MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 3
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI 5
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ 5
1.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 5
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của hàng hoá 5
1.2.2. Vị trí, ý nghĩa của việc tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ 6
1.2.3. Các yêu cầu quản lý tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ 7
1.2.4. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán trong quản lý việc tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ 9
1.3. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TIÊU THỤ HÀNG HOÁ 11
1.3.1. Quy trình thực hiện tiêu thụ hàng hoá và các phương thức tiêu thụ hàng hoá. 11
1.3.2. Các phương pháp xác định giá vốn hàng hoá tiêu thụ 15
1.3.3. Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên 18
1.3.4 . Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ 23
1.3.5. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 25
1.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 27
1.4.1.Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 27
1.4.1.1. Hạch toán chi phí bán hàng 27
1.4.1.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 29
1.4.2. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 30
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng 30
1.4.2.2. Trình tự hạch toán 31
1.5. CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP ÁP DỤNG 32
1.5.1. Tổ chức lựa chọn và vận dụng hình thức kế toán 32
1.5.2. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung 33
1.5.3. Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Sổ cái 34
1.5.4. Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ 35
1.5.5. Hình thức sổ Nhật ký chứng từ 36
1.5.6. Hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh 37
1.5.6.1.Đặc trưng cơ bản của Hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh 37
1.5.6.2 .Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo Hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh 38
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH SX – XNK THIÊN HOÀNG 40
2.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX – XNK THIÊN HOÀNG 40
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng 40
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động quản lý của công ty, chức năng và quyền hạn 41
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động quản lý 41
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 42
2.1.3 .Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty 43
2.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ BỘ SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SX – XNK THIÊN HOÀNG 47
2.2.1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại công ty 47
2.2.2.Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty 47
2.2.2.1.Sơ đồ bộ máy kế toán: 47
2.2.2.2. Chức năng, quyền hạn của các bộ phận kế toán: 47
2.2.2.3. Chế độ , chính sách kế toán mà công ty áp dung: 49
2.2.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty: 49
2.3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNNHH SX – XNK THIÊN HOÀNG 52
2.3.1.Quản lý tiêu thụ hàng hoá tại Công ty 52
2.3.2.Các hình thức tiêu thụ doanh nghiệp đang áp dụng 53
2.3.3.Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty 54
2.4 HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH SX – XNK THIÊN HOÀNG 76
2.4.1.Hạch toán các khoản chi phí cho kinh doanh 76
CHƯƠNG III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH SX – XNK THIÊN HOÀNG 92
3.1. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU TẠI CÔNG TY TNHH SX – XNK THIÊN HOÀNG 92
3.1.1. Nhận xét chung 92
3.1.1.1.Ưu điểm và một số tồn tại cần khắc phục 93
3.1.1.2 Một số tồn tại cần khắc phục 94
3.2 .Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH sx- xnk thiên hoàng 95
KẾT LUẬN 98
97 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH sản xuất - xuất nhập khẩu Thiên Hoàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứng từ kế toán để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của từng đối tượng kế toán cũng như phục vụ cho việc lập ra các báo cáo kế toán theo yêu cầu quản lý
Việc tổ chức sổ sách kế toán trong mỗi cơ quan, xí nghiệp cần thống nhất theo một trong các hình thức kế toán dưới đây
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
- Hình thức kế toán máy
