Công ty thờng áp dụng giá FOB để bán hàng xuất khẩu do đó chi phí bán hàng thuộc về chi phí kinh doanh không có chi phí nớc ngoài, gồm có:
· Chi phí liên quan đến quá trình mua hàng hoá (hàng nhập khẩu và hàng mua trong nớc).
· Chi phí liên quan đến quá trình bán hàng (bán trong nớc và bán hàng xuất khẩu).
Trong đó tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến thu mua hàng hoá nh chi phí vận chuyển, bốc dỡ, giao nhận .không đợc hạch toán vào TK 151 mà đợc hạch toán vào TK 641 – Chi phí bán hàng.
51 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1475 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương mại và phát triển công nghệ Trường Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
632, 3333-XK, 911,……
3.3. Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán:
- Sau khi giao hàng cho khách hàng, cán bộ kinh doanh giao cho khách hàng Hoá đơn GTGT (liên 2 – giao cho khách hàng). Sau khi thực hiện xong hợp đồng xuất khẩu, phòng XNK sẽ gửi bộ chứng từ (bao gồm: hợp đồng ngoại đã ký kết, hợp đồng nội, Hoá đơn GTGT (bán hàng xuất khẩu) và Hoá đơn GTGT (mua hàng)) kèm theo các chứng từ có liên quan đến lô hàng, kế toán ghi nhận doanh thu, giá vốn hàng bán vào Phiếu kế toán và căn cứ vào PKT đó kế toán ghi sổ Chi tiết TK 131 – TD, 3333-XK, 5111 (0%), 632 (0%), 157, 911, sổ Nhật biên theo định khoản:
+ Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131 – theo tỷ giá hạch toán
Có TK 5111 – theo tỷ giá thực tế
Nợ (Có) TK 413 – Chênh lệch tỷ giá
+ Vì Công ty xuất khẩu hàng hoá theo giá FOB nên thuế xuất khẩu đợc trừ vào doanh thu:
Nợ TK 5111
Có TK 3333 – XK
+ Phản ánh giá vốn hàng xuất khẩu đợc xác định là tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 157
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911
Có TK 632
+ Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 5111
Có TK 911
- Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng nh chi phí dịch vụ cảng, làm thủ tục vận chuyển hàng lên tàu, kế toán căn cứ vào vận đơn, Phiếu chi, Giấy báo Nợ của ngân hàng phản ánh vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 641, 111, 112, 1331 theo định khoản:
Nợ TK 641 – Chi phí cha thuế
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112
- Khách hàng thanh toán bằng TGNH ngoại tệ, kế toán căn cứ vào Giấy báo Có của ngân hàng phản ánh vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 1122, 131 theo định khoản:
Nợ TK 1122 - theo tỷ giá hạch toán
Có TK 131 - theo tỷ giá hạch toán
Đồng thời, kế toán phản ánh số ngoại tệ thu đợc:
Nợ TK 007 – Nguyên tệ
- Cuối tháng, từ sổ Nhật ký kế toán ghi sổ Cái các TK 111, 112, 131, 133, 641.
- Cuối quý, tập hợp PKT ghi sổ Cái TK 157, 511, 632, 911.
Cụ thể:
- Ngày 5/2/2004, khi phòng XNK gửi bộ chứng từ hợp đồng (bao gồm: hợp đồng ngoại đã ký kết, hợp đồng nội, Hoá đơn GTGT (bán hàng xuất khẩu) và Hoá đơn GTGT (mua hàng)) kèm theo các chứng từ có liên quan đến lô hàng, kế toán trởng ghi nhận doanh thu, giá vốn vào Phiếu kế toán số 09.
Căn cứ vào Phiếu kế toán đó kế toán phản ánh doanh thu vào sổ Chi tiết TK 5111 (0%), 911 theo định khoản:
Nợ TK 131-TD: 9.750 USD x 14.200 VND/USD = 138.450.000 VND
Nợ TK 413: 12.918.750
Có TK 5111 (0%): 151.368.750
Thuế xuất khẩu Công ty phải nộp :
Nợ TK 5111 : 7.568.438
Có TK 3333 – XK: 5% x 9.750 x 15.525 = 7.568.438
Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 5111(0%): 143.800.312
Có TK 911: 143.800.312
Cuối quý (31/3/2004), kế toán căn cứ vào Phiếu kế toán ghi sổ Cái TK 5111.
