mục lụC
Trang
Mở đầuư 03
Chương Iư Những vấn đề cơ bản về thuế. 05
1.1 Bản chất, chức năng của thuế. 05
1.2 Hệ thống thuế. 11
1.3 Phân loại thuế. 16
1.4 Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường. 21
1.5 Vai trò của thuế trong hội nhập kinh tế quốc tế. 28
Chương II Hội nhập kinh tế quốc tế; những thuận lợi và
thách thức đối với lĩnh vực Thuế ư Ngân sách . 29
2.1 Xu thế tất yếu của hội nhập kinh tế quốc tế. 29
2.1.1 Quan niệm về hội nhập kinh tế quốc tế. 29
2.1.2 Nội dung chính của hội nhập kinh tế quốc tế. 30
2.1.3 Tác dụng của hội nhập kinh tế quốc tế . 30
2.2 Tiến trình hội nhập của V.Nam với khu vực vàthế giới 31
2.2.1 Tiến trình hội nhập về kinh tế. 31
2.2.2 Tiến trình hội nhập về hệ thống chính sách thuế 36
2.3 Những thuận lợi vàthách thức đối với Việt Nam
trong tiến trình hội nhập kinh tế khu vực vàthế giới . 36
Chương IIIư Hệ thống chính sách thuế hiện hành; những
kết quả đã đạt được vànhững mặt còn hạn chế . 41
3.1 Quá trình hoàn thiện hệ thống chính sách thuế
Việt Nam để hội nhập với hệ thống thuế quốc tế. 41
3.1.1 Thời kỳ từ 1990 - 1999 (cải cách thuế bước I). 41
3.1.2 Thời kỳ từ 1999 đến nay (cải cách thuế bước II) 42
3.2 Hệ thống chính sách thuế hiện hành; những kết quả
đã đạt được vànhững mặt còn hạn chế. . 44
3.2.1 Hệ thống chính sách thuế hiện hành của Việt Nam. 44
3.2.2 Những ưu điểm vànhững mặt hạn chế của hệ thống
chính sách thuế hiện hành của Việt Nam. 46
3.3 Xu hướng vàkinh nghiệm cải cách thuế của một số
nhóm nước tiêu biểu trên thế giới. 50
3.3.1 Tình hình cải cách chính sách thuế trên thế giới
giai đoạn 1990 - 2001. 50
3.3.2 Xu hướng cải cách trong hệ thống thuế thời gian tới 56
3.4 Kinh nghiệm sử dụng chính sách thuế đểchủ độngtrong hội nhập, thúc
đẩy đầu tưphát triển, tạo nguồn
tăng thu cho ngân sách. . 57
3.4.2 Kinh nghiệm của các nước công nghiệp mới. . 57
3.4.2 Kinh nghiệm của một số quốc gia khu vực ASEAN. . 58
Chương IVư Các giải pháp hoàn thiện hệ thống thuế Việt Nam
trong tiến trình hội nhập với hệ thống thuế quốc tế. . 60
4.1ư Bối cảnh trong nước vàquốc tế tác động đến cải cách
thuế của Việt Nam. . 60
4.1.1 Bối cảnh trong nước tác động đến cải cách thuế. 60
4.1.2 Bối cảnh quốc tế vàxu hướng cải cách thuế của các
nước tác động đến cải cách thuế của Việt Nam. 60
4.2 Quan điểm, mục tiêu chủ yếu hoàn thiện hệ thống
chính sách thuế Việt Nam đến 2010. 62
4.2.1 Quan điểm hoàn thiện hệ thống chính sách thuế. . 62
4.2.2 Mục tiêu hoàn thiện hệ thống chính sách thuế. . 63
4.3 Các giải pháp hoàn thiện hệ thống chính sách thuế
Việt nam đến 2010. . 65
4.3.1 Ban hành một số sắc thuế mới. . 65
4.3.2 Bổ sung, sửa đổi các sắc thuế hiện có. 65
4.4 Nội dung vàlộ trình hoàn thiện một số sắc thuế chủ yếu 65
4.4.1 Thuế giá trị gia tăng. 66
4.4.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt. . 68
4.4.3 Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. 69
4.4.4 Thuế thu nhập doanh nghiệp. . 71
4.4.5 Thuế thu nhập cá nhân. 72
4.4.6 Các khoản thu từ đất. . 74
4.4.7 Thuế tài nguyên 75
4.4.8 Thuế bảo vệ môi trường 76
4.4.9 Thuế tài sản. 76
Kết luậnư . 78
55 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2391 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện hệ thống chính sách thuế Việt Nam trong tiến trình hội nhập với hệ thống thuế thế giới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g quy định để
đối phú với cỏc thực tiễn thương mại khụng bỡnh đẳng khi hàng xuất khẩu
được trợ cấp hoặc được bỏn phỏ giỏ ở cỏc thị trường nước ngoài. WTO cho
phộp ỏp dụng thuế chống bỏn phỏ giỏ trong trường hợp xỏc định được hành vi
phỏ giỏ hàng nhập khẩu vào trong nước gõy tổn hại hoặc cú nguy cơ gõy tổn
hại cho ngành sản xuất trong nước hoặc làm chậm lại quỏ trỡnh thiết lập
ngành cụng nghiệp đú. WTO cũng cho phộp ỏp dụng thuế đối khỏng bằng
một khoản thuế đặc biệt ỏp dụng nhằm mục đớch triệt tiờu mọi khoản ưu đói
hay trợ cấp trực tiếp hay giỏn tiếp cho chế biến sản xuất bất cứ loại hàng húa
nào.
