Luận văn Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần Xăng Dầu Dầu Khí Phú Yên

Giải pháp về tổ chức thực hiện

a. Xây dựng các chương trình hành động:Công ty cần chú trọng thiết kế các

chương trình chủ yếu có ảnh hưởng lớn đến nguồn lực nhằm thực hiện chiến lược đã

chọn, các chương trình đó là:

* Chương trình củng cố và mở rộng thị trường:

- Mục tiêu: Củng cố phát triển tương đối nhằm thực hiện tiếp phương án chiến

lược

- Kết hợp với việc triển khai mạng lưới của Công ty cần triển khai công tác tiếp

thị như kế hoạch họp khách hàng theo định kỳ

- Thực hiện chương trình khuyến mãi với khách hàng như thưởng, các chính

sách thù lao hoa hồng, tăng cường vận tải cho các đại lý có xe tự vận chuyển.

* Chương trình hiện đại hoá trong quản lý: Quy mô kinh doanh của Công

ty ngày càng được mở rộng, công tác quản lý yêu cầu ngày càng cao. Công ty đã trang

bị thêm máy vi tính cho các cơ sở và hệ thống máy này được nối mạng toàn Công ty,

* Chương trình nhân sự: Tiếp tục đào tạo nghiệp vụ lớp cửa hàng trưởng cho

công nhân bán hàng để làm công tác tạo nguồn đồng thời đào tạo chuyên môn sâu và

rộng cho chuyên viên văn phòng để ai cũng có thể đảm nhiệm công việc cho nhau khi

có việc nghỉ đột xuất.

b. Đào tạo nguồn nhân lực

- Các hoạch định tài chính sau đây cho phép Công ty cân đối được các kế hoạch

chương trình đối với nguồn lực nhằm đảm bảo cho chiến lược cụ thể thực thi

- Nhu cầu về vốn lưu động: Nhu cầu về vốn lưu động chủ yếu cho tăng tồn kho

dự trữ, tồn kho ở các điểm bán lẻ mới và khoản thu ở khách hàng để đạt được mục tiêu

mỗi năm Công ty phải tăng vốn ít nhất từ 1 tỷ đến 1,5 tỷ

- Khả năng tài trợ: Nguồn tự tài trợ của Công ty chủ yếu từ khấu hao cơ bản giữ

lại, thu nhập giữ lại và các chương trình hoạt động khác đã được tài trợ nhờ chi phí lưu

thông trong quá trình kinh doanh đã được hoạch toán trước số lãi nói trên.

c. Triển khai chiến lược: Để triển khai thực hiện chương trình trên, Công ty

cần có các bước sau:

- Bất kỳ lúc nào triển khai thực hiện phải xem xét các điều kiện môi trường có

phù hợp với các chương trình đã đề ra hay không.

-Tổ chức phổ biến kỹ các chương trình đến từng nhân viên mà nó có tác động

nhằm bảo đảm có sự tham gia ủng hộ nhiệt tình của nhân viên.

- Ban giám đốc phải đảm bảo đủ nguồn lực cho các chương trình bao gồm tiền

vốn, nhân lực, kỷ thuật và thời gian.

- Sau khi đã cân đối các nguồn lực với các chương trình Công ty sắp xếp triển

khai tổ chức và xác định rõ sự tham gia của các cấp, các bộ phận trong quá trình.

Nhiệm vụ cụ thể của các cấp như sau: Cấp công ty bao gồm Giám đốc và các Phó giám

 

