MỤC LỤC
Lời nói đầu 5
Chương 1:Những vấn đề cơ bản về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong các doanh nghiệp sản xuất 7
1.1 Sự cần thiết tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong các doanh nghiệp sản xuất 7
1.2 Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 7
1.2.1 Vai trò 7
1.2.2 Nhiệm vụ 8
1.3 Chi phí sản xuất và mối quan hệ liên hệ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 8
1.3.1 Chi phí sản xuất 8
1.3.1.1 Khái niệm 9
1.3.1.2 Bản chất và nội dung của chi phí sản xuất 9
1.3.1.3 Nội dung của chi phí sản xuất 10
1.3.2 Giá thành sản phẩm 10
1.3.2.1 Khái niệm và bản chất của giá thành 10
1.3.2.2 Phân loại giá thành 11
1.3.3 Mối quan hệ chi phí sản xuất và tính giá thành 11
1.4 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 12
1.4.1 Nguyên tắc hoạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất 12
1.4.2 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất 12
1.4.3 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 13
1.4.3.1 Phương pháp tập hợp trực tiếp 13
1.4.3.2 Phương pháp phân bổ gián tiếp 13
1.4.4 Chứng từ và tài khoản sử dụng 14
1.4.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 14
1.4.5.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 14
1.4.5.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 16
1.4.5.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 16
1.4.5.4 Kế toán chi phí trả trứơc và chi phí phải trả 18
1.4.5.5 Kế toán thiệt hại trong sản xuất 21
1.4.5.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 21
1.4.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK 22
1.4.6.1 Hoạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 22
1.4.6.2 Hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp 23
1.4.6.3 Hoạch toán chi phí sản xuất chung 23
1.5 Công tác tính giá thành sản phẩm 23
1.5.1 Đối tượng tính giá thành trong kỳ 23
1.5.2 Công tác kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang 24
1.5.2.1 Kiểm kê sản phẩm dở dang 24
1.5.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang 24
1.5.3 Các phương pháp tính giá thành trong doanh nghiệp 25
1.5.3.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn 25
1.5.3.2 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng 26
1.5.3.3 Phương pháp tính giá thành phân bước 26
1.5.3.4 Phương pháp loại trừ chi phí sản xuất sản phẩm phụ 28
1.5.3.5 Phương pháp tính giá thành theo hệ số 28
1.5.3.6 Tính giá thành theo tỷ lệ 29
1.5.3.7 Phương pháp định mức 30
1.5.4 Kế toán giá thành sản phẩm 30
1.6 Sổ kế toán chi phí và tính giá thành 31
1.6.1 Hình thức nhật ký chứng từ 31
1.6.2 Hình thức nhật ký sổ cái 33
1.6.3 Hình thức nhật ký chung 34
1.6.4 Hình thức chứng từ ghi sổ 35
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty Bắc á 37
2.1 Đặc điểm tình hình chung tại công ty Bắc á 37
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Bắc á 37
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại công ty Bắc á 38
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 38
2.1.2.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây tại công ty Bắc á 38
2.1.2.3 Đặc điểm quy trình công sản xuất của công ty 39
2.1.2.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 40
2.1.2.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Bắc á 41
2.2 Kế toán tập hợp chi phí tại công ty Bắc á 44
2.2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất tại công ty 44
2.2.2 Phân loại chi phí sản xuất tại công ty 44
2.2.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty 44
2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Bắc á 45
2.3 Công tác kế toán tính giá thành sản phẩm 68
2.3.1 Công tác quản lý giá thành tại công ty Bắc á 68
2.3.2 Đối tượng tính giá thành tại công ty Bắc á 69
2.3.3 Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty Bắc á 69
2.3.4 Phương pháp tính giá thành tại công ty Bắc á 71
2.3.5 Kế toán giá thành tại công ty Bắc á 73
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Bắc á 74
3.1 Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Bắc á 74
3.2 Những ưu điểm và hạn chế 74
3.2.1 Ưu điểm 74
