Luận văn Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty in tài chính

Mục lục

 

Lời mở đầu 1

Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm. 3

I/ Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 3

II/ Nội dung chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm : 4

1/ Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất (CPSX): 4

2/ Khái niệm, phân loaị giá thành sản phẩm (GTSP): 6

III/ Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất (CPSX) và tính giá thành sản

phẩm (GTSP) trong Doanh nghiệp sản xuất: 7

1/ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (CPSX) và đối tượng tính

giá thành sản phẩm (GTSP)\: 7

2/ Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm : 10

IV/ Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 14

1/ Tài khoản sử dụng. 14

2/ Kết cấu tài khoản 14

3/ Phương pháp hạch toán. 14

Chương II: Thực trạng tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất

và tính giá thành sản phẩm tại công ty in tài chính. 15

I.Đặc điểm tình hình chung của Công ty in Tài chính: 15

1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 15

2.Đặc điểm về tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của Công ty: 16

3.Tổ chức công tác kế toán: 18

II/ Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm ở Công ty in tài chính: 19

1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất (CPSX) ở Công ty: 20

2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất (CPSX): 21

3. Tổ chức công tác tính gía thành sản phẩm ở Công ty In tài chính 41

Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty in Tài chính. 46

I/ Yêu cầu chủ yếu hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm ở Công ty in Tài chính. 46

II/ Những phương hướng và ý kiến hoàn thiện kế toán tập hợp CPSX và

tính GTSP ở Công ty in Tài chính. 46

1/ Ưu điểm 47

2/ Những mặt cần tiếp tục hoàn thiện. 48

3) Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tập.hợp chi phí sản xuất

và tính giá thành sản phẩm ở Công ty in Tài chính. 49

4/ Điều kiện thực hiện các ý kiến hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí

sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty in Tài chính. 58

Kết luận

Tài liệu tham khảo

 

