MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 1
1.1. Vai trò, yêu cầu quản lý công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong đơn vị kinh doanh thương mại. 3
1.1.1. Quản lý công tác tiêu thụ hàng hóa trong đơn vị kinh doanh thương mại. 3
1.1.2. Xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong đơn vị kinh doanh thương mại 6
1.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong đơn vị kinh doanh thương mại 7
1.2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hóa 7
1.2.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa 17
1.3. So sánh giữ chuẩn mực kế toán Việt Nam với chuẩn mực kế toán quốc tế về kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ. 25
1.3.1. Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa theo chế độ kế toán pháp 25
1.3.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa theo chế độ kế toán Mỹ 27
CHƯƠNG 2 30
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách khoa 4 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 30
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty 31
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 32
2.1.4. Thực tế tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Bách khoa 4 33
2.2. Thực tế công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty 36
2.2.1. Đặc điểm công tác tiêu thụ và quản lý tiêu thụ hàng hóa tại công ty 36
2.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH công nghệ Bách Khoa 4 40
2.2.3.Kế toán kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH thương mại và phát triển Bách Khoa 4 65
CHƯƠNG 3 73
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH thương mại và phát triển cônag nghệ Bách Khoa 4 73
3.1.1.Ưu điểm 73
3.1.2.Tồn tại 76
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH thương mại và phát triển Bách Khoa 4 78
3.3.Nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ 80
3.4. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiệu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4 80
3.4.1. Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ từ góc độ kế toán tài chính 81
3.4.2. Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá từ góc độ kế toán quản trị 84
3.5. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá 86
3.6. Điều kiện thực hiện 88
3.6.1. Về phía nhà nước 88
3.6.2.Về phía công ty 88
KẾT LUẬN 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 92
94 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1277 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng chủ yếu của phương thức này là khách lẻ và khối các công ty, tổ chức, cơ quan có nhu cầu thay thế, sửa chữa hệ thống máy tính, thiết bị máy tính, hệ thống mạng thông tin của cơ quan mình.
* Hình thức xuất hàng để tiêu dùng nội bộ
Trong quá trình kinh doanh, để giới thiệu và khuyến khích khách hàng tiêu dùng sản phẩm của mình, công ty cũng thường xuyên tổ chức các đợt khuyến mại cho khách hàng bằng hàng hóa của công ty. Ngoài ra hàng hóa của công ty cũng được sử dụng phục vụ cho quá trình kinh doanh và được coi là hàng hóa tiêu dùng nội bộ.
Như vậy, với hình thức bán hàng của công ty đã khai thác tối đa thị trường tiêu thụ, đảm bảo hàng hóa của mình đến được tay người tiêu dùng từ đó mở rộng thị phần của công ty trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
2.2.1.2. Các phương thức thanh toán của công ty
Công ty TNHH công nghệ Bách Khoa 4 thực hiện phương thức thanh toán hết sức đa dạng, phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa hai bên theo hợp đồng kinh tế đã ký kết bao gồm: tiền mặt hoặc chuyển khoản, trong đó hình thức thanh toán thường sử dụng là chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng. Việc thanh toán có thể là thanh toán toàn bộ, đặt trước tiền hàng với những khác hàng mới, mua với số lượng lớn hoặc thanh toán chậm sau một thời gian nhất định sau khi người mua nhân được hàng (thời hạn thanh toán chậm tùy thuộc vào điều khoản thanh toán trong hợp đồng quy định và tùy thuộc vào mối quan hệ với khách hàng, nhưng thông thường dưới 30 ngày). Công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong khâu thanh toán đồng thời không gây thiệt hại về kinh tế cho bản thân doanh nghiệp.
* Đối với bộ phận bán lẻ
Mua hàng trực tiếp tại cơ sở
Đặt cọc tối thiểu 30% khi mua linh kiện (trước khi giao hàng)
Đặt cọc tối thiểu 10% khi mua bộ máy (trước khi giao hàng)
Thanh toán hết số còn lại sau khi giao hàng, lắp đặt
Trương hợp đặc biệt cho nợ là khi có bảo lãnh của nhân viên trong công ty, có xác nhân của trưởng bộ phận và giám đốc
Mua hàng gián tiếp qua điện thoại
Xác định rõ đối tượng khách hàng (đơn vị, tên, điện thoại cố định…)
Thanh toán 100% số tiền sau khi giao hàng, lắp đặt
Đối với khách hàng là công ty lớn, tổ chức, liên doanh, phi chính phủ, cơ quan, nhà nước:
Tính giá cộng thêm từ (1 – 3)% tùy theo khách hàng thanh toán nợ nhanh hay chậm, phức tạp hay không phức tạp. Việc tính giá tăng, thông qua ban giám đốc công ty. Tối đa 1 tháng kể từ ngày giao hàng, khách hàng phải thanh toán cho công ty.
