Luận văn Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Thủy Tạ

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 4

PHẦN THỨ NHẤT: Vai trũ của cụng tỏc đào tạo trong doanh nghiệp 6

I. Khái niệm đào tạo và phát triển 6

1. Khái niệm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 6

2. Ý nghĩa đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 7

II. Nội dung công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp 9

1. Xây dựng chương trỡnh đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp 9

1.1. Xác định nhu cầu đào tạo: 9

1.2. Xác định mục tiêu đào tạo 11

1.3. Lựa chọn đối tượng đào tạo 11

1.4. Xây dựng chương trỡnh đào tạo và phương pháp đào tạo 11

1.5. Dự tính chi phí đào tạo 12

1.6. Lựa chọn giáo viên 12

1.7. Đánh giá chương trỡnh và kết quả đào tạo 13

2. Các phương pháp đào tạo trong doanh nghiệp 13

III. Các nhân tố ảnh hưởng tới đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp 18

1. Chiến lược đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp 18

2. Sản phẩm và thị trường của doanh nghiệp 18

3. Nguồn nhân lực của doanh nghiệp 19

4. Bộ máy tổ chức của doanh nghiệp 19

5. Khả năng tài chính của doanh nghiệp 19

6. Chính sách của Nhà nước, quy định của Nhà nước và sự phát triển của môi trường đào tạo 19

7. Các yếu tố thị trường 20

IV. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực 21

1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp. 21

2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Thủy Tạ 22

PHẦN THỨ HAI: Phần tích thực trạng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Thủy Tạ 23

I. Những đặc điểm của công ty cổ phần Thủy Tạ ảnh hưởng tới công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 23

1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành của cụng ty cổ phần Thủy Tạ 23

1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Thủy Tạ 23

2. Đặc điếm sản phẩm và thị trường của công ty cổ phần Thủy Tạ 24

2.1. Đặc điểm sản phẩm, dịch vụ 24

2.2. Đặc điểm thị trường 25

3. Đặc điểm cơ sở vật chất, trang thiết bị của công ty cổ phần Thủy Tạ 25

4. Bộ mỏy quản lý của cụng ty cổ phần Thủy Tạ 26

5. Đặc điểm nguồn nhân lực của công ty cổ phần Thủy Tạ 28

5.1. Số lượng lao động trong công ty 28

5.2. Cơ cấu tuổi của lao động trong công ty cổ phần Thủy Tạ 29

5.3 Cơ cấu giới tính tại công ty cổ phần Thủy Tạ 31

5.4. Cơ cấu trỡnh độ đào tạo của lao động trong công ty cổ phần Thủy Tạ 33

5.5. Cơ cấu lao động theo thâm niên công tác 35

6. Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty cổ phần Thủy Tạ 36

II. Phân tích thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần Thủy Tạ 38

1.Phân tích thực trạng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Thủy Tạ 38

1.1. Tỡnh hỡnh thực hiện cụng tỏc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần Thủy Tạ trong thời gian qua 38

1.2. Phân tích thực trạng tổ chức đào tạo và phát triển của công ty cổ phần Thủy Tạ 40

1.2.1. Việc xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Thủy Tạ 40

1.2.2. Xác định mục tiêu đào tạo của công ty cổ phần Thủy Tạ 43

1.2.3. Phân tích việc xác định đối tượng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần Thủy Tạ 44

1.2.4. Phân tích nội dung chương trỡnh đào tạo và phương pháp đào tạo của công ty cổ phần Thủy Tạ 45

1.2.5. Phân tích đội ngũ giáo viên giảng dạy của công ty cổ phần Thủy Tạ 51

1.2.6. Phân tích nguồn kinh phí dành cho đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần Thủy Tạ. 53

2. Những nhân tố tác động tới công tác đào tạo và phát triển nguốn nhân lực tại công ty cổ phần Thủy Tạ 63

3. Đánh giá chung về thực trạng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Thủy Tạ 66

PHẦN THỨ BA: Những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần Thủy Tạ 74

I. Phương hướng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần Thủy Tạ đến năm 2008 74

1. Mục tiêu sản xuất kinh doanh của công ty tới năm 2008 74

2. Phương hướng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần Thủy Tạ năm tới 2008. 75

II. Những giải pháp đề xuất đối với công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Thủy Tạ 76

1. Xây dựng chiến lược đào tạo và phát triển lao động phù hợp với chiến lược nguồn nhân lực của công ty cổ phần Thủy Tạ 76