3.2.2 Những hạn chế của công ty 75
3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Bắc á 76
3.3.1 Về công tác kế toán nguyên vật liệu 76
3.3.2 Về công tác hoạch toán công cụ dụng cụ 76
3.3.3 Về trích trước lương nghỉ phép cho công nhân 78
3.3.4 Về tính khấu hao TSCĐ 79
3.3.5 Hoạch toán bán thành phẩm hỏng 81
3.3.6 Ý kiến về hình thức sổ mà công ty áp dụng 82
Kết luận 83
91 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Bắc Á, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợ TK 157 gửi bán
Nợ TK 632 tiêu thụ thẳng
Có TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Trong trường hợp phục vụ cho các đối tượng
Nợ TK627 phục vụ phân xưởng
Nợ TK641, 642 phục vụ quản lý, bán hàng
Nợ 155 nhập kho
Nợ TK 632 tiêu thụ ngoài
Có TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
1.6 Sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
1.6.1 Hình thức nhật ký chứng từ
Nguyên tắc cơ bản của hình thức Nhật ký chứng từ:
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các TK kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các TK đối ứng Nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ trong đó có các quan hệ đối ứng, TK chỉ tiêu quản lý kinh tế tài chính và lập báo cáo tài chính
Sơ đồ 1.8:
Trình tự ghi sổ theo sơ đồ nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Sổ Cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
1.6.2 Hình thức Nhật ký Sổ Cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo TK kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký sổ Cái.
Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký sổ Cái là các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sơ đồ 1.9
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký- Sổ Cái
Sổ quỹ
Nhật Ký- Sổ Cái
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú. Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu, kiểm tra.
1.6.3 Hình thức Nhật Ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi vào sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Sơ đồ 1.10:
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ Cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú.
Ghi hàng này.
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
Quan hệ đối chiếu.
1.6.4 Hình thức Chứng từ ghi Sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ Cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại có cùng nội dung kinh tế.
Sơ đồ 1.11:
Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc
Ghi chú.
Ghi hàng này.
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
Quan hệ đối chiếu.
Chương 2
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty bắc á
2.1 Đặc điểm tình hình chung tại công ty bắc á
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Bắc á
Công ty Bắc á là một doanh nghiệp tư nhân thuộc Bộ Thương Mại. Công ty thành lập theo quyết định 107 TM/ TCCB ngày 22/02/1995 của Bộ Thương Mại, giấy phép kinh doanh số 100691 ngày 04/03/1995 do uỷ ban kế hoạch thành phố Hà Nội cấp. Công ty có tên giao dịch quốc tế là NORTH ASIAN COMPANY. Công ty có con dấu riêng, có trụ sở chính tại P307_CC2_Bắc Linh Đàm_Hà Nội.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất, mua bán, kinh doanh xuất nhập khẩu tổng hợp. Trong đó may mặc chiếm chủ yếu. Phạm vi kinh doanh thông thường của công ty bao gồm:
- Sản xuất ngành dệt may, da, giả da.
- Tiếp nhận chuyển giao công nghệ, giúp đỡ kỹ thuật các dự án đầu tư nước ngoài.
- Nguyên liệu vật tư, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất vật liệu xây dựng.
- Khai thác bất động sản, xây dựng các nhà máy mới sản xuất hàng may mặc xuất khẩu phục vụ trong nước.
- Các dịch vụ khác.
Từ khi thành lập đến nay, công ty đã không ngừng phát triển, điều đó được thể hiện qua việc thành lập 5 chi nhánh sản xuất kinh doanh phân bố ở khắp nơi trên cả nước.
- Công ty nguyên liệu. Địa chỉ: 79 Lạc Trung- Hai Bà Trưng- Hà Nội.
- Công ty kinh doanh Giáp Bát. Địa chỉ Km 6 Đường Giải Phóng- Thanh Xuân- Hà Nội.
- Công ty Bắc Sơn. Đ/c: Số 01- Trần Hưng Đạo – Nam Định.
- Công ty Việt Bắc. Đ/c: 45- Trương Quốc Dũng- Quận Phú Nhuận – TP Hồ Chí Minh.
