Luận văn Hoàn thị nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán của Công ty Cổ phần Chứng khoán Seabank

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU .1

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 3

1.4 Khái quát về công ty chứng khoán 3

1.4.1 Khái niệm, phân loại và đặc điểm công ty chứng khoán 3

1.1.1.1 khái niệm 3

1.1.1.2 Phân loại công ty chứng khoán 3

1.1.1.3 Đặc điểm của công ty chứng khoán 4

1.4.2 Các nghiệp vụ của công ty chứng khoán 4

1.4.2.1 Hoạt động môi giới chứng khoán 4

1.4.2.2 Nghiệp vụ tự doanh 4

1.4.2.3 Nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán 5

1.4.2.4 Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành 5

1.5 Những vấn đề cơ bản của bảo lãnh phát hành chứng khoán tại công ty chứng khoán 5

1.2.1 khái niệm phát hành chứng khoán 5

1.2.1.1 Phương thức phát hành chứng khoán 6

1.2.1.2 Phát hành riêng lẻ 6

1.2.1.3 Phát hành chứng khoán ra công chúng 6

1.2.1.4 Ý nghĩa của việc phân biệt giữa phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng . 6

1.2.2 Khái niệm bảo lãnh chứng khoán 7

1.2.2.1 Các phương thức bảo lãnh phát hành 7

1.2.3 Nguyên tắc chung của bảo lãnh phát hành chứng khoán 8

1.2.4 Các hành vi bị cấm trong bảo lãnh phát hành chứng khoán đối với công ty. 9

1.2.4.1 Đối với công ty 9

1.2.4.2 Đối với nhân viên bảo lãnh phát hành 10

1.3 Quy định phòng ngừa rủi ro trong hoạt động bảo lãnh phát hành 10

1.4 Cơ cấu tổ chức - quyền hạn và 10

1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động bảo lãnh phát hành 11

1.4.2 Quyền hạn và trách nhiệm trong hoạt động bảo lãnh phát hành của tổ chức bảo lãnh 11

1.4.2.1 Chủ tịch hội đồng quản trị Công ty đối với công ty cổ phần 11

1.4.2.2 Hội đồng đầu tư 11

1.4.2.3 Giám đốc Công ty 12

1.4.2.4 Phó giám đốc công ty 12

1.4.2.5 Trưởng phòng Tự doanh - phát hành 12

1.5 Vai trò của hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán 13

1.5.1 Đối với doanh nghiệp 13

1.5.2 Đối với công ty chứng khoán 14

CHƯƠNG 2: HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN SEABANK 15

2.8 Khái quát về Công ty Chứng khoán SEABANK 15

2.8.1 Sơ lược quá trình phát triển 15

2.8.2 Cơ cấu tổ chức, nhân sự 16

2.8.3 Cơ cấu tổ chức 16

2.8.4 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban tại trụ sở chính 19

2.8.5 Cơ cấu nhân sự 21

2.8.6 Hoạt động kinh doanh của công ty 22

2.9 Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành tại Công ty Chứng khoán Seabank 22

2.10 Mục đích xây quy trình nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán 22

2.11 Phạm vi áp dụng 22

2.12 Xây dựng quy trình nghiệp vụ bảo lãnh trên cơ sở tham chiếu một số tài liệu sau 23

2.13 Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh tại công ty chứng khoán 24

2.13.1 Quy trình chung 24

2.13.2 Nội dung chi tiết 24

2.14 Những thành công đạt được và hạn chế của của nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán tại công ty chứng khoán Seabank 46

2.14.1 Thành công đạt được 46

2.14.2 Hạn chế và nguyên nhân 48

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 52

3.4 Định hướng phát triển Công ty Chứng khoán Seabank 52

3.4.1 Định hướng phát triển chung 52

3.4.2 Định hướng phát triển nghiệp vụ bảo lãnh phát hành của Công ty Chứng khoán Seabank 52

3.5 Một số giải phát đề xuất nhằm hoàn thiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán tại Công ty Chứng khoán Seabank 54

3.5.1 Một số quy định cần thực hiện đối với nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán tại công ty chứng khoán 54

3.5.2 Quy định về kiểm soát hồ sơ tài liệu 54

3.5.3 Quy định khắc phục, phòng ngừa rủi ro 56

3.6 Một số kiến nghị đối với nghiệp vụ bảo lãnh phát hành tại Công ty Chứng khoán Seabank 57

3.6.1 Đối với các bộ ngành liên quan 57

3.6.2 Đối với Uỷ ban chứng khoán nhà nước 59

3.6.3 Đối với các trung tâm giao dịch 60

3.6.4 Đối với Công ty mẹ là Ngân hàng Thương mại Đông Nam Á 60

3.6.5 Đối với Công ty Chứng khoán Seabank 60

KẾT KUẬN 62

TÀI LIỆU THAM KHẢO 64

 