* Đối với bộ phận bán buôn
Tất cả khách hàng được mở tín dụng phải được thông qua trưởng bộ phận và ban giám đốc, mức tín dụng sẽ được căn cứ vào việc thanh toán nhanh hay chậm và doanh số của khách hàng.
Khách hàng sẽ phải thanh toán sau 15 ngày kể từ ngày giao hàng
Đối vơi các đơn hàng đặc biệt trị giá từ 50 triệu đồng trở lên phải có hợp đồng kinh tế do giám đốc hoặc người được ủy quyền ký
Việc áp dụng nhiều hình thức thanh toán tuy làm cho công tác kế toán có nhiều phần phức tạp hơn trong quá trình theo dõi nhưng bù lại tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Đây cũng là điều mà luôn đặt ra và thực hiện nhằm thu hút thêm khách hàng đến với công ty.
2.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH công nghệ Bách Khoa 4
2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
* Phương pháp tính giá vốn hàng bán
Hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp giá bình quân gia quyền để xác định giá hàng hóa xuất kho. Giá trị hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ của từng mặt hàng là giá trị thực tế của hàng hóa bao gồm giá mua thực tế trên hóa đơn mua hàng và các chi phí mua thực tế phát sinh trong quá trình mua hàng như chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa…
Việc tính giá mua của hàng hóa xuất bán tại công ty được thực hiện theo từng lô hàng, đối với khoản chi phí thu mua của từng lô hàng nào sẽ được hạch toán luôn vào giá trị thu mua của lô hàng đấy. Khi xuất bán một lô hàng nào đấy thì trong giá vốn hàng bán đã bao gồm cả giá mua và chi phí thu mua. Theo đó ta có công thức sau:
Giá mua thực tế của hàng hoá
=
Giá trị mua thực tế trên hoá đơn GTGT
+
Chi phí mua thực tế phát sinh
Đơn Trị giá mua thực tế + Giá trị mua thực tế
giá hàng tồn đầu kỳ của hàng nhập trong kỳ
bình =
quân Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Ssố lượng hàng nhập trong kỳ
Trị giá HH xuất kho = Số lượng HH xuất kho x Đơn giá bình quân
Ví dụ: Đầu kỳ, công ty còn tồn 20 chiếc máy in Samsung Laser 4200 với giá 2.700.000đ.Trong kỳ, công ty có mua30 chiếc máy in Samsung Laser 4200 với giá thanh toán là 3.300.000đ/1c(đã bao gồm VAT 10%), chi phí thu mua là 570.000đ. Công ty xuất bán 7 chiếc cho công ty cổ phần công nghệ Thanh Bình với giá 3.200.000đ/1c (chưa có VAT). Công ty tính trị giá của hàng xuất bán như sau:
Trị giá mua thực tế của hàng nhập
=
30 x3.000.000+570.000
=
90.570.000 đồng
Đơn giá 20 x 2.700.000 + 90.570.000
bình = = 2.891.400 đ/1c
quân 20 + 30
Trị giá hàng xuất kho = 7 x 2.891.400= 20.239.800 đ
* Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán
Tài khoản sử dụng là TK 632: giá vốn hàng hóa bán ra
Chứng từ sử dụng là các hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho hàng hóa…
Ngày 3/12/2007, căn cứ vào hợp đồng kinh tế mua hàng của công ty cổ phần ứng dụng công nghệ tin học HTC ngày 1/12/2007, phòng kinh doanh sẽ báo lên phòng kế toán lệnh xuất kho; Khi đó kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT. Hóa dơn GTGT được chia thành 3 liên có nội dung hoàn toàn giống nhau:
Liên 1: màu tím, lưu tại quyển hóa đơn, kế toán giữ làm căn cứ vào sổ.