Căn cứ vào Phiếu kế toán số 09 kế toán phản ánh giá vốn hàng bán vào sổ Chi tiết TK 632 (0%), 911 theo định khoản:
+ Giá vốn hàng bán ra đã tiêu thụ:
Nợ TK 632 (0%): 130.000.000
Có TK 157: 130.000.000
+ Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911: 130.000.000
Có TK 632(0%): 130.000.000
Cuối quý (31/3/2004), kế toán căn cứ vào Phiếu kế toán ghi sổ Cái TK 632.
Căn cứ vào Phiếu kế toán số 09 kế toán phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp vào sổ Chi tiết TK 3333 – XK theo định khoản sau:
Nợ TK 5111 : 7.568.438
Có TK 3333 – XK: 7.568.438
Cuối tháng, căn cứ vào sổ Nhật ký ghi nhận các nghiệp vụ nộp thuế XK vào sổ Cái TK 3333 – XK.
Cuối quý, tập hợp các khoản thuế XK phải nộp trên Phiếu kế toán ghi sổ Cái TK 3333 – XK.
Sau khi ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán, thuế XK vào sổ Chi tiết, kế toán phản ánh nội dung nghiệp vụ vào sổ Nhật biên để theo dõi.
Cuối kỳ (31/3/2004), kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu và giá vốn hàng bán sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Nghiệp vụ này sẽ đợc phản ánh trên Phiếu kế toán số 102, căn cứ vào đó kế toán ghi sổ Cái TK 511, 632, 911 theo định khoản:
+ Nợ TK 911: 66.621.083.241
Có TK 632: 66.621.083.241
+ NợTK 511: 67.091.326.754
Có TK 911: 67.091.326.754
Biểu 5: Phiếu kế toán số 09
Technoimport
Phiếu kế toán
Số : 09
Phòng : 2
HĐ ngoại: số 01ĐK/TECHNO-CHA/TTTV HĐ nội: (TD, UT):……………
T/T (L/C) số: LC 0100WR 013 JP000205
NK (XK): linh kiện máy tính
Trị giá: FOB 9.750 USD
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
1. Kết chuyển giá bán sang doanh thu bán hàng, tính thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 131 : 9.750 USD x 14.200 = 138.450.000 đ
Nợ TK 413 : 12.918.750 đ
Có TK 5111 (0%) : 9.750 USD x 15.525 = 143.800.312 đ
Có TK 3333-XK: 9.750 USD x 15.525 x 5% = 7.568.438 đ
2. Kết chuyển GVHB ra đã tiêu thụ:
Nợ TK 632 (0%) : 130.000.000 đ
Có TK 157: 130.000.000 đ
3. Kết chuyển GV, DT sang xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 : 130.000.000 đ
Có TK 632 (0%) : 130.000.000 đ
Nợ TK 5111 (0%): 143.800.312 đ
Có TK 911: 143.800.312 đ
Hà nội, ngày 05 tháng 02 năm 2004
Kế toán Kế toán trởng
Biểu số 6: Sổ Chi tiết TK 5111
TECHNOIMPORT
Sổ chi tiết tài khoản 5111 (0%)
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
CT
Số tiền
NT
Số
Ghi Nợ
Ghi Có
……..
……
……
5/2
131-TD
138.450.000
413
12.918.750
Thuế XK 5%
3333-XK
7.568.438
Kết chuyển sang TK 911
911
143.800.312
……..
……..
……..
Cộng PS
2.633.955.791
2.633.955.791
Biểu số 7: Sổ chi tiết TK 632
TECHNOIMPORT
Sổ chi tiết tài khoản 632 (0%)
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
CT
Số tiền
NT
Số
Ghi Nợ
Ghi Có
……..
……
……
5/2
Giá vốn HĐ số 01/ĐK/TECHNO-CHA/TTTV
157
130.000.000
Kết chuyển sang TK 911
911
130.000.000
……..
……..
……..
Cộng PS
2.589.399.780
2.589.399.780
Biểu 8: Sổ Cái TK 5111
Technoimport Sổ cái tk 5111
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
NT
GS
Số tiền
Nợ
Có
31/3
………
……
PKT số 09
131 – TD, 413, 3333-XK
143.800.312
………
………
PKT 102
911
67.091.326.754
Cộng PS
67.091.326.754
67.091.326.754
Biểu 9: Sổ Cái TK 632
Technoimport Sổ cái tk 632
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
NT
GS
Số tiền
Nợ
Có
31/3
………
…..