2. Hoàn thiện quỏ trỡnh tổ chức thực hiện cụng tỏc đào tạo của công ty cổ phần Thủy Tạ 78

 

doc113 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5737 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Thủy Tạ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đõy là điều mà cụng ty cổ phần Thủy Tạ thực hiện khỏ tốt trong cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của mỡnh, cụng ty đó dựa vào những kỹ năng cần thiết để thực hiện cụng việc của nhõn viờn phục vụ thụng qua bảng mụ tả cụng việc cộng với điều tra thực tế nhõn viờn về những kỹ năng mà họ thiều hụt để xõy dựng nờn nội dung đào tạo trờn. Qua đõy thấy rằng cụng ty cổ phần Thủy Tạ đó làm khỏ tốt việc xõy dựng nội dung chương trỡnh đào tạo, chất lượng bài giảng khỏ tốt giỳp người học hiểu bài Qua điều tra 50 lao động được đào tạo của cụng ty thỡ cú 36 người tương ứng với 72% đỏnh giỏ phần trỡnh bày của giỏo viờn là xuất sắc dễ hiểu, cựng với đú người lao động đỏnh giỏ chung về khúa học là xuất sắc chiếm 82% Biểu 2: Đỏnh giỏ về chương trỡnh đào tạo của cụng ty cổ phần Thủy Tạ(đơn vị %) Nguồn : Điều tra 50 lao động tại cụng ty cổ phần Thủy Tạ Qua bảng cú thể thấy cỏc học viờn đỏnh giỏ chương trỡnh đào tạo là tốt, đa phần người học thấy dễ hiểu bài và thấy rằng cỏc nội dung trong bài học là phục vụ thiết thực để phục vụ trong cụng việc, số người cho rằng cỏc kiến thức mà khúa học cựng cấp cú thể vận dụng vào thực tế là 41 người tương ứng với 82% Nhỡn chung nội dung chương trỡnh đào tảo của cụng ty đó được chỳ trọng và thiết kế tốt, cụng ty đó xỏc định được đầy đủ nội dung của chương trỡnh và điều này sẽ giỳp nõng cao hiệu quả đào tạo của mỡnh. Tuy nhiờn cũng thấy rằng chương trỡnh đào tạo của cụng ty chủ yếu để phục vụ cho mục tiờu hàng năm thụng qua cỏc khúa học ngắn hạn, cụng ty vẫn chưa chỳ trọng đầu tư vào xõy dựng cỏc chương trỡnh đào tạo phục vụ lõu dài cho việc sản xuất kinh doanh trong tương lai. 1.2.4.2. Phương phỏp đào tạo trong cụng ty Cụng ty cổ phần Thủy Tạ hiện nay cú sử dụng khỏ nhiều cỏc phương phỏp đào tạo khỏc nhau để thực hiện việc đào tạo cho người lao động như: phương phỏp chỉ dẫn trong cụng việc, kốm cặp chỉ bảo, tổ chức lớp cạnh doanh nghiệp, cử người đi học ở trường chớnh quy… Cụ thể như sau: - Đối với phương phỏp chỉ dẫn trong cụng viờc: phương phỏp này được ỏp dụng chủ yếu với những người lao động mới vào cụng ty. Đặc biệt là những lao động thời vụ vỡ cụng việc của họ là khỏ giản đơn, chỉ cần họ được hướng dẫn và cho làm thử một thời gian ngắn là cú thể thực hiện được cụng việc như đúng gúi sản phẩm, xếp sản phẩm vào trong cỏc kiện. Hoặc được ỏp dụng đối với cụng nhõn mới làm trong cỏc dõy chuyền nhà mỏy hoặc cỏc cụng nhõn kiểm tra bỏnh, họ được người tổ trưởng sản xuất hướng dẫn cỏch thực hiện cụng việc và làm quen với hệ thống mỏy múc trong cụng ty. Phương phỏp đào tạo này được cụng ty ỏp dụng nhiều trong quỏ trỡnh sản xuất vỡ cụng ty cú sự luõn chuyển người rất cao. Nhiều người xin vào cụng ty nhưng số lượng người rời khỏi cụng ty cũng là khỏ lớn, vớ dụ như lao động thời vụ hàng năm, hay cụng nhõn sản xuất, nhõn viờn phục vụ bàn.. do đú đõy là phương phỏp để đào tạo cho người lao động quen với cụng việc thuận tiện, nhanh chúng và hiệu quả nhất. Tuy nhiờn phương phỏp đào tạo này chỉ giỳp người lao động làm quen với những cụng việc đơn giản ban đầu, cũn về sau để thực hiện cụng việc thuần thục thỡ phải thụng qua những khúa đào tạo nõng cao người lao động mà cụng ty tổ chức hàng năm - Với phương phỏp kốm cặp và chỉ bảo thỡ được dựng trong cụng ty để đào tạo chủ yếu là lao động quản lý mới vào hay những kỹ thuật viờn ở cỏc nhà mỏy. Với cỏn bộ quản lý mới thỡ được người lónh