docx94 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1516 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty in tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán theo dõi cả số lượng và giá trị của từng loại vật tư. Kế toán nguyên vật liệu căn cứ vào các phiếu xuất vật tư đã được kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ (có đầy đủ chữ ký của thủ kho, người nhận, phụ trách kế hoạch, thủ trưởng đơn vị) để vào sổ chi tiết (dạng tờ rời) của từng loại vật tư. Mỗi tờ sổ theo dõi một loại vật tư cả về số lượng lẫn giá trị nhập – xuất phát sinh trong quý và tồn kho cuối quý. Kế toán căn cứ vào các phiếu xuất nguyên vật liệu chính cho từng hợp đồng để ghi sổ Nhật ký chung. Từ các định khoản trên sổ Nhật ký chung, máy sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ chi tiết các TK 152, 621 cho từng hợp đồng. Nợ TK 6211: Chi phí giấy. Nợ TK 6212: Chi phí kẽm. Có TK 15211: Giấy. Có TK 15212: Kẽm. VD: Dựa vào phiếu xuất vật tư số 822 ngày 15/06/2001, kế toán lập và tiến hành định khoản vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu chính ở trên máy. Từ các định khoản trên phiếu xuất kho, máy sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết các TK tương ứng ghi theo hợp đồng in: Nợ TK 6211: Hoá đơn nước Ninh Hoà 409 780 Nợ TK 6212: Hoá đơn nước Ninh Hoà 17 400 Có TK 152 427 180 ( Xem minh hoạ chi tiết ở Bảng kê 2,3,4 ). BẢNG KÊ 2. CÔNG TY IN TÀI CHÍNH PHIẾU XUẤT VẬT TƯ Số: 822 /KHSX Bộ phận sử dụng: Phân xưởng OFFSET Đơn vị: Máy ROTATEK Để in tài liệu: Hoá đơn nước Ninh Hoà TT TÊN VẬT TƯ Đơn vị Số lượng xuất Quy ra (kg) Xén Ghi chú Khổ Số lượng 1 Giấy ĐL 70 g/m Kg 28 2 Kẽm VTĐL Tấm 2 Cộng Ngày 15 tháng 06 năm 2001 Người nhận Thủ kho Phụ trách KH Vật tư Kế toán Thủ trưởng đơn vị CÔNG TY IN TÀI CHÍNH BẢNG KÊ3. NHẬT KÝ CHUNG (TRÍCH). Tháng 6/2001 Số CT Ngày CT Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền ........ 822 15/06 Xuất ĐL in HĐ nước Ninh Hoà 6211 15211 409 780 822 15/06 Xuất kẽm VTĐL in HĐ nước Ninh Hoà 6212 15212 17 400 ........ 880 25/06 Xuất Cbon trắng CB in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y 6211 15211 807 948 880 25/06 Xuất Cbon hồngCFB in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y 6211 15211 715 968 880 25/06 Xuất Cbon vàng CFB in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y 6211 15211 742 488 880 25/06 Xuất Cbon xanhBluCFB in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y 6211 15211 749 400 880 25/06 Xuất hộp (24*28) in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y 6272 15213 60 718 880 25/06 Xuất kẽm VTĐL in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y 6212 15212 34 800 881 25/06 Xuất Cbon trắng CB in HĐ GTGT Cty DESIGN 6211 15211 658 328 881 25/06 Xuất Cbon hồngCFB in HĐ GTGT Cty DESIGN 6211 15211 566 808 881 25/06 Xuất Cbon vàng CFB in HĐ GTGT Cty DESIGN 6211 15211 587 803 881 25/06 Xuất Cbon xanh BluCFB in HĐ GTGT Cty DESIGN 6211 15211 593 275 881 25/06 Xuất Cbon vàng CF in HĐ GTGT Cty DESIGN 6211 15211 737 132 881 25/06 Xuất hộp (24*30,5) in HĐ GTGT DESIGN 6272 15213 56 381 881 25/06 Xuất kẽm VTĐL in HĐ GTGT Cty DESIGN 6212 15212 52 200 .......... Người lập Kế toán trưởng Giám đốc BẢNG KÊ 4. CÔNG TY IN TÀI CHÍNH SỔ CHI TIẾT TK 6211. CHI PHÍ GIẤY QUÝ II/2001 Số CT Ngày CT Diễn giải TK Đư PS Nợ PS Có ..... 