MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 3
1.1. Tiêu thụ và kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất 3
1.1.1. Tiêu thụ và các phương thức tiêu thụ sản phẩm 3
1.1.2. Kết quả tiêu thụ 5
1.2. Kế toán tổng hợp tiêu thụ sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất theo phương pháp KKTX 5
1.2.1. Khái niệm và tài khoản sử dụng 5
1.2.2. Kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp 8
1.2.3. Kế toán tiêu thụ theo phương thức đại lý 11
1.2.4. Kế toán tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp 12
1.3. Đặc điểm kế toán tiêu thụ sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất theo phương pháp KKĐK 14
1.3.1. Khái niệm và tài khoản sử dụng 14
1.3.2. Nội dung, trình tự và phương pháp kế toán 16
1.4. Kế toán tổng hợp kết quả tiêu thụ sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất 17
1.4.1. Tài khoản sử dụng 17
1.4.2. Nội dung, trình tự và phương pháp kế toán 18
1.5. Kế toán chi tiết tiêu thụ và kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất 21
1.5.1. Kế toán chi tiết tiêu thụ sản phẩm 21
1.5.2. Kế toán chi tiết kết quả tiêu thụ 22
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH KHÁNH CHÚC 23
2.1. Tổng quan chung về Công ty TNHH Khánh Chúc 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 23
2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh 25
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 30
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 33
2.2. Thực trạng kế toán tổng hợp tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH Khánh Chúc 34
2.2.1. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm và tài khoản sử dụng 35
2.2.2. Kế toán phương thức tiêu thụ nội địa 37
2.2.3. Kế toán tiêu thụ theo phương thức xuất khẩu trực tiếp 43
2.3. Thực trạng kế toán tổng hợp kết quả tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH Khánh Chúc 50
2.3.1. Công thức xác định kết quả tiêu thụ và tài khoản sử dụng 50
2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý 51
2.3.3. Kế toán tổng hợp kết quả tiêu thụ sản phẩm 56
2.4. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH Khánh Chúc 60
2.4.1. Qui trình kế toán chi tiết tiêu thụ và kết quả tiêu thụ 60
2.4.2. Nội dung, trình tự và phương pháp kế toán chi tiết 60
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH KHÁNH CHÚC 66
3.1. Đánh giá khái quát kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Khánh Chúc 66
3.1.1. Ưu diểm 67
3.1.2. Hạn chế 69
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH Khánh Chúc 70
3.2.1. Hoàn thiện phương pháp ghi sổ 70
3.2.2. Hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm 73
3.2.3. Hoàn thiện kế toán xác định kết quả tiêu thụ 75
KẾT LUẬN 77
81 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Khánh Chúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
về số lượng và quy cách phẩm chất của sản phẩm. Sau khi đã kiểm tra xong, sản phẩm được đem đi đóng gói, sau đó tiến hành nhập kho hoặc bán trực tiếp cho khách hàng.
Nhìn chung, việc tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Khánh Chúc được sắp xếp, bố trí phù hợp với yêu cầu của quá trình sản xuất, giúp các phòng ban thực hiện tốt vai trò, nhiệm vụ của mình trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng như trong các chức năng đối nội và đối ngoại của mình. Ngoài ra công tác tổ chức tốt còn giúp tạo nên khối đoàn kết trong công ty, hoạt động của các phòng ban được gắn kết trặt trẽ với nhau nhằm tạo nên sự thống nhất chung.
Khái quát sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH Khánh Chúc:
Sơ đồ 10: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH KHÁNH CHÚC
GIÁM ĐỐC
Phó giám đốc kinh doanh
Phó giám đốc sản xuất
Phòng
kế
toán
Phòng
kế
hoạch
Phòng
hành
chính
Phòng
kỹ
thuật
Phòng cơ điện
Tổ nhuộm
Tổ hấp
Tổ sấy
Tổ kiểm tra, đóng gói
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Căn cứ vào quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, Công ty TNHH Khánh Chúc đã tổ chức lựa chọn bộ máy kế toán theo phương thức trực tuyến, kế toán trưởng trực tiếp điều hành nhân viên kế toán các phần hành không thông qua bất cứ khâu trung gian nào. Với cách tổ chức bộ máy kế toán trực tuyến, mối quan hệ phụ thuộc trong bộ máy kế toán của công ty trở nên đơn giản, rõ ràng hơn. Dựa trên cơ sở tổ chức bộ máy kế toán theo phương thức trực tuyến, công ty đã sử dụng mô hình tập chung cho tổ chức bộ máy. Công ty chỉ mở một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế toán để thể hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán. Phòng kế toán công ty phải thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ: thu thập, ghi sổ, xử lý và lập báo cáo tài chính và báo cáo quản trị. Bộ máy kế toán gồm một kế toán trưởng và kế toán phụ trách các phần hành khác nhau, có nhiệm vụ cụ thể như sau:
Kế toán trưởng: làm nhiệm vụ kế toán tổng hợp phụ trách hướng dẫn, phân công các kế toán viên thực hiện theo đúng nhiệm vụ của mình, tổng hợp các số liệu, lập báo cáo tài chính, tham mưu giúp lãnh đạo thực hiện tốt công tác quản lý.
