MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VẬT TƯ THIẾT BỊ AN BÌNH 3
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình 3
1.2.Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần Thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình 5
1.3.Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần Thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình 6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VẬT TƯ THIẾT BỊ AN BÌNH 9
2.1.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình 9
2.1.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho 9
2.1.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại phòng kế toán 17
2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình 26
2.2.1. Tài khoản sử dụng 26
2.2.2. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ biến động tăng nguyên vật liệu 26
2.2.4. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ biến động giảm nguyên vật liệu 36
2.2.5.Quy trình ghi sổ tổng hợp 37
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VẬT TƯ THIẾT BỊ AN BÌNH 40
3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu và phương hướng hoàn thiện tại Công ty Cổ phần Thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình 40
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán nguyên vật liệu 40
3.1.2.Ưu điểm 43
3.1.3.Nhược điểm 44
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình 46
3.2.1.Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá 46
3.2.2.Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 46
3.2.3.Về sổ kế toán chi tiết 48
3.2.4.Về sổ kế toán tổng hợp 49
3.2.5Về báo cáo kế toán 50
3.2.6.Điều kiện thực hiện các giải pháp 50
3.2.7. Đội ngũ nhân viên kế toán. 55
3.2.8.Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 55
KẾT LUẬN 58
TÀI LIỆU THAM KH ẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
68 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2932 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
000
3
Thép góc L100x100x10 (80m)
Kg
1.200
13.500
16.200.000
4
Thép tròn fi16 (122m)
Kg
250
11.500
2.875.000
Thuế GTGT
6.978.250
Cộng số tiền thanh toán
146.543.250
Lý do thanh toán: Mua nhập kho phục vụ thi công gia công và lắp 02 giá tổ hợp ống áp lực – Công trình Nhà văn hóa quận Hà Đông
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG ĐƠN VỊ TRƯỞNG NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kèm theo giấy đề nghị thanh toán có hoá đơn giá trị gia tăng, kế toán tiến hành kiểm tra tính đúng đắn của các yếu tố ghi trên hoá đơn và tiến hành nhập số liệu vào phần mềm Fast Accounting.
Hóa đơn HD 0052975 được thể hiện trên Fast như sau:
Hóa đơn mua hàng hóa (dịch vụ)
Biểu 2.7: HD0052975
Mã đơn vị: TVXDBĐ Công ty TMXNK VTTB AB Số chứng từ 250
Mã khách: KD00128 CTCP XD và TM Anh Quân Ngày ht 30/12/2010
Địa chỉ: : MST Ngày lập ctừ 30/12/2010
Ng. giao hàng: CTCP XD và TM Anh Quân Tỷ giá VNĐ 1.00
Tk có : 331
Số hđ Số seri HD0052975 Ngày hđ 30/12/2010
Thêm dòng mới, F8-Xóa dòng,Ctrl+tab-Ra khỏi chi tiết hạch toán
Tk nợ
Tên tài khoản
Mã vv
Tiền VNĐ
Diễn giải
15211
15211
15211
15211
Nguyên liệu chính của CT
Nguyên liệu chính của CT
Nguyên liệu chính của CT
Nguyên liệu chính của CT
61.690.000
58.800.000
16.200.000
2.875.000
Mua thép I200x100x5,2x8,4
Mua thép tấm PL 10
Mua thép góc L100x100x10
Mua Thép tròn fi16
Tiền hàng 139.565.000
HĐ GTGT 05 Tk thuế 13311 Tiền thuế 6.978.250
Tổng TT 146.543.250
Trạng thái 1 0-Chưa, 1- Chuyển vào sổ cái
Nguyên vật liệu trước khi nhập kho phải được kiểm nghiệm. Công ty lập Ban kiểm nghiệm bao gồm một trưởng ban và 2 ủy viên nhằm xác định, kiểm tra số lượng, chất lượng, quy cách vật tư có đảm bảo yêu cầu của công trình hay không, đồng thời làm căn cứ để quy trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản. Nhằm làm giảm chi phí kho bãi cũng như bảo vệ, bảo quản kho bãi Công ty thường tổ chức mua vật tư với số lượng nhỏ đáp ứng tức thời nhu cầu xây dựng
Bộ phận mua hàng và bộ phận sản xuất sẽ lập phiếu nhập kho nhằm xác nhận số lượng vật tư nhập kho làm căn cứ ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm người có liên quan và thực hiện ghi sổ kế toán.