Liên 2: màu đỏ, giao cho khách hàng.
Liên 3: màu xanh, luân chuyển trong đơn vị để xuất kho hàng hóa, để thủ kho ghi thẻ kho, để hạch toán nghiệp vụ bán hàng và làm cơ sở để thanh toán tiền hàng cho khách hàng.
Kế toán lập hóa đơn GTGT đồng thời lập cả phiếu xuất kho kiêm bảo hành. Phiếu này được lập thành 2 liên
Liên 1: giao cho khách hàng làm căn cứ bảo hành sau bán hàng
Liên 2:lưu và là căn cứ để thủ kho vào thẻ kho
Ví dụ về hóa đơn GTGT (biểu 2.2) và phiếu xuất kho kiêm bảo hành (biểu 2.3) của hợp đồng kinh tế ngày 10/01/2010
Biểu số 2.2
Hóa đơn GIá TRị GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng KH/2007B
Ngày 10 tháng 01 năm 2010 29449
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ
Bách khoa 4.
Địa chỉ : 84/116 Nhân Hoà, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại :
Fax :
Mã số thuế : 0101176391
Số tài khoản :21294789 Tại ngân hàng ACB - CN Kim Liên
Họ và tên người mua hàng : Phòng kinh doanh
Tên đơn vị : Công ty cổ phần ứng dụng công nghệ tin học HTC
Địa chỉ : 354 Lê Duẩn - Đống Đa - Hà Nội
Số tài khoản : 57694589 Tại ngân hàng ACB - Hà Nội
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS: 0100101273
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Bàn phím samsung PS/2(PKB-720)
Chiếc
50
120.225
6.011.250
2
Màn hình tinh thể lỏng Samsung LCD 17’’
Chiếc
20
3.606.750
72.135.000
Cộng tiền hàng : 78.146.250
Thuế xuất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 7.814.625
Tổng cộng tiền thanh toán : 85.960.875
Số tiền viết bằng chữ : Tám mươi năm triệu chín trăm sáu mươi nghìn tám trăm bẩy mươi lăm đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.3
Công ty TNHH công nghệ Bách Khoa 4
Trụ sở:84/116 Nhân Hoà - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: 04.35575198
Website : bk4.com.vn
Phiếu xuất kho kiêm bảo hành
Ngày 10/01/2010
Bên mua hàng: Công ty cổ phần ứng dụng công nghệ tin học HTC
Địa chỉ: 354 Lê Duẩn - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại: 04.6645123
TT
Tên hàng hóa
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Bảo hành
1
Bàn phím samsung PS/2(PKB-720)
Chiếc
50
120.225
6.011.250
12 tháng
2
Màn hình tinh thể lỏng Samsung LCD 17’’
Chiếc
20
3.606.750
72.135.000
36 tháng
Tổng cộng
85.960.875
Điều kiện bảo hành:
Chúng tôi từ chối bảo hành nếu khách hàng không mang theo phiếu bảo hành của công ty hoặc tem bảo hành bị rách, bóc, tẩy xóa, chữa…
chúng tôi từ chối bảo hành nếu thiết bị mắc các lỗi sau:
Có hiện tượng móp méo, trầy xước do đánh rơi, va đập
Gãy, vỡ, nứt do sử dụng sai điện áp, cắm ngược dây, chập điện…
Hỏng do sử dụng sai, không theo hướng dẫn của nhà sản xuất
Tất cả các lỗi hỏng về phần mềm
Kinh doanh kế toán thủ kho người Giao hàng người mua
Biểu số 2.4
Công ty TNHH thương mại và phát triển
công nghệ Bách khoa 4
Hoá đơn Bán hàng kiêm phiếu xuất kho
Loại hoá đơn:1 Số hoá đơn: 29449
Mã khách: 345 LD Số seri
Địa chỉ: 354 lê Duẩn Ngày HT: 03/01/2010
Người mua Ngày lập hoá đơn: 03/01/2010
Diễn giải: Bán hàng hoá Tỷ giá
Mã nhập xuất: 131
Xuất theo giá vốn đích danhcho VT giá TB
Mã hàng
Tên hàng
ĐVT
Mã kho
Tồn kho
SL
Giá bán đơn vị
Thành tiền