- Cỏc biện phỏp đầu tư cú liờn quan đến thương mại: cỏc biện phỏp
khuyến khớch đầu tư theo ưu tiờn quốc gia mà cú thể ảnh hưởng tới thương
mại coi là biện phỏp cú liờn quan đến thương mại. Cỏc biệp phỏp đầu tư cú
liờn quan đến thương mại bao gồm cỏc biện phỏp của Chớnh phủ tiến hành cú
thể tỏc động tiờu cực đến thương mại, cỏc biện phỏp này nhằm thu hỳt và
quản lý đầu tư nước ngoài bao gồm cỏc ưu đói về miễn giảm thuế, đất và dịch
24
vụ khỏc và biện phỏp ỏp đặt cỏc điều kiện về phõn bổ đầu tư theo cỏc ưu tiờn
của quốc gia, yờu cầu về tỷ lệ nội địa húa, yờu cầu về thành tớch xuất khẩu.
- Về cỏc cam kết mở cửa thị trường: cỏc cam kết mở cửa thị trường dịch
vụ mới chỉ được đưa vào khuụn khổ WTO từ sau vũng Uruguay (1994), tập
trung vào hai nội dung chớnh là cam kết mở cửa thị trường cho cỏc nhà cung cấp
dịch vụ nước ngoài; và cam kết về nguyờn tắc đối xử quốc gia để khụng cú sự
phõn biệt đối xử giữa nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài và nhà cung cấp dịch vụ
trong nước. Ngược lại, trong lĩnh vực hàng húa, cỏc cam kết về mở cửa thị
trường để thực hiện tự do húa đó được đàm phỏn và thực hiện kể tử khi GATT
mới bắt đầu được thành lập. Cụ thể, cỏc cam kết trong lĩnh vực này cú liờn quan
đến cỏc vấn đề:
Trong phạm vi của hệ thống chớnh sỏch thuế, cỏc nguyờn tắc đa phương
của WTO liờn quan chủ yếu tới cỏc vấn đề cụ thể sau:
- Chỉ bảo hộ cỏc ngành cụng nghiệp trong nước bằng biện phỏp thuế
quan: Thuế quan là cụng cụ bảo hộ duy nhất được cho phộp trong WTO, cỏc
biện phỏp hạn chế định lượng hàng xuất nhập khẩu hay trợ cấp khụng được
phộp khụng được duy trỡ. Tuy nhiờn, bảo hộ thụng qua thuế chỉ được diễn ra ở
mức độ thấp hợp lý và phải dần chấm dứt cỏc biện phỏp khỏc. Ngoài ra, cỏc loại
phớ, lệ phớ liờn quan đến xuất nhập khẩu khụng được sử dụng nhằm mục đớch
bảo hộ giỏn tiếp cho sản xuất trong nước hay mục tiờu thu ngõn sỏch. Cỏc loại
phớ này chỉ được phộp thu bằng mức chi phớ dịch vụ bỏ ra và cỏc nước cần giảm
bớt số lượng cỏc loại phớ này.
- Cắt giảm thuế quan và ràng buộc khụng tăng thuế quan: Mặc dự cỏc
nước thành viờn cam kết chỉ bảo hộ thụng qua thuế quan và ràng buộc khụng
tăng thuế nhưng do cỏc nước đó phỏt triển vẫn cũn cú nhiều sự phõn tỏn về thuế
suất và nhiều mức thuế suất cao và cỏc nước đang phỏt triển thường cam kết
ràng buột thuế quan ở mức cao nờn cỏc thành viờn nhất trớ cần tiếp tục tiến hành
cỏc vũng đàm phỏn để giảm mức thuế cao và giảm mặt bằng thuế quan hơn nữa,
tạo điều kiện cho hàng húa tiếp cận thị trường mạnh mẽ hơn.
a.2- Tiến trỡnh đàm phỏn gia nhập WTO của Việt Nam:
Việt Nam đó nộp đơn xin gia nhập WTO vào ngày 1/1/1995 và sau đú
Ban cụng tỏc về việc gia nhập WTO đó được thành lập vào ngày 31/1/1995. Đến
thỏng 9/1996, Việt Nam đó cung cấp cho WTO bản túm lược về chế độ chớnh
sỏch thương mại của Việt Nam (Bản bị vong lục). Trờn cơ sở Bản bị vong lục
này và những cập nhật về chớnh sỏch, cho đến thỏng 6/2004, Việt Nam đó tiến
hành được 8 phiờn đàm phỏn đa phương để: thảo luận cỏc nội dung thuộc về
nguyờn tắc chung của WTO đối với trường hợp cụ thể của Việt Nam, xỏc định
rừ những nội dung chớnh sỏch cũn trỏi với quy định của WTO và thời hạn quỏ
độ cần thiết để Việt Nam tiến hành điều chỡnh luật phỏp, chớnh sỏch trong nước.
Trờn lĩnh vực song phương, chỉ mới bắt đầu từ phiờn đàm phỏn đa
phương thứ 8, đàm phỏn song phương mới bắt đầu đi vào thực chất, sau khi Việt
Nam chớnh thức đệ trỡnh Biểu thuế nhập khẩu hiện hành và đưa ra bản chào lần
thứ 4 về hàng húa và dịch vụ để mở cửa thị trường trong nước. Nếu trong lĩnh
vực dịch vụ, cỏc bản chào mà Việt Nam đưa ra chủ yếu dựa trờn cỏc cam kết mà
Việt Nam đó cam kết trong Hiệp định thương mại Việt Mỹ, thỡ trong lĩnh vực
hàng húa, việc đàm phỏn mở cửa thị trường với WTO là một lĩnh vực buộc phải
được làm mới từ đầu.
