Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoàng Bách

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 4

PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNGVÀ 5

1.Khái niệm và ý nghĩa của công tác BH và xác định kết quả kinh doanh 5

2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 5

3. Nội dung về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. 6

3.1. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. 6

3.1.1. Phương thức bán buôn. 6

3.1.2. Phương thức bán lẻ. 7

3.1.3. Các phương thức thanh toán 8

3.1.4. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán 8

3.1.4.1. Phương pháp nhập trước- xuất trước (FIFO) 9

3.1.4.2. Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO) 9

3.1.4.3. Phương pháp giá đơn vị bình quân 9

3.1.4.4. Phương pháp giá thực tế đích danh 9

1.3.4. Kế toán BH trong DN thương mại áp dụng phương pháp KKTX 10

1.3.4.1. Tài khoản sử dụng 10

1.3.4.2. Phương pháp kế toán 12

1.3.5. Kế toán bán hàng trong các DNTM áp dụng phương pháp KKĐK 15

1.3.5.1. Tài khoản sử dụng 15

1.3.5.2. Phương pháp kế toán 16

1.3.6. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 16

1.3.6.1. Tài khoản sử dụng 16

1.3.6.2. Phương pháp kế toán : (Sơ đồ 1.3 Trang 2 phụ lục) 16

1.3.7. Kế toán chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho trong kỳ 16

1.3.7.1. Nội dung chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho 16

1.3.7.2. Phương pháp kế toán : (Sơ đồ 1.4 Trang 2 Phụ lục) 17

1.3.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong DN thương mại 17

1.3.8.1. Kế toán giá vốn hàng hóa 17

1.3.8.2. Kế toán chi phí bán hàng 18

1.3.8.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18

1.3.8.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng 19

 

PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG BÁCH 20

2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG BÁCH 20

2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty 20

2.1.2. Đặc điểm quy trình kinh doanh 21

2.1.3.Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: (biểu số 1) 22

2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh: (biểu số 2) 22

2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán (biểu số 2) 23

2.1.6. Các chính sách kế toán của Công ty TNHH Hoàng Bách 23

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG BÁCH 24

2.2.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại Công ty 24

2.2.2. Đánh giá hàng hóa nhập kho: 24

2.2.2.1. Các chứng từ liên quan đến quá trình nhập hàng hóa của Công ty 24

2.2.2.2. Thủ tục nhập kho hàng hóa 25

2.2.3. Đánh giá hàng xuất kho 25

2.2.3.1. Các chứng từ liên quan đến quá trình xuất bán hàng hóa của Công ty 25

2.2.3.2. Thủ tục xuất kho hàng hóa 25

2.2.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty 25

2.2.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 25

2.2.4.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán ra 27

2.2.4.3. Kế toán chi phí bán hàng 27

2.2.4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 28

2.2.4.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng 29

PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG BÁCH 31

3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoàng Bách. 31

3.1.1. Ưu điểm 31

3.1.2. Nhược điểm 32

3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Hoàng Bách 33

KẾT LUẬN 36

 

 