PKT số 09
157
130.000.000
………
……
PKT 102
911
66.621.083.241
Cộng PS
66.621.083.241
66.621.083.241
4. Hạch toán quá trình xuất khẩu uỷ thác:
4.1. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ sử dụng ở phơng thức kinh doanh xuất khẩu uỷ thác ngoài bộ chứng từ xuất khẩu còn sử dụng một số chứng từ kế toán sau:
Hợp đồng ngoại
Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu
Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng
Phiếu thu, Phiếu chi
Hoá đơn GTGT 10 % về tiền hoa hồng đợc nhận (Liên 2) giao cho bên uỷ thác xuất khẩu
4.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 3388, TK 5111 – UT, TK 33311,………
4.3. Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán:
- Công ty ký hợp đồng uỷ thác với bên giao uỷ thác, trong bản hợp đồng nêu rõ tên hàng hoá, số lợng, giá bán, phí uỷ thác, chi phí vận chuyển, đóng gói hàng do bên nào chịu, phơng thức thanh toán tiền hàng,…
Công ty ký hợp đồng ngoại với khách hàng nớc ngoài. Sau khi làm xong thủ tục xuất khẩu hàng, Công ty giao hàng cho khách hàng và gửi cho khách hàng bộ chứng từ xuất khẩu.
- Khi khách hàng thanh toán cho Công ty, kế toán Công ty căn cứ vào Giấy báo Có của ngân hàng, hợp đồng uỷ thác, hợp đồng ngoại, phản ánh vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 1122, 131-UT, 3388 theo định khoản:
+ Nếu khách hàng thanh toán hết số tiền hàng cho Công ty:
Nợ TK 1122
Có TK 3388
+ Nếu khách hàng chỉ thanh toán một phần cho Công ty:
Nợ TK 1122: Số tiền khách hàng đã thanh toán
Nợ TK 131 – UT: Số tiền khách hàng cha thanh toán
Có TK 3388: Tổng số tiền phải thu khách hàng
Nợ TK 007 : Nguyên tệ
- Kế toán Công ty căn cứ vào hợp đồng ngoại và hợp đồng uỷ thác lập Hoá đơn GTGT 10 % cho hoa hồng của dịch vụ uỷ thác xuất khẩu và ghi nhận doanh thu. Căn cứ vào hoá đơn đó, kế toán phản ánh doanh vào Phiếu kế toán, rồi từ phiếu kế toán ghi sổ Chi tiết TK 5111 – UT, 3388, 911 và sổ Nhật biên theo định khoản:
a) Nợ TK 3388
Có TK 5111 – UT
Có TK 33311
Có (Nợ) TK 413: Chênh lệch ngoại tệ của số tiền hoa hồng UT
b) Nợ TK 5111 – UT
Có TK 911
- Công ty trả tiền cho đơn vị giao uỷ thác, căn cứ vào Giấy báo Nợ, Phiếu chi phản ánh vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 111, 112, 3388 theo định khoản:
Nợ TK 3388
Có TK 111, 112
Cuối tháng, tổng hợp từ sổ Nhật ký ghi vào sổ Cái TK 3388, 111, 112, 131 – UT.
Cuối quý, tập hợp Phiếu kế toán ghi sổ Cái TK 3388, 511, 911.
Cụ thể:
- Ngày 12/3/2004, kế toán căn cứ vào hợp đồng uỷ thác, hợp đồng ngoại lập Hoá đơn GTGT cho số hoa hồng đợc nhận số 0006955 và căn cứ vào đó ghi nhận doanh thu vào Phiếu kế toán số 15. Kế toán căn cứ vào Phiếu kế toán này ghi sổ Chi tiết TK 3388 – P5 – Hải Yến, 5111 – UT, 911, sổ Nhật biên theo định khoản:
+ Nợ TK 3388: 9.870.000
Có TK 5111 – UT: 8.972.727
Có TK 33311: 897.273
+ Nợ TK 5111 – UT: 8.972.727
Có TK 911: 8.972.727
Cuối quý (31/3/204), tổng hợp các Phiếu kế toán ghi sổ Cái TK 3388, 5111.