Về cơ bản, cho đến nay đàm phỏn trờn khuụn khổ đa phương đó cú
những bước tiến triển tớch cực so với đàm phỏn song phương mới bắt đầu được
tăng tốc kề từ sau phiờn 8. Đặc biệt, bắt đầu từ phiờn 7, Việt Nam chớnh thức
25
cam kết sẽ tuõn thủ cỏc nguyờn tắc đa phương chớnh của WTO từ thời điểm gia
nhập. Quóng đường cũn lại của Việt Nam cú thể được thay rừ từ gúc độ đàm
phỏn song phương, cụ thể là trong số 23 đối tỏc yờu cầu đàm phỏn song phương
với Việt Nam thỡ cho đến nay mới kết thỳc đàm phỏn với 3 đối tỏc là EU, Cuba
và Chilờ.
b- Cỏc cam kết hội nhập của Việt Nam:
b.1- Hiệp định Thương mại Việt - Mỹ (BTA):
Hiệp định thương mại Việt - Mỹ (BTA) là hiệp định thương mại song
phương đầu tiờn của Việt Nam được ký với diện cam kết rộng và dựa trờn cỏc
nguyờn tắc và quy định của WTO. Việc ký kết Hiệp định thương mại Việt
Mỹ được coi như bước đi tạo nền múng cho việc chuẩn bị gia nhập tổ chức
thương mại thế giới WTO của Việt nam.
b.2- Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA):
Việt Nam bắt đầu tham gia Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) từ
1/1/1996. Khu vực mậu dịch tự do được xõy dựng dựa trờn cỏc nguyờn tắc
thương mại cơ bản như quy định của WTO; tuy nhiờn cú những khỏc biệt:
- Theo quy định này, những ưu đói về tự do húa thuế quan và mở cửa thị
trường dịch vụ chỉ được ỏp dụng đối với những nước thành viờn tham gia AFTA
và sẽ khụng bắt buộc phải dành ưu đói cho cỏc nước thành viờn WTO và cỏc
nước khỏc nằm ngoài khu vực.
- Về mức độ cam kết thỡ AFTA cú mức độ tự do húa cao hơn và toàn
diện hơn so với mức cam kết mở cửa thị trường của cỏc nước trong WTO. Cỏc
nước thành viờn ASEAN khi tham gia AFTA đều phải tiến tới mục tiờu tự do
húa hoàn toàn (cắt giảm thuế suất xuống 0% và khụng duy trỡ hàng rào bảo hộ
cản trở thương mại theo lộ trỡnh). Cụ thể, khi tham gia vào AFTA, Việt Nam cú
nghĩa vụ giảm thuế từ 0-5% vào năm 2006 và sau đú tiếp tục giảm xuống 0%
vào năm 2015. Ngoài ra, Việt Nam phải thực hiện lộ trỡnh loại bỏ cỏc hạn chế
về định lượng và hàng rào phi thuế khỏc; xõy dựng một danh mục biểu thuế
quan chung ASEAN; xõy dựng hệ thống định giỏ hải quan theo GATT/WTO và
xõy dựng hệ thống Luồng xanh hải quan nhằm tạo điều kiện thỳc đẩy thương
mại.
b.3- Khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc, ASEAN - Ấn Độ:
Ngoài việc triển khai thực hiện AFTA, là một nước thành viờn Việt Nam
đang tiếp tục cựng với những nước ASEAN khỏc tham gia cỏc hiệp định thương
mại tự do với những nước đối tỏc, trước mắt là khu vực mậu dịch tự do ASEAN
- Trung Quốc và ASEAN - Ấn Độ.
- Đối với khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc, việc cắt giảm
thuế chủ yếu được thực hiện từ năm 2005. Mục tiờu của Khu vực mậu dịch tự do
này là cắt giảm thuế suất xuống 0% vào năm 2010 đối với 6 nước ASEAN cũ và
vào năm 2015 đối với 4 nước ASEAN mới, trong đú cú Việt Nam.
- Đối với Ấn Độ, hiện nay ASEAN đang đàm phỏn để đi đến ký kết Hiệp
định mậu dịch tự do ASEAN - Ấn Độ; theo đú, Việt Nam sẽ thực hiện nghĩa vụ
tự do húa trong khuụn khổ Khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Ấn Độ vào năm
2017.
2.2.2- Tiến trỡnh hội nhập về hệ thống chớnh sỏch thuế:
Như chỳng ta đó biết, từ những năm 1990, Việt Nam đó thực hiện cải
cỏch hệ thống chớnh sỏch thuế (bước I) theo định hướng của nền kinh tế thị
trường cú sự quản lý của Nhà nước, từng bước thực hiện nền kinh tế mở, hội
nhập; tuy nhiờn, bước đỏnh dấu rừ nột nhất sự hội nhập của hệ thống thuế của
Việt Nam với hệ thống thuế thế giới chớnh là thời điểm thực hiện cải cỏch thuế
26
bước II (từ năm 1999 và hiện nay vẫn đang được tiếp tục được sửa đổi, bổ sung
hoàn thiện), thể hiện trờn cỏch khớa cạnh:
- Ban hành thực hiện hàng loạt cỏc sắc thuế mới thay cho cỏc thuế cũ
theo hướng phự hợp với thụng lệ quốc tế; cụ thể: Đó ban hành Luật thuế GTGT
thay cho Luật thuế Doanh thu (đõy là loại thuế cú tớnh chất tiờn tiến và được ỏp
dụng rộng rói đối với cỏc nước trong khu vực và thế giới); ban hành Luật thuế
TNDN thay cho Luật thuế Lợi tức; bna hành Phỏp lệnh thuế đối với người cú
thu nhập cao và thực hiện sửa đổi, bổ sung hầu hết cỏc sắc thuế khỏc: thuế
TTĐB, thuế Xuất, Nhập khẩu...