doc42 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3318 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoàng Bách, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c định kết quả hoạt động kinh doanh”. Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm TK632 không có số dư cuối kỳ. TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ TK 511 phản ánh DTBH theo hóa đơn và các chỉ tiêu liên quan đến DTBH (các khoản giảm giá, hàng bán bị từ chối đã kết chuyển giảm DTBH, thuế GTGT, thuế TTĐB…và chỉ tiêu DTBH thuần). Kết cấu TK 511 Bên Nợ: -Các khoản điều chỉnh giảm DTBH -Kết chuyển DT thuần sang TK 911 Bên Có: -DT bán SP, HH theo hóa đơn TK 521 – Chiết khấu thương mại TK này dùng để phản ánh chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua HH, DV, với khối lượng lớn thwo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng. Kết cấu TK 521: Bên Nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho KH Bên Có: - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 TK 521 không có số dư cuối kỳ TK 531 – Hàng bán bị trả lại: Phản ánh DTBH bị trả lại do lỗi của doanh nghiệp Kết cấu TK 531 Bên Nợ: DT hàng bán bị trả lại Bên Có: Kết chuyển DT hàng bán bị trả lại vào TK 511. TK 512 để xác định DTT TK 531 không có số dư cuối kỳ TK 532 - Giảm giá hàng bán TK này phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá của SP, HH bán trong kỳ Kết cấu TK 532 Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã được chấp nhận Bên Có: Kết chuyển giảm giá hàng bán sang TK 511, TK512 để xác định DTT TK 532 không có số dư cuối kỳ 1.3.4.2. Phương pháp kế toán Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán Khi xuất hàng hóa gửi bán, kế toán ghi giá vốn: Nợ TK 157: Hàng gửi bán Có TK 156(1561): Hàng hóa Nếu khách hàng ứng trước tiền mua hàng hóa, kế toán ghi: Nợ TK 111,112: Tiền mặt, TGNH Có TK 131: KH ứng trước Khi hàng gửi bán đã bán, kế toán ghi: + Kết chuyển giá vốn: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 157: Hàng gửi bán +DT và thuế GTGT đầu ra phải nộp: Nợ TK 111,112: TIền bán hàng hóa đã thu được Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán phải thu của khác hàng Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 511: DT bán hàng theo giá không có thuế Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp Khi giao hàng trực tiếp, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 156: Hàng hóa Có TK 331: Phải trả cho người bán Đồng thời phản ánh DT và thuế GTGT đầu ra thu hộ phải nộp Nhà nước Nợ TK 111,112: Đã thanh toán theo giá có thuế Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra thu hộ phải nộp Có TK 511: DT theo giá chưa có thuế Bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán Khi nhà cung cấp đã gửi hàng đi cho khách hàng, kế toán ghi: Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán Có TK 331: Phải trả cho người bán Khi khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 111,112: Tiền mặt, TGNH Nợ TK 131:Phải thu của khách hàng Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 511: DT bán hàng và cung ứng dịch vụ Đồng thời kết chuyển trị giá hàng bán Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 157: Hàng gửi bán Bán hàng vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán Khi nhận tiền hoa hồng được hưởng từ việc môi giới hàng cho nhà cung cấp hoặc cho KH, kế toán ghi: Nợ TK 111,112: Tiền mặt, TGNH Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra Có TK 511: DT bán hàng Nếu phát sinh chi phí môi giới bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 641: Chi phí bán hàng Có TK 111,112: Tiền mặt, TGNH Trường hợp giao hàng