Phương thức bán hàng qua đại lý bán buôn:
Các chứng từ sử dụng bao gồm:
+Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
+Báo cáo sản lượng tiêu thụ tổ
+Bảng kê sản lượng tiêu thụ của các đại lý
+Hoá đơn GTGT
+Giấy báo nợ có.
Khi các đại lý có yêu cầu mua hàng, phòng vật tư tiêu thụ sản phẩm sẽ lập phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý trong đó ghi rõ số sản phẩm xuất cho đại lý về cả số lượng và tiền. Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý này chính là căn cứ để tổ tiêu thụ thanh toán với các đại lý.
Định kỳ vào ngày 15 và cuối mỗi tháng, từng tổ tiêu thụ sẽ tổng hợp các phiếu xuất kho hàng gửi bán trên Báo cáo sản lượng tiêu thụ của tổ mình (được lập cho từng loại sản phẩm: bia hơi, bia chai, nước khoáng). Đồng thời các tổ cũng lập Bảng kê sản lượng tiêu thụ của các đại lý, cũng được chi tiết theo từng loại sản phẩm nhưng theo dõi các đại lý theo khu vực. Vì các khu vực khác nhau sẽ có đơn giá bán khác nhau.
Sau đó, các bảng kê và báo cáo này được chuyển đến phòng kế toán làm căn cứ viết hoá đơn GTGT.
90 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1442 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần liên hợp thực phẩm Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ị: Trung tâm dưỡng lão Hà Nội
Địa chỉ:
Số tài khoản: ………….
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số:…
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1x2
1
Bia Hado 0.45
lít
225
5655,56
1.272.500
Cộng tiền hàng: 1.272.500
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế: 127.300
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.399.800
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu ba trăm chín chín nghìn tám trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu 1: Hoá đơn giá trị gia tăng tại công ty CP LHTP Hà Tây
Do công ty sử dụng kế toán máy, nên từ Hoá đơn GTGT số 50002 trên, kế toán nhập số liệu vào máy tại phân hệ bán hàng và công nợ phải thu, lên hoá đơn xuất bán hàng hoá có mẫu như sau: (hóa đơn xuất hàng hoá kiêm luôn hóa đơn bán hàng điện tử)
Biểu 2: Hoá đơn bán hàng điện tử của công ty CP LHTP Hà Tây
Ta thấy tuy khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, nhưng do kế toán tiêu thụ thành phẩm ở công ty có sử dụng phần mềm kế toán nên vẫn hạch toán qua tài khoản 1311 “Phải thu khách ngắn hạn”, điều đó hoàn toàn không hề mất thời gian và công sức của kế toán viên. Sau đó, kế toán lập phiếu thu tiền mặt để ghi nhận số tiền thu được. Trình tự luân chuyển của hoá đơn được thể hiện qua sơ đồ sau:
Thủ kho
Kế toán TM
Phòng tiêu thụ
Thủ quỹ
Đề nghị mua
Khách hàng
Lập hoá đơn VAT (viết tay và bằng máy)
Lập phiếu thu
Ghi sổ
Thu tiền
Kế toán
Kế toán
Xuất hàng
Duyệt xuất, lập PXK
Bảo quản, lưu trữ
Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng
Nhìn vào sơ đồ trên, ta thấy Phiếu thu tiền mặt được lập sau khi hoá đơn GTGT đã được lập và hoá đơn GTGT chính là cơ sở để lập phiếu thu tiền mặt.
Mẫu phiếu thu được lập theo đúng mẫu do Bộ tài chính ban hành. Dưới đây là mẫu phiếu thu được lập từ hoá đơn GTGT số 50002.
CTY CP LIÊN HỢP THỰC PHẨM Mẫu số 01-TT
267 Quang Trung, Hà Đông, Hà Tây (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 03 tháng 10 năm 2007
Số: 3418 Nợ: 1111: 1.399.800
Có: 1311: 1.399.800
Họ tên người nộp: Ô.Trung
Địa chỉ: Trung tâm dưỡng lão Hà Nội
Lý do nộp: mua hàng
Số tiền: 1.399.800
Bằng chữ: Một triệu ba trăm chín chín nghìn tám trăm đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 03 tháng 10 năm 2007
Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu ba trăm chín chín nghìn tám trăm đồng chẵn.