Biểu 2.8: Phiếu nhập kho trên Fast Accounting
Phiếu nhập kho được thể hiện trên Fast như sau:
Phiếu nhập kho
Mã giao dịch: 176 Số chứng từ 147
Mã khách: KD00128 CTCP XD và TM Anh Quân Ngày ht 30/12/2010
Địa chỉ: : MST Ngày lập ctừ 30/12/2010
Ng. giao hàng: CTCP XD và TM Anh Quân Tỷ giá VNĐ 1.00
Diễn giải: vật tư mua nhập kho công trình Nhà văn hóa quận Hà Đông
Thêm dòng mới, F8-Xóa dòng,Ctrl+tab-Ra khỏi chi tiết hạch toán
Mã hàng
Tên hang
Đvt
Mã kho
Vụ việc
Tồn kho
Số lượng
Giá VND
VND
Tk nợ
VLC0024
VLC0026
VLC0027
VLC0030
Thép I200x100x5,2x8,4
Thép tấm PL 10
Thép góc L100x100x10
Thép tròn fi16
Kg
Kg
Kg
Kg
Hà Đông
Hà Đông
Hà Đông
Hà Đông
3.980
4.200
1.200
250
13.500
13.000
12.500
10.500
61.690.000
58.800.000
16.200.000
2.875.000
15211
15211
15211
15211
Số lượng 436.6 Tổng tiền 123.814.000
Trạng thái 1 0-Chưa, 1- Chuyển vào sổ cái
Nguyên vật liệu của Công ty có thể được xuất trực tiếp từ kho hoặc có thể mua xuất thẳng tới chân công trình. Các tổ, đội thi công căn cứ vào tình hình sản xuất và nhu cầu sử dụng NVL của công trình mình sẽ lập giấy đề nghị xuất vật tư gửi lên Ban giám đốc. Ban giám đốc dựa trên dự toán thi công các công trình, xem xét Giấy đề nghị xuất vật tư có đúng theo dự toán hay không. Sau khi được Ban giám đốc Công ty, kế toán trưởng và trưởng phòng vật tư phê duyệt, phòng vật tư từng đội sẽ lập Phiếu xuất kho (vật tư tồn kho). Ngoài ra, Công ty còn tổ chức thu mua vật tư và xuất thẳng tới chân công trình mà không qua kho.
Phiếu xuất kho sau khi được người nhận và thủ kho ký nhận sẽ được chuyển về cho phòng kế toán, kế toán vật tư tiến hành ghi sổ, vào máy tính. Đối với những vật tư nhập xuất thẳng thì kế toán căn cứ vào Phiếu nhập kho hay Phiếu xuất thẳng từ nhập mua để ghi.
Kế toán sau khi nhận được phiếu xuất kho của thủ kho gửi lên thì tiến hành cập nhật số liệu vào máy tính. Kế toán chỉ cần khai bào ngày, tháng xuất kho, người nhận hàng, số phiếu xuất, nội dung nghiệp vụ, Tk Nợ, Tk Có vào chứng từ. Còn lại máy tính sẽ tự động nhập đơn giá và tổng số tiền theo giá thực tế đích danh.
