Luận văn Hoàn thiện chiến lược marketing nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vesim tại Công ty cổ phần dược Thiên Thành

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU . 1

CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠBẢN VỀMARKETING VÀ TIÊU THỤ

SẢN PHẨM . 3

1.1NHỮNG VẤN ĐỀCƠBẢN VỀMARKETING . 3

1.1.1 Khái niệm Marketing . 3

1.1.2 Mục tiêu của Marketing . 8

1.1.3 Vai trò của Marketing . 8

1.1.4 Chức năng của Marketing . 9

1.1.4.1 Làm cho sản phẩm thích ứng với nhu cầu thịtrường . 9

1.1.4.2 Chức năng phân phối . 10

1.1.4.3 Chức năng tiêu thụhàng hóa . 10

1.1.4.4 Chức năng yểm trợ. 11

1.1.5 Phối thức Marketing mix . 11

1.1.5.1 Khái niệm Marketing mix . 11

1.1.5.2 Yếu tố4P trong Marketing mix . 11

1.2 TIÊU THỤSẢN PHẨM . 12

1.2.1 Khái niệm tiêu thụsản phẩm . 13

1.2.2 Vai trò của tiêu thụsản phẩm . 13

1.3 MỐI QUAN HỆGIỮA MARKETING VÀ TIÊU THỤSẢN PHẨM . 14

1.4 CÁC GIẢI PHÁP MARKETING CHỦYẾU NHẰM THÚC ĐẨY TIÊU

THỤSẢN PHẨM . 15

1.4.1 Nghiên cứu thịtrường . 15

1.4.1.1 Nghiên cứu cầu vềsản phẩm . 15

1.4.1.2 Nghiên cứu cung vềsản phẩm . 15

1.4.1.3 Nghiên cứu mạng lưới tiêu thụsản phẩm . 16

1.4.2 Xây dựng chính sách Marketing phục vụkếhoạch tiêu thụsản phẩm . 16

1.4.2.1 Chính sách sản phẩm. 16

1.4.2.2 Chính sách giá . 20

1.4.2.3 Chính sách phân phối . 21

1.4.2.4 Chính sách xúc tiến . 21

1.5 ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA MARKETING ĐỐI VỚI TIÊU THỤSẢN PHẨM . 22