Biểu 3: Mẫu phiếu thu tiền mặt của công ty CP LHTP Hà Tây
Từ phiếu thu tiền mặt viết tay trên, kế toán nhập số liệu vào máy, cho ta phiếu thu tiền mặt (điện tử) như sau:
Biểu 4: Phiếu thu tiền mặt (điện tử) của công ty CP LHTP Hà Tây
Ở trên là trường hợp bán hàng thu tiền ngay, nên có cả hoá đơn GTGT và phiếu thu tiền mặt.
*Trường hợp bán hàng thu tiền sau: Công ty bán hàng cho DNTN Hải Phượng vào ngày 04/10/2007 thì khi giao hàng cho khách hàng, kế toán viên cũng lập hoá đơn GTGT số 50003 bằng tay ghi nhận doanh thu và nợ phải thu khách hàng nhưng không lập phiếu thu. Từ hoá đơn GTGT, kế toán viên lên chứng từ điện tử như sau:
Biểu 5: Hoá đơn bán hàng điện tử của công ty CP LHTP Hà Tây
Phương thức bán hàng qua đại lý bán buôn:
Các chứng từ sử dụng bao gồm:
+Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
+Báo cáo sản lượng tiêu thụ tổ
+Bảng kê sản lượng tiêu thụ của các đại lý
+Hoá đơn GTGT
+Giấy báo nợ có...
Khi các đại lý có yêu cầu mua hàng, phòng vật tư tiêu thụ sản phẩm sẽ lập phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý trong đó ghi rõ số sản phẩm xuất cho đại lý về cả số lượng và tiền. Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý này chính là căn cứ để tổ tiêu thụ thanh toán với các đại lý.
Định kỳ vào ngày 15 và cuối mỗi tháng, từng tổ tiêu thụ sẽ tổng hợp các phiếu xuất kho hàng gửi bán trên Báo cáo sản lượng tiêu thụ của tổ mình (được lập cho từng loại sản phẩm: bia hơi, bia chai, nước khoáng). Đồng thời các tổ cũng lập Bảng kê sản lượng tiêu thụ của các đại lý, cũng được chi tiết theo từng loại sản phẩm nhưng theo dõi các đại lý theo khu vực. Vì các khu vực khác nhau sẽ có đơn giá bán khác nhau.
Sau đó, các bảng kê và báo cáo này được chuyển đến phòng kế toán làm căn cứ viết hoá đơn GTGT.
Ví dụ: Tình hình tiêu thụ của các đại lý bia hơi thuộc tổ 1 từ ngày 1 đến ngày 15 tháng 10 như sau:
Bảng kê sản lượng tiêu thụ của các đại lý bia hơi thuộc tổ 1
Từ ngày 1 đến 15 tháng 10 năm 2007
STT
Tên đại lý
Khu
vực
SL tiêu thụ
Tổng SL
(Lít)
Thành tiền
(Đồng)
BH
(Lít)
BH1
(Lít)
BH1.2
(Chai)
BH0.5
(Chai)
1
A.Tuyến Cao Viên
1
100
75
190
707.500
...
..................
....
....
....
..
........
..............
7
Thanh Cự Khê
1
260
260
962.000
CỘNG KV1
6.060
180
2.691
9.469,2
35.197.500
8
Đông Cao Thành
2
2.040
20
269
2.382,8
8.832.500
...
..................
....
....
....
..
........
..............
12
Hiền Bình Đà
2
16
19,2
72.000
...
..................
....
....
....
..
........
..............
17
Nguyên Kim Bài
2
32
38,4
144.000
...
..................
....
....
....
..
........
..............