Biểu 10: Phiếu kế toán
Technoimport
Phiếu kế toán
Số : 15
Phòng : 5
HĐ ngoại: số P302604 HĐ nội: (TD, UT):……………
T/T (L/C) số: LC 0129WR 104 JP010645
NK (XK): dây cáp viễn thông
Trị giá: FOB 47.397 USD
Phí uỷ thác: 8.972.727 (thuế GTGT 10%)
……………………………………………………………………………………………
1. Kết chuyển giá bán sang doanh thu bán hàng, tính thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 3388 : 9.870.000
Có TK 5111 – UT : 8.972.727
Có TK 33311: 897.273
2. Kết chuyển GVHB ra đã tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 157
3. Kết chuyển GV, DT sang xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911
Có TK 632
Nợ TK 5111 – UT: 8.972.727
Có TK 911: 8.972.727
Hà nội, ngày 12 tháng 03 năm 2004
Kế toán Kế toán trưởng
Biểu 11: Sổ Chi tiết TK 5111 – UT
Technoimport Sổ chi tiết tài khoản 5111-UT
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
CT
Số tiền
NT
Số
Ghi Nợ
Ghi Có
……..
……
……
12/3
Doanh thu HĐ
số T2/TECHNO-HA/HP
3388-P5
8.972.727
Kết chuyển sang TK 911
911
8.972.727
……..
……..
……..
Cộng PS
842.431.976
842.431.976
Biểu 12: Sổ Chi tiết TK 3388
Sổ chi tiết tk 3388 – P5 – Hải yến
Quý 1 năm 2004 Đơn vị: đồng
CT
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
Số d đầu quý 1
3.069.750
………
……
…….
1122
284.000.000
131-TD
389.037.400
………
………
………
511-UT
8.972.727
3331
897.273
…….
…….
…….
15/3
PC 40
Trả tiền hàng cho Hải Yến
1111
201.000.000
…….
…….
…….
29/3
PC 55
Trả tiền hàng cho Hải Yến
1111
452.688.000
…….
…….
…….
Cộng PS
663.558.000
673.037.400
Số d cuối quý 1
12.549.150
Biểu 13: Sổ Cái TK 3388
Technoimport Sổ cái tk 3388
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
NT
Số tiền
Nợ
Có
Số d đầu quý 1
901.231.542
3.085.059.426
31/3
……….
…..
…...
KH thanh toán
1122,131-UT
673.037.400
Trả tiền cho HYến
1111
201.000.000
Trả tiền cho HYến
1111
452.688.000
PKT số 15
5111-UT, 33311
9.870.000
………
……
…...
Cộng PS
12.067.095.286
16.313.145.196
Số d cuối quý 1
1.003.904.734
7.433.782.528
5. Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho và dự phòng phải thu khó đòi:
Đặc thù của Công ty là không có kho nên Công ty không thực hiện việc lu kho hàng hoá, do vậy mà không xảy ra hiện tợng giảm giá hàng tồn kho. Vì thế, Công ty không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Từ trớc đến nay, mặc dù số lợng khách hàng của Công ty là rất lớn (khoảng trên 100 khách hàng trong nớc lẫn nớc ngoài) và phơng thức thanh toán trả chậm là chủ yếu, khoản nợ phải thu chiếm tỷ trọng lớn trên tổng tài sản nhng nhìn chung tình hình thanh toán với khách hàng của Công ty là khá tốt. Do vậy, tại Công ty không phát sinh các khoản nợ phải thu thất thu (là các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán) khi khách hàng không có khả năng trả nợ, nên Công ty không lập dự phòng phải thu khó đòi.
6. Hạch toán thuế GTGT và thuế xuất khẩu:
6.1. Thuế Giá trị gia tăng của hàng mua xuất khẩu:
Chứng từ kế toán sử dụng:
Số thuế GTGT đầu vào đợc ghi trên “Hoá đơn GTGT” của ngời bán hàng.
Phơng pháp tính:
Công ty tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Vì Công ty chỉ xuất khẩu những mặt hàng chịu thuế GTGT nên khi xuất khẩu những mặt hàng đó Công ty sẽ đợc hoàn lại thuế:
Số thuế GTGT đợc hoàn lại
=
Số thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng hoá mua vào
Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ chính là số thuế GTGT đợc ghi trên hoá đơn GTGT của hàng hoá mà Công ty mua.