- Trạm kho Đức Giang. Đ/c: Thị trấn Đức Giang- Gia Lâm-Hà Nội
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý ở công ty Bắc á
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Công ty Bắc á là một doanh nghiệp chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực may mặc. Sản xuất và tiêu thụ chủ yếu là theo đơn đặt hàng, vì thế công ty luôn đặt nhiệm vụ hoàn thành các đơn hàng đảm bảo chất lượng mẫu mã .
Khi có đơn đặt hàng thì lệnh sản xuất được đưa ra từ cấp trên các phân xưởng thực hiện nhiệm vụ của mình để hoàn thành sản phẩm cho khách hàng.
2.1.2.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây tại công ty Bắc á
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế cả nước, công ty cũng có những tiến triển đáng kể:
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu, dịch vụ của công ty theo luật hiện hành của nhà nước và hướng dẫn của Bộ.
- Nắm bắt nhu cầu thị trường trong và ngoài nước công ty đã xây dựng và thực hiện những phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả, sản xuất sản phẩm đảm bảo chất lượng, chủng loại phong phú đa dạng phù hợp thị hiếu người tiêu dùng.
Kết quả kinh doanh trong những năm gần đây:
Năm
Chỉ tiêu
2004
2005
Doanh thu
6.973.800.000
7.733.300.000
Nộp ngân sách
2.206.100.000
1.363.900.000
Lợi nhuận
368.000.000
499.000.000
Thu nhập bình quân
580.000
653.000
2.1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất ở công ty
Sơ đồ 2.1:
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất
Nguyên vật liệu
Phân xưởng cắt
Phân xưởng may
Phân xưởng là
Phân xưởng đóng gói
Phòng KCS
- Khi có đơn đặt hàng công ty bắt đầu sản xuất theo quy trình công nghệ sản xuất trên.
- Phân xưởng cắt: Có nhiệm vụ cắt các loại nguyên vật liệu do quản đốc phân xưởng giao cho, khi hoàn thành thi giao cho phân xưởng may.
- Phân xưởng may: Có nhiệm vụ may các loại quần áo từ nguyên vật liệu do phân xưởng cắt chuyển sang, sau đó chuyển sang phân xưởng là.
- Phân xưởng là: Có nhiệm vụ là các loại sản phẩm do phân xưởng may chuyển sang sau đó chuyển cho phân xưởng đóng gói.
- Phòng KCS: Có nhiệm vụ kiểm tra lần cuối cùng sản phẩm trước khi tiêu thụ về tiêu chuẩn chất lượng.
2.1.2.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Bộ máy quản lý tại công ty được thể hiện qua sơ đồ:
Giám đốc côngty
Phó giám đốc
Phòng tài chính kế toán
Phòng kế hoạch tổng hợp
Phòng tổ chức
Phòng kinh doanh
Giám đốc chi nhánh TPHCM
Giám đốc chi nhánh Nam Hà
Giám đốc chi nhánh Lạc Trung
Giám đốc chi nhánh Giáp Bát
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty Bắc á
Phòng hành chính
Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận như sau:
Giám đốc: là người chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, là người chịu trách nhiệm pháp lý đối với các tổ chức kinh tế nói chung và đối với công ty Bắc á nói riêng. Giám đốc là người chỉ đạo trực tiếp các phòng ban trong công ty đảm bảo sự tồn tại và phát triển của công ty.
Phó giám đốc: Được giao quyền phụ trách về các mặt như chỉ huy kỹ thuật và quá trình sản xuất hàng ngày từ khâu chuẩn bị cho đến việc sản xuất.
Phòng tổ chức: Có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo về tổ chức bộ máy quản lý, quản lý tiền lương, quản lý lao động, ban hành và quản lý về một số quy chế trong công ty.
Phòng kế hoạch tổng hợp: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty theo tháng, quý, năm điều hành sản xuất kinh doanh trên cơ sở nhu cầu thị trường, đưa ra các kế hoạch về giá thành, kế hoạch sản lượng nhằm thu lợi nhuận cao nhất, xây dựng kế hoạch tiêu hao nguyên vật liệu từ đó đưa ra kế hoạch cung ứng vật tư phù hợp.