Biểu 2.9: Phiếu xuất kho trên Fast Accounting
Phiếu xuất kho trong Fast như sau:
Phiếu xuất kho
Mã giao dịch: Số chứng từ 190
Mã khách: TVXDBĐ Công ty CPTM XNK VTTB An Bình Ngày ht 31/12/2010
Địa chỉ: : Thanh Lương – HBT - HN Ngày lập px 31/12/2010
Ng. giao hàng: CTCP XD và TM Anh Quân Tỷ giá VNĐ 1.00
Diễn giải: vật tư xuất dùng cho công trình Nhà văn hóa quận Hà Đông
Thêm dòng mới, F8-Xóa dòng,Ctrl+tab-Ra khỏi chi tiết hạch toán
Mã hàng
Tên hàng
Đvt
Mã kho
Vụ việc
Tồn kho
Số lượng
Giá VND
VND
Tk nợ
VLC0024
VLC0026
VLC0027
VLC0030
Thép I200x100x5,2x8,4
Thép tấm PL 10
Thép góc L100x100x10
Thép tròn fi16
kg
kg
kg
kg
Hà Đông
Hà Đông
Hà Đông
Hà Đông
3.650
3.800
964
226
15.500
14.000
13.500
11.500
56.575.000
53.200.000
13.014.000
2.599.000
15211
15211
15211
15211
Số lượng 8640 Tổng tiền 125.388.000
Trạng thái 1 0-Chưa, 1- Chuyển vào sổ cái
Sau khi nhập số liệu vào máy tính sẽ tự động chuyển số liệu để theo dõi nhập, xuất, tồn kho vật tư, đồng thời đưa số phát sinh Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn
Biểu 2.10: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XNK VẬT TƯ THIẾT BỊ AN BÌNH
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Mã VT
Tên VT
Đvt
Tồn đầu
Dư đầu
SL nhập
Tiền nhập
SL xuất
Tiền xuất
Tồn cuối
Dư cuối
CD0067
Li vô quang học
cái
1
3.000.000
1
3.000.000
CD0091
Kìm mũi thăng 175
cái
50
142.824
50
142.824
CD0150
Quần áo bảo hộ
Bộ
370
50.454.546
346
47.181.819
CD0163
Súng bắn đinh
cái
3
553.088
3
553.088
CD0170
Lưỡi cưa đĩa 320x5x2,2
cái
1
539.977
1
539.977
PT0005
Cốc lọc bơm tay (IFA)
cái
1
80.000
1
80.000
PT0012
Pit tông cos 1 (IFA)
cái
4
128.744
4
128.744
……….
…………………….
Biểu 2.11. Sổ chi tiết nguyên vật liệu
SỔ CHI TIẾT
Năm: 2010
Tài khoản: 1521 Tên kho: Kho Hà Đông
Tên vật liệu: Thép I200x100x5x8,4
Đơn vị tính: kg
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
SL
TT
SL
TT
SL
TT
A
B
C
D
1
2
3= 1x2
4
5=1x4
6
7=1x6
8
Số dư đầu kỳ
14.520
4.500
……
…..
………….
……
……
………..
………
……..
……..
……..
……..
PX81
12/12
Xuất kho
621
14.520
2.200
34.144.000
PN47
13/12
Nhập kho
331
14.800
3.250
48.100.000
3.740
……
…..
………….
……
……
………..
………
……..
……..
……..
……..
PN79
30/12
Nhập kho
331
15.500
3.980
61.690.000
5.250
PX190
31/12
Xuất kho
621
15.500
3.650
56.575.000
1.600
……
…..
………….
……
……
………..
………
……..
……..
……..
……..
Số dư cuối kỳ
15.500
1.927
29.868.500
Ngày…... tháng……. năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình
2.2.1. Tài khoản sử dụng
Để kế toán NVL Công ty sử dụng những tài khoản sau:
- Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Tài khoản 152 có kết cấu như sau:
Bên Nợ: - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có: - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc đưa đi góp vốn.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua.
- Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ: Trị giá nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kì.