Thủ tục hoàn thuế GTGT:
Tại Công ty, thuế GTGT đợc hoàn theo từng chuyến hàng, nghĩa là sau một số chuyến hàng, nếu thấy số thuế GTGT đầu vào đợc hoàn lớn khoảng trên 200 triệu, Công ty sẽ lập “Tờ khai thuế GTGT” và công văn xin hoàn thuế GTGT (công văn sẽ đợc lập thành 2 bản, 1 bản cơ quan thuế giữ, 1 bản Công ty giữ) gửi đến cơ quan thuế xin đợc hoàn. Hồ sơ xin hoàn thuế bao gồm:
Tờ khai Hải quan
Hoá đơn GTGT của số hàng mua vào để xuất khẩu
Chứng từ chuyển tiền từ nớc ngoài (Giấy báo Có của ngân hàng, L/C của chuyến hàng đó)
Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ, nếu thấy hồ sơ hợp lý, hợp lệ sẽ đồng ý cho hoàn. Cơ quan thuế sẽ gửi “Lệnh chi tiền” hoặc “Uỷ nhiệm chi” xuống cho Kho bạc yêu cầu gửi số tiền thuế đợc hoàn cho Công ty. Kho bạc gửi cho Công ty số tiền thuế đợc hoàn bằng tiền gửi ngân hàng, chứng từ là Giấy báo Có của Kho bạc.
Quy trình hạch toán và ghi sổ kế toán:
- Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng trong nớc, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT của nhà cung cấp phản ánh thuế GTGT đầu vào của hàng hoá vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 1331-XK theo định khoản:
Nợ TK 151 : Giá trị hàng mua vào cha thuế
Nợ TK 1331-XK : Thuế GTGT đầu vào của hàng xuất khẩu
Có TK 111, 112, 331 : Tổng số tiến thanh toán
- Khi đợc kho bạc Nhà nớc hoàn lại thuế, kế toán căn cứ vào Giấy báo Có của Kho bạc phản ánh vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 1331-XK theo định khoản:
Nợ TK 112
Có TK 1331-XK
Cụ thể:
- Ngày 4/3/2004, Công ty đợc Kho bạc Nhà nớc hoàn lại thuế GTGT đầu vào của hàng xuất khẩu tháng 1 và tháng 2, số tiền là: 450.087.000 đ. Kế toán căn cứ vào Giấy báo Có số 352 của Kho bạc Nhà nớc phản ánh vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 1331-XK theo định khoản:
Nợ TK 1121: 450.087.000
Có TK 1331-XK: 450.087.000
Cuối tháng, từ sổ Nhật ký ghi sổ Cái TK 133.
Biểu 14: Sổ Chi tiết TK 1331-XK
Technoimport Sổ chi tiết tài khoản 1331-XK
Quý 1 năm 2004 Đơn vị: đồng
CT
Số tiền
NT
Số
Ghi Nợ
Ghi Có
Số d đầu quý 1
89.016.705
……..
……
……
16/1
HĐ 0007080
Mua linh kiện máy tính
VAT 10%
331
13.000.000
...……
……
……
3/3
GBC 352
Đợc hoàn thuế GTGT tháng 1 và 2
1121
450.087.000
12/3
HĐ 0014507
Mua máy tính VAT 10%
331
90.160.070
...……
……
……
Cộng PS
798.126.700
766.305.400
Số d cuối quý 1
120.838.005
Biểu 15: Sổ Cái TK 133
Technoimport Sổ cái tk 133
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
NT
GS
Số tiền
Nợ
Có
Số d đầu quý 1
2.197.482.139
30/1
………
…..
……
VAT 10%
331
13.000.000
………
……
…...
31/3
Đợc hoàn thuế T1, 2
1121
450.087.000
………
……
……
VAT 10%
331
90.160.070
………
……
……
Cộng PS
4.248.864.250
4.216.715.140
Số d cuối quý 1
2.949.631.249
6.2 . Thuế xuất khẩu:
Giá tính thuế xuất khẩu là giá FOB, tức là giá bán hàng tại cửa khẩu xuất, không bao gồm phí vận tải và bảo hiểm quốc tế. Thuế xuất khẩu phải nộp đợc Công ty kê khai chính xác trong Tờ khai xuất nhập khẩu. Thuế xuất khẩu phải nộp đợc tính cho từng lô hàng theo công thức sau:
Thuế xuất khẩu phải nộp
=
Số lợng hàng XK
x
Giá tính thuế hàng XK
x
Thuế suất thuế xuất khẩu của mặt hàng đó
Quy trình hạch toán và ghi sổ kế toán:
Nếu phát sinh nghiệp xuất khẩu hàng hoá, thuế xuất khẩu sẽ đợc Công ty xác định và khai trong Tờ khai XNK dựa trên số lợng và giá bán của lô hàng (giá FOB). Thuế xuất khẩu phải nộp đợc trừ vào doanh thu bán hàng.