áp dụng hình thức kế toán này hay hình thức kế toán khác là tuỳ thuộc vào quy mô và đặc điểm sản xuất kinh doanh hay sử dụng vốn của các cơ quan Doanh Nghiệp Khi đã lựa chọn một hình thức kế toán để áp dụng trong Doanh Nghiệp thì nhất thiết phải tuân theo mọi nguyên tắc cơ bản của hình thức kế toán đó là về các mặt: Số lượng và kết cấu các loại sổ sách, mối quan hệ và sự kết hợp giữa các loại sổ sách, trình tự và kỹ thuật ghi chép các loại sổ sách, tránh tình trạng chắp vá các loại tuỳ tiện làm theo kiểu riêng của mình Do đó các Doanh Nghiệp cần phải căn cứ vào những cơ sở lựa chọn hình thức kế toán Để áp dụng hình thức kế toán thích hợp cho Doanh Nghiệp nhằm nâng cao vai trò và chức năng của kể toán tài chính trong công tác quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh
1.5.2. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung
Là hình thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian vào một quyển sổ gọi là Nhật ký chung (Tổng nhật ký) Sau đó căn cứ vào Nhật ký chung lấy số liệu để ghi vào sổ cái. Mỗi bút toán phản ánh trong sổ Nhật ký được chuyển vào sổ cái ít nhất cho hai tài khoản có liên quan. Đối với các tài khoản chủ yếu, phát sinh nhiều nghiệp vụ, có thể mở các nhật ký phụ. Cuối tháng (hoặc định kỳ) cộng các Nhật ký phụ, lấy số liệu ghi vào Nhật ký chung hoặc vào thẳng sổ cái Hình thức này thường được áp dụng cho các xí nghiệp, nhà máy có quy mô vừa và nhỏ
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ sách chủ yếu sau: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái, Sổ Nhật ký đặc biệt và các sổ kế toán chi tiết
TRèNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HèNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT Kí CHUNG
Sổ, thẻ chi tiết
Sổ Nhật ký đặc biệt
Chứng từ kế toỏn
SỔ NK CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cõn đối
số phỏt sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú: : ghi hàng ngày
: đối chiếu kiểm tra
: ghi cuối tháng
1.5.3. Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Sổ cái
Nhật ký sổ cái là một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất, vừa dùng làm sổ nhật ký ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian, vừa dùng làm sổ cái để tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ đó theo các tài khoản kế toán Sổ Nhật ký - Sổ cái gồm nhiều trang chia làm hai phần: một phần dùng làm sổ nhật ký gồm các cột: Ngày, tháng, số liệu chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ, trích yếu nội dung nghiệp vụ ghi sổ và số tiền Phần dùng làm sổ cái được chia ra nhiều cột, mỗi tài khoản sử dụng hai cột - một cột ghi nợ và một cột ghi có Số lượng cột trên sổ nhiều hay ít phụ thuộc vào số lượng các tài khoản phải sử dụng Hình thức này bao gồm các loại sổ sau: Nhật ký sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Hình thức này thường được áp dụng cho các xí nghiệp, cơ quan hành chính nhiều thủ tục quản lý, nhiều giấy tờ
TRèNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HèNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT Kí – SỔ CÁI
Chứng từ kế toỏn
Sổ quỹ
NHẬT Kí – SỔ CÁI
Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn cựng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú: : ghi hàng ngày
: đối chiếu kiểm tra
: ghi cuối tháng
1.5.4. Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ là chứng từ tâp hợp số liệu của một hoặc nhiều chứng từ gốc có cùng nội dung kinh tế Căn cứ để lập chứng từ ghi sổ là các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ được lập hàng ngày hoặc định kỳ tuỳ thuộc vào số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh Số liệu và ngày tháng của chứng từ ghi sổ lấy theo số liệu đăng ký trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Hình thức này thường áp dụng với các Doanh Nghiệp có quy mô hoạt động, sản xuất kinh doanh vừa và lớn Hình thức này bao gồm các loại sổ kế toán sau:Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Các sổ ,thẻ kế toán chi tiết
TRèNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HèNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ kế toỏn
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn cựng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cỏi
Bảng cân đối phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi chú: : ghi hàng ngày
: đối chiếu, kiểm tra
: ghi cuối tháng
1.5.5. Hình thức sổ Nhật ký chứng từ
Nhật ký chứng từ là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh toàn bộ số phát sinh có của các tài khoản tổng hợp Nhật ký chứng từ mở cho tất cả các tài khoản, có thể mở cho mỗi tài khoản một Nhật ký chứng từ hoặc có thể mở một Nhật ký chứng từ để dùng chung cho một số tài khoản, có nội dụng kinh tế giống nhau hoặc có quan hệ đối ứng mật thiết với nhau và thông thường là nghiệp vụ kinh tế phát sinh của các tài khoản đó không nhiều khi mở Nhật ký chứng từ dùng chung cho nhiều tài khoản thì trên Nhật ký chứng từ đó số phát sinh của mỗi tài khoản được phản ánh riêng biệt ở một số dòng hoặc một số cột dành cho mỗi tài khoản Hình thức này thường áp dụng với Doanh Nghiệp sản xuất có quy mô vừa và lớn