 

 

 

 

 

 

doc64 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3964 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thị nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán của Công ty Cổ phần Chứng khoán Seabank, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán Quyết định số 55/2004/QĐ-BTC ngày 17/06/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán Thông tư số 57/2004/TT-BTC ngày 17/06/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán Thông tư số 58/2004/TT-BTC ngày 17/06/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thành viên và Giao dịch chứng khoán Thông tư số 60/2004/TT-BTC ngày 23/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc phát hành cổ phiếu ra công chúng Quyết định số 60/2004/QĐ-BTC ngày 15/07/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán Quy chế hoạt động của Hội đồng đầu tư Công ty CP Chứng khoán SEABANK (ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-CKCT5 ngày 22/8/2006 của Chủ tịch Công ty CP Chứng khoán Ngân hàng SEABANK). Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh tại công ty chứng khoán Quy trình chung (i) Lập phương án (ii) Duyệt phương án (iii) Thực hiện phương án (iv) Báo cáo Nội dung chi tiết Quy trình bảo lãnh phát hành cổ phiếu niêm yết Tài liệu tham chiếu Bản công bố thông tin kinh tế và thị trường Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Phân tích thị trường ngành Kế hoạch phát hành cổ phiếu, kế hoạch sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành. Phiếu thăm dò nhu cầu đầu tư Quy chế đấu giá cổ phần (nếu có) Điều lệ công ty cổ phần Quy trình chuyển nhượng cổ phiếu của Cty cổ phần Tài liệu tham khảo khác Bước 1: Lập phương án - Nhân viên bảo lãnh phụ trách Thu thập các tài liệu liên quan đến tổ chức phát hành và đợt phát hành Xây dựng phương án bảo lãnh phát hành bao gồm các thông tin sau: Thông tin sơ bộ về tổ chức phát hành; Đánh giá tình hình tài chính, thị trường, SWOT, tiềm năng phát triển của tổ chức phát hành; Xác định giá phát hành, giá bảo lãnh theo một số phương pháp khác nhau; Xác định mức phí bảo lãnh phát hành; Đánh giá xu hướng biến động giá cổ phiếu của tổ chức phát hành trong thời gian tới bằng phương pháp phân tích kỹ thuật; Đánh giá về mức độ hấp thụ của thị trường đối với cổ phiếu sắp phát hành; Đánh giá sơ bộ mức độ thành công của đợt phát hành. Bước 2: Duyệt phương án Người chịu tránh nhiệm Thực hiện công việc Nhân viên bảo lãnh Trình phương án cho Trưởng (hoặc Phó) Phòng Tự doanh - Phát hành nhận xét, cho ý kiến Trưởng phòng Tín dụng – Phát hành Tiến hành thẩm định phương án bảo lãnh phát hành Ghi nhận xét của mình, kết luận đồng ý/ bác bỏ/hoặc đưa ý kiến bổ sung khác vào phương án: trong vòng 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận được phương án đó. Trình phương án lên Giám đốc Công ty hoặc Hội đồng đầu tư (trường hợp phương án bảo lãnh phát hành thuộc thẩm quyền của Hội đồng đầu tư) xem xét quyết định. Tổng giám đốc Nếu phương án trong hạn mức trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận được phương án (đã có ý kiến của Trưởng, Phó Phòng Bảo lãnh phát hành), Phê duyệt: + Đồng ý thực hiện phương án + Bác bỏ phương án + Có quyết định khác -> Chuyển phương án cho phòng bảo lãnh phát hành thực hiện Nếu phương án vượt hạn mức trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận được phương án (đã có ý kiến của Trưởng, Phó Phòng Bảo lãnh phát hành), Xem xét: + Bác bỏ phương án + Đồng ý thực hiện phương án (ghi ý kiến) + Có quyết định khác -> Trình phương án lên Chủ tịch công ty Bước 3: Thực hiện phương án Người chịu tránh nhiệm Thực hiện công việc Nhân viên bảo lãnh Nhận lại