20
Vũ Cao Thành
2
2.040
60
125
20250
8.332.500
CỘNG KV2
10.370
510
2.116
13.419,2
49.778.000
21
Đức Mỹ Đức
3
1.580
256
1.887,2
6.998.000
22
Hãn Lưu Hoàng
3
1.080
80
64
1.236,8
4.580.000
23
Tuân Tế Tiêu
3
930
930
3.441.000
CỘNG KV3
3.950
80
320
4.054
15.019.000
24
Hải Đông Lỗ
4
280
360
16
659,2
2.440.000
CỘNG KV4
280
360
16
659,2
2.440.000
25
Đông Kim Bài
TVC
20
20
74.000
CỘNG KV TVC
20
20
74.000
26
A.Tuyến Cao Viên
TVC1
2.280
1.280
3.816
14.196.000
………….
……
.....
….
…..
…
…..
………..
029
Hùng Cao Viên
TVC1
1.260
3.040
4.908
18.342.000
CỘNG KV TVC1
3.620
4.320
8.804
32.834.000
TỔNG CỘNG
23.940
1.130
9.463
36.425,6
135.342.500
Biểu 6: Bảng kê sản lượng tiêu thụ của các đại lý bia hơi tổ 1
Cty CPLHTP Hà Tây
Từ số liệu ở các dòng cộng sản lượng bia của từng khu vực khu vực và bảng đơn giá bán do công ty quy định, kế toán lập hoá đơn GTGT. Ở đây, kế toán lập 2 hoá đơn GTGT 50011 và 50012 từ bảng kê trên. Ta có hoá đơn GTGT số 50011 được kế toán lập ngày 22/10/2007 cho tổ tiêu thụ số 1 như sau:
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số 01 GTKT – 3LL
Liên 3 (lưu nội bộ) GV/2007B
Ngày 22 tháng 10 năm 2007 Số: 0050011
Đơn vị bán: Công ty cổ phần Liên hợp thực phẩm Hà Tây
Địa chỉ: 267 Quang Trung, Hà Đông, Hà Tây
Điện thoại: 0343-824794, 0343- 824230 Mã số: 0500238265
Họ tên người mua hàng: Triệu Mạnh Cương
Tên đơn vị: Tổ tiêu thụ 1
Địa chỉ: Tổ 1 – Phòng vật tư - Công ty CP LHTP Hà Tây
Số tài khoản: ………….
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số:…
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1x2
1
Bia Hado
lít
9700
3.236,00
31.389.300
2
Bia Hado 1
lít
180
3.263,89
587.500
3
Bia Hado 1.2
lít
8.413,2
3.325,83
27.980.900
4
Bia Hado
lít
10.370
3.186
33.038.800
5
Bia Hado 1
lít
510
3.250
1.657.500
6
Bia Hado 1.2
lít
2.539,2
3.314,15
8.415.300
Cộng tiền hàng: 103.069.300
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế: 10.306.900
Tổng cộng tiền thanh toán: 113.376.200
Số tiền viết bằng chữ:Một trăm mười ba triệu ba trăm bảy mươi sáu nghìn hai trăm đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu 7: Hoá đơn giá trị gia tăng tại công ty CP LHTP Hà Tây
Từ hoá đơn GTGT này, kế toán cũng nhập liệu vào máy và cho ta mẫu hoá đơn bán hàng điện tử tương tự hai trường hợp trên.
2.2.2.1.2. Tổ chức ghi sổ kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty CP LHTP Hà Tây
Sau khi kế toán viên nhập số liệu từ các chứng từ gốc về tiêu thụ thành phẩm lên máy tính, phần mềm kế toán sẽ tự động kết chuyển vào sổ chi tiết và sổ cái các tài khoản liên quan. Ta có sổ chi tiết doanh thu bán hàng của sản phẩm bia chai Hado 0.45 như sau:
Cty CP LHTP Hà Tây
Sổ chi tiết
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ
Tên sản phẩm, hàng hoá: Bia chai Hado 0.45
Mã sản phẩm: HADO4
Tháng 10 năm 2007
Số
ctừ
Ngày
tháng
ghi sổ
Diễn giải
tk
đ/ư
Số tiền
Nợ
Có
04
31/10/2007
Số dư đầu kỳ
06
31/10/2007
Kết chuyển chiết khấu hàng hoá (521->511)
521
32.160.900
16
31/10/2007
Kết chuyển hàng bán bị trả lại (531->511)
531
1.612.000
01
01/10/2007
Kết chuyển doanh thu (511->911)
911
281.699.315
04
31/10/2007
Thuế TTĐB phải nộp T10/07
3332
212.483.485
01
01/10/2007
Thắng Vạn Phúc
1311
2.545.000
....