Kế toán lao động và tiền lương: hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công từ phòng tổ chức hành chính đã kiểm duyệt, kế toán tính toán, xác định đầy đủ, kịp thời tiền lương, BHXH, phụ cấp trợ cấp cho cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ nhà nước đã ban hành, phân bổ lương và BHXH vào các đối tượng sử dụng lao động. Lập báo cáo về lao động tiền lương, phân tích tình hình quản lý, sử dụng thời gian lao động, quỹ tiền lương, năng suất lao động.
Kế toán nguyên vật liệu, tài sản cố định và các khoản thanh toán: có nhiệm vụ tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình: nhập - xuất - tồn kho của nguyên vật liệu trong kỳ theo phương pháp kê khai thường xuyên và xác định giá trị tồn kho nguyên vật liệu cuối kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền. Kiểm tra việc bảo quản, nhập xuất vật liệu, các định mức dự trữ tiêu hao, tham gia công tác kiểm kê, đánh giá vật liệu. Ngoài ra kế toán còn có nhiệm vụ tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lượng, hiện trạng và giá trị tài sản cố định hiện có, tình hình tăng giảm TSCĐ. Theo dõi tình hình thu - chi tiền mặt, chuyển khoản, công nợ, … lập các chứng từ liên quan tới hoạt động thu chi và lưu giữ chúng sau quá trình luân chuyển.
Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm và xây dựng cơ bản: có nhiệm vụ tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp chi phí sản xuất theo từng yêu cầu quản lý. Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tính giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành, tổng hợp kết quả qua các phân xưởng, tổ đội sản xuất, kiểm tra việc thực hiện dự án chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm, sau đó lập báo cáo tài chính về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Đồng thời kế toán cũng tiến hành ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình vay, cấp phát, sử dụng thanh toán, quyết toán vốn đầu tư các công trình hình thành và đưa vào sử dụng trong nội bộ công ty. Tính toán chi phí xây dựng và mua sắm TSCĐ, lập báo cáo về đầu tư xây dựng cơ bản. Tham gia nghiệm thu và thanh quyết toán các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành.
Kế toán doanh thu, thu nhập và kế toán tổng hợp: bộ phận kế toán này có nhiệm vụ phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu, thu nhập và các khoản ghi giảm doanh thu, thu nhập phát sinh từ các hoạt động trong công ty. Từ đó xác định doanh thu thuần và thu nhập thuần từ các hoạt động, làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh. Tổng hợp số liệu, vào sổ cái các tài khoản, từ đó tiến hành lập báo cáo tài chính, kết hợp với kế toán trưởng tiến hành phân tích quyết toán của đơn vị.
Sơ đồ 11: BỘ MÁY TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KHÁNH CHÚC
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán lao động và tiền lương
Kế toán NVL, TSCĐ và các khoản thanh toán
Kế toán CP sản xuất, giá thành sản phẩm và XDCB
Kế toán doanh thu, thu nhập và kế toán tổng hợp
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Căn cứ vào tình hình tiêu thụ sản phẩm thực tế, Công ty TNHH Khánh Chúc đã áp dụng hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ theo đúng quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, có đặc điểm là sự kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở những Chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ kế toán được đánh số liệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có Chứng từ kế toán đính kèm và phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Để kế toán quá trình tiêu thụ sản phẩm, kế toán Công ty TNHH Khánh Chúc đã sử dụng một số những mẫu sổ theo đúng hình thức chứng từ ghi sổ để phản ánh tổng hợp và chi tiết tình hình tiêu thụ sản phẩm tại công ty, cụ thể như sau:
Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Các loại sổ cái này thường được lập thành quyển, mở cho từng năm trong đó mỗi tài khoản được dành riêng cho một hoặc nhiều trang trang tuỳ theo số lượng nghiệp vụ ghi chép có liên quan tới tiêu thụ sản phẩm: Sổ cái TK 511, 632, 641, 642, 911, …
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: là sổ kế toán tổng hợp dùng để đăng ký tổng số tiền của của toàn bộ các chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian. Ngoài ra sổ này còn được dùng để quản lý các chứng từ ghi sổ và kiểm tra, đối chiếu với tổng số tiền đã ghi trên các tài khoản kế toán.