phương án được duyệt Thực hiện phương án bảo lãnh, bao gồm các nội dung sau: Trước khi nộp Hồ sơ phát hành lên UBCKNN Yêu cầu tổ chức phát hành chuẩn bị Hồ sơ xin phép phát hành Xây dựng hợp đồng bảo lãnh phát hành theo mẫu quy định, dự thảo hợp đồng mua bán cổ phiếu trình Trưởng Phòng xem xét Cung cấp thông tin về đợt phát hành khách hàng nhằm thăm dò nhu cầu đầu tư Tập hợp nhu cầu đầu tư và tiếp tục dàn xếp việc mua bán cổ phiếu sắp phát hành trong trường hợp khối lượng cổ phiếu vẫn chưa được đăng ký mua hết. Báo cáo thường xuyên lên Trưởng Phòng Tự doanh - Phát hành (Phó phòng) về tiến độ của đợt bảo lãnh Nộp hồ sơ phát hành lên UBCKNN Yêu cầu tổ chức phát hành hoàn thiện hồ sơ Nộp hồ sơ lên UBCKNN Tiếp tục cung cấp thông tin cho khách hàng và thăm dò nhu cầu đầu tư trong phạm vi luật pháp cho phép Sau khi được UBCK NN chấp nhận phát hành Thực hiện việc công bố phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật Cung cấp Bản cáo bạch cho nhà đầu tư Thực hiện việc chào bán cổ phiếu Yêu cầu các nhà đầu tư đăng ký mua cổ phiếu ký kết hợp đồng mua bán cổ phiếu Tổng hợp danh sách nhà đầu tư ký hợp đồng mua cổ phiếu sau thời hạn chào bán được quy định Theo dõi tiến độ nộp tiền đặt cọc mua cổ phiếu vào tài khoản phong tỏa do tổ chức phát hành cung cấp Thực hiện phân phối cổ phiếu cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật Thực hiện trách nhiệm bảo lãnh phát hành bằng cách mua lại sổ cổ phiếu chưa phân phối hết (nếu có) Theo dõi tiến độ nộp tiền còn lại mua cổ phiếu của nhà đầu tư vào tài khoản phong tỏa do tổ chức phát hành cung cấp Chuyển tiền mua cổ phiếu của Công ty vào tài khoản phong tỏa do tổ chức phát hành cung cấp Theo dõi tiến độ niêm yết bổ sung cổ phiếu trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Bổ sung số cổ phiếu mua lại vào danh mục đầu tư của Công ty. Trưởng phòng Tín dụng – Phát hành Thực hiện việc xem xét nội dung Dự thảo hợp đồng bảo lãnh phát hành, hợp đồng mua bán cổ phiếu. -> Ký nháy vào hợp đồng bảo lãnh phát hành, Trình Giám đốc ký duyệt Xem xét nội dung Hợp đồng mua bán cổ phiếu với nhà đầu tư đăng ký mua cổ phiếu - > Ký nháy vào hợp đồng, trình Giám đốc ký duyệt Tổng giám đốc Ký duyệt Hợp đồng bảo lãnh phát hành Ký duyệt Hợp đồng mua bán cổ phiếu Bước 4: Báo cáo Người chịu tránh nhiệm Thực hiện công việc Nhân viên bảo lãnh Lập Báo cáo kết quả thực hiện phương án Gửi báo cáo cho Trưởng phòng bảo lãnh phát hành Trưởng phòng Tín dụng – Phát hành Kiểm tra báo cáo nhân viên gửi, nếu phát hiện có vấn đề sai sót thì yêu cầu nhân viên sửa chữa lại Trưởng phòng xem xét và chuyển báo cáo cho Giám đốc (để báo cáo) Tổng giám đốc Xem xét đưa ra ý kiến chỉ đạo (nếu cần) và lưu trữ báo cáo Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh cổ phiếu chưa niêm yết Tài liệu tham chiếu Bản công bố thông tin kinh tế và thị trường Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Phân tích thị trường ngành Kế hoạch phát hành cổ phiếu, kế hoạch sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành. Phiếu thăm dò nhu cầu đầu tư Quy chế đấu giá cổ phần (nếu có) Điều lệ công ty cổ phần Bước 1: lâp phương án- Nhân viên bảo lãnh phụ trách Thu thập các tài liệu liên quan đến tổ chức phát hành và đợt phát hành. Xây dựng phương án bảo lãnh phát hành bao gồm các thông tin sau: Thông tin sơ bộ về tổ chức phát hành Đánh giá tình hình tài chính, thị trường, SWOT, tiềm năng phát triển của tổ chức phát hành. Xác định giá phát hành, giá bảo lãnh theo một số phương pháp khác nhau. Xác định mức phí bảo lãnh phát hành Đánh giá tính thanh khoản của cổ phiếu (trong trường hợp phát hành thêm). Đánh giá về mức độ hấp thụ của thị trường đối với cổ phiếu sắp phát hành. Đánh giá sơ bộ mức độ thành công của đợt phát hành Bước 2: Duyệt phương án Người chịu tránh nhiệm Thực hiện công việc Nhân viên bảo lãnh Trình phương án cho Trưởng (hoặc Phó) Phòng Tự doanh - Phát hành nhận xét, cho ý kiến Trưởng phòng Tín dụng – Phát hành Tiến hành thẩm định phương án bảo lãnh phát hành Ghi nhận xét của mình, kết luận đồng ý/ bác bỏ/hoặc đưa ý kiến bổ sung khác vào phương án: trong vòng 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận được phương án đó. Trình phương án lên Giám đốc Công ty hoặc Hội đồng đầu tư (trường hợp phương án bảo lãnh phát hành thuộc thẩm quyền của Hội đồng đầu tư) xem xét quyết định. Tổng giám đốc Nếu phương án trong hạn mức trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận được phương án (đã có ý kiến của Trưởng, Phó Phòng Bảo lãnh phát hành), Phê duyệt: + Đồng ý thực hiện phương án + Bác bỏ phương án + Có quyết định khác -> Chuyển phương án cho phòng bảo lãnh phát hành thực hiện Nếu phương án vượt hạn mức trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận được phương án (đã có ý kiến của Trưởng, Phó Phòng Bảo lãnh phát hành), Xem xét: + Bác bỏ phương án + Đồng ý thực hiện phương án (ghi ý kiến) + Có quyết định khác -> Trình phương án lên Chủ tịch công ty Bước 3: Thực hiện phướng án Người chịu tránh nhiệm Thực hiện công việc Nhân viên bảo lãnh Nhận lại phương án được duyệt Thực hiện phương án bảo lãnh, bao gồm các nội dung sau: trường hợp phát hành cổ phiếu ra công chúng (xin phép UBCK NN) thực hiện các bước tiếp theo như bảo lãnh phát hành cổ phiếu niêm yết. Trường hợp phát hành cổ phiếu riêng lẻ thực hiện các bước sau: Trước khi phát hành Phối hợp với tổ chức phát hành chuẩn bị bản công bố thông tin. Xây dựng hợp đồng bảo lãnh phát hành, dự thảo hợp đồng mua bán cổ phiếu trình Trưởng Phòng xem xét Cung cấp thông tin về đợt phát hành khách hàng nhằm thăm dò nhu cầu đầu tư Tập hợp nhu cầu đầu tư và tiếp tục dàn xếp việc mua bán cổ phiếu sắp phát hành trong trường hợp khối lượng cổ phiếu vẫn chưa được đăng ký mua hết. Báo cáo thường xuyên lên Trưởng Phòng Tự doanh - Phát hành (Phó phòng) về tiến độ của đợt bảo lãnh Thực hiện phát hành cổ phiếu Thực hiện việc công bố phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng Cung cấp Bản cáo bạch cho nhà đầu tư Thực hiện việc chào bán cổ phiếu Yêu cầu các nhà đầu tư đăng ký mua cổ phiếu ký kết hợp đồng mua bán cổ phiếu Tổng hợp danh sách nhà đầu tư ký hợp đồng mua cổ phiếu sau thời hạn chào bán được quy định Theo dõi tiến độ nộp tiền đặt cọc mua cổ phiếu vào tài khoản phong tỏa do tổ chức phát hành cung cấp. Thực hiện phân phối cổ phiếu cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật Thực hiện trách nhiệm bảo lãnh phát hành bằng cách mua lại sổ cổ phiếu chưa phân phối hết (nếu có). Theo dõi tiến độ nộp tiền còn lại mua cổ phiếu của nhà đầu tư vào tài khoản phong tỏa do tổ chức phát hành cung cấp. Chuyển tiền mua cổ phiếu của Công ty vào tài khoản phong tỏa do tổ chức phát hành cung cấp. Bổ sung số cổ phiếu mua lại vào danh mục đầu tư của Công ty. Trưởng phòng Tín dụng – Phát hành Thực hiện việc xem xét nội dung Dự thảo hợp đồng bảo lãnh phát hành, hợp đồng mua bán cổ phiếu. ->Ký nháy vào hợp đồng bảo lãnh phát hành, Trình Giám đốc ký duyệt Xem xét nội dung Hợp đồng mua bán cổ phiếu với nhà đầu tư đăng ký mua cổ phiếu. - >Ký nháy vào hợp đồng, trình Giám đốc ký duyệt Tổng giám đốc Ký duyệt Hợp đồng bảo lãnh phát hành Ký duyệt Hợp đồng mua bán cổ phiếu Bước 4: Báo cáo Người chịu tránh nhiệm Thực hiện công việc Nhân viên bảo lãnh Lập Báo cáo kết quả thực hiện phương án Gửi báo cáo cho Trưởng phòng bảo lãnh phát hành Trưởng