Hình thức sổ Nhật ký chứng từ bao gồm các loại sổ sau:
- Nhật ký chứng từ, Bảng kê, Sổ cái, Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
TRèNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HèNH THỨC KẾ TOÁN
NHẬT Kí - CHỨNG TỪ
Bảng kờ
NHẬT Kí CHỨNG TỪ
Sổ, thẻ
kế toỏn chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cỏi
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ kế toỏn và
cỏc bảng phõn bổ
Ghi chú: : ghi hàng ngày
: đối chiếu, kiểm tra
: ghi cuối tháng
1.5.6. Hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh
1.5.6.1.Đặc trưng cơ bản của Hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh
Đặc trưng cơ bản của Hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh là cụng việc kế toỏn được thực hiện theo một chương trỡnh phần mềm kế toỏn trờn mỏy vi tớnh Phần mềm kế toỏn được thiết kế theo nguyờn tắc của một trong bốn hỡnh thức kế toỏn hoặc kết hợp cỏc hỡnh thức kế toỏn quy định trờn đõy Phần mềm kế toỏn khụng hiển thị đầy đủ quy trỡnh ghi sổ kế toỏn, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toỏn và bỏo cỏo tài chớnh theo quy định
Cỏc loại sổ của Hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh:
Phần mềm kế toỏn được thiết kế theo Hỡnh thức kế toỏn nào sẽ cú cỏc loại sổ của hỡnh thức kế toỏn đú nhưng khụng hoàn toàn giống mẫu sổ kế toỏn ghi bằng tay
1.5.6.2 .Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo Hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh
(1) Hàng ngày, kế toỏn căn cứ vào chứng từ kế toỏn hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn cựng loại đó được kiểm tra, được dựng làm căn cứ ghi sổ, xỏc định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Cú để nhập dữ liệu vào mỏy vi tớnh theo cỏc bảng, biểu được thiết kế sẵn trờn phần mềm kế toỏn
Theo quy trỡnh của phần mềm kế toỏn, cỏc thụng tin được tự động nhập vào sổ kế toỏn tổng hợp (Sổ Cỏi hoặc Nhật ký- Sổ Cỏi) và cỏc sổ, thẻ kế toỏn chi tiết liờn quan
(2) Cuối thỏng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toỏn thực hiện cỏc thao tỏc khoỏ sổ (cộng sổ) và lập bỏo cỏo tài chớnh Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luụn đảm bảo chớnh xỏc, trung thực theo thụng tin đó được nhập trong kỳ Người làm kế toỏn cú thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toỏn với bỏo cỏo tài chớnh sau khi đó in ra giấy
Thực hiện cỏc thao tỏc để in bỏo cỏo tài chớnh theo quy định
Cuối thỏng, cuối năm sổ kế toỏn tổng hợp và sổ kế toỏn chi tiết được in ra giấy, đúng thành quyển và thực hiện cỏc thủ tục phỏp lý theo quy định về sổ kế toỏn ghi bằng tay
TRèNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HèNH THỨC KẾ TOÁN TRấN MÁY VI TÍNH
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
- Bỏo cỏo tài chớnh
- Bỏo cỏo kế toỏn quản trị
MÁY VI TÍNH
Ghi chỳ:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, bỏo cỏo cuối thỏng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Chương II
Thực trạng hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh sx – xnk thiên hoàng
2.1. Đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh sx – xnk thiên hoàng
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng
- Là một doanh nghiệp được hình thành do sự góp vốn của các thành viên, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh XNK thương mại
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102011460 ngày 27/02/2004 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Hà Nội cấp
+ Tên công ty: Công ty TNHH Sản xuất – xuất nhập khẩu thiên hoàng
+ Tên giao dịch: THIENHOANG IMPORT EXPORT- MANUFACTURE COMPANY LIMITED
+ Tên viêt tắt: THIENHOANG CO, LTD
+ Địa chỉ: Sô 7, ngách 40, ngõ 79, đường Cầu Giấy, Hà Nội
+ MST: 0101450855
+ Điện thoại: 0437647048 Fax: 0437648329
+ Email: thienhoangtea@vnnvn
+ Tài khoản: 01000000005000 mở tại ngân hàng TMCP Đông Nam á, CNHBT
+ Vốn điều lệ: 1500000000đ
Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp, có đủ tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do công ty quản lý, có con dấu riêng, có tài sản, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của nhà nước
Khi mới thành lập vào năm 2004, công ty đã gặp rất nhiều khó khăn về đội ngũ cán bộ công nhân viên còn ít và thiếu kinh nghiệm, chưa có nhiều vốn, chưa tìm được nhiều mặt hàng để cung cấp cho nhu cầu trong và ngoài nước.