pdf25 trang | Chia sẻ: anan10 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần Xăng Dầu Dầu Khí Phú Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
còn lại 1. Cửa hàng xăng dầu 2. Kho xăng dầu vũng rô 3. Xe Xitec vận chuyển xăng dầu C.hàng Kho Chiếc 10 1 13 6.283 7.158 8.350 5.370 6.405 7.333 913 753 1.017 Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế 94. Máy vi tính thiết bị tin học 5. Xe ô tô phục vụ công tác 6. Kho bể chứa xăng dầu a. Tổng kho xăng dầu - Bể 1.500 – 3.500 m3 - Dung tích chứa xăng dầu b. Các cửa hàng xăng dầu - Bể ≤ 25 m3 - Dung tích chứa xăng dầu 7. Thiết bị bơm xăng dầu - Cột bơm xăng dầu - Lưu lượng kế - Thiết bị bơm xăng dầu Cái Chiếc Chiếc m 3 Chiếc m3 Cột Chiếc cái 40 4 x x 4 14.000 x 20 411,3 x 58 6 4 350 2.518 9.000 8.100 8.100 x 900 900 x 1.732 812 120 800 200 1.866 7.830 7.020 7.020 x 810 810 x 1.560 732 108 720 150 652 1.170 1.080 1.080 x 90 90 x 172 80 12 80 Cộng 55.123 47.784 7.339 b. Nguồn vốn Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Phú Yên ( ĐVT: Tỷ đồng) Năm ĐVT 2008 2009 2010 2011 2012 So sánh (%) 09/08 10/09 11/10 12/11 Tổng NV Tỷ đồng 499 468 637 463 465 93,7 136 72,7 100,3 Nợ phải trả Tỷ đồng 378 356 513 375 366 94 144,2 73,1 97,5 % 76 76 80,5 81 78,7 NV CSH Tỷ đồng 121 112 124 88 99 92,6 110,3 71,1 112,1 % 24 24 19,5 19 21,3 Nguôn số liệu: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Phú Yên Qua bảng cơ cấu nguồn vốn ta thấy điểm nổi bậc là khoản vay, nợ phải trả trong tổng nguồn vốn của Công ty chiếm tỷ lệ cao (hơn 70%) đặc biệt năm 2010 tăng đột biến với mức tăng 44,2% vì nguyên nhân năm 2010 hoạt động kinh doanh xăng dầu tăng mạnh nên công ty đã vay ngắn hạn ngân hàng để đầu tư. Nhìn chung đây là tỷ lệ không tốt và không an toàn cho tình hình tài chính của Công ty. 2.1.5. Hệ thống thông tin: 2.1.6. Công tác quản trị:. 2.1.7. Marketing: 2.1.8. Đánh giá các yếu tố bên trong Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 10 Bảng 2.4: Ma trận đánh giá tác động của các yếu tố bên trong ( IFE) Các yếu tố bên ngoài tác động Mức quan trọng các yếu tố Phân loại Số điểm quan trọng 1.Sản phẩm hàng hoá được sự tín nhiệm của người tiêu dùng có chất lượng tốt 0,10 4 0,40 2. Chính sách giá, khuyến mãi, chưa linh hoạt. Giá cước cao hơn các đối tác khác 0,10 2 0,20 3. Đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn cao, có nhiều kinh nghiệm trong kinh doanh xăng dầu 0,08 3 0,24 4. Năng lực lãnh đạo và tầm nhìn chiến lược 0,10 2 0,20 5.Cửa hàng có quy mô không phù hợp với tình hình phát triển kinh tế hiện nay 0,11 2 0,22 6. Có sự hổ trợ chỉ đạo của Tổng công ty trong kinh doanh, nguồn hàng, đào tạo nhân lực đổi mới chất lượng sản phẩm, chất lượng quản lý. 0,10 3 0,30 7. Tạo được uy tín, thương hiêu đối với khách hàng 0,11 3 0,33 8. Công tác thu thập thông tin về thị trường, về đối thủ còn hạn chế 0,10 2 0,20 9. Thị phần nhỏ, mạng lưới phân phối hẹp 0,10 2 0,20 10. Tồn kho lớn, hao hụt lớn 0,10 2 0,20 Tổng cộng 1,00 2,49 Nhận xét: qua phân tích môi trường bên trong như trên ta thấy tổng số điểm quan trọng đạt được là 2,49 thấp hơn so với mức trung bình là 2,5 về vị trí chiến lược nội bộ tổng quát vì lý do công ty tồn tại nhiều điểm yếu cần khắc phục đó là chính sách giá, khuyến mãi chưa linh hoạt. Giá cước cao hơn các đối tác khác; Năng lực lãnh đạo và tầm nhìn chiến lược còn hạn chế; Hệ thống cửa hàng có quy mô nhỏ, công tác thu thập thông tin về thị trường còn hạn chế, Thị phần nhỏ, mạng lưới phân phối chưa rộng; Tồn kho lớn, hao hụt lớn. bên cạnh đó công ty có một số mặt mạnh cơ bản cần phát huy như: Sản phẩm hàng hoá được sự tín nhiệm của người tiêu dùng có chất lượng tốt ; Đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn cao, có nhiều kinh nghiệm trong kinh doanh xăng dầu; có sự chỉ đạo của Tổng công ty về nguồn hàng và đào tạo nguồn nhân lực, tạo uy tín thương hiệu đối với khách hàng . 