đại lý Doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết “ Hàng giao đại lý” cho từng cơ sở đại lý để theo dõi. Khách nhận đại lý được theo dõi thanh toán theo chế độ thanh toán với khách hàng mua. Khi giao hàng cho đại lý, căn cứ vào chứng từ xuất hàng hoặc mua hàng giao thẳng đại lý, kế toán ghi giá vốn hàng gửi bán Nợ TK 157: Hàng gửi bán Có TK 111,112: Tiền mặt, TGNH Có TK 151: Hàng mua đang trên đường Có TK 156: Hàng hóa Có TK 331: Phải trả cho người bán Khi nhận tiền ứng trước của người đại lý, kế toán ghi: Nợ TK 111,112: Tiền mặt, TGNH Có TK 131: Khách hàng đại lý Khi thanh lý thanh toán tiền hợp đồng hàng giao đại lý bán, kế toán theo dõi thanh toán tiền hàng + Theo phương thức bù trừ trực tiếp: Nợ TK 111,112: Tiền mặt, TGNH Nợ TK 131: Tiền bán hàng phải thu người nhận đại lý Nợ TK 641: Tiền hoa hồng phải trả cho người nhận đại lý Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp Có TK 511: DT bán hàng + Theo cách thanh toán tách biệt hoa hồng phải trả Nợ TK 131: Phải thu người đại lý Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp Có TK 511: DT bán hàng + Đồng thời phản ánh số tiền hoa hồng phải trả cho số tiền còn lại thực nhận Nợ TK 111,112: Tiền mặt, TGNH Nợ TK 641: Chi phí bán hàng Có TK 131: Khách hàng nhận đại lý Kết chuyển giá vốn của lô hàng giao đại lý đã bán Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 157: Hàng gửi bán Trường hợp hàng giao đại lý không bán được, cần xem xét hàng ứ đọng theo tình trạng của hàng Nếu xử lý để thu hồi giá trị có ích thì nhận hàng về để sửa chữa hoặc tiêu thụ cho mục đích sử dụng khác. Nợ TK 152,156: Vật liệu, hàng hóa Có TK 157: Hàng gửi bán Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT Đối với các doanh nghiệp này, quy trình và cách thức hạch toán cũng twowngtwj như các doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ, chỉ khác trong chỉ tiêu DT bao gồm cả thuế GTGT (hoặc thuế TTĐB, hoặc thuế XK) phải nộp Số thuế GTGT phải nộp cuối kỳ được ghi nhận vào CP QLDN, còn thuế TTĐB và thuế XK được trừ vào DT bán hàng để tính DTT Kế toán DT bán hàng tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT (Sơ đồ 1.1 trang 1 phụ lục) 1.3.5. Kế toán bán hàng trong các DNTM áp dụng phương pháp KKĐK Đây là phương pháp không theo dõi thường xuyên về tình hình biến động các loại vật tư, hàng hóa trên các tài khoản, phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm tra cuối kỳ xác định lượng tồn kho thực tế và lượng dùng cho sản xuất đầu kỳ các mục đích khác. Độ chính xác của phương pháp này không cao mặc dù tiết kiệm được công sức ghi chép nên nó chỉ thích hợp với những doanh nghiệp kinh doanh các chủng loại hàng hóa vật tư khác nhau, giá trị thấp, thường xuyên dùng, xuất bán. 1.3.5.1. Tài khoản sử dụng Tài khoản 611 – Mua hàng: Dùng để phản ánh trị giá hàng hóa mua vào theo giá thực tế và được mở chi tiết theo từng thứ, từng kho, từng quầy hàng hóa. Bên Nợ: -Trị giá thực tế hàng hóa chưa tiêu thụ đầu kỳ và tăng thêm trong kỳ Bên Có: - Giảm giá hàng mua và hàng mua bị trả lại Trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và còn lại chưa tiêu thụ cuối kỳ. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ Tài khoản 156 – Hàng hóa: Phản ánh hàng tồn kho, tồn quầy, chi tiết từng loại. Bên Nợ: - Trị giá hàng tồn kho, tồn quầy cuối kỳ Bên Có: - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho, tồn quầy đầu kỳ. Dư Nợ: - Trị giá hàng tồn kho, tôn quầy đầu kỳ Tài khoản 157 – Hàng gửi bán: Theo dõi trị giá vốn hàng gửi bán, ký gửi đại lý chưa bán được tại thời điểm kiểm kê. Bên Nợ: - Trị giá vốn hàng gửi bán cuối kỳ Bên Có: - Kết chuyển trị giá hàng gửi bán đầu kỳ Dư Nợ: - Trị giá hàng gửi bán chưa tiêu thụ được tại thời điểm kiểm kê. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Xác định giá vốn hàng tiêu thụ. Bên Nợ: - Trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ đầu kỳ Bên Có: - Kết chuyển giá vốn hàng chưa tiêu thụ trong kỳ. -Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ. Tài khoản này cuối kỳ không có số dư. Các TK khác như TK 511,521 có nội dung phản ánh giống như phương pháp KKTX. 1.3.5.2. Phương pháp kế toán Khi áp dụng phương pháp KKDDK để hạch toán quá trình luân chuyển hàng hóa thì việc ghi DT bán hàng theo phương thức bán hàng được thực hiện như phương pháp KKTX. Riêng giá vốn hàng bán thì được ghi một lần vào thời điểm cuối kỳ theo trình tự sau: (Sơ đồ 1.2 Trang 1 phụ lục) 1.3.6. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.6.1. Tài khoản sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng: Phản ánh DTBH thực tế của DN. Đó là DT của SP, HH đã được tiền ngay, chưa thu được tiền nhưng đã chấp nhận thanh toán. TK 511 luôn được phản ánh bên Có suốt kỳ hạch toán. Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ sang TK 911. TK 521 – Chiết khấu thương mại:. Phản ánh khoản CKTM mà DN đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua HH, DV với khối lượng lớn theo thỏa thuận về CKTM đã ghi trong hợp đồng kinh tế. Tk 531 – Hàng bán bị trả lại TK 532 – Giảm giá hàng bán TK 131 – Phải thu của KH TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước TK 641 – Chi phí bán hàng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 911 - Xác định kết quả sản xuất kinh doanh 1.3.6.2. Phương pháp kế toán : (Sơ đồ 1.3 Trang 2 phụ lục) 1.3.7. Kế toán chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho trong kỳ 1.3.7.1. Nội dung chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho CP thu mua là các khoản chi tiêu cần thiết để DN thực hiện nghiệp vụ mua hàng và dự trữ kho hàng. CP mua gồm các khoản sau: CP vận chuyển, bốc dỡ, bốc xếp mua hàng CP kho bãi Chi phí trả lệ phí cầu đường, phà phát sinh khi mua CP hoa hồng môi giới mua hàng kiên quan tới khâu mua hàng CP hao hụt hàng mua trong định mức. CP thu mua HH được phân bổ cho hàng xuất kho được tính như sau: CP mua phân bổ cho hàng xuất kho = CP mua của hàng còn đầu kỳ + CP mua của hàng nhập trong kỳ x Trị giá mua của hàng xuất trong kỳ Trị giá mua của HH còn đầu kỳ + Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ Trong đó CP thu mua phân bổ cho hàng còn lại cuối kỳ gồm hàng đang đi đường, hàng tồn kho, hàng gửi đi bán được tính như sau: CP mua phân bổ cho hàng còn lại cuối kỳ = CP mua của hàng còn đầu kỳ + CP mua của hàng nhập trong kỳ x Trị giá mua của hàng còn lại cuối kỳ Trị giá mua của HH bán ra + Trị giá mua của hàng còn lại cuối kỳ 1.3.7.2. Phương pháp kế toán : (Sơ đồ 1.4 Trang 2 Phụ lục) 1.3.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong DN thương mại 1.3.8.1. Kế toán giá vốn hàng hóa Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán để phản ánh trị giá vốn hàng bán và kết chuyển trị giá vốn hàng bán để xác định kết quả tiêu thụ. TK 632 có kết quả như sau: Bên Nợ: - Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã xuất bán Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. Bên Có: - Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và giá vốn hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không có số dư đầu kỳ. Phương pháp kế toán Theo phương pháp kê khai thường xuyên: - Xuất kho SP, HH để bán, trả lương cho CNV, đối với vật tư HH, kế toán ghi: Nợ TK 632 Có TK 155,156 - Trị giá thực tế SP, HH xuất gửi bán cho các đại lý