phòng Tín dụng – Phát hành Kiểm tra báo cáo nhân viên gửi, nếu phát hiện có vấn đề sai sót thì yêu cầu nhân viên sửa chữa lại. Trưởng phòng xem xét và chuyển báo cáo cho Giám đốc (để báo cáo) Tổng giám đốc Xem xét đưa ra ý kiến chỉ đạo (nếu cần) và lưu trữ báo cáo Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh trái phiếu niêm yết Tài liệu tham chiếu Bản công bố thông tin kinh tế và thị trường Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Phân tích thị trường ngành Kế hoạch phát hành trái phiếu, kế hoạch sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành.\ Phiếu thăm dò nhu cầu đầu tư Quy chế đấu giá trái phiếu (nếu có) Bước 1: Lập phương án- Nhân viên bảo lãnh phụ trách Thu thập các tài liệu liên quan đến tổ chức phát hành và đợt phát hành. Thăm dò lãi suất trái phiếu Xây dựng phương án bảo lãnh phát hành bao gồm các thông tin sau: Thông tin sơ bộ về tổ chức phát hành Đánh giá tình hình tài chính, thị trường, SWOT, tiềm năng phát triển của tổ chức phát hành Xác định lãi suất trái phiếu. Xác định mức phí bảo lãnh phát hành Đánh giá xu hướng biến động lãi suất thị trường Đánh giá về mức độ hấp thụ của thị trường đối với trái phiếu sắp phát hành Đánh giá sơ bộ mức độ thành công của đợt phát hành Bước 2: Duyệt phương án Người chịu tránh nhiệm Thực hiện công việc Nhân viên bảo lãnh Trình phương án cho Trưởng (hoặc Phó) Phòng Tự doanh - Phát hành nhận xét, cho ý kiến Trưởng phòng Tín dụng – Phát hành Tiến hành thẩm định phương án bảo lãnh phát hành Ghi nhận xét của mình, kết luận đồng ý/ bác bỏ/hoặc đưa ý kiến bổ sung khác vào phương án: trong vòng 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận được phương án đó. Trình phương án lên Giám đốc Công ty hoặc Hội đồng đầu tư (trường hợp phương án bảo lãnh phát hành thuộc thẩm quyền của Hội đồng đầu tư) xem xét quyết định. Tổng giám đốc Nếu phương án trong hạn mức trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận được phương án (đã có ý kiến của Trưởng, Phó Phòng Bảo lãnh phát hành), Phê duyệt: + Đồng ý thực hiện phương án + Bác bỏ phương án + Có quyết định khác -> Chuyển phương án cho phòng bảo lãnh phát hành thực hiện Nếu phương án vượt hạn mức trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận được phương án (đã có ý kiến của Trưởng, Phó Phòng Bảo lãnh phát hành), Xem xét: + Bác bỏ phương án + Đồng ý thực hiện phương án (ghi ý kiến) + Có quyết định khác -> Trình phương án lên Chủ tịch công ty Bước 3: Thực hiện phương án Người chịu tránh nhiệm Thực hiện công việc Nhân viên bảo lãnh Nhận lại phương án được duyệt Thực hiện phương án bảo lãnh, bao gồm các nội dung sau: Trước khi nộp Hồ sơ phát hành lên UBCKNN Yêu cầu tổ chức phát hành chuẩn bị Hồ sơ xin phép phát hành Xây dựng hợp đồng bảo lãnh phát hành theo mẫu quy định, dự thảo hợp đồng mua bán trái phiếu trình Trưởng Phòng xem xét Cung cấp thông tin về đợt phát hành khách hàng nhằm thăm dò nhu cầu đầu tư Tập hợp nhu cầu đầu tư và tiếp tục dàn xếp việc mua bán trái phiếu sắp phát hành trong trường hợp khối lượng trái phiếu vẫn chưa được đăng ký mua hết. Báo cáo thường xuyên lên Trưởng Phòng Tự doanh - Phát hành (Phó phòng) về tiến độ của đợt bảo lãnh Nộp hồ sơ phát hành lên UBCKNN Yêu cầu tổ chức phát hành hoàn thiện hồ sơ Nộp hồ sơ lên UBCKNN Tiếp tục cung cấp thông tin cho khách hàng và thăm dò nhu cầu đầu tư trong phạm vi luật pháp cho phép Sau khi được UBCK NN chấp nhận phát hành Thực hiện việc công bố phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật. Cung cấp Bản cáo bạch cho nhà đầu tư Thực hiện việc chào bán trái phiếu Yêu cầu các nhà đầu tư đăng ký mua cổ phiếu ký kết hợp đồng mua bán trái phiếu Tổng hợp danh sách