........
.........................
.......
...................
...............
10
22/10/2007
Phùng Thị Đào -quầy bán buôn công ty
1311
31.875.200
13
22/10/2007
Cương tổ tiêu thụ số 1 công ty
1311
6.478.100
.......
................
...............................
.........
............
..........
25
31/10/2007
Cửa hàng CNP Ứng Hoà -Vân Đình
1311
30.948.000
......
..........
.....................
....
..........
............
44
31/10/2007
Nhữ Thị Lương – Thanh Oai
1311
4.000.500
Tổng phát sinh
527.955.700
527.955.700
Số dư cuối kỳ
Biểu 8: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng của sản phẩm HADO 0.45
Hoàn toàn tương tự, máy tính sẽ cho ta các sổ chi tiết doanh thu bán hàng của các sản phẩm khác.
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ cho công tác kế toán, định kỳ mỗi tháng ghi một lần vào cuối tháng, nên theo nguyên tắc kế toán phải mở Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ bán hàng. Nhưng do công ty áp dụng kế toán máy nên việc tổng hợp số liệu được thực hiện hoàn toàn bởi máy tính. Đến cuối tháng, kế toán không mở sổ Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ bán hàng mà thay vào đó là báo cáo bán hàng. Từ các số liệu mà kế toán nhập vào các hoá đơn bán hàng điện tử tháng 10 năm 2007, máy tính sẽ tự tổng hợp số liệu và cho ta báo cáo bán hàng tháng 10 như sau:
Cty CP LHTP Hà Tây
Báo cáo bán hàng
Đối tượng pháp nhân: Tất cả
Phương thức nhập xuất: XBAN-Xuất bán
Tháng 10 Năm 2007
Mã vthh
Tên vthh
Đvt
Số lượng
Số tiền
Tiền thuế
Chiết khấu
Tổng tiền
BIAC
Bia chai
196.077,95
959.523.700
90.896.470
50.559.300
1.050.420.170
HADO4
Bia Hado 0.45
LIT
105.808,95
527.955.700
49.579.510
32.160.900
577.535.210
HADO5
Bia Hado 0.5(c)
LIT
55.201,50
268.048.600
24.964.970
18.398.400
293.013.570
HADO6
Bia Hado 0.65
LIT
35.067,50
163.519.400
16.351.990
179.871.390
BIAH
Bia hơi
590.311,40
2.076.038.000
207.525.319
784.400
2.283.563.319
HADO
Bia Hado
LIT
475.235,50
1.693.585.500
169.296.669
618.200
1.862.882.169
HADO05
Bia Hado 0.5(h)
LIT
4.571,50
14.623.300
1.462.360
16.085.660
HADO1
Bia Hado 1
LIT
20.418,00
63.798.200
6.379.820
70.178.020
HADO2
Bia Hado 1.2
LIT
90.086,40
304.031.000
30.386.470
166.200
334.417.470
SPKHAC
Sản phẩm khác
34.043,00
27.340.400
2.734.240
30.074.640
KHOANG
Nước khoáng ngọt
CHAI
34.043,00
27.340.400
2.734.240
30.074.640
VCHUYEN
Cước vận chuyển
40.859.700
2.043.000
42.902.700
VCHUYEN
Cước vận chuyển
TAN
40.859.700
2.043.000
42.902.700
Tổng cộng
820.432,35
3.103.761.800
303.199.029
51.343.700
3.406.960.829
Ngày 31 Tháng 10 Năm 2007
Người lập biểu
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Biểu 9: Báo cáo bán hàng của công ty CP LHTP Hà Tây
Số liệu trên báo cáo bán hàng sẽ được kế toán kết chuyển vào bảng kê tiêu thụ tháng 10. Bảng kê sẽ được trình bày ở phần sau (trang 75)
Đồng thời, số liệu từ các hoá đơn sẽ được máy tính kết chuyển vào sổ cái TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Mẫu sổ cái được lập trên máy tính, nên không giống mẫu sổ cái thông thường. Và điều đặc biệt ở đây là mẫu sổ cái này giống như mẫu sổ chi tiết.