Giá vốn đơn vị
Tiền vốn
KEYSS0001
Bàn phím Samsung
C
A
150
50
120.225
6.011.250
110.210
5.510.500
MOAC0006
Màn Samsung LCD 17”
C
A
70
50
3.606.750
72.135.000
3.562.000
71.240.000
Số lượng: 70 Tiền vốn: 76.750.500
Tiền hàng: 78.146.250
Mã thuế: 10% TK thuế: 33311 Tiền thuế: 7.814.625
Tổng thanh toán: 85.960.875
Khái quát quy trình luân chuyển chứng từ (sơ đồ 2.4)Kế toán
Thủ kho
KTT,GĐ
Kế toán hóa đơn
P.KHKD
Khách hàng
Lưu trữ chứng từ
Nghiệp vụ bán BH
Đề nghị xuất hàng trên cơ sở HĐKT
Đề nghị xuất hàng trên cơ sở HĐKT
Đề nghị xuất hàng trên cơ sở HĐKT
Đề nghị xuất hàng trên cơ sở HĐKT
Đề nghị xuất hàng trên cơ sở HĐKT
Đề nghị xuất hàng trên cơ sở HĐKT
Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ bán hàng tại công ty
Hóa đơn GTGT và phiếu suất kho sau khi thủ kho ghi vào thẻ kho sẽ được thủ kho chuyển cho kế toán căn cứ nhập chứng từ vào máy theo mẫu chứng từ có sẵn trong trương chình kế toán MISA có tên “Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu suất kho” (xem biểu đồ 2.4)
Kế toán sau khi nhập chứng từ của nghiệp vụ xuất kho hàng hoá vào máy theo mẫu chứng từ có sẵn trong phần mềm, chương triònh sẽ tự động cập nhật giá vốn vào các chứng từ có liên quan. Cuối tháng, kế toán kết xuất ra sổ cái TK 632(xem biểu đồ 2.5)
Biểu số 2.5
Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ
bách khoa 4
sổ cái tài khoản
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/01/2010
Đơn vị :đồng
Chứng từ
Số Ngày
Diễn giải
Mã khách
Mã hàng
TK đối ứng
Số nợ phát sinh
Nợ Có
…
HD29449 03/01/2010
Bán hàng hóa
354LD
KEYS0001
156
5.510.000
MOAC0006
156
71.240.000
HD29450 03/01/2010
Bán hang hóa
238TND
MAULO0008
156
15.600.000
PN01112 03/01/2010
Nhập HB bị trả lại
274TH
CPUP83
156
1.596.000
HDDSS22
156
680.050
HD29453 05/01/2010
Bán hang hóa
KL
MUCHP24
156
1.485.000
HD29454 05/01/2010
Bán hang hóa
KL
HDDSV0007
156
3.300.000
……..
…..
……
…
……
K/c GVHB
911
439.337.745
Tổng phát sinh nợ: 451.688.005
Tổng phát sinh có: 451.688.005
Ngày 31 tháng 01 năm2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
2.2.2.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hóa
Hiện tại công ty đang áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ, doanh thu tiêu thụ hàng hóa của công ty là toàn bộ tiền hàng. Giá bán của hang hóa tiêu thụ là giá thỏa thuận giữa phòng kinh doanh của công ty với khách hàng thể hiện trong hợp đồng kinh tế, dựa trên giá vốn thực tế của hàng bán, dựa trên tình hình giá cả biến động của hàng hóa đó và các mặt hàng cùng loại trên thị trường. Kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp thông tin cần thiết về doanh thu tiêu thụ hàng hóa cho các nhà quản trị và ban giám đốc của công ty. Hóa đơn GTGT là căn cứ để ghi nhận doanh thu tiêu thụ hàng hóa. Để ghi nhận doanh thu tiêu thụ hàng hóa, công ty sử dụng tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản 511 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2: TK 5111 – doanh thu bán hàng hóa, TK 5113 – doanh thu cung cấp dịch vụ.
Ngoài ra, để tiện cho nhà quản lý TK 5111, công ty còn tiến hành các tài khoản cấp 3 theo đối tượng quản lý là các loại mặt hàng.