- Chớnh sỏch thuế được ỏp dụng thống nhất (bỡnh đẳng) về thuế suất, về
chế độ ưu đói... đối với mọi thành phần kinh tế (kinh tế Nhà nước, kinh tế tư
nhõn, kinh tế cú vốn đầu tư nước ngoài...), mọi loại hỡnh doanh nghiệp (doanh
nghiệp100% vốn trong nước, doanh nghiệp liờn doanh với nước ngoài cũng như
doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài...).
- Về cụng tỏc quản lý thuế: Đó chuyển từng bước từ chế độ chuyờn quản
khộp kớn sang chế độ quản lý theo chức năng, trong đú người nụp thuế thực hiện
tự kờ khai, tự tớnh và tự nộp thuế; cơ chế này đó đề cao nghĩa vụ, trỏch nhiệm
của người nộp thuế trước phỏp luật; cơ quan thuế tăng cường thực hiện chức
năng hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ đối tượng nộp thuế, tăng cường cụng tỏc thanh
tra, kiểm tra xử lý cỏc trường hợp vi phạm phỏp luật về thuế.
2.3- Những thuận lợi vμ thách thức đối với Việt Nam trong tiến trình
hội nhập kinh tế khu vực vμ thế giới:
2.3.1- Những thuận lợi:
- Xét trên giác độ kinh tế - xã hội nói chung: Thế giới lμ một thị tr−ờng
rộng lớn với hμng tỷ ng−ời tiêu dùng với những chủng loại, cấp bậc hμng hoá đa
dạng vμ phong phú. Khi tham gia hội nhập kinh tế, sẽ tạo cơ hội cho các doanh
nghiệp Việt Nam tiếp cận, khai thác mở rộng thị tr−ờng, nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
Chỉ tính riêng đối với khu vực ASEAN, đây lμ thị tr−ờng lớn có số dân
trên 550 triệu ng−ời, tổng thu nhập khối (GDP) năm 2002 khoảng 570 tỷ USD,
tổng kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu 712 tỷ USD (năm 2001) trong đó th−ơng
mại nội khối lμ 160 tỷ USD. Đây lμ khu vực mậu dịch tự do đầu tiên Việt Nam
tham gia. Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam với các n−ớc ASEAN năm 2000
đạt 2,6 tỷ USD, chiếm 18% tổng kim ngạch xuất khẩu, năm 2002 đạt 2,4 tỷ
USD. Nhập khẩu từ ASEAN chiếm khoảng 24% tổng kim ngạch nhập khẩu
(nguyên nhân nhập khẩu cao hơn xuất khẩu lμ do mỗi năm Việt Nam phải nhập
khẩu 6 - 7 triệu tấn xăng, dầu từ Xingapore; đến khi nμo nhμ máy lọc dầu Dung
Quất đi vμo hoạt động, sẽ có sự thay đổi lớn vì có thể cung cấp 2/3 nhu cầu xăng
dầu trong n−ớc).
Theo quy định của Hiệp định chung về ch−ơng trình −u đãi thuế quan
(CEPT) cho khu vực th−ơng mại tự do ASEAN (AFTA), có 6 n−ớc thμnh viên cũ
bao gồm Brunây, Thái Lan, Singapore, Philippin, Indonesia, Malaysia sẽ thực
hiện lộ trình cắt giảm thuế quan trong vòng 10 năm từ 01/01/1993 - 01/01/2003
xuống từ 0-5% theo đó lμ bỏ hμng rμo phi thuế quan. Nh−ng thực tế từ
01/01/2003, riêng singapore đã giảm thuế xuống 0%, còn 5 n−ớc khác giảm thuế
nhập khẩu xuống 0-5%. Gần đây ASEAN lại cam kết sẽ giảm thuế nhập khẩu
xuống 0% vμo năm 2010 đối với 6 n−ớc thμnh viên cũ vμ đến năm 2015 - 2018
đối với 4 n−ớc thμnh viên mới. Đây lμ cơ hội thuận lợi cho các doanh nghiệp
Việt Nam mở rộng hoạt động xuất khẩu sang các n−ớc ASEAN. Hơn nữa để thu
hẹp khoảng cách kinh tế giữa các n−ớc thμnh viên mới với các n−ớc thμnh viên
cũ, 6 n−ớc thμnh viên cũ sẽ dμnh hệ thống −u đãi hội nhập ASEAN (AISP) cho
27
các n−ớc thμnh viên mới lμ: Campuchia, Lμo, Myanma, Việt Nam. Theo đó,
Brunây sẽ dμnh 1 mặt hμng, Indonesia dμnh 50 mặt hμng, Thái Lan dμnh 17 mặt
hμng, Malaisia dμnh −u đãi thuế quan 0% cho 173 mặt hμng của Việt Nam. Các
mặt hμng nμy sẽ đ−ợc h−ởng ngay mức thuế −u đãi không phải chờ đến khi
chuyển vμo danh mục cắt giảm thuế ngay, qua đó tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp Việt Nam chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình.
- Xét trên giác độ Thuế - ngân sách: Thực hiện hội nhập kinh tế khu vực
vμ thế giới còn tạo điều kiện để n−ớc ta thu hút ngμy cμng nhiều nguồn vốn đầu
t−, tiếp thu khoa học công nghệ vμ kinh nghiệm quản lý kinh tế tiên tiến, tạo
điều kiện thúc đẩy nền kinh tế phát triền, tạo ra nhiều nguồn thu mới cho nhân
sách.