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2008 - 2012 2.2.1. Sản phẩm và thị trường hoạt động của công ty 2.2.1.1 Sản phẩm kinh doanh của công ty Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế 11 Bảng 2.5: Cơ cấu sản luợng xăng dầu công ty bán ra từ năm 2008 - 2012 Năm ĐVT 2008 2009 2010 2011 2012 So sánh (%) 09/08 10/09 11/10 12/11 Tổng số m3 78.432 70.177 69.849 70.533 116.322 89 102 98 165 Xăng m3 32.201 29.543 31.883 34.525 55.300 92 110 106 160 % 41,05 42,1 45,6 48,9 47,5 Dầu D.O m3 45.668 40.216 37.522 35.781 60.825 88 96 92 170 % 58,2 57,3 53,7 50,7 52,3 Dầu lửa m3 549 407 429 215 187 74 105 50 87 % 0,7 0,6 0,6 0,3 0,2 Nhót m3 14 11 15 12 10 73 145 75 83 % 0,02 0,015 0,02 0,02 0,009 Nguồn số liệu: Công ty Cổ phần xăng dầu dầu khí Phú Yên Qua bảng 2.4 cho ta thấy tổng sản lượng bán ra của sản phẩm xăng dầu của công ty có xu hướng biến động giảm từ năm 2008 đến năm 2011 và đến năm 2012 lại tăng mạnh trở lại, nguyên nhận của sự biến động này là trước năm 2008 công ty bán ra nhiều là vì công ty được phép trực tiếp nhập khẩu xăng dầu từ thị trường nước ngoài, từ năm 2008 đến năm 2012 công ty không còn được phép nhập khẩu mà phải nhận nguồn hàng được cung cấp từ Tổng Công ty dầu Việt Nam. Riêng năm 2012 là năm công ty được tách ra từ công ty cổ phần vật tư và hoạt động độc lập kinh doanh xăng dầu, nên nguồn hàng cung ứng từ Tổng Công ty cũng có xu hướng tăng để đảm bảo mục tiêu hoạt động chính của sản phẩm kinh doanh chiến lược. 2.2.1.2.Thị trường và thị phần của công ty Bảng 2.6: Nhu cầu và lượng xăng dầu tiêu thụ của công ty từ năm 2008 - 2012 STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2008 2009 2010 2011 2012 1 Nhu cầu tỉnh Phú Yên M3 98.661 102.176 110.343 122.491 128.460 2 Lượng tiêu thụ xăng dầu của công ty tại Phú yên M3 24665 26.566 30.896 36.747 39.823 3 Thị phần PetrolVietNam % 25 26 28 30 31 Nguồn: Phòng Kinh doanh của Công ty và sở công thương tỉnh Phú yên Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 12 Qua số liệu ở bảng trên thể hiện những năm qua từ năm 2008 đến năm 2012 tổng nhu cầu xăng dầu trên địa bàn tỉnh Phú Yên có xu hướng tăng lên nguyên nhân trong giai đoạn này nhu cầu đầu tư tại địa bàn tỉnh Phú Yên đang trên đà phát triển để chuẩn bị đón nhận danh hiệu đô thị loại 2 chính điều đó cho nên Phú Yên đã nổ lực trong công tác đầu tư nâng cấp và mở rộng cơ sở hạ tầng, nhiều dự án công trình đang bắt đầu đi vào hoạt động, điều này tạo cơ hội để ngành xăng dầu phát triển. 2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2008 - 2012 Bảng 2.7 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Phú Yên giai đoạn năm 2008 – 2012 ( Đơn vị tính: tỷ đồng) Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2011 2012 So sánh ( %) 09/08 10/09 11/10 12/11 1. DT thuần bán hàng 2. Giá vốn hàng bán 3. Lợi nhuận gộp 4. Doanh thu TC 5. Chi phí tài chính 6. Lợi nhuân HĐTC 7. Chi phí QL – BH 8. Thu nhập khác 9. Chi phí khác 10. Lợi nhuân khác 11. Tổng doanh thu 12.Lợi nhuân HĐKD 13.LN trước thuế 1869 1713 155,4 3,6 76,3 -73 46,6 2,5 1,1 1,4 1.875,1 36 37,5 1.687 1.616 70,3 3,9 19,1 -15,2 43 6,9 0,66 6,3 1.697,8 12 18,4 2.548 2.374 174 3,7 49,4 - 45,7 63 10,2 1 9,15 2.561,9 65,3 74,5 2.381 2.262 119 26,4 71,5 - 45,1 59,3 16,9 1,6 15,3 2.424,3 14,7 30 2.213,3 2.173,1 40,2 52,5 43,5 9 38,6 9,6 0,19 