Cuối tháng, kế toán sẽ kết xuất ra sổ nhật ký bán hàng. Sổ nhật ký bán hàng được sử dụng để theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty; Đồng thời là cơ sở điều tra, đối chiếu số liệu doanh thu, thuế GTGT đầu ra với hóa đơn GTGT, sổ cái TK 5111,5113,33311 và với báo cáo bán hàng, báo cáo công nợ phải thu khách hàng khác.
Dưới đây là mẫu sổ nhật ký bán hàng (sơ đồ 2.6)
Biểu số 2.6
Công ty TNHH thương mại và phát triển
công nghệ Bách khoa 4
Sổ nhật ký bán hàng
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/01/2010
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Số hiệu Ngày
Diễn giải
Mã khách
Mã hàng
TK ghi nợ
Có TK 33311
Có TK 5111
Có TK 5113
Tổng cộng
…
HD29449 03/01/2010
Bán hàng hóa
354LD
KEYS0001
13116
601.125
6.011.250
6.612.375
MOAC0006
13116
7.213.500
72.135.000
19.348.500
HD29450 03/01/2010
Bán hàng hóa
238TND
MAULO0008
13112
1.800.000
18.000.000
19.800.000
PN01112 05/01/2010
Nhập HB bị trả lại
274TH
CPUP83
13115
(233.1600
(2.331.600)
(2.564.760)
HDDSS22
13115
(73.8070
(738.070)
(811.877)
HD29453 05/01/2010
Bán hàng hóa
Kl
MUCHP24
111
135.000
1.350.000
1.485.000
Công đổ mực
DV
111
14.000
154.000
HD29454 05/01/2010
Bán hàng hóa
KL
HDDSV0007
1312
3.000.000
30.000.000
140.000
33.000.000
HD29456 06/01/2010
Sửa chữa mạng
87TC
DV
111
105.000
1.155.000
…
…
1.050.000
…
Tổng cộng
563.253.520
563.253.520
65.853.000
692.147.172
Ngày 31 tháng 01 năm2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đồng thời, kế toán cũng kết xuất ra các sổ cái các tài khoản 5111 (xem biểu 2.7), sổ cái tài khoản 5113 (biểu 2.8), sổ cái tài khoản 511 (biểu 2.9)
Biểu số 2.7
Công ty TNHH THƯƠNG MạI Và PHáT TRIểN
công nghệ bách khoa 4
sổ cái tài khoản
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/01/2010
đơn vị: đồng
Chứng từ
Số Ngày
Diễn giải
Mã khách
Mã hàng
TK đối ứng
Số nợ phát sinh
Nợ Có
…
HD29449 03/01/2010
Bán hàng hóa
354LD
KEYS0001
13116
6.011.250
HD29450 03/01/2010
Bán hàng hóa
238TND
MOAC0006
13116
72.135.000
HD29453 05/01/2010
Bán hàng hóa
KL
MAULO0008
13112
18.000.000
HD29454 05/01/2010
Bán hàng hóa
KL
HDDSS22
13112
30.000.000
…
K/c hàng bán bị trả lại
531
12.350.260
K/c doanh thu thuần
911
563.253.520
Tổng phát sinh nợ: 575.603.780
Tổng phát sinh có: 575.603.780
Ngày 31thánag 01năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2.8
Công ty TNHH THƯƠNG MạI Và PHáT TRIểN
công nghệ bách khoa 4
sổ cái tài khoản
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/01/2010
đơn vị: đồng
Chứng từ
Số Ngày
Diễn giải
Mã khách
Mã hàng
TK đối ứng
Số nợ phát sinh
Nợ Có
…
HD29453 05/01/2010
Công đổ mực
KL
DV
111
140.000
HD29456 06/01/2010
Sửa chữa mạng
87TC
DV
111
1.050.000
…..