2.3.2- Những thách thức:
Mặc dù thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế khu vực (AFTA) vμ thế giới
(WTO) mang lại rất nhiều lợi ích cho Việt Nam nh−ng vẫn tồn tại những thách
thức, có thể khái quát nh− sau:
- Xét trên giác độ cạnh tranh phát triển: Thaựch thửực noồi baọt nhaỏt khi hoọi
nhaọp kinh teỏ quoỏc teỏ ủoỏi vụựi Vieọt Nam cuừng nhử caực nửụực ủang phaựt trieồn laứ
chửa ủửụùc chuaồn bũ moọt caựch ủaày ủuỷ, chửa ủaùt tụựi trỡnh ủoọ phaựt trieồn ủeồ coự
theồ tieỏp nhaọn cụ cheỏ thũ trửụứng trong moõi trửụứng kinh teỏ hieọn ủaùi. Nhửừng baỏt
caọp coự tớnh khaựi quaựt ủoự ủaừ ủaởt ra raỏt nhieàu vaỏn ủeà maứ Vieọt Nam phaỷi vửụùt
qua thỡ mụựi coự theồ "ủửụùc nhieàu hụn maỏt" vaứ khaỷng ủũnh ủửụùc vũ theỏ cuỷa mỡnh
khi hoọi nhaọp kinh teỏ quoỏc teỏ; bụỷi caực lyự do:
Moọt laứ, baỷn thaõn neàn kinh teỏ thũ trửụứng toaứn caàu coự tớnh chaỏt thieỏu
vửừng chaộc, nhieàu bieỏn ủoọng khoự lửụứng. Tớnh chaỏt khoõng oồn ủũnh naứy coự theồ
xeựt treõn hai khớa caùnh. Thửự nhaỏt, khoõng oồn ủũnh laứ ủaởc tớnh voỏn coự cuỷa cụ
cheỏ thũ trửụứng tửù do caùnh tranh. Thửự hai, tớnh khoõng oồn ủũnh nhieàu khi do caực
lửùc lửụùng ủaàu cụ quoỏc teỏ coỏ tỡnh taùo ra ủeồ truùc lụùi. Vỡ vaọy, duứ coự aựp duùng
chớnh saựch naứo chaờng nửừa cuừng seừ khoõng theồ hoaứn toaứn traựnh ủửụùc nhửừng
cuoọc khuỷng hoaỷng, vửứa theo chu kyứ vửứa baỏt thửụứng cuừng nhử nhửừng hoaùt
ủoọng mang tớnh ủaàu cụ…
Hai laứ, vieọc phaựt trieồn kinh teỏ cuỷa caực nửụực ủang phaựt trieồn thoõng qua
hoọi nhaọp kinh teỏ quoỏc teỏ chớnh laứ moọt quaự trỡnh caùnh tranh ủeồ tham gia caực
toồ chửực kinh teỏ, thửụng maùi, taứi chớnh quoỏc teỏ vụựi nhửừng luaọt leọ, nguyeõn taộc,
quy ủũnh ủaừ coự saỹn vaứ ủửụùc xaõy dửùng dửùa treõn ủieàu kieọn kinh teỏ xaừ hoọi cuỷa
caực nửụực phaựt trieồn. Caực nửụực ủang phaựt trieồn muoỏn hoọi nhaọp moọt caựch ủaày
ủuỷ vaứo neàn kinh teỏ theỏ giụựi maứ chaộc chaộn laứ coự sửù aựp ủaởt cuỷa caực nửụực lụựn,
thỡ trửụực heỏt phaỷi tieỏn haứnh ủieàu chổnh heọ thoỏng luaọt trong nửụực cho phuứ hụùp
vụựi luaọt quoỏc teỏ vaứ nhửừng quy ủũnh, nguyeõn taộc cuỷa caực theồ cheỏ maứ mỡnh
tham gia hoọi nhaọp.
Ba lμ, do n−ớc ta lμ quốc gia có trình độ phát triển kinh tế thấp, công
nghệ lạc hậu, trình độ quản lý yếu, chất l−ợng hμng hoá thấp, giá cả còn cao,
nên khả năng cạnh tranh của hμng hoá vμ dịch vụ của n−ớc ta sẽ gặp nhiều
khó khăn kể cả đối với thị tr−ờng thế giới cũng nh− đối với thị tr−ờng trong
n−ớc.
Vì vậy, để đứng vững trong cuộc cạnh tranh các doanh nghiệp Việt
Nam cần chủ động điều chỉnh chiến l−ợc sản xuất kinh doanh, phát huy nội
lực để nâng cao chất l−ợng, hạ giá thμnh sản phẩm nhằm nâng cao khả năng
28
cạnh tranh thị tr−ờng của mặt hμng doanh nghiệp lμm ra với hμng hoá trong
khu vực ASEAN cũng nh− đối với thị tr−ờng thế giới.
- Xeựt treõn giaực ủoọ Thueỏ - ngaõn saựch: Beõn caùnh nhửừng thaựch thửực trong
lúnh vửùc caùnh tranh phaựt trieồn; trong quaự trỡnh hoọi nhaọp, lúnh vửùc thueỏ - ngaõn
saựch cuừng chũu nhửừng thaựch thửực theồ hieọn treõn caực maởt:
Moọt laứ, phaỷi ủửựng trửụực moọt sửực eựp raỏt lụựn cuỷa vieọc ủaồy maùnh toỏc ủoọ
tửù do hoựa taứi chớnh, thueỏ quan, thửụng maùi, ủaàu tử…; trong khi ủoự, vụựi thửùc
lửùc kinh teỏ coứn non keựm, nhửừng lụùi theỏ veà taứi nguyeõn, tieàn coõng lao ủoọng reỷ
ủang maỏt daàn ủi yự nghúa trong neàn kinh teỏ hieọn ủaùi; neỏu ủaồy nhanh toỏc ủoọ tửù
do hoaự seừ vửụùt quaự khaỷ naờng chũu ủửùng vaứ sửù chuaồn bũ cuỷa neàn kinh teỏ.