822 15/06 Xuất ĐL in HĐ nước Ninh Hoà 15211 409 780 880 25/06 Xuất Cbon trắng CB in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y 15211 807 948 880 25/06 Xuất Cbon hồng CB in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y 15211 715 968 880 25/06 Xuất Cbon vàng CB in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y 15211 742 488 880 25/06 Xuất Cbon xanh BluCFB in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y 15211 749 400 881 25/06 Xuất Cbon trắng CB in HĐ GTGT Cty DESIGN 15211 658 328 881 25/06 Xuất Cbon hồng CB in HĐ GTGT Cty DESIGN 15211 566 808 881 25/06 Xuất Cbon vàng CB in HĐ GTGT Cty DESIGN 15211 587 803 881 25/06 Xuất Cbon xanh BluCFB in HĐ GTGT Cty DESIGN 15211 593 275 881 25/06 Xuất Cbon vàng CF in HĐ GTGT Cty DESIGN 15211 737 132 ........ 9 30/06 KC chi phí NVL trực tiếp tại Cty Quý II/2001 154 3 094 757 929 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc BẢNG KÊ 5. CÔNG TY IN TÀI CHÍNH SỔ CHI TIẾT TK 6212. CHI PHÍ KẼM QUÝ II/2001 Số CT Ngày CT Diễn giải TK Đư PS Nợ PS Có ..... 822 15/06 Xuất kẽm VTĐL in HĐ nước Ninh Hoà 15212 17 400 ..... 880 25/06 Xuất kẽm VTĐL in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y 15212 34 800 881 25/06 Xuất kẽm VTĐL in HĐ GTGT Cty DESIGN 15212 52 200 ........ 9 30/06 KC chi phí NVL trực tiếp tại Công ty Quý II/2001 154 81 093 172 Tổng cộng 81 093 172 81 093 172 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc 2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (NCTT). 2.2.1. Kế toán tập hợp tiền lương: Việc trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất ở Công ty được thực hiện theo hình thức lương sản phẩm. Đơn vị đã xây dựng được hệ thống đơn giá tiền lương quy định theo chi tiết sản phẩm phù hợp với công đoạn sản xuất ở từng phân xưởng trong quy trình công nghệ. Việc tính lương sản phẩm được căn cứ vào lệnh điều độ sản xuất (kiêm bảng kê sản phẩm. Lệnh điều độ sản xuất được phòng kế hoạch lập riêng cho từng đơn đặt hàng và cho từng giai đoạn công nghệ trong các phân xưởng sản xuất mà sản phẩm bắt buộc phải trải qua. Nó chính là một dạng của phiếu ghi kết quả sản xuất sản phẩm của từng công nhân. Trong quá trình sản xuất, các tổ trưởng tiến hành phân công công việc cho từng công nhân, theo dõi kết quả làm việc của họ để ghi vào lệnh điều độ sản xuất. Khi sản phẩm đã hoàn thành ở bước công nghệ đó, cán bộ phòng kế hoạch và quản đốc phân xưởng sẽ kiểm tra chất lượng sản phẩm, nếu đạt yêu cầu sẽ ký xác nhận vào lệnh điều độ sản xuất. Cuối tháng, kế toán tiền lương căn cứ vào lệnh điều độ sản xuất của các phân xưởng, bảng chấm công do phòng hành chính lập và đơn giá tiền công quy định cho từng công đoạn sản xuất sản phẩm để tính lương cho công nhân chi tiết theo đơn đặt hàng, sau đó lập bảng thanh toán lương cho từng phân xưởng và tổng hợp cho toàn Công ty. Xem lệnh điều độ sản xuất ở ( Bảng kê 6 ). - Đối với những phân xưởng có thể tính riêng số lượng sản phẩm hoàn thành của từng mã sản phẩm cho từng công nhân như phân xưởng Typo, Offset, Sách , Xén, Tem: Tiền lương Tổng số sản phẩm đạt tiêu chuẩn Đơn giá tiền lương quy định sản phẩm = theo từng mã sản phẩm x cho từng công đoạn và của 1 công nhân của công nhân đó quy cách sản phẩm - Đối với những phân xưởng không thể tính riêng số lượng sản phẩm hoàn thành cho từng công nhân như phân xưởng Vi tính, Chế bản: Tổng lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm x Đơn giá tiền lương của cả tổ hoàn thành của tổ quy định Lương bình quân Tổng lương sản phẩm của tổ Tổng số ngày công của tổ = Lương sản phẩm của một công nhân = Lương bình quân x Số ngày công của công nhân đó BẢNG KÊ 6. VD: LỆNH ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT (Kiêm bảng kê sản phẩm) 06/2001 Mã sản phẩm: 01/0835. Ngày sản xuất: 15/06/2001. Đơn vị tính: Tờ. Hoá đơn nước Ninh Hoà Số lượng: 4000. Kích cỡ: 32 x 28 **1 tờ=2HĐ/In hai màu đỏ Serial: AA/2001(001Õ8.000) cờ + xanh tím Phân xưởng chế bản Ngày trả hàng: 18/06/2001 Công đoạn & Quy cách sản phẩm Đơn giá (đ) Tổng 1 Chính Số lượng ban đầu Mã NV Số lượng còn lại Bình + Ktra + phơi bản in 2 mầu ROTATEK 32 x 28 0.000 0.000 2.00 Bản 2.00 Bản Kế hoạch Quản đốc Nhân sự VD: ở (Bảng kê 7) Tính lương của anh Hoàng Xuân Khoa, PX Chế bản tháng 06/200. Tổng lương sản phẩm của cả phân xưởng Chế bản tháng 06 là 3 870 057 Tổng số công của cả phân xưởng trong tháng là 109,5 ). Lương bình quân 35 343 109,5 3 870 057 = = Lương sản phẩm của anh Khoa = 35 543 x 25 = 883 575 Đơn giá tiền lương quy định cho từng quy cách sản phẩm ở từng công đoạn sản xuất là do Công ty tự xác định để tạm trả lương hàng tháng cho công nhân trực tiếp sản xuất. Tại Công ty, bảng thanh toán lương sản phẩm không phải là căn cứ để kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp. Quỹ lương của Công ty được Bộ Tài chính cho phép trích lập bằng 11,5% tổng doanh thu thực hiện toàn quý và là cơ sở để kết chuyển chi phí vào các TK 622, TK 6271, TK 6421. Để thực hiện việc kết chuyển vào các TK đó, Công ty đã lựa chọn tiêu thức phân bổ là tỷ trọng lương của từng bộ phận trong tổng lương thực trả cho toàn Công ty trong quý. Trong Quý II/2001, tổng doanh thu thực hiện toàn quý là 13 461 965 078 đồng (Căn cứ vào bảng tổng hợp TK 511 – Doanh thu bán hàng tại công ty từ tháng 4 đến tháng 6/2001). Vậy quỹ lương của công ty quý II/2001 là: 13 461 965 078 x 11,5% = 1 548 125 984 Dựa vào (Bảng kê 8) là bảng tổng hợp chi trả lương toàn Công ty trong ba tháng 4; 5; 6, kế toán xác định được lương công nhân trực tiếp sản xuất, lương nhân viên phân xưởng và quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng lương thực trả toàn quý. Từ đó tính được tổng lương phải trả cho mỗi bộ phận để kết chuyển vào các TK 622, 6271, 6421. - Nhân viên phân xưởng: 5% x 1 548 125 984 = 77 406 000 - Quản lý doanh nghiệp: 20% x 1 548 125 984 = 309 625 000 - Công nhân TTSX: 75% x 1548 125 984 = 1 161 094 984 Từ các số liệu trên, kế toán tiến hành lập phiếu kế toán số 11 (Bảng kê 9) làm cơ sở để ghi vào sổ Nhật ký chung, máy sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ chi tiết các TK 622, TK 334 theo định khoản sau: Nợ TK 622 1 161 094 984 Có TK 334 1 161 094 984 BẢNG KÊ 9. CÔNG TY IN TÀI CHÍNH PHIẾU KẾ TOÁN Số: 11 Ngày 30 tháng 6 năm 2001 1 - Diễn giải nội dung, lý do hạch toán: 2 - Nội dung h-ạch toán: Loại CT Chứng từ Diễn giải Số tiền Định khoản Số Ngày Nợ Có Tính tiền lương phải trả CBCNV tại Công ty Quý II/2001 1.161.094.984 622 334 77.406.000 6271 334 309.625.000 6421 334 Cộng 1.548.125.984 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc 2.2.2. Kế toán tập hợp các khoản trích theo lương bao gồm. Bảo hiểm xã hội, BHYT, KPCĐ. Các khoản này được tính như sau: - Tính vào chi phí nhân công trực tiếp 19%, trong đó: + 15% BHXH trích theo lương cấp bậc. + 2 % BHYT trích theo lương cấp bậc. + 2% KPCĐ trích theo lương thực tế. - Tính trừ vào thu nhập của người lao động 7%, trong đó: + 5% BHXH tính theo lương cấp bậc. + 1% BHYT tính theo lương cấp bậc. + 1% KPCĐ tính theo lương thực tế (đây là quy định riêng của công ty) Hàng tháng, kế toán khấu trừ luôn BHXH, BHYT, KPCĐ vào thu nhập của công nhân trong từng phân xưởng, được thể hiện trong bảng thanh toán lương sản phẩm của từng phân xưởng và bảng tổng hợp chi trả lương toàn Công ty. Đối với các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định (19%) do Công ty chịu được tính vào CPSX trong kỳ thì cuối quý, kế toán lập bảng tổng hợp lương cấp bậc và báo cáo tổng hợp lương toàn công ty theo quý, căn cứ vào hai bảng này để lập phiếu kế toán tính cho từng khoản BHXH, BHYT, KPCĐ. VD: Từ bảng tổng hợp lương cấp bậc toàn công ty, có các