9,4 2.275,4 10,6 20 90,2 94,3 45,2 106,9 25,04 20,97 92,1 276 60 449,1 90.5 33,5 49,1 151 146,8 247,7 94,7 258,4 29,9 146,8 147 151 145,4 150,8 540,7 405,1 93,5 95,3 68,4 719,7 144,6 986,5 94,1 165 160 167,3 94,6 22,5 40,3 93 88,3 33,7 199,2 60,9 65 56,8 11,8 61 93,8 72,2 66,5 Nguôn số liệu: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Phú Yên Xét về tổng doanh thu công ty đang hoạt động không ổn định và có chiều hướng giảm mạnh ở các năm gần đây điều đó được thể hiện ở bảng 2.5 cụ thể từ năm 2010 đến năm 2012 Tốc độ tăng của tổng doanh thu giảm, bên cạnh đó doanh thu thuần là doanh thu chính có chiều hướng giảm , điều đó thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh chưa cao, có thể có nhiều nguyên nhân cho vấn đề trên song công ty chưa có chiến lược tốt để phản ứng với những biến động của môi trường thế giới là nguyên nhân chủ yếu nhất. Vì vậy công ty cần hoàn thiện chiến lược kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo Về lợi nhuận, tốc độ giảm của lợi trước thuế mạnh hơn cả đối với tốc độ giảm về tổng doanh thu, điều đó chứng tỏ tốc độ giảm chi phí thấp hơn tốc độ giảm của doanh thu và lợi nhuận. Qua đó cho thấy công ty cần xem xét lại hiệu quả hoạt động kinh doanh để có bịên pháp nhằm cải thiện trong tương lai. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 13 2.2.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.8: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Phú Yên giai đoạn năm 2008– 2012 ( ĐVT %) Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2011 2012 1. LNST / DTT ( hệ số lãi ròng) 1,44 0,81 0,21 0,92 0,66 2. DTthuần/Tổng vốn (số vòng quay của vốn) 373 360 407 514 476 3.Tổng tài sản/ Vốn chủ sở hữu (Đòn bẩy tài chính) 411,8 416,7 556,7 525,4 470 4. Sức sinh lời của tài sản (ROA) 5,38 2,92 8,8 4,7 3,15 5. Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) 22,1 12,1 49,3 24,7 14,8 Nguồn tổng hợp từ bảng cân đối kế toán của công ty từ năm 2008 – 2012 Từ bảng số liệu trên cho thấy: Lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần, số vòng quay của vốn, sức sinh lời của tài sản, sức sinh lời của vốn chủ sở hữu đều có xu hướng biến động tăng giảm bất thường từ năm 2008 đến năm 2012. Đây là dấu hiệu không tốt trong đầu tư tài sản và vốn chủ sở hữu của công ty. 2.3 THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY 2.3.1 Đánh giá quá trình phân tích môi trường kinh doanh và các yếu tố bên trong 2.3.1.1 Môi trường vĩ mô a. Môi trường chính trị pháp luật: Việt Nam nằm trong khu vực năng động nhất về kinh tế so với các nước khác. Với hệ thống chính trị ổn định, khả năng hợp tác giữa Việt Nam và các nước, các tổ chức thế giới. Đối với Việt nam thời gian qua hệ thống pháp luật công ty được điều chỉnh khá thụân lợi và công ty đang tận dụng được yếu tố này trong việc hoạch định chiến lược kinh doanh. Song sự thay đổi của hệ thống pháp luật cũng buộc công ty cần phải điều chỉnh các chiến lược kinh doanh một cách phù hợp. b. Môi trường kinh tế: Nhìn chung môi trường kinh tế thời gian qua đã được công ty đánh giá là phát triển khá ổn định, song xu hướng biến động bất thường của nền kinh tế thế giới trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta cũng có nhiều khó khăn đáng kể, tốc độ tăng trưởng GDP có chiều hướng chậm lại, điều đó đã tác động khá nhiều bất lợi trong việc triển khai chiến lược kinh doanh của công ty mà công ty chưa lường trước c. Môi trường văn hoá xã hội: Văn hoá xã hội cũng là yếu tố quan trọng mang tác động mạnh đến tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp. Đây là đặc tính ổn định, giúp Trư ờng Đạ i