Khi hàng hoá đợc xác định là đã tiêu thụ, kế toán căn cứ vào bộ chứng từ hợp đồng ghi nhận doanh thu, giá vốn vào Phiếu kế toán. Căn cứ vào Phiếu kế toán đó, kế toán phản ánh vào sổ Chi tiết TK 3333-XK theo định khoản:
Nợ TK 5111
Có TK 3333-XK
Nếu Công ty nộp thuế xuất khẩu, kế toán căn cứ vào Phiếu chi, Giấy báo Nợ phản ánh vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 3333-XK theo định khoản sau:
Nợ TK 3333-XK
Có TK 111, 112
Cuối tháng, từ sổ Nhật ký vào sổ Cái TK 333.
Cuối quý, tập hợp Phiếu kế toán ghi sổ Cái TK 333.
Cụ thể:
- Ngày 5/2/2004, khi phòng XNK gửi bộ chứng từ hợp đồng kế toán trởng ghi nhận doanh thu, giá vốn vào Phiếu kế toán 09.
Căn cứ vào Phiếu kế toán đó kế toán phản ánh thuế XK phải nộp vào sổ Chi tiết TK 3333-XK theo định khoản:
Nợ TK 5111 (0%): 5% x 9.750 x 15.525 = 7.568.438
Có TK 3333 – XK: 5% x 9.750 x 15.525 = 7.568.438
Công ty nộp thuế XK cho lô hàng bằng tiền mặt. Căn cứ vào Phiếu chi số 23 phản ánh vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 3333-XK theo định khoản:
Nợ TK 3333-XK : 7.568.438
Có TK 1111: 7.568.438
Cuối tháng, từ sổ Nhật ký vào sổ Cái TK 333.
Cuối quý, tập hợp thuế XK trên Phiếu kế toán ghi sổ Cái TK 333.
Biểu 16: Sổ Chi tiết TK 3333 – XK
TECHNOIMPORT Sổ chi tiết tài khoản 3333- XK-TD
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
CT
Số tiền
NT
Số
Ghi Nợ
Ghi Có
Số d đầu quý 1
101.214.130
……..
……
……
5/2
PKT 09
Thuế XK số HĐ01/ĐK/TECHNO-CHA/TTTV
5111 (0%)
7.568.438
PC 23
Nộp thuế XK cho lô hàng HĐ01/ĐK/TECHNO-CHA/TTTV
1111
7.568.438
...……
……
……
Cộng PS
447.509.120
473.459.823
Số d cuối quý 1
127.164.833
Biểu 17: Sổ Cái TK 333
Technoimport Sổ cái tk 333
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
NT
GS
Số tiền
Nợ
Có
Số d đầu quý 1
1.533.609.555
31/3
………
……
……
Thuế XK phải nộp
5111
(0%)
7.568.438
Nộp thuế
1111
7.568.438
………
……
…...
Cộng PS
29.294.501.263
30.950.712.630
Số d cuối quý 1
122.601.812
III. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá:
*Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN:
1. Chi phí bán hàng:
1.1. Nội dung chi phí bán hàng:
Công ty thờng áp dụng giá FOB để bán hàng xuất khẩu do đó chi phí bán hàng thuộc về chi phí kinh doanh không có chi phí nớc ngoài, gồm có:
Chi phí liên quan đến quá trình mua hàng hoá (hàng nhập khẩu và hàng mua trong nớc).
Chi phí liên quan đến quá trình bán hàng (bán trong nớc và bán hàng xuất khẩu).
Trong đó tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến thu mua hàng hoá nh chi phí vận chuyển, bốc dỡ, giao nhận….không đợc hạch toán vào TK 151 mà đợc hạch toán vào TK 641 – Chi phí bán hàng.
Hiện nay, chi phí bán hàng của Công ty phản ánh các nội dung: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, giao nhận,… ở khâu bán hàng, các chi phí tiếp khách, công tác phí đàm phán, giao dịch, tiền điện…và các khoản chi phí khác bằng tiền.