đạo trực tiếp như trưởng phũng hướng dẫn và giỏm sỏt giỳp làm quen với cụng việc. Cũn với những kỹ thuật viờn mới vào làm trong cỏc nhà mỏy sẽ được những người làm lõu năm ở đú giỳp đỡ như là quản đốc hay người tổ trưởng sản xuất. Phương phỏp này cú thể thực hiện ngay tại nơi làm việc của người lao động do đú cú thể tận dụng ngay cơ sở vật chất và đội ngũ lao động trong cụng ty để thực hiện đào tạo, và như vậy cũng giỳp người lao đụng hiểu thờm về cụng ty và cụng việc đang làm. - Tổ chức lớp cạnh doanh nghiệp: Đõy là phương phỏp phổ biến mà cụng ty Thủy Tạ thường dựng để đào tạo người lao động, nhất là người lao động trong cỏc nhà hàng dịch vụ ăn uống. Cụng ty cú thể hợp đồng với cỏc đơn vị bờn ngoài thuờ giỏo viờn về dạy trong cỏc đợt đào tạo ngắn hạn hoặc chớnh những người quản lý cú kinh nghiệm và trỡnh độ trong cụng ty mở cỏc lớp ngắn hạn để đào tạo cho người lao động. Phương phỏp này của cụng ty được ỏp dụng khi cụng ty cú nhu cầu đào tạo với số đụng và được thực hiện ngay tại doanh nghiệp vớ dụ như phụ trỏch nhà hàng cú thể mở lớp ngắn hạn đào tạo nhõn viờn phục vụ để nõng cao trỡnh độ giao tiếp và khả năng phục vụ khỏch hàng. Cú thể thấy phương phỏp này được cụng ty sử dụng khỏ nhiều vỡ nú đỏp ứng nhu cầu đào tạo của cụng ty với số lượng đụng, quỏ trỡnh đào tạo này được cụng ty sử dụng để đào tạo chuẩn bị cho người lao động khi chuẩn bị bước vào vụ mựa mới, tuy nhiờn phương phỏp đào tạo này được sử dụng để đỏp ứng nhu cầu của cụng ty về một lĩnh vực nào đú cần thiết để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà cụng ty chưa chỳ trọng đến việc sử dụng phương phỏp này để đào tạo những kiến thức và kỹ năng mà người lao động cú nhu cầu. - Cử đi học ở cỏc trường chớnh quy là phương phỏp đào tạo cụng ty ỏp dụng đối với những người làm cụng tỏc lónh đạo cỏc cấp trong cụng ty hay đối với những người cú trỡnh độ chuyờn mụn cao và cần được nõng cao trỡnh độ để đỏp ứng mục tiờu của cụng ty. Với phương phỏp này cụng ty cử người đi học tại cỏc trường như trường đào tạo cỏn bộ Lờ Hồng Phong để đào tạo cỏn bộ cần trỡnh độ về chớnh trị như giỏm đốc hay phú giỏm đốc hay cụng ty cử trưởng phũng, cỏc giỏm đốc nhà hàng và quản đốc đến học ở học viện Hành chớnh Quốc gia để nõng cao trỡnh độ quản lý. Ngoài ra cụng ty cũn cử cỏc cỏn bộ kỹ thuật như kỹ thuật viờn cụng nghệ thực phẩm hay những người cú trỏch nhiệm trong cỏc khõu vận hành mỏy đến trung tõm y tế dự phũng, Viện cụng nghệ thực phẩm để học tập nhằm đỏp ứng đũi hỏi của cụng việc. - Ngoài ra cụng ty cũn tổ chức thực hiện đào tạo ngắn hạn ở nước ngoài. Phương phỏp này để đào tạo cỏn bộ quản lý và những kỹ thuật viờn cú trỡnh độ chuyờn mụn cao nhằm nõng cao trỡnh độ của người lao động, với cỏc chuyến đào tạo ngắn hạn này người lao động cú thể được tiếp xỳc và học tập với cỏc cụng nghệ tiờn tiến trờn thế giới.Vớ dụ những kỹ thuật viờn trong nhà mỏy kem do sử dụng dõy chuyờn sản xuất của Italia nờn cụng ty tổ chức những chuyến đi nước ngoài để quan sỏt dõy chuyền cụng nghệ tiờn tiến của họ, học hỏi kinh nghiệm nhằm phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của cụng ty.Tuy nhiờn cụng ty chỉ thực hiện việc cử học viờn đến cỏc trường chớnh quy và khúa học ngắn hạn tại nước ngoài khi thực sự cú nhu cầu vỡ việc đào tạo tốn khỏ nhiều thời gian và kinh phớ. Nhỡn chung cụng ty cổ phần Thủy Tạ thực hiện cỏc phương phỏp đào tạo khỏ phự hợp với mục mục tiều đào tạo và sản xuất kinh doanh của cụng ty. Cỏc loại hỡnh đào tạo phự hợp với thực tiễn sản xuất kinh doanh của cụng ty, vớ dụ lớp cạnh doanh nghiệp để đào tạo cho nhõn viện phục vụ được tổ chức ngay tại doanh nghiệp thuận tiện cho người học, thời gian học là trong thời