Phòng tài chính kế toán: Đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc về công tác hoạch toán kế toán. Phòng có nhiệm vụ hoạch toán tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ đó lập báo cáo tài chính của công ty, phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty, xây dựng kế hoạch tài chính và tình hình tài sản của công ty.
Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tìm kiếm nghiên cứu thị trường tiêu thụ, tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm hàng hoá.
Phòng hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức các cuộc họp của công ty, quản lý toàn bộ tài sản của công ty, nhận và gửi thư từ, điện thoại...
2.1.2.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Bắc á
Do đặc điểm kinh doanh của công ty đa dạng và phức tạp, các chi nhánh phân tán ở khắp nơi rất khó cho việc thu thập số liệu, từ thực tế đó công ty đã tìm hiểu và áp dụng tổ chức công tác kế toán theo hình thức phân tán.
Sơ đồ 2.3: Bộ máy tổ chức công tác kế toán
Kế toán trưởng Công ty
Kế toán tiền lương,thủ quỹ
Kế toán NVL,TSCĐ
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán giá thành
Bộ phận kiểm tra kế toán
Bộ phận kế toán tổng hợp cho đơn vị trực thuộc
Bộ phận tài chính
Kế toán hoạt động thực hiện ở cấp trên
Trưởng phòng kế toán các chi nhánh, xí nghiệp
Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
Kế toán trưởng: là người chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán tài chính tại đơn vị, Kế toán trưởng phải chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra về mặt nghiệp vụ chuyên môn của kế toán trưởng cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp.
Kế toán lao động tiền lương, thủ quỹ: Tổ chức ghi chép, phản ánh số liệu về số lượng lao động, thời gian lao động, kết qua lao động, tính lương, bảo hiểm xã hội, và các khoản phụ cấp trợ cấp, phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội cho các đối tượng lao động.
Kế toán vật liệu, TSCĐ: Tổ chức ghi chép phản ánh số liệu về tình hình thu mua vận chuyển, nhập xuất tồn vật liệu. Phản ánh tình hình biến động của TSCĐ, trích khấu hao theo quy định.
Kế toán giá thành: có nhiêm vụ tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, sau đó vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính giá thành.
- Kế toán vốn bằng tiền: phản ánh các khoản thu chi của công ty.
ỉVề hệ thống chứng từ kế toán sử dụng: xí nghiệp đã sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán thống nhất do Bộ Tài chính ban hành, gồm các chứng từ sau:
Loại 1: Lao động tiền lương: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán bảo hiểm xã hội...
Loại 2: hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê, thẻ hàng..
Loại 3: Bán hàng: hóa đơn bán hàng
Loại 4: tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng..
Loại 5: tài sản cố định: biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản thanh lý tài sản cố định...
ỉ Về chế độ kế toán áp dụng: là một doanh nghiệp tư nhân, xí nghiệp áp dụng chế độ kế toán thống nhất do bộ tài chính ban hành.
ỉ Về hình thức ghi sổ: để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, xí nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký- chứng từ để ghi sổ kế toán. Trong đó, các sổ chi tiết và sổ tổng hợp được áp dụng bao gồm:
Các NKCT số 1, số 2, số 5, số 7, số 8, số 9, số10. Căn cứ để các kế toán viên ghi vào NKCT là các chứng từ gốc, các sổ chi tiết, các bảng kê và bảng phân bổ. Các NKCT được mở theo từng tháng, cuối mỗi tháng tiến hành khoá sổ, mở và chuyển số dư sang NKCT mới.
Bảng kê số 1, số 2, số 3, số 4, số 5, số 6, số 8
ỉ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Xí nghiệp áp dụng kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Xí nghiệp thực hiện quyết toán theo quý. Niên độ kế toán là một năm bắt đầu từ 1/1 đến 31/12.
Quy trình ghi sổ của hình thức Nhật ký chứng từ trong phần hành kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm áp dụng tại xí nghiệp được khái quát qua sơ đồ 2.4
Sơ đồ 2.4: Quy trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trên hệ thống sổ
Sổ trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Sổ trích lương
Chứng từ gốc về chi phí sản xuất
NKCT số1, số 2...