TK 152 được chi tiết ra các TK cấp 2 để kế toán chi tiết theo từng loại, nhóm vật tư theo yêu cầu quản lý và hạch toán của Công ty như sau:
+ TK 1521: Vật liệu
+ TK 1522: Nhiên liệu
+ TK 1523: Phụ tùng
+ TK 1525: Phế liệu
2.2.2. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ biến động tăng nguyên vật liệu
- Khi mua NVL ngoài nhập kho, kế toán căn cứ theo hóa đơn GTGT và phiếu nhập kho ghi:
Nợ TK 1521: Nguyên vật liệu chính
Nợ TK 13311: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331,141,…: Giá thực tế nhập kho
Ví dụ: Theo hóa đơn mua hàng số 0052975 ngày 30/12/2010 (Biểu 01-Hóa đơn giá trị gia tăng) và phiếu nhập kho số 79 (Biểu 03-Phiếu nhập kho) mua các loại vật liệu sau nhập kho cho đội Công trình của Công ty cổ phần Xây dựng và Thương mại Anh Quân, kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 1521: 123.814.000 đ
Nợ TK 13311: 6.190.700đ
Có TK 331 KD00128: 130.004.700đ
- Khi phát sinh chi phí thu mua NVL như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ kế toán ghi:
Nợ TK 152: Chi phí thu mua
Nợ TK 13311: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,141,331: Tổng chi phí thu mua NVL
Ví dụ: Theo hóa đơn số 0072461 ngày 30/12/2010 và giấy đề nghị thanh toán tạm ứng của Ông Lê Văn Nam về chi phí vận chuyển thép đến công trình, kế toán ghi:
Nợ TK 1521: 6.000.000đ
Nợ TK 13311: 300.000đ
Có TK 141_Lê Văn Nam: 6.300.000đ
Biểu 2.12: Hóa đơn GTGT số 0072461
HÓA ĐƠN Mẫu sổ: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG BU/2010B
Liên 2: Giao khách hàng 0072461
Ngày 30 tháng 12 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải Hoa Cương
Địa chỉ: Phường Giang Biên- Quận Long Biên- Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MST:
Họ và tên người mua hàng: Lê Văn Nam
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình
Địa chỉ:Số 80 tổ 13E phường Thanh Lương – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MST: 5400101273
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Vận chuyển thép đến ct Nhà văn hóa quận Hà Đông
6.000.000
6.000.000
Cộng tiền hàng: 6.000.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 300.000
Tổng tiền thanh toán: 6.300.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu ba trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.13 : Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
CÔNG TY CỔ PHÂN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VẬT TƯ AN BÌNH
Mã số thuế: 5400101273
Mẫu: 04 VT
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Kính gửi: ÔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VẬT TƯ AN BÌNH
ÔNG TRƯỞNG PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN CÔNG TY
Họ và tên: Lê Văn Nam
Đơn vị: Đội công trình Nhà văn hóa quận Hà Đông – thuộc Công ty Cổ phần Thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình.
Nội dung thanh toán:
Thanh toán tiền chi phí thuê xe Công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải Hoa Cương (Quận Long Biên-Hà Nội) vận chuyển thép từ Hà Nội lên Vĩnh Phúc (Hóa đơn số 0072461)
Tổng số tiền là: 6.300.000 đồng.
Viết bằng chữ : Sáu triệu ba trăm ngàn đồng.
Vậy kính đề nghị Tổng Giám đốc duyệt cho tôi.
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THANH TOÁN NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Những nhà cung cấp của Công ty chủ yếu là những nhà cung cấp thường xuyên, mỗi nhà cung cấp thường xuyên được theo dõi trên một Sổ chi tiết riêng. Các nhà cung cấp vãng lai được theo dõi chung trên một Sổ chi tiết. Đầu mỗi tháng, kế toán chuyển số dư của cuối tháng trước thành số dư của đầu tháng này. Căn cứ dùng để ghi sổ là các hóa đơn GTGT và các Phiếu nhập kho.
Biểu 2.14: SỔ CHI TIẾT TK 331
SỔ CHI TIẾT TK 331
Đối tượng: Công ty cổ phần xây dựng và Thương mại Anh Quân
Mã: KD00128
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
2
3
4
5
13/12/2010
15/12/2010
30/12/2010
HD 0052741
PC 49
HD0052955
13/12
15/12
-Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh trong kỳ
……………………….
Mua NVL nhập kho
Trả tiền mua NVL
………………………….