Trong suốt 6 năm hoạt động với sự cố gắng không ngừng của ban giám đốc cùng toàn thể đội ngũ nhân viên của công ty, công ty đã không ngừng mở rộng quy mô phát triển của mình cả về chiều rộng và chiều sâu Vì vậy công ty đã đứng vững trên thị trường, tự trang trải chi phí và kinh doanh có lãi Doanh thu này càng lớn, đời sống công nhân ngày càng được nâng cao
* Ngành nghề hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty Thiên Hoàng kinh doanh các mặt hàng nông thổ sản Mặt hàng chủ yếu là các sản phẩm từ chè: chè đen, chè xanh, chè nhài…
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là bán buôn và xuất khẩu sang thị trường Đông âu và thị trường Nga
Ngoài ra công ty còn có dịch vụ cho thuê xe ô tô con.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động quản lý của công ty, chức năng và quyền hạn
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động quản lý
Để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và quản lý tốt Công ty đã tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến tham mưu, đứng đầu là giám đốc. Đội ngũ nhân viên gồm 20 người chuyển giao và nhận hàng năng động, nhiệt tình trong việc quản lý sắp xếp phân công công việc hợp lý đã làm cho công ty ngày càng đi lên với quy mô ngày càng mở rộng, các mặt hàng đa dạng, phong phú hơn.
Tổ chức bộ máy của công ty khá phù hợp, gọn nhẹ, quạn hệ chỉ đạo rõ ràng, quan hệ nghiệp vụ chặt chẽ, khăng khít.
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty( Sơ đồ 1.1)
Giám đốc
Phó giám đốc HCSN
Phòng tổ chức hành chính
Phòng Kế Toán
Phòng kinh doanh
Phó giám đốc
kinh doanh
Phòng bảo vệ
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
+ Giám đốc: Chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý các khâu trọng yếu, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh tế.
+ Phòng phó giám đốc: Là người giúp cho giám đốc trong việc chỉ đạo điều hành kinh doanh, tổ chức hành chính và mọi hoạt động khác. Khi được sự uỷ quyền của giám đốc thì phó giám đốc có mọi quyền hành và trách nhiệm đối với các hoạt động của công ty tại thời gian được uỷ quyền.
+ Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức, thực hiện và chịu trách nhiệm trước Phó giám đốc hành chính về tổ chức quản lý, sắp xếp công việc của cán bộ công nhân viên trong toàn công ty một cách khoa học và hợp lý nhằm đáp ứng mục tiêu và nhiệm vụ của công ty.
+ Phòng kế toán: Có nhiệm vụ làm công tác toàn diện về tài chính, thu nhập và cung cấp đầy đủ các mặt hoạt động tài chính và thông tin kinh tế, chấp hành nghiêm chỉnh chế độ chính sách Nhà nước về quản lý kinh tế tài chính tránh lãng phí những vi phạm kỷ luật tài chính và các chính sách thuế .
Trong phòng kế toán thì kế toán trưởng có vai trò quan trọng. Thực hiện theo pháp lệnh kế toán trưởng và luật kế toán là người trực tiếp báo cáo cung cấp các thông tin cho giám đốc công ty đề xuất các ý kiến về tình hình phát triển của công ty, kế hoạch kinh doanh, quản lý tài chính,……
+ Phòng kinh doanh: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của phó giám đốc kinh doanh. Với một đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, có kiến thức chuyên môn, phong kinh doanh đã chủ động nắm bắt được những thông tin kinh tế, thị trường tiêu thụ và có những chiến lược tiêu thụ phù hợp.
+ Phòng bảo vệ: Có trách nhiệm bảo vệ về mặt an ninh, trật tự bảo quản tài sản của công ty nhất là kho hang hoá.