Đặc biệt ở Công ty 2 khoản chi phí sau đều hạch toán vào TK 641:
- Những chi phí trả hộ khách phát sinh trong quá trình bán hàng nh chi phí vận chuyển…
- Các chi phí liên quan đến mở L/C, điện phí TTR, chi phí sửa chữa L/C…..liên quan đến quá trình mua hàng nhập khẩu.
1.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
Để theo dõi, quản lý chi phí về bán hàng, Công ty sử dụng TK 641
1.3. Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán:
Toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình mua hàng, bán hàng nh đã nêu ở trên phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 641
Có TK 111, 112
Nếu phát sinh các khoản giảm chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 641
Chi phí liên quan đến quá trình mua và bán hàng phát sinh trong kỳ nào đợc hạch toán ngay trong kỳ đó mà không phân biệt hàng đó đã tiêu thụ hay cha tiêu thụ. Do vậy, khi chi phí phát sinh, kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ kế toán nh: Phiếu chi, Phiếu thu, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có phản ánh vào Sổ Nhật ký, sau đó theo dõi sổ chi tiết TK 641.
Cuối tháng, tổng hợp chi phí bán hàng từ sổ Nhật ký ghi vào sổ Cái TK 641.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Nghiệp vụ này sẽ đợc phản ánh trên Phiếu kế toán, căn cứ vào đó kế toán ghi sổ Chi tiết và sổ Cái TK 641, sổ Cái TK 911 theo định khoản:
Nợ TK 911
Có TK 641
Cụ thể:
- Ngày 19/1/2004, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, là 1.020.000 VND (thuế GTGT 10%), Công ty thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào Phiếu chi số 09/PC , kế toán phản ánh vào Sổ Nhật ký và ghi sổ Chi tiết TK 641 theo định khoản:
Nợ TK 641: 1.020.000
Có TK 1111: 1.020.000
Cuối tháng (30/1/2004), kế toán tổng hợp chi phí bán hàng từ sổ Nhật ký ghi vào sổ Cái TK 641.
Đến cuối kỳ (31/3/2004), kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang TK 911. Trên Phiếu kế toán số 102 chi phí bán hàng đợc kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả theo định khoản:
Nợ TK 911: 980.214.876
Có TK 641: 980.214.876
Căn cứ vào phiếu kế toán này kế toán ghi sổ Chi tiết và sổ Cái TK 641, sổ Cái TK 911.
Biểu số 18 : Sổ chi tiết TK 641
Technoimport Sổ chi tiết tk 641
Quý 1 năm 2004 Đơn vị tính: đồng
CT
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
……..
……
……
19/1
PC 09
CP v/ch, bốc dỡ bằng TM
1111
1.020.000
……
……
……
2/2
PC25
CP dịch vụ cảng, thủ tục lên tàu bằng TM
1111
2.160.000
……
……
……
19/2
GBN39
Trả phí NH thanh toán bằng TGNH
1121
1.172.000
……
……
……
27/2
PT 23
Đợc KH thanh toán CP v/ch trả hộ bằng TM
1111
3.000.000
……
……
……
8/3
BKK
2-P2
Công tác phí của nhân viên giao nhận
141
11.800.000
……
……
……
31/3
PKT 102
Kết chuyển CPBH
911
980.214.876
Cộng phát sinh
980.214.876
980.214.876
Biểu số 19: Sổ Cái TK 641
Technoimport Sổ cái tk 641
Quý 1 năm 2004 Đơn vị: đồng
Số tiền
Nợ
Có
………
……
…….
CP ở quỹ TM
1111
1.020.000
………
……
…….
………
………
………
CP ở quỹ TM
1111
2.160.000
Chi ở quỹ TGNH VCB
1121
1.172.000
Thu ở quỹ TM
1111
3.000.000
…….
…….
…….
…….
…….
…….
Công tác phí
141
11.800.000
Phiếu kế toán số 102
911
980.214.876
Cộng phát sinh
980.214.876
980.214.876
2. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
2.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, dụng cụ văn phòng, chi phí khấu TSCĐ, thu trên vốn, tiền điện thoại, lãi tiền vay ….và các chi phí khác bằng tiền. Đồng thời chi phí trả hộ cho các đơn vị khác cũng đợc hạch toán vào TK 642.
Trong kỳ chi phí QLDN phát sinh bao nhiêu sẽ đợc kết chuyển hết trong kỳ để xác định kết quả.