Mua NVL nhập kho Hà Đông
152
133
112
152
133
150.000.000
124.250.000
6.212.500
139.565.000
6.978.250
142.980.021
-Cộng số phát sinh
-Số dư cuối kỳ
320.000.000
423.560.250
246.540.271
- Tăng do sử dụng không hết nhập kho
Trường hợp nguyên, vật liệu không sử dụng hết, nhập lại kho, phòng vật tư viết Phiếu nhập kho phản ánh số nguyên, vật liệu thực tế nhập lại. Định kỳ kế toán nhận Phiếu nhập kho và ghi giảm chi phí theo bút toán:
Nợ TK 152- Nguyên, vật liệu
Có TK 621, 627, 641, 642
Ví dụ:
Căn cứ vào Phiếu nhập kho số 137 ngày 31/12/2010 nhập kho 156kg Thép I200x100x5,2x8,4 thu hồi từ công trình Nhà văn hóa quận Hà Đông, kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 152 2.418.000
Có TK 6214 2.418.000
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VẬT TƯ THIẾT BỊ AN BÌNH
Mẫu sổ 01VT
Biểu 2.15: Phiếu nhập kho
PHIẾU NHẬP KHO
Số: 137
Họ tên người giao hàng: Lê Văn Nam
Theo: Biên bản kiểm nghiệm……..Số ………… Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Của : Công trình Nhà văn hóa quận Hà Đông
Nhập tại kho: Công trình Nhà văn hóa quận Hà Đông
STT
TÊN, NHẪN HIỆU, QUY CÁCH, PHẨM CHẤT VẬT TƯ
Mã số
Đvt
SỐ LƯỢNG
Đơn giá
Thành tiền
Theo ctừ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Nhập kho Thép I200x100x5,2x8,4 do sử dụng không hết
Kg
156
156
15.500
2.418.000
Cộng
x
x
x
x
x
2.418.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Hai triệu bốn trăm mười tám nghìn đồng chẵn.
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ các chứng từ gốc này kế toán tiến hành nhập vào phần mềm, máy tính tự động xử lý chuyển vào Sổ chi tiết
- Tăng do phát hiện thừa khi kiểm kê:
Định kỳ vào ngày 31 tháng 12 hàng năm, Công ty tổ chức kiểm kê nguyên, vật liệu để phát hiện và xử lý chênh lệch giữa số liệu trên sổ sách và số liệu thực tế khi kiểm kê. Khi kiểm kê, Công ty phải lập Hội đồng kiểm kê, trong đó phải bao gồm đại diện của Phòng kỹ thuật, kế toán vật tư và Thủ kho. Hội đồng kiểm kê sẽ lập Biên bản kiểm kê trong đó ghi rõ: thành viên tham gia, ngày kiểm kê, kho được kiểm kê, nguyên vật liệu được kiểm kê, phương thức kiểm kê (cân, đong, đo, đếm), kết quả kiểm kê…Căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế trong Biên bản kiểm kê, Thủ kho vào các Thẻ kho theo danh điểm nguyên, vật liệu, đồng thời kế toán vật tư tiến hành xử lý trường hợp thừa khi kiểm kê như sau:
Nợ TK 152- Nguyên, vật liệu
Có TK 3381- Tài sản thừa chờ xử lý
Ví dụ: Ngày 31/12/2010, Công ty tiến hành kiểm kê kho vật liệu. Kết quả kiểm kê được trình bày trong Biên bản kiểm kê như sau:
Biểu 2.16: Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ dụng cụ
BIÊN BẢN KIỂM KÊ
VẬT TƯ, CÔNG CỤ DỤNG CỤ NĂM 2010
Thời gian kiểm kê từ 0h ngày 01/01/2010
Ban kiểm kê gồm:
Ông (Bà): Nguyễn Văn Minh Trưởng phòng vật tư
Ông (Bà): Phan Thị Xuân Hương Thống kê vật tư
Ông (Bà): Nguyễn Tuấn Long Thủ kho
Ông (Bà): Lê Thị Thảo Thủ kho
Ông (Bà): Nguyễn Mạnh Cường Kế toán vật tư
Đã kiểm kê các kho có những mặt hàng sau:
STT
Tên và quy cách vật tư
Đơn vị tính
Đơn
giá
Theo sổ sách
Theo kiểm kê
Thừa. thiếu
SL
ST
SL
ST
SL
ST
1
Livo quang học
Cái
1
3.000.000
1
3.000.000
2
Kìm mũi thăng 175
Cái
50
142.824
50
142.824
3
Súng bắn đinh
Cái
3
553.088
3
553.088
4
Lưỡi cưa đĩa 320x5x2,2
Cái
1
539.977
1
539.977
5
Cốc lọc bơm tay (IFA)
Cái
1
80.000
1
80.000