họ Kin h ế Hu ế 14 hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp có thể luôn duỳ trì được mảng thị trường truyền thống này. Mỗi quốc gia, mỗi vùng miền có những đặc điểm khác nhau về văn hoá – xã hội, quy mô thị trường. Nhìn chung thời gian qua công ty có những nghiên cứu đánh giá nghiêm túc nhân tố này đã nắm bắt lấy tâm lý, nhu cầu, thị hiếu của khách hàng để khai thác thị trường một cách phù hợp và hiệu quả. d. Môi trường nhân khẩu: Dân cư cũng là nhân tố quan trọng tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty nói chung và các công ty xăng dầu nói riêng. Trong thời gian qua công ty đã xem xét những thay đổi của môi trường dân cư và đã nắm lấy cơ hội để đầu tư và phân bổ nguồn lực phù hợp để có những chiến lược kinh doanh hiệu quả e. Môi trường tự nhiên: Đối với hoạt động xăng dầu, do đặc tính sản phẩm là dễ bay hơi, bắt cháy, nguy cơ cháy nổ cao nên công tác bảo quản hàng hoá, phục vụ khách hàng của công ty trong điều kiện thời tiết khí hậu khắc nghiệt gặp nhiều khó khăn mà công ty chưa có giải pháp khắc phục. Tuy nhiên việc phân tích môi trường kinh doanh đối với nhân tố này trong thời gian qua chưa được công ty chú ý đúng mức. f. Môi trường khoa học kỷ thuật- công nghệ: Tại địa bàn tỉnh Phú Yên, khoa học công nghệ, môi trường chưa được quan tâm đến đúng mức, ít đề tài nghiên cứu được đăng ký, ứng dụng khoa học công nghệ vào thực tiễn còn hạn chế. Trong thời gian qua công ty chưa được chú trọng đúng mức nhân tố này, điều đó cũng là những hạn chế trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh đối với các đối thủ. 2.3.1.2. Môi trường vi mô a. Người cung ứng: Trong thời gian qua công ty chưa phải chịu sức ép lớn từ nhà cung cấp mà công ty luôn có sự hổ trợ về nguồn cung ứng xăng dầu của TCTDVN vì hiện nay TCTDVN là cổ động chiến lược của công ty, trong phân tích môi trường vi mô công ty đã đánh giá yếu tố này rất quan trọng là một lợi thế lớn để công ty đảm bảo ổn định nguồn hàng trong điều kiện nhu cầu xăng dầu ngày càng tằng. b. Đối thủ cạnh tranh: Tuy nhiên trong thời gian qua công ty đã chú trọng nhân tố này đã tận dụng những điểm mạnh để đối phó với các chiến lược của đối thủ cạnh tranh nên đã thực hiện được những mục tiêu chiến lược đã đề ra b. Khách hàng: Số lượng khách hàng có xu hướng tăng bỡi nhu cầu tiêu thụ xăng dầu ngày càng tăng cho việc mở rộng đầu tư và sản xuất Hiện nay chủ yếu là khách hàng tại tỉnh Phú Yên và khách hàng vãng lai vận chuyển hàng hoá và hành khách đường dài trên tuyến quốc lộ 1 A. c. Các sản phẩm thay thế: Trong việc phân tịch môi trường kinh doanh, công ty chưa nghiên cứu những thay đổi của nhân tố này vì hiện nay trên thị trường những sản phẩm thay thế cho xăng dầu chưa áp dụng rộng rãi. 2.3.1.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài Bảng 2.9: Ma trận đánh giá tác động của các yếu tố bên ngoài ( IFE) Các yếu tố bên ngoài tác động Mức quan Phân Số điểm Tr ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế 15 trọng các yếu tố loại quan trọng 1.Tình hình kinh tế Việt Nam đang có chiều hướng suy thoái 0,10 3 0,30 2.Tình hình chính trị xã hội ổn định 0,11 2 0,22 3.Thu nhập của người tiêu dùng tăng nhanh 0,10 2 0,20 4. Mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt 0,11 2 0,22 5. Có sự ủng hộ của tỉnh 0,08 2 0,16 6. Cơ hội tiếp cận, học hỏi kinh nghiệm quản lý, công nghệ của doanh nghiệp nước ngoài 0,10 3 0,30 7. Giảm thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xăng dầu 0,11 3 0,33 8. Nhà nước xoá bỏ cơ chế định giá đối với mặt hàng xăng dầu, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp chủ động