Hai lμ, do cơ cấu nguồn thu còn bị phụ thuộc quá nhiều vμo thuế nhập
khẩu. Nguồn thu từ thuế nhập khẩu chiếm tỷ trọng t−ơng đối cao trong tổng thu
ngân sách nhμ n−ớc. Theo thống kê, trong suốt giai đoạn từ năm 1991 đến nay,
mặc dù có xu h−ớng giảm dần trong vμi năm gần đây nh−ng thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu vẫn chiếm trên 20%/ tổng thu ngân sách nhμ n−ớc (khoảng trên d−ới
4% GDP), trong đó trên 90% lμ thuế nhập khẩu.
Trong xu thế hội nhập, cũng nh− nhiều n−ớc đang phát triển khác, khi
Việt Nam tham gia các Hiệp định th−ơng mại khu vực hay gia nhập Tổ chức
Th−ơng mại thế giới, việc phụ thuộc quá nhiều vμo thuế nhập khẩu sẽ gây những
ảnh h−ởng lớn không chỉ đối với nguồn thu ngân sách mμ còn ảnh h−ởng đến
nền kinh tế. Lý do lμ xu thế hội nhập cũng hμm ý lμ thuế nhập khẩu sẽ bị cắt
giảm thấp, điều đó lμm giảm đáng kể nguồn thu ngân sách, ít nhất lμ trong ngắn
hạn, khi chúng ta ch−a có thời gian điều chỉnh nhập khẩu.
Tửứ nhửừng thaựch thửực neõu treõn, Vieọt Nam caàn phaỷi ruựt ra ủửụùc nhửừng
kinh nghieọm vaứ ủoự cuừng chớnh laứ nhửừng vieọc phaỷi laứm ủeồ coự theồ phaựt huy
nhửừng maởt tớch cửùc, khaộc phuùc, ủoỏi phoự vụựi nhửừng thaựch thửực cuỷa quaự trỡnh
toaứn caàu hoựa kinh teỏ, naõng cao sửù chuỷ ủoọng trong vieọc tham gia neàn kinh teỏ
theỏ giụựi. Khi tham gia hoọi nhaọp neàn kinh teỏ quoỏc teỏ, phaỷi tớnh toaựn raỏt thaọn
troùng ủeỏn nhửừng taực ủoọng vaứ heọ quaỷ laõu daứi cuỷa quựa trỡnh toaứn caàu hoựa kinh
teỏ ủoỏi vụựi vieọc chuyeồn dũch cụ caỏu kinh teỏ trong nửụực. ẹaõy laứ vaỏn ủeà khoự vỡ
xu hửụựng toaứn caàu hoựa kinh teỏ dieón ra raỏt nhanh vaứ bao truứm moùi lúnh vửùc.
Bụỷi vaọy, phaỷi laứm sao gaộn keỏt ủửụùc chieỏn lửụùc phaựt trieồn kinh teỏ xaừ hoọi vaứ
bửụực ủi cuỷa mỡnh vaứo neàn kinh teỏ theỏ giụựi vụựi caực muùc tieõu vaứ loọ trỡnh cuỷa
caực khuoõn khoồ hụùp taực kinh teỏ tay ủoõi, tieồu khu vửùc, lieõn chaõu luùc vaứ toaứn
caàu, sao cho caực cam keỏt vaứ thoỷa thuaọn trong caực khuoõn khoồ hụùp taực ủoự haứi
hoứa, phuứ hụùp vụựi quaự trỡnh phaựt trieồn cuỷa neàn kinh teỏ nửụực ta.
Veà giaực ủoọ chớnh saựch thueỏ, phaỷi coự nhửừng ủieàu chổnh, sửỷa ủoồi boồ
sung moọt caựch thớch hụùp ủeồ vửứa baỷo hoọ saỷn xuaỏt trong nửụực moọt caựch hụùp lyự
(khuyeỏn khớch ủaàu tử phaựt trieồn baống nguoàn voỏn trong nửụực cuừng nhử thu huựt
ngaứy caứng nhieàu voỏn ủaàu tử nửụực ngoaứi), ủaỷm baỷo caõn ủoỏi nguoàn thu ngaõn
saựch nhaứ nửụực, ủaựp ửựng nhu caàu chi ngaõn saựch ngaứy moọt taờng; ủoàng thụứi,
phaỷi phuứ hụùp vụựi thoõng leọ quoỏc teỏ, ủaởc bieọt laứ caực thieỏt cheỏ vaứ loọ trỡnh hoọi
nhaọp maứ Vieọt Nam ủaừ vaứ ủang tham gia kyự keỏt; ủaỷm baỷo chuỷ ủoọng vaứ hieọu
quaỷ trong tieỏn trỡnh hoọi nhaọp kinh teỏ khu vửùc vaứ theỏ giụựi.
29
Ch−ơng III
Hệ THốNG THUế HIệN HμNH; NHữNG KếT QUả Đã
ĐạT ĐƯợC Vμ NHữNG MặT còn HạN CHế.