gian khụng phải mựa vụ nờn đảm bảo người học cú thể theo học đầy đủ. 1.2.5. Phõn tớch đội ngũ giỏo viờn giảng dạy của cụng ty cổ phần Thủy Tạ Giỏo viờn thực hiện cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của cụng ty cổ phần Thủy Tạ bao gồm cả giỏo viờn bờn trong và bờn ngoài cụng ty. Đối với giỏo viờn bờn trong cụng ty thỡ chủ yếu là cỏc cỏn bộ quản lý của cụng ty như giỏm đốc nhà hàng, quản đốc hoặc là những người lao động giỏi lõu năm cú trỡnh độ tay nghề cao. Giỏo viờn bờn trong cụng ty phải đảm bảo được những yờu cầu nhất định để đảm bảo chất lượng giảng dạy như: phải cú trỡnh độ đại học trở lờn, đó cú kinh nghiệm làm việc tại cỏc vị trớ được giảng dạy. Vớ dụ như giỏm đốc nhà hàng Hoa Hồng thuộc cụng ty cổ phần Thủy Tạ thường giảng dạy và bồi dưỡng nhõn viờn của cỏc nhà hàng và phũng thị trường vể kỹ thuật giao tiếp và phục vụ khỏch hàng cú trỡnh độ đại học và đó từng cú nhiều năm kinh nghiệm làm trong cỏc khỏch sạn lớn của Hà Nội như Hilton, Nikko. Cũn với giỏo viờn bờn ngoài cụng ty là cỏc giảng viờn ở cỏc trường đào tạo mà người lao động sẽ học, hoặc là giỏo viờn được thuờ của cỏc trường chớnh quy, cỏc cơ sở đào tạo tư nhõn, hay cỏc cỏn bộ lõu năm của cỏc cơ quan như Cục y tế dự phũng, cụng an Hà nội…Những giỏo viờn này thường được ban lónh đạo và phũng tổ chức của cụng ty lựa chọn cỏc tiờu chớ để phự hợp với yờu cầu sản xuất kinh doanh của cụng ty, vớ dụ như năm 2006 cụng ty liờn hệ với giỏo viện đào tạo cho đội lao động của cụng ty về cụng tỏc an toàn vệ sinh thực phẩm là những cỏn bộ thuộc Sở Y tế Hà Nội, sau khúa học cỏc học viờn sẽ được cấp thẻ an toàn viờn chứng nhận về tiờu chuẩn an toàn trong sản xuất thực phẩm cụng nghiệp. Tựy theo hỡnh thức giảng dạy và phương phỏp giảng dạy mà cụng ty xỏc định giỏo viờn thực hiện cụng tỏc giảng dạy là giỏo viờn bờn trong hay bờn ngoài. Nếu để nhắc lại hay giỳp người lao động làm quen với cụng việc thỡ cụng ty sẽ sử dụng giỏo viờn bờn trong cụng ty, cũn nếu muốn cung cấp cho người lao động những kiến thức mới hay nõng cao trỡnh độ thỡ cụng ty cú xu hướng là sử dụng giỏo viờn bờn ngoài. Phũng tổ chức hành chớnh sau khi xỏc định được nhu cầu đào tạo thỡ cựng với cỏc bộ phận cở sở cựng xỏc định những nguời lao động sẽ là giỏo viờn kiờm nhiệm để thực hiện cụng tỏc đào tạo theo kế hoạch, cũn nếu là giỏo viờn thuờ ngoài thỡ cỏc bộ phận cơ sở sẽ tự liờn hệ và cụng ty sau khi xem xột nếu hợp lý sẽ ký kết hợp đồng đào tạo. Để giỏo viờn thực hiện cụng tỏc đào tạo hiệu quả thỡ cụng ty giao cho giỏo viờn những quyền hạn và nhiệm vụ như: - Giỏo viờn cú trỏch nhiệm biờn soạn chương trỡnh đào tạo dành cho người học, phự hợp với mục tiờu đào tạo của khúa học - Giỏo viờn cú trỏch nhiệm tổ chức kiểm tra kết quả thực hiện cụng tỏc đào tạo sau mỗi khúa học - Giỏo viờn kiờm nhiệm được hưởng mọi quyền lợi như khi đang cụng tỏc trong quỏ trỡnh giảng dạy, đồng thời giỏo viờn sẽ cú thờm cỏc khoản phụ cấp cho việc thực hiện cụng tỏc đào tạo. Cú thể thấy giỏo viện thực hiện cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của cụng ty cổ phần Thủy Tạ khỏ đa dạng bao gồm cả giỏo viờn là người lao đụng cú trỡnh độ trong cụng ty, giỏo viờn tại cỏc trường chớnh quy, giỏo viờn hợp đồng được thuờ để thực hiện cụng tỏc đào tạo tại cụng ty. Điều này là phự hợp với thực tiễn sản xuất hiện nay của cụng ty, do sản xuất kinh doanh nhiều nhúm ngành khỏc nhau nờn yờu cầu về kiến thức đối với người lao động trong cụng ty cũng khỏ đa dạng. Do đú lĩnh vực đào tạo của cụng ty khỏ đa dạng, từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực kinh doanh dịch vụ và thể hiện cụng ty đó quan tõm đến cụng tỏc đạo tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của