1.5.1 Thăm dò thái độkhách hàng . 22

1.5.2 Phân tích thịphần . 23

1.5.3 Phân tích sản lượng tiêu thụ. 23

1.5.4 Phân tích doanh thu . 23

1.5.5 Phân tích tỷlệchi phí Marketing trên doanh thu . 24

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC MARKETING VÀ TIÊU THỤ

SẢN PHẨM VESIM TẠI CTCP DƯỢC THIÊN THÀNH . 25

2.1 TỔNG QUAN VỀCÔNG TY CỔPHẦN DƯỢC THIÊN THÀNH. 25

2.1.1 Lịch sửhình thành . 25

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụvà mục tiêu hoạt động . 26

2.1.3 Cơcấu tổchức . 26

2.1.4 Chức năng, nhiệm vụcủa mỗi bộphận, phòng ban . 28

2.1.5 Tình hình sửdụng lao động . 30

2.1.6 Danh mục sản phẩm . 30

2.1.7 Thịtrường hoạt động . 32

2.1.8 Tình hình kinh doanh . 33

2.2 THỰC TRẠNG VỀCHIẾN LƯỢC MARKETING VÀ TIÊU THỤSẢN

PHẨM VESIM. 35

2.2.1 Vềchiến lược Marketing . 35

2.2.1.1 Chiến lược sản phẩm . 35

2.2.1.2 Chiến lược giá . 36

2.2.1.3 Chiến lược phân phối . 37

2.2.1.4 Chiến lược xúc tiến . 39

2.2.2 Vềhoạt động tiêu thụsản phẩm . 42

2.2.2.1 Sản lượng tiêu thụ. 42

2.2.2.2 Doanh thu . 43

2.2.2.3 Thịphần . 46

2.2.2.4 Tỷlệchi phí Marketing trên doanh thu . 49

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO

SẢN PHẨM VESIM . 51

3.1 CÁC GIẢI PHÁP TỪPHÍA DOANH NGHIỆP. 51

3.1.1 Định hướng Marketing cho sản phẩm Vesim . 51

3.1.2 Phân tích SWOT cho Vesim . 51

3.1.2.1 Ma trận SWOT . 51

3.1.2.2 Các chiến lược kết hợp . 53

3.1.3 Thăm dò thái độkhách hàng . 54

3.1.3.1 So sánh Vesim với sản phẩm cạnh tranh trực tiếp . 54

3.1.3.2 Xây dựng bảng câu hỏi . 55

3.1.3.3 Tiến hành điều tra và tổng hợp ý kiến . 58

3.1.3.4 Đánh giá và đềxuất giải pháp . 60

3.2 CÁC KIẾN NGHỊ. 65

KẾT LUẬN . 67

TÀI LIỆU THAM KHẢO . 68

pdf80 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4351 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện chiến lược marketing nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vesim tại Công ty cổ phần dược Thiên Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của đối thủ cạnh tranh để làm cơ sở xác định vị trí về giá cho sản phẩm của mình. Thứ năm, Lựa chọn phương pháp định giá như: định giá dựa vào chi phí, định giá theo giá trị cảm nhận của khách hàng, định giá theo giá cả hiện hành, định giá đấu thầu. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 21 GVHD: ThS.Trịnh Đặng Khánh Toàn SVTH: Nguyễn Ngọc Quỳnh Ngân MSSV: 106401175 Thứ sáu, Công ty lựa chọn giá cuối cùng của mình, phối hợp với các yếu tố khác của Marketing mix. Do vấn đề cạnh tranh và sự thay đổi của thị trường kéo theo công ty phải thay đổi, điều chỉnh giá cho thích hợp. Khi thực hiện việc thay đổi, điều chỉnh giá công ty cần phải xem xét thận trọng những phản ứng của thị trường, khách hàng và đối thủ cạnh tranh. 1.4.2.3 Chính sách phân phối Phân phối cũng là một công cụ then chốt trong Marketing mix, nó bao gồm những hoạt động khác nhau mà công ty tiến hành nhằm đưa sản phẩm đến những nơi khách hàng mục tiêu có thể tiếp cận và mua chúng. Trên thực tế, hầu hết những người sản xuất đều cung cấp sản phẩm của mình cho thị trường thông qua những trung gian phân phối. Do vậy, nhà sản xuất sẽ phải quan hệ, liên kết với một số tổ chức, lực lượng bên ngoài nhằm đạt được mục tiêu phân phối của mình. Những quyết định quan trọng nhất trong chính sách phân phối là các quyết định về kênh phân phối. Kênh phân phối được tạo ra như một dòng chảy có hệ thống được đặc trưng bởi số các cấp của kênh bao gồm người sản xuất, các trung gian và người tiêu dùng. Kênh phân phối thực hiện việc chuyển giao sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng, vượt qua những ngăn cách về thời gian, không gian và quyền sở hữu. Các quyết định cơ bản về kênh bao gồm: - Quyết định về thiết kế kênh - Quyết định về quản lý kênh Với chiến lược mở rộng thị trường thì một hệ thống phân phối rộng rãi, bao gồm các cấp trung gian, kết hợp phân phối trực tiếp trên phạm vi lớn sẽ đem lại hiệu quả cho chính sách phân phối của công