K/c doanh thu thuần
911
65.853.000
Tổng phát sinh nợ: 65.853.000
Tổng phát sinh có: 65.853.000
Ngày 31tháng 01năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký , họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2.9
Công ty TNHH THƯƠNG MạI Và PHáT TRIểN
công nghệ bách khoa 4
sổ cái tài khoản
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng hóa
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/01/2010
đơn vị: đồng
Chứng từ
Số Ngày
Diễn giải
Mã khách
Mã hàng
TK đối ứng
Số nợ phát sinh
Nợ Có
…
HD29449 03/01/2010
Bán hang hóa
354LD
KEYS0001
13116
6.011.250
MOAC0006
13116
72.135.000
HD29450 03/01/2010
Bán hang hóa
238TND
MAULO0008
13112
18.000.000
HD29453 03/01/2010
Bán hang hóa
KL
MUCHP24
111
1.350.000
Công đổ mực
DV
111
140.000
Công đổ mực
HDDSV0007
1312
30.000.000
HD29456 05/01/2010
Sửa chữa mạng
87TC
DV
111
1.050.000
…
K/c hàng bán bị trả lại
531
12.350.260
K/c doanh thu thuần
911
629.106.520
Tổng phát sinh nợ: 641.406.780
Tổng phát sinh có: 641.406.780
Ngày 31tháng 01năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
2.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Chiết khấu thương mại
Chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng đang áp dụng đối với khách hàng thường xuyên hoặc mua với số lượng lớn. Công ty sử dụng TK 521 để phản ánh nội dung nghiệp vụ này. Tuy nhiên nghiệp vụ này diễn ra không thường xuyên vì nó thường được công ty tiến hành chiết khấu trực tiếp trên hóa đơn GTGT.
* Hàng bán bị trả lại
Công ty có chính sách giá cả, phương thức thanh toán hết sức linh hoạt và hợp lý. Khi xuất hàng bán cho khách, nếu số hàng xuất bán đó không đúng chủng loại, quy định số lượng, thông số kỹ thuật…Như trong hợp đồng kinh tế đã ký kết thì khách hàng có thể trả lại một phần hoặc toàn bộ số hàng đã mua tùy theo từng trường hợp.
Trị giá hàng bán trả lại được tính đúng trị giá ghi trên hóa đơn và kế toán sử dụng TK 531- hàng bán bị trả lại để hạch toán theo dõi. Khi khách hàng báo trả lại hàng và vận chuyển hàng đến công ty để trả lại, dựa trên hóa đơn GTGT trước đó công ty đã giao cho khách hàng, phòng kinh doanh kiểm tra các thông số trên hóa đơn và có sự phê duyệt của giám đốc; kế toán lập phiếu “phiếu nhập kho” và thanh toán cho khách hàng bằng cách đã thỏa thuận giữa 2 bên (suất lại số hàng hoặc trả lại tiền hàng nếu khách hàng đã thanh toán hay ghi giảm trừ khoản phải thu khách hàng), thủ kho tiến hàng nhập kho số hàng đó. Căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn, kế toán nhập số liệu vào máy thông qua dao diện “phiếu nhập hàng bán bị trả lại”. Từ đó, máy tính sẽ tự động cập nhật về đến cuối tháng kế toán sẽ kêt xuất ra sổ cái TK 531.
Ví dụ về mẫu phiếu nhập kho của trường hợp hàng bán bị trả lại (biểu số 2.10)
Biểu số 2.10
Công ty TNHH THƯƠNG MạI Và PHáT TRIểN
công nghệ bách khoa 4
phiếu nhập kho
Ngày 05/01/2010
Người giao hàng: Công ty điện tử IC Số: 01112
Lý do nhập : Nhập lại hàng bán bị trả lại Nợ TK: 156
Nhập tại kho: kho A Có TK: 632
STT
Tên hàng
Mã hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
CPU box pentium E2140
CPUP83
C
2
798.000
1.596.000
2
HDD Samsung 80GB 5400rpm
HDDSS22
C
1
680.050
680.050
Cộng
2.276.050
(Bằng chữ: Hai triệu hai trăm bẩy mươi sáu nghìn không trăm năm mươi đồng)
Người lập phiếu
Người nhập
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
Để theo dõi lượng hàng bán bị trả này trong phần mềm kế toán, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc tiến hành nhập dữ liệu và máy thông qua dao diện “phiếu nhập hàng bán bị trả lại” (biểu đồ 2.11); sau đó cuối kỳ kết xuất ra sổ cái TK 531 (biểu 2.12).