3.1- Quỏ trỡnh hoàn thiện hệ thống thuế Việt Nam để hội nhập với hệ
thống thuế quốc tế:
3.1.1- Thụứi kyứ tửứ naờm 1990 ủeỏn naờm 1999 (cải cỏch thuế bước I) :
Trong naờm 1990, cuứng vụựi vieọc caỷi caựch toaứn dieọn veà kinh teỏ,
taứi chớnh, ngaõn haứng… ủeồ cho neàn kinh teỏ phaựt trieồn, Nhaứ nửụực thửùc hieọn caỷi
caựch heọ thoỏng thueỏ mụựi (cải cỏch thuế bước I) tửụng ủoỏi toaứn dieọn; theồ hieọn:
a- Noọi dung caỷi caựch thueỏ bửụực I:
Ngaứy 08/8/1990, Hoọi ủoàng Nhaứ nửụực ủaừ coõng boỏ 3 Luaọt thueỏ; bao
gồm: Luật thuế doanh thu, Luật thuế tieõu thuù ủaởc bieọt và Luật thuế lụùi tửực aựp
duùng cho taỏt caỷ caực doanh nghieọp thuoọc moùi thaứnh phaàn kinh teỏ, thống nhất
thực hiện tửứ ngày 01/10/1990;
Trong naờm 1990, Nhaứ nửụực cuừng tieỏp tuùc hoaứn thieọn moọt soỏ loaùi thueỏ
khaực nhử: Luật thueỏ sừ dụng đất noõng nghieọp, Luật thueỏ xuaỏt khaồu, thuế nhaọp
khaồu, Phỏp lệnh thueỏ nhaứ ủaỏt, Phaựp leọnh thueỏ taứi nguyeõn, Phaựp leọnh thueỏ thu
nhaọp ủoỏi vụựi ngửụứi coự thu nhaọp cao;
Naờm 1993, tieỏp tuùc hoaứn thieọn, sửỷa ủoồi Luaọt thueỏ xuaỏt nhaọp, thueỏ
nhaọp khaồu, Luaọt thueỏ lụùi tửực, Luaọt thueỏ tieõu thuù ủaởc bieọt;
Naờm 1994, ban haứnh Luaọt thueỏ chuyeồn quyeàn sửỷ duùng ủaỏt.
ẹaõy laứ moọt quaự trỡnh caỷi caựch thueỏ moọt caựch toaứn dieọn (trong vaứ
ngoaứi quoỏc doanh), saõu saộc (caỷi toồ veà chớnh saựch laón veà toồ chửực thửùc hieọn),
caờn baỷn (nguoàn thu chuỷ yeỏu, coõng cuù ủieàu tieỏt neàn kinh teỏ vú moõ).
b- Nhửừng keỏt quaỷ ủaừ ủaùt ủửụùc qua caỷi caựch thueỏ bửụực I:
- Keỏt quaỷ caỷi caựch thueỏ bửụực I ủaừ tửứng bửụực chuỷ ủoọng nguoàn thu cho
ngaõn saựch. Soỏ thu veà thueỏ vaứ phớ naờm sau luoõn cao hụn naờm trửụực: Tửứ naờm
1991 - 1996, taờng bỡnh quaõn moói naờm laứ 45% veà toỏc ủoọ thu, goựp phaàn laứm
giaỷm tyỷ leọ boọi chi ngaõn saựch (trửụực naờm 1990 trung bỡnh laứ 7.75%/naờm, tửứ
naờm 1991 - 1996 trung bỡnh laứ 4.31%/naờm);
- Tyỷ troùng thueỏ vaứ phớ trong toồng thu ngaõn saựch nhaứ nửụực ngaứy caứng
cao; nhửừng naờm 1990 veà trửụực bỡnh quaõn laứ 73%, tửứ naờm 1991 - 1996 bỡnh
quaõn treõn 90%. Cụ caàu nguoàn thu ngaõn saựch cuừng coự sửù thay ủoồi theo hửụựng
tớch cửùc, tyỷ troùng thueỏ giaựn thu ngaứy caứng cao, tyỷ troùng thueỏ trửùc thu ngaứy
caứng giaỷm.
- Caỷi caựch thueỏ bửụực I cuừng ủaừ taực ủoọng tớch cửùc ủeỏn sửù phaựt trieồn cuỷa
neàn kinh teỏ, goựp phaàn thuực ủaồy taờng trửụỷng vaứ chuyeồn dũch cụ caỏu kinh teỏ,
khuyeỏn khớch ủaàu tử phaựt trieồn, thu huựt ủaàu tử nửụực ngoaứi; khuyeỏn khớch khai
thaực vaứ sửỷ duùng coự hieọu quaỷ caực nguoàn taứi nguyeõn quoỏc gia; taùo moõi trửụứng
caùnh tranh laứnh maùnh, bỡnh ủaỳng giửừa caực doanh nghieọp thuoọc caực thaứnh
phaàn kinh teỏ.
30
3.1.2- Thụứi kyứ tửứ 1999 ủeỏn nay (caỷi caựch thueỏ bửụực II):
a- Noọi dung caỷi caựch thueỏ bửụực II:
Tửứ naờm 1999 ủeỏn nay, thửùc hieọn caỷi caựch thueỏ bửụực II, Nhaứ nửụực ủaừ
ban haứnh sửừa ủoồi, boồ sung caực luaọt thueỏ; bao goàm: Luaọt thueỏ Giaự trũ gia taờng
(GTGT), Luaọt thueỏ Thu nhaọp doanh nghieọp (TNDN), Luaọt thueỏ xuaỏt khaồu,
thueỏ nhaọp khaồu, Luaọt thueỏ tieõu thuù ủaởc bieọt, Luaọt thueỏ chuyeồn quyeàn sửỷ
duùng ủaỏt, Phaựp leọnh thueỏ Taứi nguyeõn, Phaựp leọnh Thueỏ thu nhaọp ủoỏi vụựi
ngửụứi coự thu nhaọp cao, Phaựp leọnh Phớ vaứ Leọ phớ… Ngoaứi ra, ủeồ phuứ hụùp vụựi
caực Luaọt thueỏ mụựi, Nhaứ nửụực ủaừ ban haứnh sửừa ủoồi boồ sung caực Luaọt khaực coự
lieõn quan nhử Luaọt Ngaõn saựch, Luaọt Ngaõn haứng Nhaứ nửụực; sửỷa ủoồi boồ sung
Luaọt ẹaàu tử nửụực ngoaứi taùi Vieọt Nam, Luaọt khuyeỏn khớch ủaàu tử trong nửụực.