Dưới đây ta có mẫu sổ cái TK 511 như sau:
Cty CP LHTP Hà Tây
SỔ CÁI
Tài khoản: 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tháng 10 Năm 2007
Số ctừ
Ngày tháng ghi sổ
Diễn giải
Tk đ/ứ
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
04
31/10/2007
Kết chuyển chiết khấu hàng hóa (521 -> 511)
521
51.343.700
06
31/10/2007
Kết chuyển hàng bán bị trả lại (531->511)
531
4.797.200
16
31/10/2007
Kết chuyển doanh thu (511->911)
911
2.179.160.056
01
01/10/2007
THuế TTĐB phải nộp T10/07
3332
868.460.844
02
03/10/2007
Bia Hado 0.45
1311
2.545.000
..............
...................
................................................................
..........
................................
.........................
05
18/10/2007
Nước khoáng ngọt
1311
3.801.600
..............
...................
................................................................
..........
................................
.........................
08
22/10/2007
Bia Hado
1311
35.091.300
09
22/10/2007
Bia Hado
1311
46.732.300
..............
...................
................................................................
..........
................................
.........................
48
31/10/2007
Cước vận chuyển
1311
173.200
00
31/10/2007
Bia Hado
1311
12.981.200
Tổng phát sinh
3.103.761.800
3.103.761.800
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 10: Sổ cái tài khoản doanh thu bán hàng của công ty CP LHTP Hà Tây
Cuối tháng, phần mềm kế toán sẽ tự kết chuyển và lên chứng từ kết toán khác. Thực chất chứng từ điện tử này cũng giống như Chứng từ ghi sổ kết chuyển tài khoản 511 sang tài khoản 911 với bút toán ngầm định là :
Nợ TK 511: 2.179.160.056
Có TK 911: 2.179.160.056
Biểu 11: Chứng từ ghi sổ (điện tử) kết chuyển doanh thu
2.2.2.2.Kế toán thuế GTGT đầu ra và phải thu khách hàng tại CTCP LHTP Hà Tây
2.2.2.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu ra tại công ty CP LHTP Hà Tây
Đồng thời với việc ghi nhận doanh thu bán hàng, hàng tháng dựa vào báo cáo bán hàng, kế toán công ty cũng tính ra số thuế GTGT đầu ra phải nộp. Phương pháp tính thuế GTGT của công ty là phương pháp khấu trừ với thuế suất là 10% và được tính trên cơ sở doanh thu hàng bán ra.
Nhưng như trên đã nói, sản phẩm của công ty gồm hai loại, một loại là bánh, mứt, nước khoáng ngọt chỉ chịu thuế GTGT mà không chịu thuế TTĐB nên doanh thu tính thuế của những mặt hàng này là doanh thu chưa có thuế GTGT. Còn đối với mặt hàng rượu, bia thì chịu thuế TTĐB nên doanh thu tính thuế GTGT của hai mặt hàng này là doanh thu đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.
Như vậy, vào cuối tháng từ các hoá đơn GTGT và báo cáo bán hàng, kế toán lập bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra và tính ra số thuế GTGT phải nộp, vào sổ cái tài khoản 33311.Từ sổ cái tài khoản 33311 kế toán lập Tờ khai thuế GTGT tháng 10 năm 2007.
Ta có sổ cái TK 33311 tháng 10 năm 2007 của công ty như sau:
Cty CP LHTP Hà Tây
SỔ CÁI
Tài khoản: 33311: Thuế GTGT đầu ra
Tháng 10 năm 2007
Số ctừ
Ngày
tháng ghi sổ
Diễn giải
TK đ/ư
Số tiền
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
169.970.797
05
18/10/2007
Nộp thuế GTGT
11211
300.000.000
15
31/10/2007
K/C thuế GTGT đầu vào được khấu trừ giảm thuế phải nộp T10/07
1331
174.784.411
01
01/10/2007
Bia Hado 0.45
1311
254.500
....
...............
......................
.........
................
.......
06
22/10/2007
Bia Hado 0.45
1311
254.500
.......
....................
.........................
........
..............
...........
10
22/10/2007
Bia Hado
1311
42.688.680
.....
............
.......................
........
................
..................
44
31/10/2007
Bia Hado 0.45
1311
400.020
44
31/10/2007
Nước khoáng ngọt
1311
68.020
......
..............
...................................
...........
................
................
48
31/10/2007
Cước vận chuyển
1311
19.800
48
31/10/2007
Cước vận chuyển
1311
6.800
48
31/10/2007
Cước vận chuyển
1311
8.600
00
31/10/2007
Bia Hado
1311
1.236.300
Tổng phát sinh
474.784.411
303.199.029
Số dư cuối kỳ
1.614.585
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 12: Sổ cái tài khoản 33311 “Thuế GTGT đầu ra”
2.2.2.2.2.Kế toán phải thu khách hàng tại công ty CP LHTP Hà Tây
Cùng với việc xác định thuế GTGT phải nộp, trong quá trình bán hàng công ty phải theo dõi tình hình nợ phải thu khách hàng. Do đặc điểm thị trường tiêu thụ của công ty khá rộng ở các tỉnh xa nên việc theo dõi công nợ phải thu khách hàng được thực hiện rất chi tiết. Từ các hoá đơn, chứng từ, kế toán nhập liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự tập hợp cho ta sổ cái TK 131 như sau:
Cty CP LHTP Hà Tây
SỔ CÁI
Tài khoản: 131: Phải thu khách hàng
Tháng 10 Năm 2007
Số ctừ
Ngày tháng ghi sổ
Diễn giải
Tk đ/ứ
Số Phát sinh
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1.228.771.855
246
04/10/2007
Két gỗ nhỏ
13881
800.000
247
10/10/2007
Vỏ chai khoáng
13881
3.960.000
.............
.............
.............
.............
.............
.............
01
01/10/2007
Bia Hado 0.45
33311
254.500
01
01/10/2007
Bia Hado 0.45
5111
2.545.000
.............
.............
.............
.............
.............
.............
310
31/10/2007
Két nhựa
1531
7.560.000
............
............
............
............
............
............
306
31/10/2007
Vỏ chai tầu
531
187.200
306
31/10/2007
Vỏ bia chai 0.45
531
496.000
...........
...............
.......................
.....
.........................
...................
3418
01/10/2007
Thu tiền hàng
1111
1.399.800
3419
01/10/2007
Chị Trúc, nộp tiền hàng
1111
31.487.000
...............
................
...............
.........
...............
...............
4775B
31/10/2007
Hiếu , nộp tiền hàng
1111
2.428.800
Tổng phát sinh
4.050.813.329
4.050.549.500
Số dư cuối kỳ
1.229.035.684
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 13: Sổ cái tài khoản 131 của công ty CP LHTP Hà Tây
Muốn xem sổ chi tiết tài khoản 1311 ta làm như sau:
+ Mở menu Báo cáo -> Sổ chi tiết -> Sổ chi tiết tài khoản
+Chọn “Xem”
+Chọn kỳ báo cáo: tháng 10 năm 2007
+Danh mục -> Tài khoản ->tài khoản 1311
+Danh mục -> đối tượng pháp nhân ->chọn đối tượng muốn xem
+Sau đó chọn “ Xem”
Máy tính sẽ cho ta xem sổ chi tiết tài khoản 1311 của khách hàng ta muốn xem. Ví dụ ta có Sổ chi tiết theo dõi công nợ với khách hàng Nguyễn Mạnh Thắng - Vạn Phúc trong tháng 10/2007 như sau:
Cty CP LHTP Hà Tây
Sổ chi tiết công nợ
Tài khoản: 1311 - Phải thu của khách ngắn hạn
Đối tượng pháp nhân: THAVP - Nguyễn Mạnh Thắng - Vạn Phúc
Tháng 10 năm 2007
Số dư đầu kỳ Nợ 5.718.050
Có
Ngày tháng ghi sổ
Số
ctừ
Số
hđơn
Diễn giải
tk đ/ư
Số phát sinh
Nợ
Có
Tồn
01/10/2007
01
50001
Bia Hado 0.45
5111
2.545.000
8.263.050
01/10/2007
01
50001
Bia Hado 0.45
33311
254.500
8.517.550
.................