Biểu số 2.11
Công ty TNHH THƯƠNG MạI Và PHáT TRIểN
công nghệ bách khoa 4
phiếu nhập hàng bán bị trả lại
Ngày 05/01/2010
Người giao hàng: Công ty CP tin học Việt Hà Số: 156
Địa chỉ: 274 Thái Hà- Đống Đa- Hà Nội
Hóa đơn số: 29320
Nội dung: Trả lại hàng
TK có: 131
Mã kho
Tên hàng
TK
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
CPU Box pentium E2140
531
33311
C
2
1.165.800
116.580
2.564.760
A
HDD Samsung 80BG 54rpm
531
33311
C
1
738.070
73.807
811.877
Cộng
3.376.637
(Bằng chữ: ba triệu ba trăm bảy mươi sáu nghìn sáu trăm ba mươi bẩy đồng)
Người giao hàng Người nhận hàng Thủ kho
Biểu số 2.12
Công ty TNHH THƯƠNG MạI Và PHáT TRIểN
công nghệ bách khoa 4
phiếu nhập hàng bán bị trả lại
Ngày 5/1/2010
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/01/2010
Số dư đầu kỳ:
đơn vị: đồng
Chứng từ
Số ngày
Diễn giải
Mã khách
Mã hàng
TK đối ứng
Số nợ phát sinh
Nợ Có
….
PN01112 5/01/2010
Hàng bán bị trả lại
274 TH
CPUP83
13115
2.564.760
HDDSS22
13115
811.877
…..
…..
K/c hàng bán bị trả lại
5111
12.350.260
Tổng phát sinh nợ: 12.350.260
Tổng phát sinh có: 12.350.260
Ngày 31/01/2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
* Giảm giá hàng bán
Hình thức giảm giá hàng bán được công ty áp dụng khi khách hàng không có yêu cầu đổi lại hàng khi nhận được hàng hóa không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, yêu cầu của khách hàng; thay vào đó khách hàng yêu cầu công ty giảm giá hàng bán cho số hàng không đúng yêu cầu đó. Đối với trường hợp khách hàng đã thanh toán thì công ty có thể trả lại phần tiền mua hàng thừa hoặc bù trừ công nợ nếu như khách hàng vẫn còn nợ tiền hàng trước đó của công ty.
Công ty sử dụng tài khoản TK 532 để theo dõi các khoản giảm giá hàng bán. Căn cứ vào chứng từ gốc là công văn thỏa thuận giữa 2 bên, kế toán tiến hành nhập dữ liệu và kết xuất ra “sổ cái TK 532” (biểu 2.13) trong tháng không phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán.
Biểu số 2.13
Công ty TNHH THƯƠNG MạI Và PHáT TRIểN
công nghệ bách khoa 4
sổ cái tài khoản
Tài khoản 532- Giảm giá hàng bán
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/01/2010
Số dư đầu kỳ:
đơn vị: đồng
Chứng từ
Số ngày
Diễn giải
Mã khách
Mã hàng
TK đối ứng
Số nợ phát sinh
Nợ Có
….
…..
K/c hàng bán bị trả lại
5111
Tổng phát sinh nợ: 0
Tổng phát sinh có: 0
Số dư cuối kỳ:
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
2.2.2.4. Kế toán phải thu khách hàng
Tài khoản sử dụng:TK 131 phải thu khách hàng. Tài khoản này được theo dõi chi tiết qua hệ thống mã khách (biểu 2.14)
Đối với các khoản phải thu khách hàng, công ty thực hiện chính sách định mức công nợ khách hàng. Theo đó, với mỗi một đối tượng khách hàng, công ty sẽ xây dựng một mức công nợ cho phép khách hàng nợ tiền hàng trong một giới hạn nhất định, nếu vượt mức giới hạn công ty sẽ không xuất hàng cho khách. Đến khi khách hàng trả đủ tiền hàng trong giới hạn định mức công nợ công ty mới tiếp tục cung cấp hàng.
Biểu số 2.14
Số hiệu tài khoản
Tên tài khoản
Mã khách
131
Phải thu của khách hàng
1311
Phải thu của khách hàng mua buôn
13111
Công ty TNHH phát triển công nghệ & TM thủ đô
25 TC
13112
Công ty CP & TM 3C
238 TND
13113
Công ty CP thương mại Hồng Phúc
87 TC
13114
Công ty CPKD tổng hợp thiết bị điện tử
125 Pm
13115
Công ty CP tin học hà việt
274 TH
13116
Công ty CP ứng dụng công nghệ tin học HTC
354 LD
13117
Công ty CP TM Hoai Đức (SCOM)
2145 DL
1312
Phải thu của khách lẻ
KL
………….