2.1.3 .Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
Với nhiều lĩnh vực kinh doanh nhưng hoạt động chủ yếu của công ty là bán buôn các mặt hàng chè cho các công ty chè trong nước và xuất khẩu ra các công ty tư nhân và doanh nghiệp tư nhân ở nước ngoài. Thị trường chủ yếu là các nước Trung Đông như: Pakistan, afganistan… ở châu Âu có thị trường Nga
Mặt hàng chủ yếu của công ty là chè xanh và chè đen. Mặt hàng chè xanh có: chè xanh sơ chế, chè xanh đóng hộp, chè ướp nhài …Mặt hàng chè đen có chè CTC, chè OPA, OP, PS, OTD, FBOP…
Hình thức bán hàng của công ty chủ yếu là bán trực tiếp với số lượng lớn theo từng cont hàng. Ngoài ra công ty cũng nhận xuất khẩu uỷ thác cho các công ty bạn hoặc cho công ty bạn xuất uỷ thác…
Quá trình mua bán của công ty được xuyên suốt từ khâu thu mua, chào mẫu hàng, ký kết hợp đồng đến khâu chuyển bị bao bì, đóng hàng làm thủ tục Hải quan, chứng từ xuất khẩu như: Kiểm dịch hàng hoá, xuất xứ hàng hoá, bill tàu … đến việc theo dõi các khoản thanh toán của khách hàng cho từng lô hàng …
Bảng 2.1
* Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2006, 2007, 2008
Bộ, công tyĐơn vị:Công tytnhh sx - XNk Thiên HOàng
Mẫu số B02-DN
Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC ngày14 tháng 09 năm 2006 của Bộ tài chính
Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm
chỉ tiêu và một số kết quả hoạt động
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Năm 2008
Năm 2007
Năm 2006
1
2
3
4
1Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
IV08
18,589,249,422
21,799,112,424
15,683,721,500
2Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ( 10=01-02)
10
18,589,249,422
21,799,112,424
15,683,721,500
4 Giá vốn hàng bán
11
15,345,434,054
18,639,877,413
13,506,075,000
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20=10-11)
20
3,243,815,368
3,159,235,011
2,177,646,500
6 Doanh thu hoạt động tài chính
21
5,171,324
5,639,333
6,750,000
7 Chi phí tài chính
22
236,035,462
221,349,478
170,560,000
(+) Trong đó: Chi phí lãi vay
23
203,476,859
221,349,478
170,324,605
8 Chi phí quản lý kinh doanh
24
2045299504
1792041870
901520530
10Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30=20+21-22-24
30
967,651,726
1,151,482,996
1,112,315,970
11 Thu nhập khác
31
300,000,000
12 Chi phí khác
32
293,613,523
13 Lợi nhuận khác( 40=31-32)
40
6,386,477
-
14Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế ( 50=30+40)
50
IV09
974,038,203
1,151,482,996
1,112,315,970
15Chi phí thuế TNDN
51
272,730,697
322,415,239
311,448,472
16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51)
60
701,307,506
829,067,757
800,867,498
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu)
Nhìn vào tình hình kinh doanh của công ty trong suốt từ năm 2005 đến năm 2007 chúng ta thấy doanh thu và lợi nhuận đều tăng mặc dù vậy, cùng với sự ảnh hưởng của nền kinh tế toàn cầu bị khủng hoảng vào năm 2008 nhất là công ty lại hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu vì vậy doanh thu và lợi nhuận của năm 2008 có giảm đó cũng là thực trạng chung của toàn bộ nền kinh tế nói chung và của các doanh nghiệp xuất khẩu nới riêng.
Bảng 2.2
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tình hình lao động và thu nhập của người lao động
Tháng 11 năm 2008
Mã số thuế: 0101450855
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH sx – xnk thiên hoàng
Địa chỉ: Số 7, ngách 40, ngõ 79, đường Cầu Giấy, Hà Nội.
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
Stt
Diến giải
Tháng 11
I
Tổng lao động (người)
20
II
Tổng quỹ lương (đồng)
45.000.000
Lương
40.200.000
Tiền ăn tra
4.800.000
1
Mức lương tối thiểu đ/người
1.500.000
2
Mức lơng tối đa đ/người
3.500.000
3
Mức lương bình quân/người
2.250.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập bảng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên )
Ký, ghi rõ họ tên )
2.2. đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại công ty tnhh sx – xnk thiên hoàng
2.2.1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại công ty
*Hình thức kế toán mà công ty áp dụng
- Công ty áp dụng phương pháp hạch toán theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC.