Sổ chi tiết: là loại sổ kế toán được dùng để ghi chi tiết các nghiệp vụ có liên quan tới quá trình tiêu thụ sản phẩm: sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh, … nhằm phục vụ yêu cầu của công tác quản lý, kiểm tra và phân tích. Cuối kỳ, căn cứ vào những số liệu đã được tổng hợp trên sổ chi tiết kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết.
Chứng từ ghi sổ: là loại chứng từ được dùng để tập hợp số liệu của chứng từ gốc có liên quan tới quá trình tiêu thụ sản phẩm.
Quá trình ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế có liên quan tới tiêu thụ sản phẩm được kế toán công ty tiến hành qua các bước sau:
Bước 1: Hàng ngày, nhân viên kế toán phụ trách bộ phận bán hàng sẽ căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra: Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, chi, … liên quan tới hoạt động tiêu thụ sản phẩm, kế toán lập các Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong sẽ được chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp với đầy đủ chứng từ gốc kèm theo để bộ phận này ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái các tài khoản.
Hàng ngày, cũng căn cứ vào những chứng từ đã lập, kế toán tiến hành mở các sổ kế toán chi tiết có liên quan: Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh, …
Bước 2: Cuối tháng, kế toán tiến hành khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của từng tài khoản trên Sổ cái.
Bước 3: Sau khi đã đối chiếu số liệu trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết kế toán sẽ dùng đó làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.
Sơ đồ 12: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Chứng từ kế toán: Phiếu XK, Hoá đơn GTGT,…
Sổ kế chi tiết: bán hàng, chi phí, …
Sổ đăng ký CTGS
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chi tiết: doanh thu,…
Sổ cái TK 511, 632, 642, 911, …
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chú giải:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
2.2. Thực trạng kế toán tổng hợp tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Khánh Chúc
2.2.1. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm và tài khoản sử dụng
Công ty TNHH Khánh Chúc là một doanh nghiệp chuyên sản xuất các mặt hàng len sợi màu thành phẩm Acrylic 100%, các sản phẩm áo, quần, mũ len. Ngoài ra công ty còn nhận gia công nhuộm sợi cho những đơn vị doanh nghiệp có nhu cầu. Sản phẩm của Công ty được tiêu thụ ở thị trường trong nước và nước ngoài dưới hình thức xuất bán trực tiếp tại các kho và các phân xưởng sản xuất. Như vậy căn cứ vào tình hình tiêu thụ sản phẩm thực tế, ta có thể chia ra hai phương thức tiêu thụ chính mà công ty áp dụng là: tiêu thụ nội địa và xuất khẩu nước ngoài.
Phương thức tiêu thụ nội địa: được công ty áp dụng chủ yếu cho các loại sợi màu thành phẩm Acrylic 100%. Chúng thường được xuất bán trực tiếp cho khách hàng theo đúng số lượng, qui cách, phẩm chất như đã ghi trong hợp đồng kinh tế. Khách hàng thường thanh toán ngay bằng tiền mặt, TGNH hoặc thanh toán sau một thời hạn mà hai bên đã thống nhất. Khi xuất kho sản phẩm, kế toán lập phiếu xuất kho và hoá đơn thuế GTGT cho lô hàng xuất.
Xuất khẩu nước ngoài: đối với những mặt hàng xuất khẩu, công ty cũng áp dụng theo xuất khẩu trực tiếp, do được hỗ trợ từ Nhà nước nên công ty được miễn giảm thuế xuất khẩu cho mặt hàng quần áo len xuất khẩu. Khi xuất kho hàng hoá kế toán cũng lập phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT.