ty. Bên cạnh chính sách phân phối rộng rãi (đại trà), công ty cũng có thể lựa chọn chính sách phân phối độc quyền hay chính sách phân phối có chọn lọc tùy theo chiến lược kinh doanh của công ty. 1.4.2.4 Chính sách xúc tiến Xúc tiến là một trong bốn công cụ chủ yếu của Marketing mix và nó ngày càng trở nên quan trọng và có hiệu quả. Công ty sử dụng hoạt động xúc tiến để tác động vào thị trường mục tiêu. Bản chất của các hoạt động xúc tiến chính là truyền thông tin, giới thiệu, hướng dẫn hay thuyết phục khách hàng quan tâm mua hay sử dụng sản phẩm của công ty. Chính sách xúc tiến hỗn hợp bao gồm 5 công cụ chủ yếu: ¾ Quảng cáo: bất kỳ hình thức nào được giới thiệu một cách gián tiếp và đề cao những ý tưởng, sản phẩm hoặc dịch vụ được thực hiện theo yêu cầu của chủ thể quảng cáo và chủ thể phải thanh toán các chi phí. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 22 GVHD: ThS.Trịnh Đặng Khánh Toàn SVTH: Nguyễn Ngọc Quỳnh Ngân MSSV: 106401175 ¾ Marketing trực tiếp: sử dụng thư, điện thoại và những công cụ liên lạc gián tiếp khác để thông tin cho những khách hàng hiện có và khách hàng triển vọng hay yêu cầu họ có phản ứng đáp lại. ¾ Kích thích tiêu thụ: những hình thức thưởng trong thời gian ngắn để khuyến khích dùng thử hay mua một sản phẩm, dịch vụ. ¾ Quan hệ công chúng (PR): các chương trình khác nhau được thiết kế nhằm đề cao hay bảo vệ hình ảnh của công ty hoặc những sản phẩm cụ thể của công ty. ¾ Bán hàng trực tiếp: giới thiệu trực tiếp bằng miệng về sản phẩm và dịch vụ của công ty thông qua cuộc đối thoại với một hoặc nhiều khách hàng tiềm năng nhằm mục đích bán hàng. Mỗi công cụ xúc tiến đều có những đặc điểm và chi phí riêng, người làm Marketing phải nắm được những đặc điểm riêng của mỗi công cụ để lựa chọn và phối hợp chúng cho thích hợp và có hiệu quả. 1.5 ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA MARKETING ĐỐI VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM Quá trình quản trị Marketing bao gồm hoạch định, tổ chức, thực hiện và kiểm tra hoạt động marketing. Kiểm tra Marketing nhằm phát hiện những sai lệch giữa thực hiện với kế hoạch, xác định nguyên nhân gây nên sai lệch, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp điều chỉnh nhằm đạt được mục tiêu kỳ vọng. 1.5.1 Thăm dò thái độ khách hàng Bằng cách theo dõi sự thay đổi thái độ của khách hàng trước khi việc đó làm ảnh hưởng đến doanh số, các cấp quản trị của công ty có thể đưa ra các quyết định và hành động sớm hơn để cứu vãn tình thế. Các công ty định hướng theo thị trường đều có những cách khác nhau để ghi nhận các ý kiến, trả lời và phân tích những khiếu nại, phiền trách bằng miệng và thư từ của khách hàng. Cần chú ý đến các khiếu nại có tính chất nghiêm trọng và chú ý đặc biệt đến các vấn đề được nhắc đi nhắc lại nhiều lần. Nhiều khách sạn, nhà hàng, ngân hàng,… thường có sổ ghi, phiếu và thùng thư để ghi nhận những góp ý, phản ánh, phê bình của khách hàng. Các công ty định hướng theo thị trường đều cố gắng tối đa hoá những cơ hội cho khách hàng khiếu nại. Nhờ đó cấp lãnh đạo công ty nắm được toàn diện hơn những phản ứng của khách hàng đối với sản phẩm và dịch vụ của họ. Đây cũng là cơ sở cho việc sửa đổi, cải tiến hoặc phát minh ra các sản phẩm và dịch vụ mới cho công ty. Một số công ty tổ chức những nhóm khách hàng mẫu, tự nguyện gồm khách hàng đồng ý định kỳ thông đạt thái độ của họ thông qua trả lời các bảng câu hỏi bằng thư hoặc qua điện thoại. Ví dụ các khán giả xem truyền hình định kỳ cho đài truyền hình hoặc những nhận xét của họ về những chương trình và buổi phát họ đã LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 23 GVHD: ThS.Trịnh Đặng Khánh Toàn SVTH: Nguyễn Ngọc Quỳnh Ngân MSSV: 106401175 xem. Cần đảm bảo tính chất đại diện của những người cấu thành các nhóm mẫu khách hàng để các kết quả có thể suy rộng được. Các công ty cũng có thể tổ chức các cuộc điều tra khách hàng với những mẫu được chọn bất kỳ. Họ yêu cầu