trong kinh doanh 0,10 3 0,30 9. Sự thay thế các sản phẩm khí và sản phẩm dầu chế biến từ sinh học 0,09 3 0,27 10. Sự biến động của thị trường xăng dầu thế giới ảnh hưởng đến thị trường trong nước 0,11 3 0,33 1,00 * 2,63 Nguồn từ kết quả tham khảo ý kiến của chuyên gia Nhận xét: qua phân tích môi trường bên ngoài như trên với tổng số điểm quan trọng đạt được là 2,63 cao hơn so với mức trung bình là 2,5 cho thấy khả năng phản ứng của Công ty ở mức trung bình với các cơ hội và đe doạ từ môi trường bên ngoài. Qua ma trận trên nhận thấy công ty đã phản ứng khá tốt trước những cơ hội và nguy cơ. Trong các nguy cơ trên thì Sự biến động của thị trường xăng dầu thế giới ảnh hưởng đến thị trường trong nước là nguy cơ có tác động lớn đến sự thành công của Công ty song phản ứng của công ty trước nó còn khá yếu ớt. 2.3.2. Đánh giá tính hợp lý của mục tiêu chiến lược Trên cơ sở kết quả hoạt động kinh doanh đạt được trong thời gian qua, công ty đã xây dựng hệ thống các mục tiêu để thực hiện chiến lược kinh doanh như sau: - Tạo được uy tín, thương hiệu đối với khách hàng, làm cho khách hàng biết và tin tưởng đến với Công ty; - Chiếm lĩnh thị phần: chiếm lĩnh trên 30% thị phần xăng dầu trên toàn tỉnh, đến năm 2020 trên 40% thị phần - Phát triển hệ thống khách hàng bền vững, công ty hướng toàn bộ hoạt động vào khách hàng. Khách hàng và thị trường mục tiêu Công ty hướng tới gồm: khách Tr ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 16 hàng đại lý kinh doanh xăng dầu và khách hàng mua sử dụng trực tiếp; Tạo công ăn việc làm ổn định cho cán bộ nhân viên Với hệ thống mục tiêu của công ty đã đưa ra trong thời gian qua thể hiện tính hợp lý: công ty đã xây dựng được mục tiêu cụ thể cho từng năm và có chú trọng trong việc xây dựng mục tiêu dài hạn. 2.3.3. Đánh giá tính hợp lý và phù hợp của các giải Thứ nhất về mặt marketing: Trong thời gian qua công ty đã đưa ra giải pháp cần đẩy mạnh hoạt động marketing trong công ty. Tuy nhiên trong thời gian qua công ty chưa chú trọng đầu tư đúng mức hệ thống marketing nên chưa có phòng marketing độc lập mà hiện nay bộ phận marketing được ghép chung với phòng kinh doanh cho nên các giải pháp mà công ty đưa ra vẫn chưa thực hiện tốt, Thứ hai về mặt tài chính: Trong thời gian qua công ty đã đưa ra các giải pháp về tài chính cần tập trung vào các vấn đề tạo lập cũng như gia tăng nguồn vốn. Tuy nhiên công ty đã chú trọng các vấn đề tạo lập cũng như gia tăng nguồn vốn thông qua việc huy động vốn, tiết kiệm, kiểm tra kiểm soát luồng tiền tệ, hệ thống báo cáo tài chính khá rõ ràng, lợi nhuận và doanh thu có tăng lên nhưng chưa ổn định. Thứ ba về mặt nhân sự: Trong thời gian qua công ty đã đưa ra các giải pháp về nhân sư. Để thực hiện giải pháp trên công ty đã có chú trọng nâng cao chất lượng nhân sự điều đó thể hiện cơ cấu nhân sự trình độ đại học tăng qua các năm. Nhưng bên cạnh đó chưa có chính sách thu hút nhân tài và có chính sách khen thưởng cho nhân viên đạt chất lượng cao trong công tác. Thứ tư về mặt kiện toàn bộ máy tổ chức: Trong thời gian qua công ty đã đưa ra các giải pháp về mặt kiện toàn bộ máy tổ chức. Để thực hiện được những giải pháp này công ty có thành lập bộ phận marketing thuộc phòng kinh doanh, bộ phận nghiên cứu phát triển thuộc phòng kế hoạch. Tinh giảm một số bộ phận chưa phù hợp, tất nhiên những giải pháp đó chưa sâu sắc để giải quyết các vấn đề cụ thể nhiều bộ phận còn còng kềnh, chồng chéo nhưng chưa thực hiện tốt chức năng nhịêm vụ, điển hình như bộ phận marketing thuộc phòng kinh doanh đó là cơ cấu chưa hợp lý Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 17 