Sổ chi phí nguyên phụ liệu
Bảng kê số 3
Phiếu kế toán phân bổ
NKCT số 7
Sổ tập hợp chi phí sản xuất
Sổ tính giá thành
Sổ cái TK 621,TK 622,TK627 và TK 154
Các báo cáo tài chính
Ú
2.2 Kế toán tập hợp chi phí tại công ty Bắc á
2.2 Kế toán tập hợp chi phí tại công ty Bắc á
2.2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất tại công ty Bắc á
Tại công ty đặc điểm chính về chi phí sản xuất là chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn. Chi phí này ảnh hưởng rất lớn đến giá thành, vì thế công ty quản lý chặt chẽ từ khâu mua vào đến khi xuất sản xuất sản phẩm. Các chi phí như chi phí nhân công trực tiếp, do đặc thù của ngành may mặc công nhân chủ yếu là nữ nên công ty cũng quan tâm nhiều đến vấn đề này vì đây là đối tượng lao động rất phổ biến xong có nhiều trở ngại về sức khoẻ.
2.2.2 Phân loại chi phí sản xuất tại công ty.
Việc phân loại chi phí để làm căn cứ kế toán tính giá thành. Vì thế tại công ty, căn cứ vào công dụng kinh tế của chi phí mà chi phí sản xuất được doanh nghiệp chia thành:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân, tiền ăn ca.
- Chi phí sản xuất chung: là các khoản liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi phân xưởng.
2.2.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
Do đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là công nghệ phức tạp liên tục bao gồm nhiều giai đoạn công nghệ cấu thành. Mặt khác, kết quả sản xuất ở từng giai đoạn không có giá trị sử dụng và không bán ra ngoài, chỉ có sản phẩm hoàn thành cuối cùng mới có giá trị sử dụng. Khối lượng sản phẩm là nhiều nhưng lại chia thành một số loại sản phẩm nhất định.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý hoạch toán chi phí sản xuất, công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí là các đơn đặt hàng. Với chi phí NVLTT, CPNCTT tập hợp theo đơn đặt hàng, còn chi phí sản xuất chung sau khi tập hợp sẽ phân bổ theo CPNVLTT để tính cho từng đơn đặt hàng.
2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Bắc á
a, Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Thực tế tại công ty Bắc á cho thấy, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, chính vì vậy kế toán tổng hợp nguyên vật liệu phải hoạch toán chính xác đầy đủ kịp thời.
Nguyên vật liệu trực tiếp của công ty bao gồm :
- Nguyên vật liệu chính: vải thô, vải lanh, vải coton…
- Nguyên vật liệu phụ: thẻ treo hàng, nhãn dán cạp, nhãn dán thẻ bài …
Nguyên vật liệu của công ty được mua từ nhiều nguồn khác nhau và công ty tự sản xuất, nhưng chủ yêú là mua ngoài, công ty sử dụng giá thực tế để tính giá.
Nguyên vật liệu thực tế xuất kho cho sản xuất sản phẩm, công ty tính giá theo phương pháp đích danh:
x
=
Trị giá thực tế Số lượng NVL Đơn giá thực tế
NVL xuất kho xuất kho NVLnhập kho
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng.
- Các chứng từ khác: phiếu chi.
* Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 621 để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tài khoản 621 đượcchi tiết cho từng đơn đặt hàng:
- TK6211: CPNVLTT đơn đặt hàng 1
- TK 6212: CPNVLTT đơn đặt hàng 2
-TK 6213: CPNVLTT đơn đặt hàng 3
…
Cụ thể căn cứ vào kế hoạch sản xuất tháng 1 và yêu cầu xin lĩnh của phân xưởng may thủ kho xuất kho theo phiếu xuất:
Biểu 2.1
Công ty bắc á
79Lạc trung, hai bà trưng, hà nội
Phiếu xuất kho Số :47/1
Ngày 9 tháng 01 năm 2005 Nợ TK 6212
Có TK 1522
Người nhận hàng: Thu Anh Địa chỉ( bộ phận): PXI
Lý do xuất kho: G13A541 – hãng Ongood Đơn vị: Đồng
Xuất tại kho: Thưởng
STT
Mã kho
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
K01
Chỉ # G806 (A) 20/2000m
Cuộn
129
12.320
1.589.280
2
K01
Chỉ # G806(A) 40/2 5000m
Cuộn
86
16.478
1.417.108
3
K01
Chỉ dóng T10 – 6000m
Cuộn
2
17.556
35.112
4
...K01
Chỉ phối # 1857 – 40/2 5000m
Cuộn
8
17.849
142.792
5
K01
Chỉ cùng màu # 198 40/2 4000m
Cuộn
1
19.096
19.096
6
K01
Chỉ đính cúc # B5098 40/2 5000m
Cuộn
1
17.849
17.849
Tổng cộng
3.221.237
Biểu 2.2
Báo cáo kho
Tháng 1 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
Tổng giá trị
Phần hạch toán
Số
Ngày
6212(PX1)
6212(PX2)
6212(PX3)
6428
...
...
....
...
...
...
...
...
40/1
09/01
Xuất phòng kỹ thuật
13.350
13.350
14/1
09/01
Xuất phân xưởng 4
195.336
195.336
43/1
09/01
Xuất phân xưởng 4
1.305.810
1.305.810
45/1
09/01
Xuất phân xưởng 2
5.621.590
5.621.590
47/1
09/01
Xuất phân xưởng 1
3.221.237
3.221.237
Cộng
225.340.510
15.857.277
131.285.408
78.047.567
150.258
Biểu số 2.5:
Bảng kê số 3
TK 1522 – Nguyên vật liệu phụ
Tháng 1 năm 2005
Kho
Dư đầu kỳ
Ghi Nợ TK 1522, ghi Có TK...
Cộng
Ghi có TK1522, ghi Nợ TK ..
Cộng
Dư cuối kỳ
111
3311
TK khác
Tiền
6428
TK CPSX
Tiền
Vân
8.490.537
24.741.000
24.741.000
6212
24.452.856
24.452.856
51.620
51.620
8.727.061
Thuỷ
320.227
320.227
Thưởng
59.015.873
3.989.500
219.604.000
6212
54.423
223.647.924
6212 PX1
15.857.277
6212 PX2
131.285.408
57.323.287
6212 PX4
78.047.567
225.190.252
150.258
150.258
Cộng
67.826.637
3.989.500
244.345.000
54.423
248.388.924
201.878
249.643.108
249.844.986
66.370.575
Biểu số 2.6
Sổ tập hợp chi phí
Tài khoản 6212_Chi phí phụ liệu
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Nợ
Có
Bảng kê số 3
Xuất phụ liệu
1522
249.643.108
Bảng kê số 3
Nhập lại phụ liệu
1522
54.423
PKT 1004
Xung tiêu phí phụ liệu
6212
(54.423)
(54.423)
PKT 1014
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
249.588.685
Cộng phát sinh
249.588.685
249.588.685
Biểu số 2.7
Sổ chi tiết sử dụng nguyên phụ liệu
Mã hàng: G13A541 Tháng 1 năm 2005
Đơn vị: Đồng
Phiếu xuất
Số phát sinh
Phân xưởng
Ghi chú
43/1
1.305.810
Phân xưởng 4
Phụ liệu
45/1
5.621.590
Phân xưởng 2
Phụ liệu
47/1
3.221.237
Phân xưởng 1
Phụ liệu
Cộng
10.148.637
b, Kế toán nhân công trực tiếp
Công ty Bắc á trả lương cho công nhân viên theo hai hình thức:
Hình thức trả lương theo sản phẩm.
Hình thức trả lương theo thời gian.
Tiền lương sản phẩm: áp dụng đối với công việc đã xây dựng được đơn giá tiền lương(áp dụng cho công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Theo quy định thì chỉ những sản phẩm hoàn thành đáp ứng được yêu cầu khi kiểm nghiệm, không kể sản phẩm dở dang mới được tính trả lương.