b- Keỏt quaỷ cuỷa caỷi caựch thueỏ bửụực II:
Nhụứ sửù chổ ủaùo saựt sao cuỷa Boọ Chớnh trũ, vieọc sửỷa ủoồi boồ sung kũp thụứi
cuỷa Quoỏc hoọi vaứ Uỷy ban Thửụứng vuù Quoỏc hoọi, sửù chổ ủaùo trửùc tieỏp cuỷa Chớnh
phuỷ, cuỷa caực Caỏp uỷy ẹaỷng vaứ Chớnh quyeàn caực caỏp, sửù phoỏi hụùp chaởt cheừ cuỷa
caực ngaứnh vaứ yự thửực chaỏp haứnh cuỷa caực doanh nghieọp, caực hoọ, caự nhaõn kinh
doanh neõn vieọc trieồn khai caực Luaọt thueỏ mụựi ủaừ ủaùt ủửụùc keỏt quaỷ tớch cửùc theồ
hieọn treõn caực maởt:
- ẹoỏi vụựi saỷn xuaỏt, kinh doanh:
Thoõng qua vieọc giaỷm tyỷ leọ ủieàu tieỏt thueỏỏ, mụỷ roọng dieọn ửu ủaừi mieón,
giaỷm thueỏ ủaừ baỷo hoọ hụùp lyự saỷn xuaỏt trong nửụực, giuựp cho caực cụ sụỷ oồn ủũnh
vaứ phaựt trieồn saỷn xuaỏt kinh doanh, goựp phaàn khuyeỏn khớch xuaỏt khaồu,
khuyeỏn khớch ủaàu tử phaựt trieồn; goựp phaàn chaởn ủửựng ủửụùc suy thoaựi kinh teỏ
vaứ laỏy laùi ủaứ taờng trửụỷng kinh teỏ. Xuaỏt khaồu nhửừng naờm qua ủaùt khaự, toồng
giaự trũ xuaỏt khaồu naờm 1999 taờng 23,3%, naờm 2000 taờng 25% vaứ naờm 2001
taờng 4,5% (naờm 2001, saỷn lửụùng xuaỏt khaồu vaón taờng cao nhửng do giaự noõng
saỷn theỏ giụựi bũ giaỷm maùnh neõn kim ngaùch xuaỏt khaồu giaỷm), naờm 2002 vaón
giửừ ủửụùc nhũp ủoọ taờng trửụỷng 7,1%.
Chớnh saựch thueỏ mụựi ủaừ goựp phaàn khuyeỏn khớch caực thaứnh phaàn kinh
teỏ ủaồy maùnh ủaàu tử phaựt trieồn saỷn xuaỏt kinh doanh. Voỏn ủaàu tử toaứn xaừ hoọi
naờm 1999 taờng 4,5%, naờm 2000 taờng 16,2%, naờm 2001 taờng 16%. Trong ủoự
voàn ủaàu tử cuỷa Nhaứ nửụực naờm 1999 taờng 9,2%, naờm 2000 taờng 17%, naờm
2001 taờng 25,8%. Voỏn ủaàu tử cuỷa daõn doanh naờm 1999 taờng 0,4%, naờm 2000
taờng 11,9% vaứ naờm 2001 taờng 30%. Voỏn ủaàu tử trửùc tieỏp nửụực ngoaứi naờm
1999 giaỷm thaỏp so vụựi naờm 1998 nhửng ủeỏn naờm 2000 ủaừ taờng 18,5% vaứ naờm
2001 taờng 4%.
- ẹoỏi vụựi thu Ngaõn saựch Nhaứ nửụực:
Toồng thu ngaõn saựch Nhaứ nửụực vaứ cụ caỏu caực khoaỷn thu tửứ naờm 1999
ủeỏn nay luoõn luoõn hoaứn thaứnh vửụùt mửực dửù toaựn Nhaứ nửụực giao, naờm sau
taờng trửụỷng thueỏ cao hụn naờm trửụực. Naờm 1999, toồng thu ngaõn saựch Nhaứ
nửụực ủaùt 100% dửù toaựn vaứ taờng 7,6% so vụựi naờm trửụực. Naờm 2000, ủaùt
121,8% dửù toaựn, taờng 15,6%. Naờm 2001, ủaùt 119,4% dửù toaựn, taờng 13,5%.
Naờm 2002, ủaùt 107% dửù toaựn, taờng 11,8%. Naờm 2003, ủaùt 112,4% dửù toaựn,
taờng 14,2%.
31
- ẹoỏi vụựi ủụứi soỏng xaừ hoọi:
Caực Luaọt vaứ chớnh saựch thueỏ mụựi ủửụùc aựp duùng chung cho moùi thaứnh
phaàn kinh teỏ, moùi taàng lụựp daõn cử neõn tửứng bửụự
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 42992.pdf