Thứ năm về công tác dự báo: Những mặt đạt được: Công ty đã có chú trọng cho công tác dự báo, trong thời gian qua công ty đã dựa vào số liệu của sở để dự báo về số lượng cữa hàng trên thị trường, quy mô tốc độ tăng trưởng của đoạn thị trường, như cầu xăng dầu cho hoạt động kinh doanh của mình mang tính dài hạn. Những mặt chưa đạt được: thiếu cơ sở để dự báo vì chỉ dựa vào số liệu sở, đội ngũ nhân lực dự báo chưa chuyên nghiệp nên kết quả dự báo chưa xác thực với kết quả thực hiện 2.3.4. Đánh giá chung về quá trình hoạch định chiến lược và chiến lược kinh doanh của công ty 2.3.4.1. Đánh giá chung về quá trình hoạch định chiến lược công ty Trong những năm qua việc hoạch định chiến lược kinh doanh tại Công ty đã góp phần quan trọng cho việc phát triển kinh doanh. Công ty đã đề ra các mục tiêu, kế hoạch hàng năm, xây dựng các chính sách, hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhằm thực hiện và khai thác tốt nhất các nguồn lực, thế mạnh của Công ty, tận dụng các cơ hội thị trường đem lại, thoả mãn nhu cầu khách hàng. Bên cạnh đó cũng có nhiều mãn kinh doanh đem lại hiệu quả chưa cao mà Công ty chưa tìm ra giải pháp khắc phục, gây lảng phí nguồn lực như kinh doanh vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;. Các mảng kinh doanh này không phải là những mặt hàng chính của Công ty, nên chưa có sự đầu tư chuyên nghiệp và quan tâm đúng mức. Khi xây dựng các kế hoạch ngắn hạn công ty chưa bám sát vào chiến lược dài hạn mà chỉ thực hiện tính chất ứng phó tình huống cụ thể vì vậy về kết quả kinh doanh có tăng lên nhưng chưa ổn định, công ty chưa có được các giải pháp mang tính chất lâu dài để ứng phó với sự thay đổi dài hạn. 2.3.4.2. Đánh giá chung về chiến lược kinh doanh của công ty a. Ưu điểm - Ban lãnh đạo Công ty, các nhà quản lý đã nhận thấy tầm quan trọng của việc hoạch định và thực thi chiến lược kinh doanh trong giai đoạn vừa qua - Đã định hướng được mực tiêu của chiến lược, qua đó tiến hành phân tích, so sánh với các chỉ tiêu đã thực hiện để thấy được các sai lệch, tiến hành điều chỉnh các chỉ tiêu, tăng cường nguồn lực hay giảm bớt để đạt kết quả tốt hơn - Công ty đã bước đầu chú trọng các chương trình về marketing, tài chính và nhân lực để phục vụ việc thực hiện chính sách đạt kết quả tốt hơn - Hệ thống các báo cáo tài chính, báo cáo kinh doanh đã được lập một cách khá rõ ràng giúp xác định được kết quả thực thi chiến lược, tạo điều kiện kiểm tra đánh giá quá trình thực hiện chiến lược kinh doanh tại Công ty. b. Hạn chế Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế 18 - Việc xây dựng chiến lược kinh doanh mặc dù đã được thực hiện nhưng vẫn còn mang tính hình thức, được xác định trên cơ sở ước tính cảm tính mà chưa có sự phân tích một cách khoa học - Công tác marketing chưa được chú trọng đầu tư đúng mức; Chưa xác định một cách khoa học cơ cấu lĩnh vực kinh doanh;Về nguồn lực thực hiện chiến lược công ty chưa đầu tư thích đáng - Các chiến lược lựa chọn của công ty chưa thực sự rõ ràng, chưa phù hợp, không áp dụng các công cụ dự báo, các mô hình toán để xây dựng các chỉ tiêu chiến lược một cách khoa học mà chỉ mang tính ước tính, cảm tính nhiều hơn - Công tác dự báo của công ty chưa được chú trọng nên các chiến lược chưa được định hướng rõ ràng mang tầm dài hạn; Với những mục tiêu thực hiện chiến lược chưa thật sự rõ ràng, chưa căn cứ vào tầm nhìn, sứ mạng, chiến lược kinh doanh của công ty. CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ PHÚ YÊN .3.1. DỰ BÁO NHU CẦU XĂNG DẦU VÀ NHU CẦU TIÊU THỤ XĂNG DẦU TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2013- 20120 