nhà đầu tư ký hợp đồng mua trái phiếu sau thời hạn chào bán được quy định Theo dõi tiến độ nộp tiền đặt cọc mua trái phiếu vào tài khoản phong tỏa do tổ chức phát hành cung cấp. Thực hiện phân phối trái phiếu cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật. Thực hiện trách nhiệm bảo lãnh phát hành bằng cách mua lại số trái phiếu chưa phân phối hết (nếu có) Theo dõi tiến độ nộp tiền còn lại mua trái phiếu của nhà đầu tư vào tài khoản phong tỏa do tổ chức phát hành cung cấp Chuyển tiền mua trái phiếu của Công ty vào tài khoản phong tỏa do tổ chức phát hành cung cấp. Theo dõi tiến độ niêm yết bổ sung trái phiếu trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán. Bổ sung số trái phiếu mua lại vào danh mục đầu tư của Công ty. Trưởng phòng Tín dụng – Phát hành Thực hiện việc xem xét nội dung Dự thảo hợp đồng bảo lãnh phát hành, hợp đồng mua bán trái phiếu. -> Ký nháy vào hợp đồng bảo lãnh phát hành, Trình Giám đốc ký duyệt Xem xét nội dung Hợp đồng mua bán cổ phiếu với nhà đầu tư đăng ký mua trái phiếu -> Ký nháy vào hợp đồng, trình Giám đốc ký duyệt Tổng giám đốc Ký duyệt Hợp đồng bảo lãnh phát hành Ký duyệt Hợp đồng mua bán trái phiếu Bước 4: Báo cáo Người chịu tránh nhiệm Thực hiện công việc Nhân viên BL Lập Báo cáo kết quả thực hiện phương án Gửi báo cáo cho Trưởng phòng bảo lãnh phát hành TP Tín dụng – P.hành Kiểm tra báo cáo nhân viên gửi, nếu phát hiện có vấn đề sai sót thì yêu cầu nhân viên sửa chữa lại Trưởng phòng xem xét và chuyển báo cáo cho Giám đốc (để báo cáo) Tổng giám đốc Xem xét đưa ra ý kiến chỉ đạo (nếu cần) và lưu trữ báo cáo Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh phát hành trái phiếu chưa niêm yết Tài liệu tham chiếu Bản công bố thông tin kinh tế và thị trường Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Phân tích thị trường ngành Kế hoạch phát hành trái phiếu, kế hoạch sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành. Phiếu thăm dò nhu cầu đầu tư Quy chế đấu giá trái phiếu (nếu có) Điều lệ tổ chức phát hành Tài liệu tham khảo khác Bước 1: Lập phương án- Nhân viên bảo lãnh phụ trách Thu thập các tài liệu liên quan đến tổ chức phát hành và đợt phát hành. Thăm dò lãi suất trái phiếu Xây dựng phương án bảo lãnh phát hành bao gồm các thông tin sau: Thông tin sơ bộ về tổ chức phát hành. Đánh giá tình hình tài chính, thị trường, SWOT, tiềm năng phát triển của tổ chức phát hành. Xác định lãi suất trái phiếu Xác định mức phí bảo lãnh phát hành. Đánh giá xu hướng biến động lãi suất thị trường Đánh giá về mức độ hấp thụ của thị trường đối với trái phiếu sắp phát hành. Đánh giá sơ bộ mức độ thành công của đợt phát hành Bước 2: Duyệt phương án Người chịu tránh nhiệm Thực hiện công việc Nhân viên bảo lãnh Trình phương án cho Trưởng (hoặc Phó) Phòng Tự doanh - Phát hành nhận xét, cho ý kiến Trưởng phòng Tín dụng – Phát hành Tiến hành thẩm định phương án bảo lãnh phát hành Ghi nhận xét của mình, kết luận đồng ý/ bác bỏ/hoặc đưa ý kiến bổ sung khác vào phương án: trong vòng 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận được phương án đó. -> Trình phương án lên Giám đốc Công ty hoặc Hội đồng đầu tư (trường hợp phương án bảo lãnh phát hành thuộc thẩm quyền của Hội đồng đầu tư) xem xét quyết định. Tổng giám đốc Nếu phương án trong hạn mức trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận được phương án (đã có ý kiến của Trưởng, Phó Phòng Bảo lãnh phát hành), Phê duyệt: + Đồng ý thực hiện phương án + Bác bỏ phương án + Có quyết định khác -> Chuyển phương án cho phòng bảo lãnh phát hành thực hiện Nếu phương án vượt hạn mức trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận được phương án (đã có