mỡnh. Biểu 3: Đỏnh giỏ giỏo viờn thực hiện giảng dạy tại cụng ty cổ phần Thủy Tạ(%) Nguồn : Điều tra 50 lao động của cụng ty cổ phần Thủy Tạ Qua điều tra 50 lao động về phần trỡnh bày của giỏo viờn giảng dạy thỡ cú 36 người ( tương ứng 72%) đỏnh giỏ là xuất sắc, 12 người ( tương ứng 24%) đỏnh giỏ tốt, cũn lại là đỏnh giỏ là khỏ. Đối với việc đỏnh giỏ kiến thức và kinh nghiệm của giỏo viờn thỡ cú 23 người ( tương ứng là 46%) đỏnh giỏ là xuất sắc, 22 người ( 44%) đỏnh giỏ là tốt cũn lại là đỏnh giỏ khỏ. Như vậy nhỡn chung đội ngũ giỏo viờn làm cụng tỏc giảng dạy của cụng ty là cú chất lượng và cú thể đảm bảo cho chất lượng của cụng tỏc đào tạo và phỏt triển. Tuy nhiờn đội ngũ giỏo viờn của cụng ty chỉ tập trung những người cú trỡnh độ cao với giỏo trỡnh được biờn soạn cụng phu với những khõu quan trọng của cụng ty như phục vụ nhà hàng và đội ngũ phỏt triển thị trường, với bộ phận này cụng ty đầu tư khỏ kỹ từ lớp học đến giỏo viờn và chương trỡnh đào tạo. Cũn việc đào tạo hàng năm cho người lao động về cỏc mặt như nội quy lao động, an toàn lao động, phũng chống chỏy nổ thỡ ớt cú sự đổi mới trong phương phỏp và đội ngũ giỏo viờn. 1.2.6. Phõn tớch nguồn kinh phớ dành cho đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của cụng ty cổ phần Thủy Tạ. Bảng 13: Kinh phớ đào tạo của cụng ty cổ phần Thủy Tạ qua cỏc năm Đơn vị: triệu đồng 2004 2005 2006 Đào tạo tại chỗ 123 138 224 Tốc độ tăng trưởng(%) - 12,20 62,32 Cử đi học ngắn hạn 33 36 42 Tốc độ tăng trưởng(%) - 9,09 16,67 Đào tạo lại 11 12 14 Tốc độ tăng trưởng(%) - 9,09 16,67 Cử đi học nước ngoài 0 0 86 Tốc độ tăng trưởng(%) - - - Tổng 167 186 366 Tốc độ tăng trưởng(%) - 11,38 97,77 Nguồn: Phũng Tổ chức hành chớnh cụng ty cổ phần Thủy Tạ Cú thể thấy rằng năm 2006 cụng ty cổ phần Thủy Tạ cú sự tăng lờn rất nhiều về kinh phớ đào tạo so với hai năm 2004 và 2005 đặc biệt là tốc độ tăng trưởng của hỡnh thức đào tạo tại chỗ tăng đến 62,32% so với năm 2005. Điều này được lý giải là do năm 2005 cụng ty chuyến sang hỡnh thức hoạt động là theo hỡnh thức cụng ty cổ phần nờn đũi hỏi của doanh nghiệp khỏ cao so với trước đõy. Điều này làm này sinh đũi hỏi là phải đào tạo người lao động để nõng cao trỡnh độ mới cú thể đỏp ứng nhu cầu thực tiến đặt ra. Đặc biệt lao động là nhõn việc phục vụ, cụng nhõn trực tiếp sản xuất, cỏc nhõn viện phỏt triển thị trường, ngoài ra đa số lao động trong cụng ty đều được đào tạo theo cỏc cỏch khỏc nhau tựy theo yờu cầu đặt ra. Nguồn kinh phớ dành cho đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của cụng ty cổ phần Thủy Tạ được lấy từ nguồn lợi nhuận của cụng ty. Nguồn kinh phớ đào tạo của cụng ty được hạch toỏn vào chi phớ hàng năm của cụng ty, do vậy cú thể núi cụng tỏc đào tạo và hiệu quả sản xuất kinh doanh của cụng ty cú ảnh hưởng lẫn nhau. Nguồn kinh phớ đào tạo hàng năm của cụng ty được dự tớnh từ ban đầu dựa trờn kế hoạch đào tạo cụ thể hàng năm của cụng ty. Phũng tổ chức cỏn bộ tập hợp kế hoạch đào tạo hàng năm của cỏc bộ phận cơ sở sau đú dự tớnh số người học, hỡnh thức đào tạo như thế nào để xỏc định kế hoạch kinh phớ đào tạo. Với những khúa đào tạo được tổ chức tại doanh nghiệp thỡ cụng ty cú thể xỏc định số khúa học, số học viờn, giảng viờn trong hay ngoài cụng ty để từ đú xỏc định được chi phớ đào tạo cần thiết. Nếu là giảng viờn trong cụng ty thỡ việc xỏc định chi phớ là khỏ dễ dàng vỡ cụng ty ty sẽ trả tiền giảng dạy của giỏo viờn kiờm nhiệm theo cỏc quy định của cụng ty, vớ dụ như ngoài việc được hưởng lương như đang làm việc giỏo viờn cũn được hưởng khoản bồi dưỡng đào tạo cho mỗi người lao động được hướng dẫn Đối với những khúa học mà người lao động được cử đi đào tạo