khách hàng đánh giá về tinh thần thân thiện của nhân viên công ty, chất lượng phục vụ cùng những yếu tố khác… 1.5.2 Phân tích thị phần Việc phân tích thị phần, có thể giải đáp được câu hỏi công ty đang hoạt động như thế nào so với các đối thủ cạnh tranh. Các nhà lãnh đạo cần phải theo dõi thị phần của công ty mình. Nếu thị phần của công ty tăng lên thì công ty đang có lợi thế hơn so với đối thủ cạnh tranh và ngược lại. Khi phân tích thị phần hết sức thận trọng bởi vì các nhân tố bên ngoài không gây ảnh hưởng như nhau đối với mọi doanh nghiệp. Sự giảm thị phần của công ty có thể do trong ngành xuất hiện một doanh nghiệp mới hoặc do có sự thay đổi trong chính sách của công ty. Người ta thường xem xét, phân tích các loại thị phần sau đây: ¾ Thị phần của công ty so với toàn bộ thị trường: tỷ lệ phần trăm giữa doanh số của công ty so với doanh số của toàn ngành. ¾ Thị phần của công ty so với phân khúc mà nó phục vụ: tỷ lệ phần trăm giữa doanh số của công ty so với doanh số của toàn phân khúc. ¾ Thị phần tương đối: tỷ lệ so sánh về doanh số của công ty với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất. Nó cho biết vị thế của sản phẩm của công ty trong cạnh tranh ở trên thị trường như thế nào. Ưu điểm: Chỉ tiêu thị phần đơn giản dễ tính. Nhược điểm: Độ chính xác không cao do khó thu thập được chính xác các loại doanh số cần thiết. 1.5.3 Phân tích sản lượng tiêu thụ Sản lượng tiêu thụ là tổng khối lượng sản phẩm mà công ty bán được trong một thời gian nhất định. Phân tích sản lượng tiêu thụ bằng cách sử dụng số tuyệt đối và tương đối để đánh giá sản lượng tiêu thụ giữa thực tế so với kế hoạch hoặc giữa các kỳ thực tế với nhau. Thông qua việc đánh giá sản lượng sản phẩm tiêu thụ ta cũng một phần nào đánh giá được thành quả của các hoạt động Marketing. Marketing hiệu quả góp phần rất lớn trong việc thu hút sự chú ý của khách hàng và thúc đẩy việc ra quyết định mua hàng nhanh chóng. 1.5.4 Phân tích doanh thu Dựa vào doanh thu có thể đánh giá được khả năng tiêu thụ của sản phẩm là tốt hay không tốt. Khi doanh thu của sản phẩm càng lớn thì thị phần của sản phẩm đó trên thị trường càng cao và ngược lại. Doanh thu lớn đảm bảo có thể trang trải LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 24 GVHD: ThS.Trịnh Đặng Khánh Toàn SVTH: Nguyễn Ngọc Quỳnh Ngân MSSV: 106401175 các chi phí bỏ ra, mặt khác thu được một phần lợi nhuận và có tích lũy để nghiên cứu cải tiến sản phẩm, phát triển các dịch vụ hậu mãi hơn nữa. Doanh thu sản phẩm = Số lượng sản phẩm bán được x Đơn giá sản phẩm Phân tích doanh thu bao gồm việc đánh giá doanh thu thực tế so với kế hoạch hoặc đánh giá doanh thu giữa các kỳ thực hiện thực tế. Trong phân tích doanh thu thường sử dụng hai cách phân tích: Phân tích sai lệch doanh thu: cho biết việc thực hiện doanh thu tăng hay giảm có giá trị là bao nhiêu. Phân tích doanh thu chi tiết: cho biết cụ thể việc tăng hay giảm doanh thu là do những nguyên nhân nào. 1.5.5 Phân tích tỷ lệ chi phí Marketing trên doanh thu Thông qua chỉ tiêu này mà doanh nghiệp thấy được hiệu quả kinh doanh trong lĩnh vực Marketing đồng thời có các quyết định chính xác hơn cho hoạt động này trong tương lai. Tỷ lệ chi phí Marketing = Chi phí Marketing Tổng doanh thu Thông qua việc đánh giá các vấn đề này mà doanh nghiệp biết được sản phẩm của mình đang ở vị trí nào so với các sản phẩm của các doanh nghiệp cùng ngành, thị trường của sản phẩm nhiều hay ít, xu hướng phát triển thị trường diễn ra như thế nào. Từ đó doanh nghiệp sẽ có cái nhìn chính xác và có cơ sở để đặt ra các mục tiêu, các chiến lược mới phù hợp cho doanh nghiệp. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 25 GVHD: ThS.Trịnh Đặng Khánh Toàn SVTH: Nguyễn Ngọc Quỳnh Ngân MSSV: 106401175 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC MARKETING VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VESIM TẠI CTCP DƯỢC THIÊN THÀNH 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC THIÊN THÀNH 2.1.1 Lịch sử hình thành • Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Dược Thiên Thành • Tên tiếng Anh: Thienthanh Pharmaceuticals Joint Stock Company • Địa chỉ trụ sở chính: 41/5A Lê Văn Linh, Phường 13, Quận 4, Tp.HCM • Chi nhánh – Kho hàng: Số 27, đường số 16, Cư Xá Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, Tp.HCM • Điện thoại: (08) 38 68 50 22 • Fax: (08) 38 68 50 21 • Email: contacthcm@thienthanh.vn • Công ty Cổ Phần Dược Thiên Thành thành lập vào tháng 4/2009 • Được cấp giấy phép kinh doanh số 4103012966 • Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng) • Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng • Số cổ phần và giá trị cổ phần đã góp: 180.000 cổ phần trị giá 1.800.000.000 đồng • Số cổ phần được phép chào bán: 20.000 cổ phần Công ty cổ phần Dược Thiên Thành hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, phân phối dược phẩm, thực phẩm chức năng. Hiện tại, công ty có mạng lưới phân phối rộng khắp các tỉnh thành trên cả nước. Ngay từ khi hình thành, Công ty Thiên Thành không ngừng vươn lên hoàn thiện về mặt tổ chức, chất lượng dịch vụ và sản phẩm. Với đội ngũ nhân viên năng động, nhiệt tình, có trình độ và chuyên môn cao, được đào tạo bài bản, công ty cam kết sẽ mang lại cho khách hàng những sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tốt nhất. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 26 GVHD: ThS.Trịnh Đặng Khánh Toàn SVTH: Nguyễn Ngọc Quỳnh Ngân MSSV: 106401175 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động Chức năng: Công ty Cổ Phần Dược Thiên Thành là một công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, chức năng hoạt động chính là mua bán, phân phối các sản phẩm thuộc ngành dược bao gồm: dược phẩm, dược mỹ phẩm, và thực phẩm chức năng. Nhiệm vụ: Phát triển mạng lưới phân phối, đưa thương hiệu Thiên Thành đến với người tiêu dùng trên khắp đất nước Việt Nam, nhằm mục đích chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Đồng thời, thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh tế theo đúng luật pháp quy định, tổ chức mua bán các loại dược phẩm đã đăng ký. Thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý, tài chính tín dụng và quản lý, tổ chức cán bộ lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội. Mục tiêu hoạt động: Công ty hoạt động kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả kinh tế, đồng thời không ngừng khai thác và mở rộng thêm thị trường mới. Với mục tiêu chính là trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh, xuất nhập khẩu, phân phối dược phẩm, thực phẩm chức năng tại Việt Nam, một tập đoàn lớn mạnh phát triển bền vững, công ty định hướng các sản phẩm của mình sẽ là sự lựa chọn số một đối với người tiêu dùng nhờ uy tín thương hiệu và khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng đáng tin cậy, giá cả hợp lý. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức Hiện nay, Công ty cổ phần Dược Thiên Thành có bộ máy quản lý được tổ chức theo sơ đồ như sau: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 27 GVHD: ThS.Trịnh Đặng Khánh Toàn SVTH: Nguyễn Ngọc Quỳnh Ngân MSSV: 106401175 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức CTCP Dược Thiên Thành GIÁM ĐỐC KINH DOANH Trưởng phòng Kinh Doanh Nhân viên kinh doanh Trưởng phòng Marketing Trưởng bộ phận Kho Vận Kế Toán Trưởng Trưởng phòng HCNS TDV Lễ Tân Bảo vệ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT Nhân viên Marketing Nhân viên giao nhận Kế toán viên Nhân viên HCNS GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH Giám sát bán hàng khu vực LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 28 GVHD: ThS.Trịnh Đặng Khánh Toàn SVTH: Nguyễn Ngọc Quỳnh Ngân MSSV: 106401175 2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận, phòng ban Giám đốc kinh doanh • Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của công ty • Kiểm ra, giám sát việc thực hiện