ý kiến của Trưởng, Phó Phòng Bảo lãnh phát hành), Xem xét: + Bác bỏ phương án + Đồng ý thực hiện phương án (ghi ý kiến) + Có quyết định khác -> Trình phương án lên Chủ tịch công ty Bước 3: Thực hiện phương án Người chịu tránh nhiệm Thực hiện công việc Nhân viên bảo lãnh Nhận lại phương án được duyệt Thực hiện phương án bảo lãnh, bao gồm các nội dung sau: Trường hợp phát hành cổ phiếu ra công chúng (xin phép UBCK NN) thực hiện các bước tiếp theo như bảo lãnh phát hành cổ phiếu niêm yết. Trường hợp phát hành cổ phiếu riêng lẻ thực hiện các bước sau: 3.2.1 Trước khi phát hành Phối hợp với tổ chức phát hành chuẩn bị Đề án phát hành, Hồ sơ xin phép phát hành nộp Bộ Tài chính Xây dựng hợp đồng bảo lãnh phát hành, dự thảo hợp đồng mua bán trái phiếu trình Trưởng Phòng xem xét Cung cấp thông tin về đợt phát hành khách hàng nhằm thăm dò nhu cầu đầu tư Tập hợp nhu cầu đầu tư và tiếp tục dàn xếp việc mua bán cổ phiếu sắp phát hành trong trường hợp khối lượng cổ phiếu vẫn chưa được đăng ký mua hết Báo cáo thường xuyên lên Trưởng Phòng Tự doanh - Phát hành (Phó phòng) về tiến độ của đợt bảo lãnh Nộp Hồ sơ phát hành lên Bộ Tài chính 3.2.2 Thực hiện phát hành trái phiếu Sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận phát hành Thực hiện việc công bố phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng Cung cấp Bản cáo bạch cho nhà đầu tư Thực hiện việc chào bán trái phiếu Yêu cầu các nhà đầu tư đăng ký mua trái phiếu ký kết hợp đồng mua bán Tổng hợp danh sách nhà đầu tư ký hợp đồng mua trái phiếu sau thời hạn chào bán được quy định Theo dõi tiến độ nộp tiền đặt cọc mua trái phiếu vào tài khoản phong tỏa do tổ chức phát hành cung cấp Thực hiện phân phối trái phiếu cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật Thực hiện trách nhiệm bảo lãnh phát hành bằng cách mua lại số trái phiếu chưa phân phối hết (nếu có) Theo dõi tiến độ nộp tiền còn lại mua trái phiếu của nhà đầu tư vào tài khoản phong tỏa do tổ chức phát hành cung cấp Chuyển tiền mua trái phiếu của Công ty vào tài khoản phong tỏa do tổ chức phát hành cung cấp Bổ sung số trái phiếu mua lại vào danh mục đầu tư của Công ty. Trưởng phòng Tín dụng – Phát hành Thực hiện việc xem xét nội dung Dự thảo hợp đồng bảo lãnh phát hành, hợp đồng mua bán trái phiếu, Đề án phát hành trái phiếu Ký nháy vào hợp đồng bảo lãnh phát hành, Trình Giám đốc ký duyệt Xem xét nội dung Hợp đồng mua bán cổ phiếu với nhà đầu tư đăng ký mua trái phiếu Ký nháy vào hợp đồng, trình Giám đốc ký duyệt Tổng giám đốc Ký duyệt Hợp đồng bảo lãnh phát hành Ký duyệt Hợp đồng mua bán trái phiếu Bước 4: Báo cáo Người chịu tránh nhiệm Thực hiện công việc Nhân viên bảo lãnh Lập Báo cáo kết quả thực hiện phương án Gửi báo cáo cho Trưởng phòng bảo lãnh phát hành Trưởng phòng Tín dụng – Phát hành Kiểm tra báo cáo nhân viên gửi, nếu phát hiện có vấn đề sai sót thì yêu cầu nhân viên sửa chữa lại Trưởng phòng xem xét và chuyển báo cáo cho Giám đốc (để báo cáo) Tổng giám đốc Xem xét đưa ra ý kiến chỉ đạo (nếu cần) và lưu trữ báo cáo Những thành công đạt được và hạn chế của của nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán tại công ty chứng khoán Seabank Thành công đạt được Công ty chứng khoán Seabank chính thức hoạt động từ ngày 05/01/2007, mặc dù mới đi vào hoạt động được 03 tháng nhưng với sự cố gắng của tập thể cán bộ công nhân viên bước đầu công ty đã gặt hái được một số thành công. Về doanh thu từ hoạt động bảo lãnh phát hành: Seabank là công ty chứng khoán thực hiện đầy đủ các hoạt động theo quy định, có đầy đủ năng lực, trình độ, công nghệ để cung cấp dịch vụ tư vấn bảo lãnh phát hành. Măc dù mới đi vào hoạt động nhưng công ty đã tư