Công thức tính:
Lương phải trả cho Tổng số sản phẩm Đơn giá tiền lương
công nhân theo = làm ra trong x một sản phẩm
sản phẩm một tháng
Tiền lương theo thời gian (ngày công): áp dụng đối với công việc chưa xây dựng đơn giá tiền lương theo thời gian được tính căn cứ vào bảng chấm công của từng nhân viên mà phân xưởng theo dõi bậc lương của công nhân, lương cơ bản và số ngày làm việc.
Lương thời gian Số giờ làm việc Đơn giá lương một
phải trả công nhân = làm việc x giờ công(tuỳ thuộc
sản xuất thực tế vào cấp bậc từng người)
Các khoản phụ cấp được tính dựa trên cấp bậc, chức vụ, thời gian làm việc, hệ số lương
Các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ của Công ty được tính như sau theo quy định của Bộ tài chính:
- BHXH và BHYT được Công ty tính gộp luôn là 17% theo lương cơ bản của công nhân
- KPCĐ là 2% theo lương cơ bản của công nhân
Ngoài ra Công ty tính 1% tiền ăn ca theo lương cơ bản của công nhân
Hàng tháng căn cứ vào phiếu báo số lượng sản phẩm nhập kho vủa các phân xưởng, phòng tổ chức tiền lương thu thập các tài liệu, chứng từ liên quan, tính toán tiền lương thực chi của các phân xưởng.
Công ty còn thêm các khoản tiền lương đối với những ngày nghỉ do thiếu nguyên vật liệu, mất điện do mưa bão, sửa chữa TSCĐ thì tiền lương Công ty sẽ trả cho công nhân sản xuất là 70% lương theo cấp bậc.
Những ngày làm thêm của công nhân trong Công ty được tính toán như sau:
Nếu ngày làm thêm vào ngày chủ nhật, lễ tết thì phải được trả gấp đôi số tiền công làm ngày thường.
Nếu làm việc thêm giờ vào ngày thường thì được trả 150% số tiền công ngày thường. Còn đối với khoản tiền lương phụ được tính trên lương cơ bản. Lương phụ là khoản tiền trả cho công nhân trong thời gian nghỉ thao chế độ quy định của nhà nước khoản này được trả bằng 100% lương cấp bậc.
- Trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp còn có các tài khoản bảo hiểm cũng được tập hợp vào đây.
- Chứng từ
- Bảng thanh toán lương:
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản bảo hiểm
Các chứng từ khác: như phiếu chi
* Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
TK này sử dụng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Ngoài ra Công ty sử dụng các TK liên quan: TK334, TK338, TK331, TK111, TK112…
Kế toán còn sử dụng tài khoản 334 “Phải trả công nhân viên” TK này được mở chi tiết
-TK3341: Lương trả theo thời gian
-TK3342: Các khoản phụ cấp
-TK3343: Tiền ăn ca
Và tài khoản 338 “ Phải trả phải nộp khác”
-TK3382: Kinh phí công đoàn
-TK3383: Bảo hiểm xã hội
-TK3384: Bảo hiểm y tế
Kế toán tính toán các khoản trích theo lương trên sổ trích BHXH, BHYT,KPCĐ và đối chiếu với bảng thanh toán lương. Từ các sổ trích lương và sổ trích các khoản theo lương, kế toán tiến hành định khoản lên Phiếu kế toán và vào Sổ tập hợp chi phí cho TK 6221 và TK 6222. Kế toán tổng hợp lên NKCT số 7 làm cơ sở vào sổ cáiTK 6221 và sổ cái TK 6222
Biểu số 2.8
Bảng kê thành phẩm tính lương
Phân xưởng 1 Tháng 1 năm 2005
Mã hàng
Số lượng (chiếc)
Đơn giá
Tiền lương sản phẩm
G13A541
3.430
4.366,18
14.975.997,40