Nhờ hệ thống tài khoản và hệ thống mã khách đã được xây dựng chi tiết, khi phòng kinh doanh cập nhật hóa đơn GTGT, chỉ cần cập nhật duy nhất mã khách máy tính sẽ dẫn số liệu đến đúng sổ chi tiết công nợ cho khách hàng đó (biểu 2.15)
Biểu số 2.15
Công ty TNHH THƯƠNG MạI Và PHáT TRIểN
công nghệ bách khoa 4
sổ chi tiết công nợ
Tài khoản 13112- Phải thu của công ty CP & TM 3C
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/01/2010
Mã khách: 238TND
Nợ dư đầu kỳ: 12.350.550
đơn vị: đồng
Chứng từ
Số ngày
Diễn giải
TK đối ứng
PS nợ
PS có
HD29450 3/01/10
Bán hàng hóa
5111
18.000.000
…..
33311
1.800.000
PT01215 5/01/10
Thu tiền bán hàng
1111
25.320.000
…….
Cộng
67.232.330
50.320.000
Số dư cuối kỳ: 29.262.880
Ngày 31/01/2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Đông thời cuối tháng, kế toán cũng kết xuất ra sổ cái YK 131 (biểu đồ 2.16), bảng cân đối phát sinh công nợ phải thu khách hàng (biểu 2.17)
Biểu số 2.16
Công ty TNHH THƯƠNG MạI Và PHáT TRIểN
công nghệ bách khoa 4
sổ cái tài khoản
Tài khoản 131- Phải thu của khách hàng
Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/01/2010
đơn vị: đồng
Chứng từ
Số ngày
Diễn giải
TK đối ứng
Mã khách
Số nợ phát sinh
Nợ Có
…….
HD29449 3/01/2010
Bán hàng hóa
5111
354 LD
78.146.250
33311
7.814.625
HD29450 3/01/2010
Bán hàng hóa
5111
238 TND
18.000.000
33311
1.800.000
PN01112 5/01/2010
531
274 TH
3.069.670
33311
306.967
HD29453 5/01/2010
Bán hàng hóa
51111
KL
1.350.000
33311
135.000
Công đổ mực
5113
140.000
33311
14.000
PT01215 5/01/2010
Thu tiền hàng
111
238 TND
25.320.000
HD29454 5/01/2010
Bán hàng hóa
5111
KL
30.000.000
33311
3.000.000
HD29456 6/01/2010
Sửa chữa mạng
5113
87 TC
1.050.000
33311
105.000
……
Tổng phát sinh nợ: 514.600.320
Tổng phát sinh có: 356.600.230
Số dư cuối kỳ:289.563.710
Ngày 31/01/2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2.17
Công ty TNHH THƯƠNG MạI Và PHáT TRIểN
công nghệ bách khoa 4
sổ cái tài khoản
Tài khoản 131- Phải thu của khách hàng
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/01/2010
đơn vị: đồng
STT
Tên KH
Mã KH
Số dư đầu kỳ
Nợ có
Số phát sinh
Nợ có
Số dư cuối kỳ
Nợ có
1
Cty TNHH PTCN $ TM thủ đô
25TC
34.931
220.299
42.132
213.098
2
CTY CP & TM 3C
238TND
12.350
67.232
50.320
29.262
3
Cty CPTM Hồng Phúc
87TC
23.442
65.278
61.094
27.626
4
Cty CPKD thiết bị điện tử
125PM
20.062
50.062
21.350
8.650
5
Cty CP tin học Hà Việt
274TH
103.793
152.932
180.598
76.136
Cty CP ƯDCNTH HTC
354LD
14.562
92.325
86.562
20.325
….
…..
……
……
……
Tổng cộng
131.563
514.600
356.600
289.563
Ngày 31/01/2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
2.2.2.5.Kế toán thuế GTGT đầu ra
Phương pháp tính thuế GTGT được áp dụng tại công ty TNHH thương mại và phát triển Bách Khoa 4 theo phương pháp khấu trừ.
Cách tính thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT Thuế GTGT _ Thuế GTGT đầu vào
Phải nộp = đầu ra được khấu trừ
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra bằng (=)giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra với (x)thuế xuất thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ đó
Thuế GTGT đầu vào bằng (=)tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá phục vụ cho s
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26823.doc