Nợ TK 157 Có TK 155 - Trị giá SP sản xuất xong bán ngay, hoặc gửi ngay không nhập kho Nợ TK 157,632 Có TK 154 - Hàng hóa mua xong bán ngay, hoặc gửi bán ngay không qua nhập kho Nợ TK 133 Nợ TK 157,632 Có TK 111,112,131 Sản phẩm hàng hóa gửi bán nay mới xác định là tiêu thụ Nợ TK 632 Có TK 157 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ Kết chuyển trị giá thực tế SP tồn kho đầu kỳ Nợ TK 632 Có TK 155,157 Giá thành thực tế của SP sản xuất hoàn thành nhập kho hoặc gửi đi bán ngay không qua nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 632 Có TK 631 Căn cứ vào kết quả kểm kê cuối kỳ, kết chuyển trị giá thực tế SP tồn cuối kỳ Nợ TK 155,157 Có TK 632 1.3.8.2. Kế toán chi phí bán hàng CP BH là những CP phát sinh trong quá trình tiêu thụ HH, SP trong kỳ. Tài khoản sử dụng: TK 641 – CP bán hàng Bên Nợ: - Các khoản CP BH thực tế phát sinh trong kỳ Bên Có : - Các khoản ghi giảm CP BH Kết chuyển CP BH để xác định kết quả kinh doanh TK 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 TK cấp 2. Phương pháp kế toán : (Sơ đồ 1.5 Trang 3 phụ lục) 1.3.8.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp CP QLDN là những CP cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của DN. Tài khoản sử dụng: TK 642 – CP QLDN Bên Nợ: - Các khoản CP QLDN thực tế phát sinh trong kỳ Bên Có: - Các khoản ghi giảm CP QLDN Kết chuyển CP QLDN để xác định kết quả kinh doanh TK 642 không có số dư và có 8 TK cấp 2 Phương pháp kế toán: (Sơ đồ 1.6 Trang 4 phụ lục) 1.3.8.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và haotj động khác của DN sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành, cách xác định và nội dung của từng loại kết quả kinh doanh của DN bao gồm: +Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa DTT với trị giá vốn hàng bán, CP BH và CP QLDN. +Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch thu nhập bất thường với các CP bất thường. Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Kết cấu TK 911: Bên Nợ:- Trị giá vốn HH, DV, lao vụ, đã tiêu thụ CP hoạt động tài chính và CP bất thường CP BH và CP QLDN Số lãi trước thuế của DN trong kỳ (kết chuyển) Bên Có: - DTT của HH, DV, lao vụ đã tiêu thụ Thu nhập thuần hoạt động tài chính và thu nhập bất thường Giá vốn HH bị trả lại Thực lỗ về hoạt động kinh doanh của DN trong kỳ TK 911 không có số dư TK 421 – Lãi chưa phân phối Bên Nợ: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của DN trong kỳ Phân phối tiền lãi Bên Có: - Số thực lãi về hoạt động kinh doanh của DN trong kỳ Số lãi cấp dưới nộp lên, số lỗ được cấp trên bù. Xử lý các khoản lỗ về kinh doanh Dư Có: Số lãi chưa phân phối sử dụng TK 421 có 2 TK cấp 2. PHẦN II THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG BÁCH 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG BÁCH 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty a,Vài nét chính về Công ty TNHH Hoàng Bách. Tên Công ty: Công ty TNHH Hoàng Bách Trụ sở chính: 146 tổ 19, P. Hoàng Văn Thụ, Q. Hoàng Mai, Hà Nội. - Chi nhánh tại Hà Nội: 202 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội. 36 Dương Quảng Hàm, Q. Cầu Giấy, Hà Nội. Số 9 Hoàng Mai, Q. Hoàng Mai, Hà Nội. - Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh: 69 Sương Nguyệt Ánh, P. Bến Thành, Q1. 