số liệu sau: Lương cấp bậc: Bảo hiểm xã hội: Công nhân TTSX: 40 194 400 Õ 40 194 40050,15 53 = 18 087 300 Nhân viên phân xưởng: 2 179 800 Õ 2 179 80050,1553 = 980 910 Quản lý doanh nghiệp: 14 487 900 Õ 14 487 90050,1553 = 6 519 555 Cộng 56 681 700 25 587 765 Từ báo cáo tổng hợp lương toàn công ty Quý II/2001, có: Lương thực trả: Kinh phí công đoàn: Công nhân TTSX: 486 767 700 Õ 486 767 70050,02 = 9 735 354 Nhân viên phân xưởng: 32 451 200 Õ 32 451 20050,02 = 649 024 Quản lý doanh nghiệp: 129 804 700 Õ 129 804 70050,02 = 2 596 094 Cộng 649 023 600 12 980 472 Kế toán căn cứ vào các phiếu kế toán 08, 09, 10 (Bảng kê 10,11,12) đã lập để ghi vào sổ Nhật ký chung, từ đó máy sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ chi tiết các TK 622, 338(2, 3, 4) theo định khoản như sau: BẢNG KÊ 10. CÔNG TY IN TÀI CHÍNH PHIẾU KẾ TOÁN PHIẾU KẾ TOÁN Số: 08 Ngày 30 tháng 6 năm 2001 1 - Diễn giải nội dung, lý do hạch toán: 2 - Nội dung hạch toán: Loại CT Chứng từ Diễn giải Số tiền Định khoản Số Ngày Nợ Có Trích BHXH 15% trên lương cấp bậc của CBCNV tại Công ty Quý II/2001 18.037.300 622 3383 980.910 6271 3383 6.519.555 6421 3383 Cộng 25.587.765 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc BẢNG KÊ 11. CÔNG TY IN TÀI CHÍNH PHIẾU KẾ TOÁN PHIẾU KẾ TOÁN Số: 09 Ngày 30 tháng 6 năm 2001 1 - Diễn giải nội dung, lý do hạch toán: 2 - Nội dung hạch toán: Loại CT Chứng từ Diễn giải Số tiền Định khoản Số Ngày Nợ Có Trích BHYT 2% tiền lương cấp bậc của CBCNV tại Công ty Quý II/2001 2. 411.640 622 3384 130.788 6271 3384 869.274 6421 3384 Cộng 3.411.702 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc BẢNG KÊ12. CÔNG TY IN TÀI CHÍNH PHIẾU KẾ TOÁN Số: 10 Ngày 30 tháng 6 năm 2001 1 - Diễn giải nội dung, lý do hạch toán: 2 - Nội dung hạch toán: Loại CT Chứng từ Diễn giải Số tiền Định khoản Số Ngày Nợ Có Trích KPCĐ 2% lương thực tế của CBCNV tại Công ty Quý II/2001 9.735.354 622 3382 649.024 6271 3382 2.596.094 6421 3382 Cộng 12.980.472 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Nợ TK 622 30 234 294 Có TK 338 30 234 294 Chi tiết: TK 3382 9 735 354 TK 3383 18 087 300 TK 3384 2 411 640 2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung (CPSXC). Do đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của Công ty là liên tục CPSXC được tập hợp toàn bộ cho các phân xưởng và hạch toán theo từng yếu tố, đến cuối quý tiến hành phân bổ cho các đơn đặt hàng theo NVLTT. 2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng. Ở công ty, nhân viên phân xưởng bao gồm quản đốc và phó quản đốc các phân xưởng được gọi là bộ phận quản lý khác. Lương của bộ phận quản lý khác được tính gián tiếp theo lương bình quân trực tiếp của công nhân sản xuất. Lương bình quân trực tiếp có thể tính theo hai cách. Lương bình quân trực tiếp Tổng lương của công nhân trực tiếp sản xuất Tổng số ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất Tổng lương của công nhân trực tiếp sản xuất Số công nhân trực tiếp sản xuất 5 22 ngày công = = ¬ ­ Lương gián tiếp của 1 nhân viên = Lương bình quân trực tiếp Hệ số Số ngày công của nhân viên đó 5 5 Từng tháng, giám đốc sẽ căn cứ vào tổng lương của công nhân trực tiếp sản xuất để quy định tính lương bình quân trực tiếp trong tháng theo cách 1 hay cách 2. Hàng tháng, kế toán căn cứ vào lương bình quân trực tiếp của công nhân sản xuất trong tháng đó, bảng chấm công, hệ số lương để tính lương của từng nhân viên phân xưởng và lập bảng thanh toán lương cho bộ phận quản lý khác. PHÂN XƯỞNG Lương sản phẩm Số LĐ Lương bình quân trực tiếp PHÂN XƯỞNG CHẾ BẢN 3.870.057 5 Lương BQTT = 93.396.182 225116 PHÂN XƯỞNG ÔP SET 28.468.476 31 PHÂN XƯỞNG SÁCH 