........
...........
...................
...........
.............
.............
..............
22/10/2007
06
50006
Bia Hado 0.45
5111
2.545.000
13.302.550
22/10/2007
06
50006
Bia Hado 0.45
33311
254.500
13.557.050
.............
....
.....
...
...
....
......
..........
31/10/2007
28
50028
Bia Hado
5111
840.000
27.381.050
31/10/2007
28
50028
Bia Hado
33311
84.000
27.465.050
..........
.......
..........
..................
............
.................
............
.........
31/10/2007
4766
Thắng nộp tiền hàng
1111
18.000.000
15.196.850
Phát sinh luỹ kế Nợ 406.541.850
Có 406.541.850
Số dư cuối kỳ Nợ 7.601.650
Có
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Biểu 14: Sổ chi tiết công nợ của công ty CP LHTP Hà Tây
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty
2.2.3.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần LHTP Hà Tây
Công ty sử dụng phương pháp giá bình quân gia quyền cả kỳ để xác định giá vốn hàng bán. Theo phương pháp này thì trong tháng kế toán chỉ theo dõi số lượng hàng xuất bán và đến cuối tháng mới tính giá vốn hàng bán dựa trên giá đơn vị bình quân cả kỳ của thành phẩm đó theo công thức sau:
Giá thực tế thành phẩm i xuất bán
Giá đơn vị bình quân cả kỳ thành phẩm i
Số lượng thành phẩm i xuất bán
x
=
Trong đó:
Giá đơn vị bình quân cả kỳ thành phẩm i
=
Trị giá thành phẩm i + Trị giá thành phẩm i
tốn đầu kỳ nhập trong kỳ
Số lượng TP (i) + Số lượng TP (i)
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Song, do phong phú về loại sản phẩm, đặc biệt là sản phẩm bia gồm nhiều loại, để tiện tính toán, công ty nhóm các sản phẩm bia làm một nhóm. Và không chi tiết giá vốn cho từng loại bia.
Ví dụ : ta tính tổng giá vốn của bia tháng 10/2007 như sau:
Giá đơn vị bình quân 1lít bia Hado
165 415 630 + 1 974 636 200
73 962,3 + 808 533,3
=
=
2 425
Khi đó giá vốn của bia xuất trong tháng 10 là:
Giá vốn bia tháng 10 = 2 425 x 786 389 = 1 906 994 200
( Số liệu xem ở bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn thành phẩm trang 52)
2.2.3.2.Tài khoản và chứng từ kế toán sử dụng trong hạch toán Giá vốn hàng bán tại công ty CP LHTP Hà Tây
*Tài khoản sử dụng
Để hạch toán giá vốn hàng bán, công ty sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”. Tài khoản này không được chi tiết theo từng loại sản phẩm mà được mở chung cho tất cả các sản phẩm. Điều này là hoàn toàn hợp lý vì phương pháp tính giá vốn hàng bán của công ty là phương pháp bình quân cả kỳ, cuối tháng kế toán mới tính được giá vốn hàng xuất bán. Cũng bởi vậy mà khi xuất bán thành phẩm, kế toán chỉ phản ánh được doanh thu mà không phải ánh được giá vốn.
*Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
Để phản ánh giá vốn hàng bán, tại công ty có các chứng từ sau:
+ Phiếu nhập kho, xuất kho thành phẩm
+ Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
+ Thẻ kho
+ Báo cáo Nhập - xuất - tồn thànhphẩm
Cuối tháng, kế toán tập hợp các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý và lên báo cáo Nhập - xuất - tồn thành phẩm để xác định giá vốn hàng bán trong tháng.