ở những cơ sở đào tạo ngoài doanh nghiệp thỡ cụng ty cú thể dự tớnh được chi phớ đào tạo thụng qua những lấn đào tạo trước. Tuy nhiờn những khúa học như thế thường rất khú xỏc định được chi phớ đào tạo một cỏch chớnh xỏc vỡ cụng ty phải ký kết hợp đồng đào tạo theo từng năm, ngoài ra những lần cử người lao động ra nước ngoài cụng tỏc cũng rất khú xỏc định chi phớ vỡ cũn nhiều chi phớ liờn quan. Chi phớ đào tạo này chỉ được xỏc định sau khi ký kết hợp đồng đào tạo với đối tỏc đào tạo, đõy khụng phải là những khoản phỏt sinh thường xuyờn nhưng lại cú chi phớ khỏ lớn nờn việc xỏc định chi phớ đào tạo cho phương phỏp đào tạo này là khỏ khú khăn. Do đú hàng năm chi phớ đào tạo của cụng ty cổ phần Thủy Tạ thường vượt chi so với kế hoạch. Kinh phớ đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của cụng ty cổ phần Thủy Tạ ngoài những việc chi trả theo hợp đống với cỏc cơ sở đào tạo thỡ cũn dành để chi cho người lao động tham gia đào tạo, chi cho trang thiết bị giảng dạy, giỏo viờn giảng dạy, tiền tài liệu giảng dạy… Trong đú khoản chi cho người lao động bao gồm tiền lương trả cho ngày lao động bỡnh thường, tiền bồi dưỡng cho người tham gia khúa học. Đối với những khúa học tập trung tại cỏc lớp cạnh doanh nghiệp thỡ mỗi người lao động ngoài lương được hưởng 20000 đồng bồi dưỡng mỗi buổi học. Cũn với những người lao động tham gia cỏc khúa đào tạo ngoài doanh nghiệp thỡ đú là cỏc khoản như chi phớ đi lại, tiền ăn ở… Khoản chi cho giỏo viờn của cụng ty cũng cú sự phõn biệt đối tượng khỏc nhau, nếu là giỏo viờn bờn ngoài cụng ty thỡ thự lao cho giỏo viờn phụ thuộc vào hợp đồng ký kết, nếu là giỏo viờn bờn trong cụng ty thỡ khoản chi cú sự phõn biệt. Nếu giỏo viờn là cỏc quản đốc, giỏm đốc nhà hàng hay cỏc trưởng bộ phận thỡ bồi dưỡng cho việc giảng dạy mộ khúa học là 500 nghỡn đồng, cũn nếu giảng viờn là những người kỹ thuật viờn( vớ dụ như kỹ sư QC) thỡ số tiền bồi dưỡng cho một khúa học là 300 ngỡn đồng. Điều này là do sự khỏc nhau về trỡnh độ,khả năng và kinh nghiệm của mỗi vị trớ Đối với kinh phớ dành cho tiền tài liệu giảng dạy cũng cú sự khỏc nhau. Nếu là cỏc khúa học được ký kết hợp đồng với cỏc cơ sở đào tạo bờn ngoài thỡ chi phớ về tài liệu đều do phớa thực hiện giảng dạy cung cấp và điều này nằm trong hợp đồng đào tạo, điều này được thực hiện nhằm đảm bảo sự chủ động và liờn tục trong suốt quỏ trỡnh đào tạo và để đảm bảo hiệu quả đào tạo cho toàn khúa học. cũn với những khúa học mà do cụng ty tự tổ chức thực hiện thỡ chi phớ cho tài liệu là do cụng ty tự cung cấp cho người học. Ngoài những khoản chi phớ trờn thỡ cụng ty cũn trớch mỗi năm khoảng 3% tổng chi phớ đào tạo cho việc tổ chức thực hiện quỏ trỡnh đào tạo, khoản này sẽ được chi cho người tổ chức thực hiện đào tạo, tiền điện nước, tiền quản lý, tiền hỗ trợ đi lại cho người lao động tham gia cỏc khúa học ở xa… Những khoản chi phớ này được cụng ty hạch toỏn cụ thể giỳp cho người việc tổ chức thực hiện cụng tỏc đào tạo của cụng ty được thực hiện trụi chảy hơn, điều này chứng tỏ cụng ty đó cú sự quan tõm và nhận thấy tầm quan trọng của cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong cụng ty mỡnh. Kinh phớ đào tạo của cụng ty hàng năm đều gia tăng, chi phớ đào tạo trung bỡnh cho một lao động hàng năm là 1,166 triệu/lao động năm 2006 so với 0,596 triệu/lao động năm 2005. Cựng với đú là năng suất lao động hàng năm được tăng theo là 14,84% năm 2005 và 19,24% năm 2006. Như vậy cú thể núi là cụng ty đó đầu tư cú hiệu quả vào cụng tỏc đào tạo, kinh phớ bỏ ra được sử dụng đỳng mục đớch và phự hợp với thực tiễn đũi hỏi. 1.2.7. Phõn tớch thực trạng kết quả đào tạo của cụng ty cổ phần Thủy Tạ - Sau mỗi khúa học cụng ty