17.785.706 24 PHÂN XƯỞNG TEM 13.304.247 23 = 36.597 PHÂN XƯỞNG TYPÔ 16.433.697 20 PHÂN XƯỞNG VI TÍNH 6.570.921 5 PHÂN XƯỞNG XÉN 6.963.078 8 TỔNG CỘNG 93.396.182 116 VD: ở (Bảng kê 13,14) Lương bình quân trực tiếp tháng 6/2001 = 36 597 Anh Hà Ngọc Thanh, bộ phận quản lý khác có hệ số lương là 1,5 và số công làm việc trong tháng là 30 ngày, tháng 6 giám đốc quy định tỷ lệ thưởng cho cán bộ công nhân viên toàn Công ty là 0,5 Õ Lương của anh Thanh được tính như sau: + Lương gián tiếp = 36 597 5 30 5 1,5 = 1 646 865. + Thưởng trên lương = 1646 865 5 0,5 = 823 433. + Tổng cộng lương = 1646 865 + 823 433 = 2 470 298. Các khoản BHXH,BHYT, KPCĐ khấu trừ vào lương được tính theo tỷ lệ quy định. Cuối quý, căn cứ vào phiếu kế toán số 08, 09, 10, 11 ở (Bảng kê 9,10,11,1) đã lập, kế toán vào sổ Nhật ký chung, máy sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ chi tiết các TK 6271, 334, 338 (2,3,4) ở (Bảng kê 15). theo định khoản sau: Nợ TK 6271 79 166 722 Có TK 334 77 406 000 Có TK 338 1 760 722 Chi tiết: TK 3382 649 024 TK 3383 980 910 TK 3384 130 788 BẢNG KÊ 15. CÔNG TY IN TÀI CHÍNH SỔ CHI TIẾT TK 6271. CHI PHÍ NHÂN VIÊN PHÂN XƯỞNG. QUÝ II/2001 Số CT Ngày CT Diễn giải TK Đư PS Nợ PS Có 08 30/06 Trích BHXH 15% lương cấp bậc CBCNV tại Cty 3383 980 910 09 30/06 Trích BHYT 2% lương cấp bậc CBCNV tại Cty 3384 130 788 10 30/06 Trích KPCĐ 2% lương thực tế CBCNV tại Cty 3382 649 024 11 30/06 Tính tiền lương phải trả tại Cty Quý II/2001 334 77 406 000 1 30/06 Kết chuyển chi phí nhân viên phân xưởng 154 79 166 722 Tổng cộng 79 166 722 79 166 722 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc 2.3.2. Kế toán chi phí vật liệu. Mực là một loại NVL chính của Công ty nhưng do mực xuất dùng cho các phân xưởng để sản xuất nhiều loại sản phẩm nên được hạch toán vào CPSXC. Các chi phí về mực, keo dán, vỏ lô nước, cao su, xà phòng, ghim đóng sách, giẻ lau máy, xăng dầu để lau rửa lô máy... được tập hợp vào TK 6272. Việc tính giá vật liệu xuất dùng trong phân xưởng cũng theo phương pháp bình quân gia quyền đã nêu ở phần tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đối với vật liệu xuất dùng, kế toán cũng căn cứ vào phiếu xuất vật tư để ghi phiếu xuất kho trên máy. Từ phiếu xuất kho, máy sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết các TK liên quan theo định khoản sau: Nợ TK 6272: Chi phí vật liệu phân xưởng. Có TK 15213: Mực. Có TK 1523: Nguyên vật liệu phụ. Do Công ty là đơn vị sản xuất kinh doanh áp dụng thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ nên đối với trường hợp vật liệu mua ngoài xuất thẩng cho phân xưởng, kế toán sẽ hạch toán theo định khoản sau: Nợ TK 6272: Giá mua chưa có thuế GTGT. Nợ TK 1331: Thuế GTGT. Có TK 1111: Giá mua ghi trên hoá đơn. Trường hợp mua vật liệu để phục vụ cho việc sửa chữa TSCĐ dùng trong phân xưởng, kế toán cũng tập hợp vào TK 6272 (Bảng kê 16). BẢNG KÊ 16. CÔNG TY IN TÀI CHÍNH SỔ CHI TIẾT TK 6272. CHI PHÍ VẬT LIỆU. QUÝ II/2001 Số CT Ngày CT Diễn giải TK Đư PS Nợ PS Có .... 726 16/04 Chi mua xích sửa máy L37 1111 3 150 000 778 20/04 Chi mua phụ tùng sửa máy 1111 328 000 877 25/06 Xuất mực xanh Nhật cho máy Đức I 15213 306 000 877 25/06 Xuất mực đen Nhật cho máy Đức I 15213 419 675 877 25/06 Xuất cao su cho máy Đức I 1523 1 072 643 877 25/06 Xuất vỏ lô nước cho máy Đức I 1523 346 372 3 30/06 KC chi phí vật liệu tại Công ty Quý II 154 237 340 790 Tổng cộng 237 340 790 237 340 790 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc 2.3.3. Kế toán chi phí dung cụ sản xuất: Các khoản chi phí về nhiên liệu, phụ tùng thay thế,.. được Công ty hạch toán vào TK 6273. Việc tính giá xuất dùng của các loại này cũng theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập, trường hợp mua ngoài xuất thẳng cho sản xuất cũng được hạch toán tương tự như đối với vật liệu. Định kỳ, kế toán căn cứ vào phiếu xuất vật tư để ghi phiếu xuất kho, sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết các TK liên quan theo định khoản sau: Nợ TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất. Có TK 1523: Nhiên liệu. Có TK 1524: Phụ tùng thay thế. Công ty không sử dụng TK 335, TK 1421 để trích trước hoặc tính dần số đã chi về chi phí sửa chữa TSCĐ, để phân bổ dụng cụ sản xuất xuất một lần có giá trị lớn nên khi các chi phí loại này phát sinh thì được hạch toán thẳng luôn vào TK 6273. VD: Ngày 26/4, tại Công ty phát sinh nghiệp vụ phải trả tiền gia công chế tạo 12 cam định hướng máy in khoản chi phí khá lớn này được hạch toán toàn bộ vào chi phí dụng cụ sản xuất trong kỳ. Ngày 05/6, phát sinh nghiệp vụ xuất vòng bi cho máy FUJI, vòng bi là loại phụ tùng có giá trị tương đối lớn và được xuất một lần nhưng kế toán không sử dụng TK1421 để thực hiện phân bổ dần mà hạch toán thẳng luôn vào TK 6273. Trường hợp mua ngoài xuất thẳng cho sản xuất thì phiếu chi là căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết TK 6273 (Xem minh hoạ ở Bảng kê 17,18). BẢNG KÊ 17. Công ty in Tài chính Phiếu chi Số: 1086 Họ tên: TrầnVăn Thịnh. Địa chỉ: Phòng Kế hoạch. TT Diễn giải TK ghi nợ Số tiền 1 Chi tiền mua dầu hoả cho sản xuất 6273 1 400 000 2 HĐ 022534 (5/6/2001) Cty CPTM Cầu Giấy 1331 140 000 Cộng 1 540 000 Bằng chữ: Một triệu năm trăm bốn mươi ngàn đồng. Kèm theo ..... chứng từ gốc. Ngày 5 tháng 6 năm 2001 Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc BẢNG KÊ 18. CÔNG TY IN TÀI CHÍNH SỔ CHI TIẾT TK 6273. CHI PHÍ DỤNG CỤ SẢN XUẤT. QUÝ II/2001 Số CT Ngày CT Diễn giải TK Đư PS Nợ PS Có ........ 605 02/04 Chi tiền sửa chữa máy TYPO, máy KOMORI 1111 171 000 667 06/04 Chi tiền gia công sửa chữa phụ tùng máy in 1111 175 000 ..... 754 19/04 Chi tiền mua dụng cụ cho sản xuất 1111 1 114 000 784 23/04 Mua dụng cụ sản xuất cho các phân xưởng 1111 900 000 01 26/04 Phảitrả tiền GCCT 12 cam định hướng máy in 331 42 000 000 818 27/04 Tiềngia công rèn tôi,khoan thanh liên kết máy 1111 305 000 838 29/04 Chi SC máy in offset Đức I, máy tời giấy 1111 2 220 000 .... 1086 05/06 Chi tiền mua dầu hoả cho sản xuất 1111 1400 000 1089 05/06 Xuất vòng bi cho máy FUJI 1524 7 276 662 206 07/06 Trả tiền thuê sửa chữa máy in 1121 57 000 000 ...... 3 30/06 KC chi phí dụng cụ sản xuất tại Cty Quý II 154 234 477 818 Tổng cộng 234 477 818 234 477 818 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc 2.3.4. Kế toán chi phí khấu hao tài sản cố định (KHTSCĐ): Tài sản cố định của Công ty được theo dõi trên sổ tài sản cố định mở vào đầu năm. Sổ này theo dõi chi tiết về nguyên giá, mức khấu hao phải trích, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại cho từng loại tài sản cố định. Ở Công ty, kế toán sử dụng TK 2141ở (Bảng kê 19) để phản ánh giá trị hao mòn của tài sản cố định hữu hình trong quá trình sử dụng và chi tiết thành các tiểu khoản: TK 21412: Hao mòn nhà cửa, vật kiến trúc. TK 21413: Hao mòn máy móc, thiết bị. TK 21414: Hao mòn phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn. TK 21415: Hao mòn thiết bị, dụng cụ quản lý. Chi phí khấu hao tài sản cố định ở Công ty được theo dõi chi tiết trên TK 6274 như ở (Bảng kê 19). Công ty hiện đang áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, mức trích khấu hao thực hiện theo Quyết định 166/1999/QĐ - BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Việc xác định số khấu hao tài sản cố định được tính hàng