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
Để theo dõi, quản lý chi phí về quản lý, Công ty sử dụng TK 642.
2.3. Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán:
Toàn bộ các chi phí liên quan đến quản lý DN nh đã nêu ở trên phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 642
Có TK 111, 112, 334, 338
Nếu phát sinh các khoản thu làm giảm chi phí quản lý D N, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 642
Khi các chi phí phát sinh, kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ kế toán nh: Phiếu chi, Phiếu thu, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có phản ánh vào Sổ Nhật ký, sau đó vào sổ chi tiết TK 642.
Cuối quý, kế toán phân bổ tiền lơng và BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí, nghiệp vụ này đợc phản ánh trên Phiếu kế toán, căn cứ vào Phiếu kế toán đó kế toán ghi sổ Chi tiết TK 641 và sổ Nhật biên theo định khoản:
Nợ TK 642
Có TK 334, 338 (3382, 3383, 3384)
Cuối tháng, tổng hợp chi phí QLDN trên sổ Nhật ký ghi vào sổ Cái TK 642.
Cuối quý, tập hợp chi phí quản lý trên Phiếu kế toán ghi vào sổ Cái TK 642.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Nghiệp vụ này sẽ đợc phản ánh trên Phiếu kế toán, căn cứ vào đó kế toán ghi sổ Chi tiết và sổ Cái TK 642, sổ Cái TK 911 theo định khoản:
Nợ TK 911
Có TK 642
Cụ thể:
- Ngày 6/2/2004, thu tiền nhà cho thuê, số tiền là 3.250.000 đ. Căn cứ vào Phiếu thu số18, kế toán ghi sổ Chi tiết TK 642, phản ánh vào sổ Nhật ký theo định khoản:
Nợ TK 1111: 3.250.000
Có TK 642: 3.250.000
- Ngày 31/3/2004, kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lơng cho từng nhân viên phân bổ tiền lơng và BHXH, BHYT, KPCĐ quý 1 năm 2004 vào chi phí QLDN trên Phiếu kế toán số 100. Căn cứ vào Phiếu kế toán này, kế toán ghi sổ Chi tiết TK 642 và sổ Nhật biên theo định khoản:
Nợ TK 642: 885.487.451
Có TK 334: 744.107.102
Có TK 3382: 14.882.142
Có TK 3383: 111.616.065
Có TK 3384: 14.882.142
Cuối tháng, tổng hợp chi phí QLDN trên sổ Nhật ký (chi – thu chi phí QLDN bằng tiền mặt, TGNH,..) ghi vào sổ Cái TK 642.
Cuối quý (31/3/2004), căn cứ vào Phiếu kế toán số 100, 102 ghi sổ Cái TK 642.
Cuối kỳ (31/3/2004), kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý DN sang TK 911. Trên Phiếu kế toán số 102 chi phí QLDN đợc kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả theo định khoản:
Nợ TK 911: 1.550.136.907
Có TK 642: 1.550.136.907
Căn cứ vào phiếu kế toán này kế toán ghi sổ Chi tiết và sổ Cái TK 642, sổ Cái TK 911.
Biểu số 20: Sổ Chi tiết TK 642
Technoimport Sổ chi tiết tk 642
Quý 1 năm 2004 Đơn vị tính: đồng
CT
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
……..
……
……
7/1
PC 03
Mua mực máy Foto
1111
200.000
……
……
……
6/2
PT 18
Thu tiền nhà cho thuê T11
1111
3.250.000
……
……
……
23/3
PC 48
Mua giấy in A4
1111
670.000
……
……
……
334
744.107.102
3382
14.882.142
3383
111.616.065
3384
14.882.142
PKT 102
Kết chuyển CPQLDN
911
1.550.136.907
Cộng phát sinh
1.550.136.907
1.550.136.907
Biểu số 21: Sổ Cái TK 642
Technoimport Sổ cái tk 642
Quý 1 năm 2004 Đơn vị: đồng
Số tiền
Nợ
Có
……..
……
……
Chi ở quỹ TM
1111
200.000
……
……
……
Thu ở quỹ TM
1111
3.250.000
……
……
……
Chi ở quỹ TM
1111
670.000
……
……
……
PKT số 100
334, 338
885.487.451
PKT số 102
911
1.550.136.907
Cộng phát sinh
1.550.136.907
1.550.136.907
IV. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá xuất khẩu:
T
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32600.doc