6
Động cơ gạt mưa(IFA)
Cái
1
195.000
1
195.000
7
Pít tông cos 0 (IFA)
Cái
4
128.744
4
128.744
8
Rơ le 5 cọc (IFA)
Cái
1
40.000
1
40.000
……………
Cộng kho
786.621.583
786.621.583
……………
Tổng cộng 2 kho
1.385.676.976
1.385.676.976
Lập biểu Thủ kho Trưởng phòng vật tư Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.4. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ biến động giảm nguyên vật liệu
- Khi xuất kho cho hoạt động xây dựng, kế toán ghi:
Nợ TK 621: dùng cho hoạt động xây dựng
Nợ TK 627,641,642: dùng cho phân xưởng, bán hàng, quản lý
Có TK 152: Trị giá NVL xuất dùng
Ví dụ: Theo PXK 190 ngày 29/12 cho công trình, kế toán ghi:
Nợ TK 62103: 125.388.000
Có TK 15211: 125.388.000
2.2.5.Quy trình ghi sổ tổng hợp
Sau đây là sổ Nhật ký chung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập – xuất NVL ở kho số 04 trong tháng 12/2010 tại Công ty
Biểu 2.17: Sổ Nhật ký chung
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VẬT TƯ THIẾT BỊ AN BÌNH
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/12/2010 đến 31/12/2010
Số trang trước chuyển sang 502.494.107 502.494.107
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
…………………………………………….
31/12
PX 173
Xuất vật tư phục vụ CT cấp nước Bằng Lũng – Bắc Cạn
Chi phí NVL CT cấp nước Bằng Lũng – Bắc Cạn
Nguyên liệu chính Công ty
6211
15211
3.326.400
3.326.400
31/12
PX 175
Xuất vật tư phục vụ CT cấp nước Bằng Lũng – Bắc Cạn
Chi phí NVL CT cấp nước Bằng Lũng – Bắc Cạn
Nguyên liệu chính Công ty
6211
15211
1.965.600
1.965.600
31/12
PC 390
Mua vật tư phục vụ CT cấp nước Tiên lữ - HY
Chi phí NVL CT cấp nước Tiên lữ - HY
Tiền mặt
6212
1111
4.568.532
4.568.532
31/12
PX 182
Xuất vật tư phục vụ CT cấp nước Tiên lữ - HY
Chi phí NVL CT CT cấp nước Tiên lữ - HY
Nguyên liệu chính Công ty
62112
15211
1.290.000
1.290.000
31/12
PX 185
Xuất vật tư phục vụ CT cấp nước Bằng Lũng – Bắc Cạn
Chi phí NVL CT cấp nước Bằng Lũng – Bắc Cạn
Nguyên liệu chính Công ty
6211
15211
644.000
644.000
31/12
PX 186
Xuất vật tư phục vụ cấp nước Tiên lữ - HY
Chi phí NVL CT cấp nước Tiên lữ - HY
Nguyên liệu chính Công ty
6212
15211
20.420.400
20.420.400
31/12
PX 189
Xuất vật tư phục vụ CT thư viên đtử - ĐHĐL
Chi phí NVL CT thư viên đtử - ĐHĐL
Nguyên liệu chính Công ty
6213
15211
26.577.200
26.577.200
31/12
PX 190
Xuất vật tư phục vụ CT NM Nhà văn hóa quận Hà Đông
Chi phí NVL CT NM Nhà văn hóa quận Hà Đông
Nguyên liệu chính Công ty
6214
15211
125.388.000
125.388.000
……………………………………………….
Tổng cộng: 772.549.231 772.549.231
Ngày…. tháng…. năm….
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóng dấu
Sau đây là sổ Cái TK 152 của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập – xuất NVL ở kho số 04 trong tháng 12/2010 tại Công ty Cổ phần Thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình
Biểu 2.18: Sổ cái TK 152
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Số dư Nợ đầu kỳ: 1.212.246.376
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Ngày
Số
………………………………
12/12
PX 81
Xuất kho phục vụ công trình Nhà văn hóa quận Hà Đông
6214
95.309.000
………………………………
13/12
PN 47
Nhập kho NVL
331
153.135.000
13/12
PX 95
Xuất vật tư phục vụ ct cấp nước Bằng Lũng-Bắc Cạn
6211
38.289.858
13/12
PX 96
Xuất vật tư phục vụ công trình cấp nước Tiên Lữ - Hưng Yên
6212
11.584.000
……………………………….