các kế hoạch đã đề ra • Xem xét, sửa đổi kế hoạch • Hoạch định công tác tuyển dụng Giám đốc tài chính • Chịu trách nhiệm về vốn, tài chính của công ty • Kiểm tra sổ sách kế toán và tình hình tài chính của công ty • Kiểm tra, giám sát việc thực hiện ghi chép, thu thập số liệu của kế toán viên ¾ Vai trò của Giám đốc Giám đốc là người đại diện cho công ty, thay mặt công ty trong mọi hoạt động giao dịch với các cơ quan nhà nước, các tổ chức, đơn vị kinh tế khác, chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản, trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty. Giám đốc có quyền hạn cao nhất trong công ty, là người phụ trách chung trong việc quản lý và điều hành toàn bộ mọi hoạt động của các phòng ban, bộ phận trong công ty. Phòng kinh doanh: Gồm 1 trưởng phòng, 1 Sales admin (nhân viên chịu trách nhiệm kiểm tra việc nhập và xuất hàng hóa), 5 giám sát, và 25 trình dược viên • Giới thiệu sản phẩm của công ty đến các nhà thuốc, bệnh viện, khách hàng, người tiêu dùng, thiết lập mối quan hệ với khách hàng • Thực hiện các công tác nhập, xuất hàng hóa theo hợp đồng, nhận đơn đặt hàng của khách hàng, soạn thảo các hợp đồng mua bán • Kết hợp với phòng Marketing tổ chức hội thảo, hội nghị khách hàng, triển lãm, trưng bày sản phẩm, các chương trình quảng bá sản phẩm • Lập kế hoạch, chỉ tiêu bán hàng cho từng khu vực mỗi tháng • Lập báo cáo bán hàng theo tuần, theo tháng và thu hồi công nợ từ khách hàng • Theo dõi sự biến động của thị trường trong từng địa bàn cụ thể, thu thập thông tin, chiến lược kinh doanh của các công ty khác… sau đó đề xuất giải pháp thích ứng LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 29 GVHD: ThS.Trịnh Đặng Khánh Toàn SVTH: Nguyễn Ngọc Quỳnh Ngân MSSV: 106401175 Phòng Marketing: (2 nhân viên) • Lập kế hoạch Marketing, triển khai thực hiện kế hoạch, kiểm soát, đo lường kết quả thực hiện nhằm phát triển mục tiêu về doanh số và thương hiệu cho tất cả các sản phẩm của công ty • Hoạch định ngân sách cho chương trình Marketing theo ngân sách tổng/năm trong bảng kế hoạch Marketing • Phối hợp với bộ phận kinh doanh để làm các chương trình phát triển doanh số cho sản phẩm tại các thị trường mới cần xâm nhập • Thường xuyên theo dõi các thông tin về thị trường, sản phẩm và các đối thủ canh tranh để có những kế hoạch ứng phó hợp lý • Tổ chức những chương trình, sự kiện nhằm giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng • Nghiên cứu, thu thập thông tin từ người tiêu dùng, trên cơ sở đó đưa ra những ý tưởng nhằm cải tiến sản phẩm, bao bì, thiết kế, đóng gói… để sản phẩm của công ty có tính cạnh tranh hơn Phòng kế toán: (4 người) • Thực hiện các hoạt động và nghiệp vụ kế toán tài chính của công ty, có chức năng giúp Giám đốc tài chính quản lý sử dụng vốn, xác định kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính hằng năm, quản lý quỹ tiền mặt. • Với việc cập nhập số liệu thực tế hàng ngày, kế toán có trách nhiệm phản ánh thông tin cho Ban Giám Đốc để kịp thời xử lý nhằm mục đích chung là đạt được hiệu quả kinh doanh Bộ phận Hành chính nhân sự: (1 nhân viên) • Hoạch định, thực hiện các công tác hành chính (soạn thảo, thông báo công văn giấy tờ, lễ tân, tiếp khách, vệ sinh môi trường, quản lý và sử dụng con dấu) tổ chức và quản lý nhân sự ở các phòng ban • Thực hiện công tác tuyển dụng và chấm dứt hợp đồng lao động với nhân viên theo yêu cầu của cấp trên • Thực hiện quy định về bảo hộ lao động • Chấm công nhân viên Bộ phận kho, vận chuyển: (1 thủ kho và 4 nhân viên giao nhận) • Thủ kho có nhiệm vụ quản lý và bảo quản hàng hóa, thực hiện xuất, nhập hàng hóa theo đúng quy trình của công ty LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 30 GVHD: ThS.Trịnh Đặng Khánh Toàn SVTH: Nguyễn Ngọc Quỳnh Ngân MSSV: 106401175 • Nhân viên giao nhận có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa theo đúng số lượng và chủng loại của đơn hàng 2.1.5 Tình hình sử dụng lao động Với quan điểm: “Con người của công ty chính là thương hiệu của công ty, thương hiệu của công ty chính là văn hóa của công ty”, Thiên Thành đã không ngừng xây dựng và hoàn thiện để trở thành một công ty có môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp. Ở đó, mọi thành viên trong công ty luôn nhiệt tình trong công việc và sẵn sàng giúp đỡ nhau cùng phát triển. Công ty luôn luôn tạo mọi điều kiện cho các thành viên phát huy hết năng lực của mình, luôn tạo cho nhân viên sự bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh và nhiều cơ hội thăng tiến. Chính vì vậy mà văn hóa của Thiên Thành trở thành niềm tự hào, thành động lực phấn đấu của mỗi thành viên trong công ty. Lực lượng lao động của công ty là những nhân viên năng động, nhiệt tình, trình độ chuyên môn cao, được đào tạo tốt. Đây cũng là tài sản quý báu của công ty, do đó công ty luôn có những chính sách, chế độ ưu đãi tốt nhằm khuyến khích và động viên họ như chế độ thưởng cho nhân viên có thành tích xuất sắc nhất trong từng tháng, từng quý. Bên cạnh đó, công ty cũng luôn chú trọng tới đời sống tinh thần của mỗi nhân viên bằng cách tài trợ, tổ chức những chuyến vui chơi, dã ngoại tập thể trong những dịp lễ tết nhằm tăng tình đoàn kết, hữu nghị giữa các bộ phận phòng ban. Với số lượng nhân viên hiện nay (gần 50 người) đã đáp ứng vừa đủ về chất và lượng so với quy mô của công ty. Nhưng với xu hướng thị trường ngày càng phát triển hiện nay, khi công ty có đủ điều kiện để mở rộng thêm thị trường và quy mô hoạt động thì nên có kế hoạch tuyển dụng thêm nhân sự cho phù hợp. Bên cạnh đó cần thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo cho nhân viên, để họ có thể nắm rõ quy trình hoạt động của công ty, bắt kịp sự biến đổi của thị trường cũng như nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình. 2.1.6 Danh mục sản phẩm Hiện tại, CTCP dược Thiên Thành đang độc quyền kinh doanh, phân phối trên toàn quốc các loại sản phẩm thuộc về dược phẩm (4 loại), dược mỹ phẩm (1 loại) và thực phẩm chức năng (5 loại) có nhãn hiệu, thành phần và công dụng cụ thể như sau: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 31 GVHD: ThS.Trịnh Đặng Khánh Toàn SVTH: Nguyễn Ngọc Quỳnh Ngân MSSV: 106401175 Bảng 2.1 Danh mục sản phẩm CTCP dược Thiên Thành năm 2010 STT TÊN SP THÀNH PHẦN CÔNG DỤNG DƯỢC PHẨM 1 VIMAXX 15 ml Dikali Glycyrrhizinate, Natri clorid, Benzankonium clorid, Borneol Chống mỏi mắt, ngứa mắt, khô rát mắt, bụi bẩn, ghèn gỉ mắt. Phòng ngừa dịch bệnh đau mắt. 2 NEMYDEXAN Neomycin Sulfat, Dexamethason natriphosphat, … Điều trị viêm kết mạc, giác mạc, củng mạc, mống mắt, tuyến lệ, viêm mũi, viêm tai ngoài. 3 BIBONLAX BABY Dung dịch Sorbitol, Natri citrat,... Điều trị chứng táo bón cho trẻ. Chuẩn bị soi trực tràng. Giúp dễ đi cầu do phẫu thuật. 4 BIBONLAX ADULTS Dung dịch Sorbitol, Natri citrat, ... Điều trị chứng táo bón do các nguyên nhân ở vùng trực tràng và hậu môn. Chuẩn bị nội soi trực tràng. Người già khó đại tiện. DƯỢC MỸ PHẨM 5 VESIM 15 ml Công thức nước biển chứa nhiều khoáng chất Vệ sinh mũi hàng ngày, phục hồi độ ẩm tự nhiên cho mũi, tạo cảm giác sảng khoái và hỗ trợ tự nhiên cho hệ thống hô hấp. Dẫn lưu làm sạch dịch tiết, đào thải mầm bệnh có trong dịch nhầy mũi ra ngoài, phòng tránh các bệnh viêm nhiễm đường hô hấp, ngăn ngừa cúm A/H1N1 VESIM Spray 50 ml VESIM Spray 100 ml LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 32 GVHD: ThS.Trịnh Đặng Khánh Toàn SVTH: Nguyễn Ngọc Quỳnh Ngân MSSV: 106401175 THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 6 ZINCIBIO Lactobacillus acidophilus - LA5, bifidobacterium lactis, streptocous thermophilus, lactobacillus paracasei, Kẽm, vitamin C, B1, B2, B6, B5, B9, PP. Cung cấp kẽm, hỗn hợp men vi sinh giải phóng ở ruột, các vitamin và men bia giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột, phòng và hỗ trợ điều trị rối loạn đường tiêu hoá, phục hồi niêm mạc ruột, tăng cường hấp thu dưỡng chất. 7 LACVITMIN