937 Âu Cơ, P. Tân Sơn Nhì, Q. Tân Phú. 90 Lò Siêu, P.16, Q.11 Điện thoại: 0422250094 Fax: 0422250095 Website : www.kinglife.vn b,Quá trình hình thành và phát triển của công ty Hoàng Bách Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0102014461 ngày 18/10/2001 và đăng kí thay đổi lần 1 ngày 08/11/2001 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp, vốn điều lệ của công ty tại thời điểm đăng kí kinh doanh là 1.900.000.000 đồng. Ngành nghề kinh doanh: Công ty kinh doanh về lĩnh vực linh kiện máy vi tính. Sản phẩm trọng tâm là: Thẻ nhớ. Ram. USB Flash. Máy vi tính, laptop,… Những mặt hàng trên được cung cấp và phân phối trên thị trường dưới nhãn hiệu Kinglife – đây là nhãn hiệu của Công ty Hoàng Bách đã được bảo hộ độc quyền tại Cục sở hữu trí tuệ toàn Đông Nam Á. Ngoài những mặt hàng trên, nhãn hiệu Kinglife còn bảo hộ cho hơn 80 mặt hàng khác về đồ điện gia dụng .Ví dụ: Tivi, máy lạnh, đầu đĩa, DVD… 2.1.2. Đặc điểm quy trình kinh doanh Công ty có chức năng kinh doanh các mặt hàng thuộc lĩnh vực linh kiện máy tính phục vụ cho nhu cầu của thị trường Hoạt động chủ yếu của Công ty bao gồm: Trực tiếp nhập hàng hóa Tổ chức bán buôn, bán lẻ các mặt hàng Nhiệm vụ của công ty: 1. Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo đúng quy chế hiện hành, thực hiện mục đích và nội dung hoạt động của Công ty. 2. Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của doanh nghiệp, tự tạo thêm nguồn vốn để đảm bảo cho việc thực hiện mở rộng và tăng trưởng hoạt động kinh doanh của Công ty, thực hiện tự trang trải về tài chính kinh doanh có lãi đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của xã hội, sử dụng đúng chế độ chính sách quy định và có hiệu quả các nguồn vốn đó. 3. Nâng cao hiệu quả kinh doanh. 4. Xây dựng chiến lược và phát triển ngành hàng kế hoạch kinh doanh phù hợp với điều kiện thực tế. 5. Tuân thủ các chính sách, chế độ và pháp luật của Nhà nước có liên quan đến kinh doanh của Công ty. Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành hàng đăng ký, chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả hoạt động kinh doanh của mình và chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm hàng hóa, dịch vụ do Công ty thực hiện, về các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán ngoại thương, hợp đồng liên doanh và các văn bản khác mà Công ty ký kết. 6. Thực hiện các nghĩa vụ đối voeis người lao động theo đúng quy định của Bộ luật lao động 7. Quản lý và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ chế tổ chức và hoạt động Công ty 8. Bảo đảm thực hiện đúng chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ về hạch toán kế toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do Nhà nước quy định, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật 2.1.3.Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: (biểu số 1) Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy doanh thu hoạt động tài chính của công ty năm 2007 so với năm 2006 là rất tốt, tăng 18,1%. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2007 so với 2006 tăng 3,8%. Như vậy quy mô của công ty rõ ràng là lớn hơn và phát triển mạnh mẽ hơn. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh: (biểu số 2) - Giám đốc: chịu trách nhiệm trước nhà nước, trước tập thể về kết quả hoạt động của Công ty theo quy định của pháp luật. Đồng thời chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển nguồn vốn của Công ty. - Trưởng phòng kinh doanh: tham mưu cho Giám đốc,thu thập và cung cấp thông tin đầy đủ về hoạt động kinh doanh giúp Giám đốc có quyết định sáng suốt nhằm lãnh đạo tốt Công ty. - Trưởng phòng tài chính: đảm nhiệm chức năng tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong việc tổ chức quản lý, đổi mới Công ty, sắp xếp tổ chức lao động hợp lý, chính sách tuyển dụng, phân công công việc phù hợp với khả năng, trình độ chuyên môn của từng người để có được hiệu suất công việc cao nhất. -Trưởng phòng kĩ thuật: chịu trách nhiệm về vật tư hàng hóa cũng