- Hình thức kế toán áp dụng trong công ty là hình thức: Nhật ký chung và phòng kế toán đang sử dụng các loại sổ kế toán là sổ cái tài khoản, sổ nhật ký chung.
- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.2.2.Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty.
2.2.2.1.Sơ đồ bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán tiêu thụ
Kế toán thuế
Kế toán thanh toán và côn nợ
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
2.2.2.2. Chức năng, quyền hạn của các bộ phận kế toán:
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng áp dụng tổ chức bộ máy kế toán tập trung hầu hết mọi công việc kế toán đều thực hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ khâu thu thập, kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp
Bộ máy kế toán ở công ty gồm: kế toán trưởng; kế toán tổng hợp: thủ quỹ; tiêu thụ thành phẩm; Kế toán thuế; kế toán vốn bằng tiền và kế toán thanh toán
- Kế toán trưởng: Là người kiểm tra hướng dẫn việc thực hiện công tác kế toán của các phần đảm bảo theo đúng chế độ kế toán, chịu trách nhiệm về toàn bộ công tác kế toán tài chính tại đơn vị và là người lập báo cáo tài chính. Cung cấp các thông tin cho Giám đốc, đề xuất các ý kiến về tình hình phát triển của Công ty, quản lý tài chính.
- Kế toán tổng hợp: Là người ghi sổ tổng hợp đối chiếu số liệu tổng hợp với chi tiết, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính.
- Kế toán vốn bằng tiền: Là người theo dõi phản ánh chi tiết các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay, tình hình thanh toán với người bán, người mua, thanh toán tạm ứng. Cuối kỳ lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với kế toán tổng hợp.
- Kế toán thanh toán và công nợ: có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết công nợ; thanh toán lập báo cáo công nợ và báo cáo thanh toán
- Kế toán tiêu thụ: Tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp kế toán bán hàng trong công ty. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán hàng trong công ty, theo dõi sự biến động tăng giảm hàng hoá hàng ngày, hàng hoá trong quản trị kinh doanh.
- Kế toán thuế: căn cứ vào chứng từ đầu vào, đầu ra hoá đơn giá trị gia tăng theo dõi và hạch toán các hoá đơn mua hàng, bán hàng và lập bảng kê chi tiết, tờ khai thuế hàng tháng, đồng thời theo dõi vật tư, hàng hoá của công ty.
- Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ nhập xuất tiền mặt khi có phiếu thu, phiếu chi, kèm theo chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng.
2.2.2.3. Chế độ , chính sách kế toán mà công ty áp dung:
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Chứng từ kế toán
Sổ NKC
Sổ cái
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
2.2.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty:
Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng là một doanh nghiệp tư nhân thực hiện theo đúng chế độ kế toán của Nhà nước ban hành và việc ghi sổ kế toán được thực hiện theo đúng chế độ Nhà nước. Hiện nay công ty ghi sổ theo hình thức nhật ký chung, hình thức này rất thích hợp với một công ty tư nhân vừa và nhỏ với số lượng tài khoản không nhiều thuận tiện cho việc hạch toán ghi sổ bằng tay và bằng máy Phương pháp kế toán hàng ngày tồn kho mà Công ty áp dụng là phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Hệ thống báo cáo kế toán
Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng lập các báo cáo theo quy định gồm
Bảng cân đối tài sản
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo được lập hàng năm Nơi gửi báo cáo là Cục thuế, Cơ quan thống kê, Ngân hàng
Một số đặc điểm chế độ kế toán
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm N
Đơn vị tiền tệ sử dụng Việt Nam đồng.
Phương pháp tính khấu hao: TSCĐ trong công ty được tính theo phương pháp tuyến tính (phương pháp đường thẳng) theo quy định số 406/2003/QĐ- BTC ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng bộ tài chính không có trường hợp khấu hao đặc biệt.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Không lập các khoản dự phòng.