PLUS Lactobacillus acidophilus - LA5, bifidobacterium longum - BD 12, vegetable cream powder, Fructo - oligosaccharide, vitamin B1, B6 Cung cấp hỗn hợp men vi sinh giải phóng ở ruột, chất rau, xơ và các vitamin giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột, hỗ trợ điều trị rối loạn tiêu hoá. 8 SAKANTI Curcuminoids 500 mg; Bioperine 5 mg Tăng cường sức đề kháng và khả năng miễn dịch, hoá giải độc tính để hỗ trợ điều trị, phòng và ngăn ngừa ung thư tái phát. 9 SATERO Momordica charantia extract; Pterocapus marsupium extract; Elemental vanadium 2; Bioperine Hỗ trợ điều trị tiểu đường, kiểm soát lượng đường trong máu bệnh nhân tiểu đường, giúp ngăn ngừa các biến chứng xảy ra. 10 SATHRI Glucosamine sulfate; Boswellia Serrata extract; Curcuminoids; Bioperine Tăng cường sự dẻo dai, kích thích sự phát triển của tế bào sụn, đĩa điệm khớp, giúp cho các hoạt động của khớp xương linh hoạt. Hỗ trợ điều trị đau mỏi khớp, viêm khớp mãn tính, thoái hoá đốt sống, lệch đĩa đệm và thấp khớp. Nguồn: Phòng Kinh doanh CTCP Dược Thiên Thành (2010) LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 33 GVHD: ThS.Trịnh Đặng Khánh Toàn SVTH: Nguyễn Ngọc Quỳnh Ngân MSSV: 106401175 2.1.7 Thị trường hoạt động Hiện nay, các sản phẩm của CTCP dược Thiên Thành được phân phối trên bốn khu vực chính là Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, TP.Hồ Chí Minh và Miền Tây • Khu vực miền Nam Trung Bộ gồm 4 tỉnh: Bình Định, Khánh Hòa, Phú Yên, Daklak • Khu vực miền Đông Nam Bộ gồm 5 tỉnh: Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu, Bình Thuận, Đà Lạt • Khu vực TP. Hồ Chí Minh gồm 19 quận: quận 1, quận 2, quận 3, quận 4, quận 5, quận 6, quận 7, quận 8, quận 10, quận 11, quận 12, quận Bình Thạnh, Thủ Đức, Tân Bình, Bình Tân, Bình Chánh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Hóc Môn. • Khu vực Miền Tây gồm 9 tỉnh: Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, An Giang, Cần Thơ, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau. Hệ thống phân phối của Thiên Thành đã bao phủ trên 19 tỉnh thành và chủ yếu phân phối các sản phẩm qua hệ thống các nhà thuốc, phòng mạch và bệnh viện. Nhìn chung, độ bao phủ của sản phẩm Thiên Thành trên thị trường Miền Nam vẫn còn thấp và chiếm thị phần khá nhỏ trên tổng thị phần về sản phẩm dược, điều này có thể là do CTCP dược Thiên Thành mới chỉ thành lập được hơn một năm nay, công ty vẫn còn đang trong quá trình xây dựng thương hiệu, hoàn thiện hệ thống kinh doanh và phân phối sản phẩm của mình. 2.1.8 Tình hình kinh doanh CTCP dược Thiên Thành thành lập tháng 4/2009, còn khá non trẻ, đang trong quá trình đầu tư về cơ sở vật chất, nhân lực và các hoạt động khác nhằm giới thiệu các sản phẩm của mình đến người tiêu dùng. Doanh thu từ tháng 4 đến 12/2009 có xu hướng tăng nhưng kết quả kinh doanh vẫn lỗ là do công ty vẫn đang trong thời kỳ đẩy mạnh đầu tư, doanh thu không bù đắp hết chi phí bỏ ra. Chính vì vậy, tính đến 12/2009 công ty vẫn chưa thu được lợi nhuận. Tuy nhiên, doanh thu hàng tháng vẫn đang có xu hướng tăng lên. Đặc biệt trong năm tháng đầu năm 2010 doanh thu toàn bộ các sản phẩm của công ty có chiều hướng tăng rõ ràng. Điều này chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có xu hướng tích cực. LS p hư đồ gi tế xu ch đã th 18 ph vớ UẬN VĂN VTH: Ngu Bả Tháng Doanh th Chênh lệc Tốc độ hát triển ( Biểu Nhìn ớng tăng Trườ ng (giảm an bán hà t, công ty ân” để cả ương trình i của chươ áng trước So v 4,885,800 át triển đú i toàn thể 1 2 3 4 5 6 7 TỐT NGH yễn Ngọc ng 2.2 Tổ u 461,4 h %) đồ 2.1 Biể chung, tổ dần. Đây l ng hợp cá 22%). Điề ng sẽ ít hơ đã triển kh m tạ sự tin này đã k ng trình, sẽ không n ới tháng 4 đồng (tăn ng đắn, m công ty. 0 00,000,000 00,000,000 00,000,000 00,000,000 00,000,000 00,000,000 00,000,000 IỆP Quỳnh Ng ng doanh 1 65,400 36 - -9 - Ng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfNGUYEN NGOC QUYNH NGAN_106401175.pdf
Tài liệu liên quan