đều thực hiện việc đỏnh giỏ kết quả đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của mỡnh, việc này giỳp cho cụng ty cú thể nhận biết được chỗ nào hiệu quả và chưa hiệu quả trong cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của cụng ty mỡnh. Việc đỏnh giỏ kết quả đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của cụng ty cũn giỳp cụng ty cú thể thấy rừ tỏc dụng của cụng tỏc đào tạo đối với kết quả sản xuất kinh doanh, đõy là điều mà mỗi doanh nghiệp đều quan tõm đặc biệt khi thực hiện cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong cụng ty mỡnh. Sau mỗi khúa đào tạo là cụng ty cổ phần Thủy Tạ lại cú những cuộc đỏnh giỏ kết quả của khúa đào tạo mà cụng ty thực hiện. Để thực hiện việc đỏnh giỏ kết quả đào tạo cụng ty sử dụng những phương phỏp đỏnh giỏ khỏc nhau cho những phương phỏp đào tạo khỏc nhau. Đối với phương phỏp đào tạo trong cụng ty như cỏc lớp cạnh doanh nghiệp, chỉ dẫn kốm cặp… thỡ sau khi đào tạo cụng ty đều cú những bài kiểm tra đối với cỏc học viờn, những bài kiểm tra này được biờn soạn bởi cỏc giỏo viờn. Để đạt yờu cầu thỡ người lao động cần phải đạt được điểm nhất định đối với bài kiểm tra. Cũn đối với đào tạo tại cỏc cơ sở ngoài doanh nghiệp thỡ việc kiểm tra sẽ do cơ sở đào tạo đú đảm nhiệm, họ sẽ ra bài kiểm tra và chấm điểm nếu đạt thỡ người lao động sẽ được cấp chứng chỉ. Cũn với người lao động được cử đi nước ngoài thỡ sau khúa học người này sẽ làm một bài thu hoạch những gỡ đạt được qua chuyến đi chứ khụng thực hiện kiểm tra. Ngoài ra để đỏnh giỏ kết quả đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực thỡ cụng ty cũn thụng qua đỏnh giỏ kết quả thực hiện cụng việc của người lao động sau khi đào tạo. Cụng ty sử dung phiếu đỏnh giỏ nhõn viờn để nhõn viờn tự đỏnh giỏ, trong phiếu cú cỏc nội dung như: + Khả năng cỏ nhõn: bao gồm cỏc tiờu chớ như thỏi độ làm việc, khả năng làm việc, thỏi độ với khỏch hàng… + Khả năng làm việc: bao gồm cỏc tiờu thức năng suất lao động, tớnh đỏnh tin cậy, khả năng sỏng tạo, khả năng thớch ứng khả năng hợp tỏc… Hai tiờu chớ trờn dựng cho nhõn viờn phục vụ và cụng nhõn trực tiếp sản xuất. Đối với cỏn bộ quản lớ thỡ cú thờm tiờu thức đỏnh giỏ là khả năng tổ chức. Cỏc chỉ tiờu trờn được cho thang điểm từ 5 đến 1 tương ứng là cỏc mức tốt- khỏ- trung bỡnh-yếu- kộm. Sau khi thu thập sự đỏnh giỏ của nhõn viờn thỡ người quản lý cũng làm phiếu đỏnh giỏ của mỡnh để đỏnh giỏ nhõn viờn, trong phiếu cú cỏc chỉ tiờu như: sự thực hiện cụng việc, nhận trỏch nhiệm, chuyờn cần, cẩn thận và chớnh xỏc, hợp tỏc phối hợp, mức độ hoàn thành cụng việc, sỏng kiến… Cỏc tiờu thức này cũng được đỏnh giỏ theo mức độ như trờn. Ngoài ra với nhõn viờn phục vụ thỡ cụng ty cũn dựa trờn “phiếu điều tra và gúp ý của khỏch hàng” để đỏnh giỏ. Cụng ty sẽ tổng hợp tất cả cỏc yếu tố trờn để đỏnh giỏ cụng tỏc đào tạo của mỡnh, từ đú cụng ty sẽ tỡm ra những điểm được và chưa được của việc đào tạo và phục vụ cho việc xỏc định nhu cầu đào tạo, phương phỏp đào tạo.. vào kế hoạch năm sau. - Phõn tớch đỏnh giỏ kết quả đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của cụng ty cổ phần Thủy Tạ + Hiệu quả sản xuất kinh doanh của cụng ty cổ phần Thủy Tạ Bảng 14: Kết quả sản xuất kinh doanh của cụng ty cổ phần Thủy Tạ Đơn vị tớnh 2004 2005 2006 Doanh thu Triệu đồng 36800 45000 54000 Tốc độ tăng trưởng % 30 22,28 20,00 Lợi nhuận Triệu đồng 1698 1800 2250 Tốc độ tăng trưởng % - 6,01 25 Chi phớ đào tạo Triệu đồng 167 186 366 Tốc độ tăng trưởng % - 11,38 97,77 Năng suất lao động Triệu đồng/người 125,597 144,230 171,974 Tốc độ tăng trưởng % - 14,84 19,24 Nguồn : Phũng tổ chức hành chớnh cụng ty cổ phần Thủy Tạ Kết quả đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của cụng ty cổ phần Thủy Tạ được thể hiện ở rất nhiều tiờu thức. Kết quả sản xuất kinh doanh là một trong những mục tiờu hàng đầu của cụng ty khi tổ chức thực hiện cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của cụng ty. Qua bỏo cỏo sản xuất kinh doanh hàng năm của cụng ty cú thể thấy rằng kết quả họat động sản xuất kinh doanh của cụng ty cú sự tăng lờn hàng năm, cựng với đú lợi nhuận hàng năm của cụng ty cũng tăng lờn. Do đú cú thể đỏnh giỏ là cụng tỏc đào tạo của cụng ty cú hiệu quả, tuy chi phớ đào tạo tăng lờn khỏ cao là 97,77% năm 2006 so với năm 2005 nhưng đõy là do yờu cầu sản xuất đặt ra nhưng bự vào đú thỡ tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận cụng ty khỏ lớn là 25% năm 2006 so với năm 2005. Điều này chứng tỏ cụng ty đó đầu tư vào cụng tỏc đào tạo một cỏch cú hiệu quả. Như vậy cú thể núi là cụng ty đó tập trung đào tạo và phỏt triển người lao động trong cụng ty để phục vụ đỳng theo hướng sản xuất kinh doanh của cụng ty trong thời gian vừa qua, đõy là một khoản chi phớ phải bỏ ra của cụng ty và khoản chi phớ này đó đem lại hiệu quả. Trong những năm vừa qua cụng ty tập trung vào phỏt triển hệ thống nhà hàng dịch vụ và hệ thống nhà mỏy để phục vụ sản xuất, cựng với đú thỡ lượng người lao động trong hai bộ phận này được đào tạo khỏ nhiều. Điển hỡnh là năm 2006 thỡ trong số lao động được đi đào tạo thỡ chỉ cú 12 người là thuộc khối văn phũng, những người lao động được đào tạo cũn lại là trong khu vực nhà hàng và nhà mỏy sản xuất như vậy kinh phớ đào tạo chủ yếu tập trung vào lao động trong hai ngành trờn. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của hai ngành được đầu tư đào tạo nhiều đó thể hiện hiệu quả khi cụng tỏc đào tạo được tập trung vào hai lĩnh vực này. Tỷ trọng hai ngành nhà hàng dịch vụ ăn uống và sản xuất thực phẩm cụng nghiệp của cụng ty chiếm tới 92,36% năm 2004 và tăng lờn 93,33% năm 2006 doanh thu của toàn doanh nghiệp + Năng suất lao động của người lao động cũng thể hiện khỏ rừ kết quả đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của cụng ty. Trong những năm qua năng suất lao động chung của cụng ty đều tăng, đặc biệt là trong khối kinh doanh nhà hàng và sản xuất cụng nghiệp năng suất lao động đều tăng liện tục qua cỏc năm. Bảng 15: Năng suất lao động cỏc ngành hàng của cụng ty cổ phần Thủy Tạ 2004 2005 2006 Toàn cụng ty Doanh thu(triệu đồng) 36800 45000 54000 Số lao động 293 300 314 Năng suất lao động(triệu đồng/người) 125,597 150 171,975 Khối nhà hàng dịch vụ ăn uống Doanh thu(triệu đồng) 15000 18000 21500 Số lao động 102 106 116 Năng suất lao động(triệu đồng/người) 147,059 169,811 185,345 Khối sản xuất thực phẩm cụng nghiệp Doanh thu(triệu đồng) 19000 24000 29500 Số lao động 92 93 95 Năng suất lao động(triệu đồng/người) 206,521 258,064 310,526 Nguồn: Phũng Tổ chức hành chớnh cụng ty cổ phần Thủy Tạ Đõy cũng là những ngành được cụng ty tập trung đầu tư vào đào tạo nhiều trong thời gian qua. Như vậy cú thể núi cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của cụng ty đó phỏt huy hiệu quả đối với việc sản xuất kinh doanh của cụng ty thụng qua việc nõng cao năng suất lao động của người lao động trong cụng ty. + Kết quả đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của cụng ty cổ phần Thủy Tạ được thể hiện một cỏch cụ thể hơn chớnh là thụng qua việc đỏnh giỏ người lao động được đào tạo. Với việc điều tra khảo sỏt thực tế và đỏnh giỏ cụng tỏc đào tạo của cụng ty cú thể cho thấy điều này. Qua điều tra 50 người lao động trong cụng ty thỡ 82% cho rằng những kỹ năng kiến thức được h

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25421.DOC
Tài liệu liên quan