30/12
PN 79
Nhập kho NVL
331
139.565.000
22.929.665
31/12
PX 190
Xuất vật tư phục vụ ct Nhà văn hóa quận Hà Đông
6214
125.388.000
………..
………………………………
Tổng phát sinh Nợ: 588.823.406
Tổng phát sinh Có: 762.254.006
Số dư Nợ cuối kỳ: 1.385.676.976
Ngày…. tháng…. năm….
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu )
Giảm do phát hiện thiếu khi kiểm kê:
Khi kiểm kê xong nếu phát hiện NVL thiếu so với sổ sách kế toán định khoản:
Nợ TK 1381: Giá trị NVL thiếu do kiểm kê
Có TK 152:
Trong năm qua NVL của Công ty không bị thiếu hụt sau kiểm kê nên kế toán không phải điều chỉnh
Sau đây là sổ Nhật ký chung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập – xuất NVL ở kho số 04 trong tháng 12/2010 tại Công ty
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TYCỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VẬT TƯ THIẾT BỊ AN BÌNH
3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu và phương hướng hoàn thiện tại Công ty Cổ phần Thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán nguyên vật liệu
* Về công tác quản lý NVL
Công tác thu mua NVL: Công ty tổ chức một đội ngũ thu mua vật tư tương đối linh hoạt am hiểu giá cả thị trường và chất lượng. Đồng thời thường xuyên ký kết các hợp đồng mua vật tư với các nhà cung cấp có mặt hàng tốt, chất lượng cao, luôn đảm bảo cung ứng kịp thời và đầy đủ.
Nguồn nguyên vật liệu chính của Công ty là sắt thép, que hàn, đá mài, oxi, sơn… Trong những năm gần đây, giá cả vật liệu xây dựng có nhiều biến động ảnh hưởng lớn đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhà thầu xây dựng, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực lắp máy và xây dựng. Để tạo cho việc cung ứng kịp thời, đúng quy cách, chất lượng và chủng loại nguyên vật liệu theo yêu cầu, Công ty đã chủ động thiết lập mối quan hệ thường xuyên tin cậy với các nhà cung cấp. Hiện nay, Công ty có một hệ thống các đối tác truyền thống chuyên cung cấp nguyên vật liệu như trên. Những nhà cung cấp này đều là những nhà cung cấp lớn và có uy tín trên thị trường, đáp ứng kịp thời yếu tố đầu vào cho Công ty. Ngoài những nhà cung cấp thường xuyên thì các nhà cung cấp nhỏ lể khác cũng được Công ty chú ý đến
Công ty luôn chủ động cho các tổ đội công trình tự mua sắm NVL theo nhu cầu sử dụng nhưng phải nằm trong dự toán. Nhờ vậy việc cung cấp vật tư cho các công trình luôn đảm bảo tính kịp thời, tiết kiệm được chi phí, lưu kho, lưu bãi, giảm hao hụt, mất mát trong quá trình bảo quản, các công trình thi công đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng.
Đối với những NVL do chủ đầu tư giao thầu hay ứng trước, Công ty tổ chức lưu kho tạm thời hoặc chuyển thăng số vật liệu đó tới chân công trình đang có nhu cầu.