Phương pháp tính giá vốn hàng bán: Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Bộ sổ kế toán mà công ty áp dụng:
- Hệ thống chứng từ mà kế toán công ty đang sử dụng theo Quyết định 48 của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Phiếu thu, chi tiền mặt
- Hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế
Từ các chứng từ trên đây, kế toán viên của Công ty có thể sử dụng và theo dõi tình hình công nợ, tình hình thanh toán và tình hình tiêu thụ hàng hoá của Công tyVà cũng có thể theo dõi số thuế GTGT phải nộp cũng như thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ
- Hệ thống sổ về hạch toán kế toán mà Công ty đang áp dụng:
Căn cứ vào hình thức thực tế Công ty đang áp dụng phương pháp hạch toán và sổ sách theo Quyết định 48 của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006
Bao gồm các loại sổ sau:
+ Sổ Cái các loại
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ chi tiết hàng hoá
+ Sổ kho
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
+ Sổ chi tiết tạm ứng
+ Sổ chi tiết phải thu của người mua
+ Sổ chi tiết phải trả người bán
+ Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
+ Sổ chi tiết chi phí bán hàng
+ Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Sổ theo dõi thuế VAT
+ Sổ tài sản cố định
+ Sổ vay ngắn hạn
2.3. Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty tnnhh sx – xnk thiên hoàng
2.3.1.Quản lý tiêu thụ hàng hoá tại Công ty
- Đặc điểm tiêu thụ:
+ Về khối lượng hàng hoá xuất bán: Hạch toán chi tiết hàng hoá đảm bảo cho phòng kinh doanh nắm chắc được tình hình hiện còn của từng loại hàng hoá, làm cơ sở cho việc ký kết các hợp đồng mua và bán hàng dễ dàng
+ Về quy cách, phẩm chất hàng xuất bán: Trước khi nhập kho, hàng hoá được kiểm tra một cách nghiêm ngặt về chất lượng và quy cách, kiên quyết không cho nhập kho những hàng hoá không đạt yêu cầu (quá hạn sử dụng)
+ Về giá bán: Để thu hút được khách hàng, Công ty có một chính sách giá cả hết sức linh hoạt. Giá bán được xác định trên 3 căn cứ: Giá mua hàng hoá nhập kho, giá cả thị trường và mối quan hệ giữa khách hàng với Công ty. Công ty thực hiện giảm giá với khách hàng mua thường xuyên, mua với khối lượng lớn, hoặc với khách hàng mua thanh toán ngay.
- Phương thức thanh toán:
Công ty thực hiện phương thức thanh toán rất đa dạng, phụ thuộc vào các hợp đồng kinh tế đã được ký kết, khách hàng có thể trả chậm từ 10 đến 15 ngày hoặc có thể thanh toán ngay, có thể bằng tiền mặt, ngân phiếu, séc chuyển khoản, séc bảo chi, uỷ nhiệm chi.
Đối với hàng hoá xuất khẩu Công ty cũng áp dụng nhiều phương thức thanh toán tuỳ thuộc vào mối quan hệ với từng khách hàng cụ thể như: LC, TT …
Việc thanh toán có thể thanh toán ngay hoặc thanh toán sau một khoảng thời gian nhất định sau khi nhận được hàng. Công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng thanh toán, đồng thời đảm bảo không gây thiệt hại kinh tế cho bản thân Công ty mình. Phương thức thanh toán trả chậm hiện nay đang được áp dụng phổ biến đối với hình thức bán buôn. Do đó để quản lý chặt chẽ các khoản phải thu, nếu thanh toán vượt quá thời hạn thanh toán ghi trên hợp đồng thì Công ty tính lãi suất 1,5%/tháng trên tổng giá trị chưa thanh toán. Vì vậy, trong các năm gần đây không có hiện tượng khách hàng không đủ khả năng thanh toán hay bị chiếm dụng vốn trong thời gian dài. Đồng thời việc thanh toán trả chậm chỉ được thực hiện đối với khách hàng có quan hệ mua bán lâu dài với Công ty, hoặc khách hàng có tài sản thế chấp được ngân hàng bảo lãnh.
2.3.2.Các hình thức tiêu thụ doanh nghiệp đang áp dụng
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, do vậy các nghiệp vụ nhập xuất hàng hoá được ghi hàng ngày khi có phát sinh
Bán trực tiếp
Trong hình thức bán trực tiếp thì công ty có hai hình thức là bán trực tiếp với các khách hàng ở trong nước và xuất khẩu trực tiếp với các khách hàng ở nước ngoài
Xuất k
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26608.doc