Ta có mẫu phiếu xuất kho hàng bán cho Trung tâm dưỡng lão Hà Nội ngày 3/10/2007 như sau:
CTY CP LIÊN HỢP THỰC PHẨM Mẫu số 02-VT
267 Quang Trung, Hà Đông, Hà Tây Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 10 năm 2007
Họ tên người nhận hàng: Ô.Trung
Địa chỉ: Trung tâm dưỡng lão Hà nội
Lý do xuất kho: Mua hàng
Xuất tại kho: Cô Lợi
STT
Tên sản phẩm,
hànghoá
Mã số
Đvt
Yêu cầu
Thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
1
Bia Hado 0.45
HADO4
lít
225
225
Cộng
Xuất ngày 03 tháng 10 năm 2007
Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
Biểu 15: Phiếu xuất kho thành phẩm của công ty CP LHTP Hà Tây
2.2.3.3.Tổ chức ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán tại công ty CP LHTP Hà Tây Công ty CP LHTP Hà Tây sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết thành phẩm nên sau khi ghi sổ kế toán chi tiết, kế toán phải tập hợp tình hình nhập, xuất, tồn thành phẩm và lên bảng tổng hợp. Ta có báo cáo Nhập - xuất - tồn thành phẩm tháng 10 năm 2007 của công ty CP LHTP Hà Tây như sau:
Cty CP LHTP Hà Tây
Báo cáo Nhập - xuất - tồn thành phẩm
Tháng 10 năm 2007
Tên vthh
Đvt
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền
Bia chai
HADO3
lít
HADO4
lít
45.580,40
91.836,00
105.809,00
31.542,20
HADO5
lít
10.022,50
62.190,00
55.202,00
16.977,00
HADO6
lít
12.789,60
63.187,80
35.068,00
40.831,90
Cộng bia chai
68.392,50
217.213,80
196.079,00
89.351,10
Bia hơi
HADO
lít
476.047,50
475.236,00
812,00
HADO5
lít
459,00
4.660,00
4.570,00
547,50
HADO1
lít
966,00
20.660,00
20.418,00
1.208,00
HADO2
lít
4.144,80
89.952,00
90.086,00
4.010,40
Cộng bia hơi
5.569,80
591.319,50
590.310,00
6.577,90
CỘNG BIA CÁC LOẠI
73.962,30
165.415.630,00
808.533,30
1.974.636.200,00
786.389,00
1.906.994.200,00
95.929,00
233.057.630,00
SPKHÁC
Rượu vang
Chai
1.202,00
8.544.936,00
8.544.936,00
Nước khoáng
Chai
3.976,00
6.838.897,00
53.740,00
33.343.000,00
34.106,00
27.234.400,00
12.947.497,00
Tổng cộng (155)
180.799.463,00
2.007.979.200,00
1.934.228.600,00
254.550.063,00
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 16: Báo cáo Nhập - xuất - tồn thành phẩm của công ty CP LHTP Hà Tây
Sau khi lập báo cáo tổng hợp Nhập –xuất - tồn thành phẩm, số liệu ở cột tổng cộng sẽ được dùng để ghi sổ cái TK 155” Thành phẩm”.
Số liệu ở cột “Xuất trong kỳ” sẽ được dùng để lên số cái TK 632”Giá vốn hàng bán”. Dưới đây là sổ cái TK 632” Giá vốn hàng bán” tháng 10 năm 2007 của công ty cổ phẩn LHTP Hà Tây:
Cty CP LHTP Hà Tây
SỔ CÁI
Tài khoản 632 :Giá vốn hàng bán
Tháng 10 năm 2007
Số ctừ
Ngày tháng ghi sổ
Diễn giải
tk đ/ư
Số tiền
Nợ
có
Số dư đầu kỳ
25
31/10/2007
Giá vốn thành phẩm xuất tiêu thụ tháng 10/07
155
1.934.228.600
10
31/10/2007
Kết chuyển giá vốn hàng bán (632->911)
911
1.934.228.600
Tổng phát sinh
1.934.228.600
1.934.228.600
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 17: Sổ cái tài khoản 632 của công ty CP LHTP Hà Tây
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hà Nam.doc