3.1.1. Dự báo thị trường xăng dầu giai đoạn 2013 – 2020 3.1.2. Dự báo nhu cầu và lượng xăng dầu tiêu thụ Phú Yên từ năm 2013 đến năm 2020 Theo định hướng phát triển kinh tế tỉnh Phú Yên đền năm 2020, tỉnh Phú Yên cơ bản trở thành một tỉnh công nghiệp và dịch vụ, tốc độ phát triển kinh tế bình quân giai đoạn 2013- 2016 là 13 – 13,5%/ năm và 2017-2020 là 14,5 -15,3%/ năm làm tăng nhu cầu xăng dầu địa bàn tỉnh Phú Yên từ giai đoạn 2011 đến 2015 là 6,1%/ năm, giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 là 5,4%/ năm. Mức duy trì thị phần Công ty như năm 2012 thì dự báo lượng xăng dầu tiêu thụ các năm tới như bảng 3.2 Bảng 3.1 Dự báo nhu cầu và lượng xăng dầu tiêu thụ Phú Yên từ năm 2013 đến năm 2020 TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế 19 1 2 3 Nhu cầu tỉnh Phú Yên Lượng tiêu thụ xăng dầu Công ty tại Phú Yên Thị phần PetrolVietNam m3 m3 % 132.525 56.985 43 140.610 60.462 43 149.188 64.1501 43 157.244 67.614 43 165.735 71.266 43 174.685 122.279 43 184.118 79.170 43 196.800 84.624 43 Nguồn: Phòng Kinh doanh của Công ty và sở công thương tỉnh Phú yên 3.1.3. Dự báo về số lượng cữa hàng xăng dầu và quy mô các đoạn thị trường Bảng 3.2 : Dự báo số lượng cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh trong từng giai đoạn từ năm 2013 - 2010 STT Địa bàn 2013 2016 2020 +2016/2013 +2020/2016 1 2 3 4 5 6 7 8 9 TP Tuy Hoà Huyện Đông Hoà Huyện Tây Hoà Huyện Sông Hinh Huyện Sơn Hoà Huyện Đồng xuân Thị xã Sông cầu Huyện Tuy An Huyện Phú Hoà 27 23 8 9 9 8 19 23 7 32 24 10 13 13 13 27 25 10 36 26 14 17 17 20 35 28 14 5 1 2 4 4 5 8 2 3 4 2 4 4 4 7 8 3 4 Tổng cộng 133 167 207 34 40 (Nguồn: sở kế công thương tỉnh Phú yên) Bảng 3.3: Dự báo quy mô tốc độ tăng trưởng các đoạn thị trường Năm KH thương mại ( Đại lý, tổng đại lý) KH dân dụng Quy mô ( m3) Tốc độ ( %) Quy mô ( m3) Tốc độ ( %) 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 53.010 56.244 60.462 62.898 65.313 69.874 73.647 78.720 106,1 107,5 104 103,8 105,4 105,4 105,4 79.515 84.366 88.726 94.346 100.422 104.811 110.471 118.080 105,1 105,2 106,3 106,4 104,3 105,4 105,4 (Nguồn: Sở công thương tỉnh Phú Yên) 3.2. XÁC ĐỊNH CÁC CHIẾN LƯỢC CÓ THỂ VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC. 3.2.1. Xác định các chiến lược đối với công ty Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 20 Trên cơ sở đánh giá môi trường xăng dầu và tham khảo ý kiến chuyên gia đã xây dựng được bảng phân tích ma trận SWOT Bảng 3.4: Phân tích ma trận SWOT SWOT Cơ hội ( O ) Đe doạ ( T) 1. Tình hình chính trị xã hội ổn định 2. Cơ hội tiếp cận, học hỏi kinh nghiệm quản lý, công nghệ của doanh nghiệp nước ngoài 3. Nhà nước xoá bỏ cơ chế định giá đối với mặt hàng xăng dầu, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp chủ động trong kinh doanh 4. Có sự ủng hộ của tỉnh 5. Giảm thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xăng dầu 6. Thu nhập của người tiêu dùng tăng nhanh 1.Tình hình kinh tế đang có chiều hướng suy thoái 2. Mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt, khi nhà nước cho phép các nhà đầu tư nước ngoài tham gia gia kinh doanh xăng dầu 3. Sự biến động của thị trường xăng dầu thế giới ảnh hưởng đến thị trường trong nước 4. Sự thay thế các sản phẩm khí và sản phẩm dầu chế biến từ sinh học Điểm mạnh ( S) Phối hợp SO (dùng điểm mạnh để nắm bắt cơ hội) Phối hợp ST (dùng điểm mạnh để hạn chế nguy cơ) 1. Tạo được uy tín, thương hiệu đối với khách hàng. 2. Đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoan_thien_chien_luoc_kinh_doanh_cua_cong_ty_co_phan_xang_dau_daukhi_phu_yen_8522_1909350.pdf
Tài liệu liên quan