Đối với những vật liệu thừa, sau khi kiểm nghiệm mà vẫn đảm bảo được chất lượng, phẩm chất Công ty tiến hành điều chuyển sang công trình khác có nhu cầu. Điều này giúp Công ty tránh lãng phí, mất giá khi bán lại số vật liệu nói trên. Khi kết thúc công trình ....Công ty thu hồi 560.498 kg thép các loại (VLC0413) với số tiền là 187.482.650 đồng, sau khi tiến hành kiển nghiệm Công ty thấy số thép trên đạt phẩm chất 91,8% nên quyết định chuyển số thép trên về phục vụ công trình
Về công tác sử dụng NVL: Căn cứ vào Bảng dự toán kinh phí, Công ty đã tính toán lượng NVL cần thiết cho mỗi công trình. Khi các đội công trình sử dụng NVL phải có đầy đủ chứng từ hợp lý, hợp lệ, kế toán HTK căn cứ vào số dự toán và nhu cầu sử dụng để hạch toán, thông thường nhu cầu sử dụng không được vượt quá số dự toán. Qua đó ta có thể thấy NVL sử dụng tại doanh nghiệp được quản lý chặt chẽ, nên ít khi xảy ra trường hợp sử dụng lãng phí không đúng mục đích. Vật liệu được đưa vào sử dụng đúng thời điểm không làm giảm tiến độ thi công các công trình cũng như ảnh hưởng tới chất lượng NVL. Phế liệu thu hồi của mỗi công trình được tổ chức bán lại nhằm tạo thu nhập cho Công ty, tránh lãng phí và tăng giá thành sản phẩm.
Về công tác lưu trữ, bảo quản: Hệ thống kho bãi của Công ty không đặt ở trụ sở chính mà đặt tại các công trình. Công ty tổ chức hệ thống kho bãi rất khoa học, bảo quản NVL theo từng tính chất, công dụng của chúng. Hệ thống kho bãi rộng, thông thoáng, thuận tiện cho các nghiệp vụ nhập, xuất và kiểm kê khi cần.Ngoài ra, đội ngũ thủ kho trung thực, thật thà, có trình độ, kinh nghiệm trong công tác quản lý, bảo quản, các nghiệp vụ xuất vật tư đựoc thực hiên theo đúng quy đinh, chính xác, khoa học.
Nguyên vật liệu được bảo quản theo từng lô hàng nhập, bảo quản tại các công trình, hạng mục công trình nhất định. Công ty luôn cố gằng tối thiểu hóa chi phí lưu kho, lưu bãi và bảo quản bằng cách cho các tổ, đội công trình chủ động trong việc mua sắm theo nhu cầu. Với chính sách trên Công ty tránh được tình trạng hao hụt, mất mát, giảm giá NVL.
Công ty xây dựng cho mình một hạn mức dự trữ tối thiểu và tối đa hợp lý có thể phục vụ thi công khi NVL trên thị trường khan hiếm nhằm công trình thi công đúng tiến độ, mặt khác không gây lãng phí về vốn và tăng chi phí lưu trữ, bảo quản.
Tuy Công ty có sự quản lý chặt chẽ nhưng trong quá trình thi công vẫn xảy ra tình trạng lãng phí, mất mát, hao hụt vật tư. Ở một số kho tình trạng bảo quản không thật tốt dẫn tới việc NVL không đảm bảo phẩm chất để thi công. Như ở kho Thái năm 2006 do bảo quản không tốt nên một số đồng hồ đo áp lực bị hỏng dẫn tới tình trạng Công ty phái trích thêm chi phí để đi mua lại.Vật tư đôi khi đưa vào thi công chậm hoặc khâu thu mua thực hiện không tốt nên đãn tới tình trạng NVL không kịp cung ứng cho công trình làm chậm tiến độ thi công. Tuy Công ty đẩy nhanh tiến độ ở những giai đoạn sau nhưng không nên để tình trạng này tiếp diễn.
Về phân loại NVL: Công ty phân loại NVL dựa trên công dụng của chúng, điều này là phù hợp với đặc điểm hoạt động xây dựng khi NVL mà Công ty sử dụng là rất nhiều, mặt khác thể hiện được vai trò của từng NVL trong các công trình, giúp Công ty thuận tiện, tránh nhầm lẫn trong công tác quản lý và hạch toán. Mặt khác NVL được quản lý ở từng kho trên từng danh mục vật tư, có mã hóa rõ ràng, dễ hiểu
Về tính giá NVL: Công ty áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh trong tính giá xuất NVL, phù hợp với tình hình của Công ty khi số lượng NVL nhiều, các nghiệp vụ nhập, xuất kho diễn ra l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 0 59.doc