như chất lượng sản phẩm. - Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ vận chuyển, giao hàng, là nơi diễn ra quá trình mua bán và thực hiện tất cả hợp đồng của Công ty. - Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ làm công tác quản lý toàn diện về tài chính, thu thập và cung cấp đầy đủ các mặt hoạt động tài chính và thông tin kinh tế, chấp hành nghiêm chỉnh chế độ, chính sách Nhà nước về quản lý kinh tế tài chính, lãng phí, vi phạm kỷ luật tài chính. - Phòng kỹ thuật: Kiểm tra và xử lý các thông số kỹ thuật của hàng hóa 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán (biểu số 2) - Kế toán trưởng: có trách nhiệm điều hành chung công việc của phòng kế toán, chỉ đạo kiểm tra các công việc đồng thời chịu trách nhiệm trước Giám đốc về thông tin kế toán cung cấp cho nhà quản lý. - Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp bảng kê khai nhật ký của đơn vị đồng thời vẫn theo dõi các phần hành kế toán khác và giúp kế toán trưởng lập các thông tin tài chính để báo cáo với Giám đốc. - Kế toán thanh toán kiêm kế toán thuế: có nhiệm vụ theo dõi và phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ, các khoản thuế của Công ty cũng như liên quan đến tiền mặt. - Kế toán bán hàng: có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép, phản ánh tình tình tiêu thụ sản phẩm. - Kế toán vật tư, hàng hóa: chịu trách nhiệm theo dõi và phản ánh tình hình xuất nhập hàng hóa. - Thủ quỹ:có nhiệm vụ đảm nhiệm thu chi tiền mặt hàng ngày và việc quản lý quỹ của Công ty. 2.1.6. Các chính sách kế toán của Công ty TNHH Hoàng Bách - Hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ - Niên đọ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 của năm. - Báo cáo tài chính lập theo: Tháng, Quý, Năm - Đơn vị tiền tệ thống nhất: Việt Nam đồng - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Phương pháp tính thuế GTGT : Phương pháp khấu trừ - Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp: Nhập trước-xuất trước - Khấu hao TSCĐ được thực hiện theo phương pháp đường thẳng - Công ty thực hiện chế độ kế toán theo QĐ 15 ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG BÁCH 2.2.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại Công ty Hiện nay Công ty đang áp dụng cả hai hình thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ với hai phương thức thanh toán: Bán hàng thu tiền ngay Bán hàng với hình thức trả chậm 2.2.2. Đánh giá hàng hóa nhập kho: Hàng hóa của Công ty TNHH Hoàng Bách là máy tính và linh kiện máy vi tính như thẻ nhớ, ram, usb, laptop, máy vi tính... Việc đánh giá hàng hóa nhập kho căn cứ vào trị giá thực tế của hàng nhập kho, bao gồm giá mua và các loại CP mua như CP vận chuyển, bốc xếp. Ví dụ: Ngày 16/02/2007, Công ty nhập kho 25 máy tính laptop với giá mua là 8.600.000đ/ cái. CP vận chuyển bốc dỡ là:850.000đ. Công ty thanh toán ngay với người bán bằng tiền mặt - Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 156:215.000.000 Nợ TK 1331:21.500.000 Có TK 111: 236.500.000 - CP vận chuyển bốc xếp: Nợ TK 156:850.000 Có TK 111:850.000 2.2.2.1. Các chứng từ liên quan đến quá trình nhập hàng hóa của Công ty -Hóa đơn GTGT (Mẫu 02) -Phiếu nhập kho (Mẫu 02 – VT) 2.2.2.2. Thủ tục nhập kho hàng hóa Khi HH được đưa về đúng kế hoạch, số hàng trước khi nhập kho được kiểm tra chất lượng đúng quy cách, phẩm chất quy định. Khi đạt yêu cầu thủ kho làm thủ tục nhập kho. Để làm thủ tục nhập kho cần có hóa đơn GTGT của đơn vị bán có đóng dấu của Bộ tài chính. Biểu số 3: Phiếu nhập kho 2.2.3. Đánh giá hàng xuất kho 2.2.3.1. Các chứng từ liên quan đến quá trình xuất bán hàng hóa của Công ty -Hóa đơn GTGT (Mẫu 02) -Phiếu nhập kho (Mẫu 02 – VT) 2.2.3.2. Thủ tục xuất kho hàng hóa HH của Công ty chủ yếu được bán buôn, bán lẻ cho các nhà phân phối trên toàn quốc. Khi bán hàng Công ty phải xuất hóa đơn. Biểu số 4: Phiếu xuất kho Biểu số 5: Hóa đơn GTGT 2.2.