quý, căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao quy định cho từng đối tượn tài sản cố định. Mức khấu hao phải trích trong năm Nguyên giá tài sản cố định Số năm sử dụng = Mức khấu hao bình quân quý Mức khấu hao năm 4 = Trong quý I, tài sản cố định của Công ty tăng lên do có sự đầu tư mới nên mức khấu hao phải trích trong quý II/2001 được xác định như sau: Số khấu hao TSCĐ phải trích trong quý II/2001 Số khấu hao TSCĐ đã trích trong quý I/2001 Số khấu hao TSCĐ tăng trong quý I/2001 Số khấu hao TSCĐ giảm trong quý I/2001 = + - Cuối quý, từ sổ chi tiết TSCĐ và xác định nơi sử dụng TSCĐ, kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định như ở (Bảng kê 20) cho toàn Công ty. Căn cứ vào bảng này, kế toán lập phiếu kế toán (Bảng kê 21) làm cơ sở để ghi vào sổ Nhật ký chung, máy sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ chi tiết các tài khoản tương ứng theo định khoản sau: Nợ TK 6274 2 529 410 657 Có TK 2141 2 529 410 657 Chi tiết: TK 21412 6 757 500 TK 21413 2 521 783 157 TK 21414 870 000 BẢNG KÊ 21. CÔNG TY IN TÀI CHÍNH PHIẾU KẾ TOÁN Số: 07 Ngày 30 tháng 6 năm 2001 1 - Diễn giải nội dung, lý do hạch toán: 2 - Nội dung hạch toán: Loại CT Chứng từ Diễn giải Số tiền Định khoản Số Ngày Nợ Có Trích khấu hao tài sản cố định tại Công ty Quý II/2001 6.757.500 6274 21412 11.005.364 6424 21412 2.521.783.157 6274 21413 870.000 6274 21414 12.382.800 6414 21414 156.184.340 6424 21415 Cộng 2.708.983.161 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc 2.3.5. Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài (CPDVMN). Là các chi phí phục vụ cho hoạt động của phân xưởng như: Chi phí điện nước, chi phí thuê ngoài, chi phí sửa chữa,.. được Công ty hạch toán vào TK 6277 như ở (Bảng kê 22, 23). Các khoản chi phí này được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản và tiền mặt. BẢNG KÊ 22. CÔNG TY IN TÀI CHÍNH NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Tháng 06/2001 Số CT Ngày CT Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền ..... 1052 01/06 Thanh toán tiền nước tháng 05/2001 6277 1111 198 000 1052 01/06 Thuế GTGT trả tiền nước 1331 1111 19 800 195 05/06 Trả tiền thuê in tài liệu Nhà in KH & CN 6277 1121 139 500 000 195 05/06 HĐ 040938(2/6/01) Nhà in KH & CN 1331 1121 13 950 000 ........ 209 07/06 Trả tiền thuê chế bản tài liệu 6277 1121 54 699 180 209 07/06 HĐ 012860 (5/6/01) Nhà in báo Nhân Dân 1331 1121 5 469 918 230 25/06 Trả tiền điện sản xuất kỳ I tháng 06/2001 6277 1121 35 391 000 230 25/06 Thuế GTGT trả tiền điện sản xuất 1331 1121 3 539 100 ......... 239 27/06 Tiền thuê sửa máy điều hoà các phân xưởng 6277 1121 26 614 000 239 27/06 HĐ 014280(18/06/01) Cty TMCN cơ điện lạnh 1331 1121 2 661 400 ......... BẢNG KÊ 23. CÔNG TY IN TÀI CHÍNH SỔ CHI TIẾT TK 6277. CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI QUÝ II/2001 Số CT Ngày CT Diễn giải TK Đư PS Nợ PS Có ..... 1052 01/06 Thanh toán tiền nước tháng 5/2001 1111 198 000 ......... 195 05/06 Trả tiền thuê in tài liệu Nhà in KH & CN 1121 139 500 000 209 07/06 Trả tiền thuê chế bản tài liệu 1121 54 699 180 ...... 230 25/06 Trả tiền điện sản xuất kỳ I tháng 6/2001 1121 35 391 000 239 27/06 Tiền thuê sửa máy điều hoà các phân xưởng 1121 26 614 000 ...... 3 30/06 KC chi phí DVMN tại Cty Quý II/2001 154 1 382 787 146 Tổng cộng 1 382 787 146 1 382 787 146 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc 2.3.6. Kế toán chi phí bằng tiền khác (CPKBT). Phản ánh các khoản chi phí bằng tiền khác ngoài những chi phí đã kể tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxHoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty In tài chính.docx
Tài liệu liên quan