J13EK2Q
9.592
4.064,33
38.985.053,36
AT09
246
7.169,19
1.763.620,74
J19LVA1
7.907
5.377,95
42.523.450,65
Tổng
98.248.122,15
Biểu số 2.9( trang sau)
Biểu số 2.10
Sổ trích lương
Tháng 1 năm 2004
Đơn vị: Đồng
Bộ phận
Tiền lương sản phẩm
Tổng thu nhập
Tiền ăn ca
BHXH trả thay lương
Phân xưởng 1
98.248.122
117.709.422
15.281.000
4.180.300
Phân xưởng 2
85.654.749
108.835.059
18.575.000
4.040.200
Phân xưởng 4
72.628.346
130.688.259
17.548.000
4.069.000
Phân xưởng cắt
10.756.218
15.963.66
3.642.000
51.400
Cộng (1)
267.287.435
373.196.346
55.046.000
12.341.000
Quản lý và phục vụ (2)
39.705.424
53.871.885
5.565.000
2.740.500
Cộng (1+2)
306.992.859
427.068.231
60.611.000
15.082.300
Biểu số:2.9
Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương
Phân xưởng 1 Tháng 1 năm 2005
STT
Tên đơn vị
Số lao động
Lương cấp bậc
Tổng tiền lương và thu nhập được nhận
Các khoản phải nộp theo QĐ
Tiền lương và thu nhập thực lĩnh
Tiền lương theo đơn gía sản phẩm
Lương thời gian
Tiền thưởng các loại
Tiền lương làm thêm giờ
Tiền ăn ca
Tiền BHXH trả thay lương
Các khoản khác
Tổng cộng
BH XH 5%
BHYT 1%
Tổng
1
VP
11
7.171.700
8.377.153
977.000
9.354.153
358.585
71.717
430.302
8.923.851
2
Tổ 1
32
17.594.300
18.308.698
3.063.000
74.500
21.446.198
879.715
175.943
1.055.658
20.390.540
3
Tổ 2
31
16.385.000
17.776.576
2.708.000
20.484.576
819.250
163.850
983.100
19.501.476
4
Tổ 3
32
16.750.000
18.410.476
2.676.000
515.900
21.602.376
837.520
167.504
1.005.024
20.597.352
5
Tổ 4
33
15.831.000
17.372.219
3.049.000
20.421.219
791.555
158.311
949.866
19.471.353
6
Tổ 5
33
17.281.000
18.003.000
2.808.000
3.589.900
24.400.900
864.055
172.811
1.036.866
23.364.034
Cộng
172
91.013.600
98.248.122
0
0
0
15.281.000
4.180.300
0
117.709.422
4.550.680
910.136
5.460.816
112.248.606
Biểu số: 2.11
Sổ trích BHXH, KPCĐ, BHYT
Tháng 1 năm 2005
Đơn vị
Quỹ lương tính BHXH
Quỹ lương tính BHYT
Tổng thu nhập tính KPCĐ
5% BHXH trừ lương
1% BHYT trừ lương
Trích 15% BHXH
Trích 2% BHYT
Trích 2% KPCĐ
PX 1
91.013.600
91.013.600
102.428.422
4.550.680
910.136
PX 2
101.407.200
101.407.200
90.260.059
5.070.360
1.014.072
PX 4
89.810.100
89.810.100
113.140.259
4.490.505
898.101
PX Cắt
14.877.000
14.877.000
12.321.606
743.850
148.770
Tổng 1
297.107.900
297.107.900
318.150.346
14.855.395
2.971.079
44.566.185
5.942.158
6.363.007
Quản lý và p.vụ 2
44.077.100
44.077.100
42.226.079
2.203.855
440.771
6.611.565
881.542
844.522
Cộng 1+2
341.185.000
341.185.000
360.376.425
17.059.250
3.411.850
51.177.750
6.823.700
7.207.529
Biểu số 2.12
Phiếu kế toán Số phiếu :1007
Ngày 31/01/05 Đơn vị: Đồng
Nội dung
TK
Vụ việc
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Trích lương sản phẩm T1/05
6221
267.287.435
Trích lương thời gian T1/05
6222
48.190.272
Trích lương quản lý T1/05
64211
39.705.424
Trích lương theo doanh số T1/04
3341
355.183.131
Trích tiền ăn ca khối quản lý
64211
5.565.000
Trích tiền ăn ca khối sản xuất
6222
55.046.000
Trích tiền ăn ca
3344
60.611.000
Cộng
415.794.131
415.794.131
Phiếu kế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33144.doc