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty 2.2.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu Công ty sử dụng TK 511” DTBH và cung ứng DV” để phản ánh DTBH. Các loại HH của Công ty có đặc điểm là mẫu mã, chất lượng tốt. Hơn nữa, nhu cầu của KH tương đối ổn định và ngày càng cao nên không phát sinh các khoản giảm trừ DT(giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại...). Chính vì thế, DT bán hàng tổng hợp được cũng chính là DT bán hàng thuần. DTBH của Công ty TNHH Hoàng Bách là DT bán máy vi tính, các loại linh liện máy vi tính. HH của Công ty thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. Công ty thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ Việc hạch toán DTBH tại Công ty thông qua TK 131”Phải thu của KH”. Công ty hạch toán DT tiền theo định khoản: Nợ TK 111,112,131: Tổng số tiền thanh toán Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra Có TK 511: DTBH Ví dụ: Trích số liệu quý III/2007 tại Công ty TNHH Hoàng Bách Ngày 26/08/2007, Công ty xuất bán cho Công ty TNHH Quang Anh 36 USB Flash, loại 2G, giá bán chưa thuế là 560.000đ/chiếc, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10%, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn thuế GTGT lập trong ngày, kế toán phản ánh DTBH qua định khoản: Nợ TK 111: 22.176.000 Có TK 511:20.160.000 Có TK 333(1):2.016.000 (2) Ngày 30/08/2007, Công ty bán cho Công ty Xuân Lộc 18 thẻ nhớ miniSD, loại 1G, giá bán chưa thuế là 120.000đ/chiếc, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT 10%, KH trả vào ngày 06/09/2007. Căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT lập trong ngày, kế toán ghi: Nợ TK 131(chi tiết Công ty Xuân Lộc):2.376.000 Có TK 511:2.160.000 Có TK 333(1):216.000 2.2.4.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán ra Công ty áp dụng phương pháp KKTX, kế toán hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo giá mua thực tế. Phương pháp tính trị giá vốn hàng bán ra ở Công ty được tiến hành theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Giá vốn hàng bán = Giá mua ghi trên hóa đơn – Các khoản CK, giảm giá + CP mua hàng Công ty tính trị giá vốn của hàng bán ra theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Theo phương thức này thì số hàng nào nhập trước thì xuất trước và lấy trị giá mua thực tế của số hàng đó làm trị giá mua thực tế của hàng xuất kho. Ví dụ: Tháng 05/2008 Công ty có tình hình nhập xuất về Ram Kingmax 1G như sau: Tồn đầu tháng: 150 Ram Kingmax 1G, đơn giá 336.000đ/cái Nhập trong tháng: 167 Ram Kingmax 1G, đơn giá 256.000đ/cái Xuất bán trong tháng: 250 Ram Kingmax 1G. Như vậy, kế toán tính trị giá vốn thực tế hàng xuất kho như sau: Giá vốn hàng xuất kho = (150 x 336.000) + (100 x 256.000) = 76.000.000đ 2.2.4.3. Kế toán chi phí bán hàng * Nội dung chi phí bán hàng tại Công ty Công ty TNHH Hoàng Bách có các CP BH sau: CP khấu hao TSCĐ, CP nhân viên bán hàng, CP quảng cáo tiếp thị, CP bảo hành sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Ngoài ra, theo cách xác định của Công ty, phạm vi CPBH còn bao gồm cả CP phát sinh trong quá trình thu mua HH đó là CP về vận chuyển, bốc dỡ. * Chứng từ hóa đơn sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho, giấy biên nhận, biên bản kiểm kê - Bảng kê chi phí vận chuyển bố

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1619.doc
Tài liệu liên quan