vấn cổ phần hóa cho một số công ty, như tư vấn bảo lãnh phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng cho công ty cổ phần thép Việt Đức, công ty cổ phần văn phòng phẩn Hồng Hà, Công ty vân tải xăng dầu Hải Dương, làm đại lý bán đấu giá cổ phần cho Công ty phân đam Phú Mỹ, công ty cơ điẹn Thủ Đức. Mặc dù doanh thu từ hợp đồng này là không lớn nhưng thông qua hợp đồng này công ty rút ra được nhiều kinh nghiệm trong tư vấn bảo lãnh phát hành chứng khoán, tạo điều kiện thuận lợi cho Seabank có được nhiều hợp đồng hơn trong tương lai. Chưa có một con số cụ thể về doanh thu từ hoạt động này so với tổng doanh thu của Công ty nhưng thông qua hoạt động mà công ty thực hiện thì đó là một tín hiệu hết sức lạc quan đối với một công ty chứng khoán vừa mới thành lập. Về chất lượng của đội ngũ cán bộ thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành Có thể nhận thấy tất cả các cán bộ đảm nhận hoạt động Tư vấn bảo lãnh phát hành đều tốt nghiệp tại các trường Đại học lớn, trong nước và ngoài nước được trang bị những kiến thức cơ bản về lĩnh vực tài chính và được tham gia các khóa học do Bộ Tài chính tổ chức. Bên cạnh đó, Seabank cũng tạo điều kiện để cho cán bộ của mình tham gia các khóa học đào tạo ngắn hạn về chứng khoán trong và ngoài nước nhằm nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên. Về mạng lưới khách hàng: Seabank đã và đang thiết lập được mạng lưới khách hàng đa dạng và thuộc nhiều nghành nghề khác nhau. Với chiến lược doanh thu từ hoạt động tư vấn bảo lãnh phát hành sẽ chiếm từ 40% tổng doanh thu của công ty trở lên, mục tiêu của công ty là thu hút được một lượng lớn các doanh nghiệp có nhu cầu cổ phần hóa. Tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp công ty có thể thực hiện tư vấn một phần hoặc tư vấn trọn gói các dịch vụ tư vấn cổ phần hóa. Về quy trình bảo lãnh phát hành: Quy trình bảo lãnh phát hành cũng đang ngày càng được hoàn thiện theo đúng các tiêu chuẩn quy định của Bộ Tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bảo lãnh phát hành. Mỗi một công ty chứng khoán đều phải xây dựng một quy trình bảo lãnh phát hành cho riêng mình và để xây dựng được một bảo lãnh phát hành hoàn chỉnh và có hiệu quả cao đòi hỏi công ty phải làm việc hết sức vất vả và có những cán bộ chuyên môn cao và kinh nghiệm thực tế nhiều. Công ty chứng khoán Seabank ngay từ đầu đã xác định số lượng không quan trọng bằng chất lượng, chính vì vậy công ty đã đầu tư và nghiên cứu rất kỹ quy trình của Nhà nước ban hành từ đó xây dựng được cho mình một quy trình tư vấn cổ phần hóa phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp có nhu cầu tư vấn cổ phần hóa, bảo lãnh phát hành. Về cơ sở vật chất kỹ thuật: Có thể nói, Công ty chứng khoán Seabank có cơ sở vật chất tương đối tốt so với các Công ty chứng khoán hiện nay. Với một sàn giao dịch tương đối hiện đại việc giao dịch diễn ra thuận lợi. Ngoài ra công ty còn có thể tổ chức đấu giá ngay tại sàn giao dịch của Seabank đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Có sự trợ giúp của công ty mẹ là Ngân hàng Đông Nam Á công ty có điều kiện cả về cơ sở hạ tầng cả về nguồn nhân lực. Đây là một lợi thế rất lớn cho Công ty. Hạn chế và nguyên nhân Hạn chế Ngoài những kết quả đã đạt được ở trên Công ty chứng khoán Seabank cũng gặp phải không ít khó khăn, ảnh hưởng không tốt tới hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán của công ty. Hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán của công ty chưa phát huy hết hiệu qua với tiềm năng của nó điều này thể hiện ở: Thứ nhất, chất lư

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCkhoan (11).doc
Tài liệu liên quan