Để hạch toán một cách khoa học, chính xác quá trình tiêu thụ tại doanh nghiệp, Công ty TNHH Khánh Chúc đã áp dụng hệ thống tài khoản theo đúng Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính, cụ thể như sau:
TK 155: “ Thành phẩm”: tài khoản này được dùng để phản ánh giá trị nhập xuất tồn kho của thành phẩm trong quá trình tiêu thụ, trong đó chi tiết thành:
+ TK 155- 01: Sợi màu thành phẩm Acrylic 100%
+ TK 155- 02: Sợi thành phẩm gia công
+ TK 155- 03: Quần, áo, mũ len
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên nợ: Trị giá sợi thành phẩm Acrylic, sợi thành phẩm gia công và quần áo len
nhập kho sau công đoạn gia công, chế biến.
Bên có: Trị giá sợi thành phẩm Acrylic và sợi nhận gia công xuất kho tiêu thụ
nội địa.
Trị giá sản phẩm quần, áo, mũ len xuất kho tiêu thụ nước ngoài.
Dư nợ: Phản ánh giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
TK 511: “ Doanh thu bán hàng”: tài khoản này chủ yếu được sử dụng để phản ánh doanh thu tiêu thụ trong nước và nước ngoài của công ty, trong đó chi tiết thành:
+ TK 511- 01: “ Doanh thu bán sợi thành phẩm Acrylic 100%- TN”
+ TK 511- 02: “ Doanh thu hàng gia công”
+ TK 511- 03: “ Doanh thu hàng xuất khẩu”
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên nợ: Kết chuyển doanh thu bán sợi trong nước
Kết chuyển doanh thu hàng xuất khẩu nước ngoài
Bên có: Doanh thu bán hàng trong nước và doanh thu hàng xuất khẩu đã thực
hiện trong kỳ.
TK 511 không có số dư cuối kỳ
TK 632: “ Giá vốn hàng bán”: tài khoản này được dùng để phản ánh giá vốn thành phẩm xuất kho mang đi tiêu thụ, tương ứng với những khoản doanh thu trên, trong đó chi tiết thành:
+ TK 632- 01: “ Giá vốn bán sợi Acrylic 100%- TN”
+ TK 632- 02: “ Giá vốn hàng gia công”
+ TK 632- 03: “ Giá vốn hàng xuất khẩu”
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên nợ: Giá vốn hàng tiêu thụ trong nước và nước ngoài
Bên có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ sang TK 911- Xác định kết quả kinh
doanh để xác định doanh thu thuần
TK 632 không có số dư cuối kỳ
TK 333.1: “ Phải nộp nhà nước”: Tài khoản này được dùng để phản ánh thuế GTGT đầu ra của hàng tiêu thụ do công ty áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên nợ: Phản ánh số thuế GTGT đã nộp ngân sách
Bên có: Phản ánh số thuế GTGT của hàng tiêu thụ trong kỳ
Dư có: Phản ánh số thuế GTGT còn phải nộp ngân sách
2.2.2. Kế toán phương thức tiêu thụ nội địa
Phương thức tiêu thụ nội địa chủ yếu được Công ty TNHH Khánh Chúc áp dụng cho mặt hàng sợi thành phẩm Acrylic 100%. Sau khi tiến hành sản xuất và kiểm tra chất lượng tại các phân xưởng, các loại sợi thành phẩm này sẽ được nhập kho sau đó được xuất bán trực tiếp cho khách hàng theo đúng số lượng, giá cả, quy cách, phẩm chất như đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
Khi xuất kho thành phẩm, căn cứ vào lệnh xuất kho và giá trị thực xuất của thành phẩm, kế toán tiến hành lập các phiếu xuất kho theo đúng mẫu 02- VT ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC của Bộ Tài chính. Phiếu này được công ty lập riêng cho từng vật tư, sản phẩm, hàng hoá và được lập thành 3 niên:
Liên 1: lưu ở bộ phận lập phiếu
Liên 2: thủ kho giữ để ghi
Liên 3: người nhận thành phẩm giữ để hạch toán ở bộ phận sử dụng
Cụ thể, khi xuất kho sợi thành phẩm Acrylic 100% tiêu thụ trong nước, kế toán lập phiếu xuất kho như sau:
Biểu số 2: Phiếu xuất kho bán sợi trong nước
CÔNG TY TNHH KHÁNH CHÚC
Khu Công nghiệp Quang Minh- Hà Nội
Mẫu số: 02- VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC)
Số: PX11/4
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 11 năm 2009
Nợ: 632
Có : 155
Họ và tên người nhận hàng: Trịnh Văn Nghĩa
Lý do: GV bán sợi màu
Xuất tại kho: Công ty TNHH Khánh Chúc
Địa điểm: Khu CN Quang Minh- Hà Nội
Mã số
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4
Xuất bán TN- Sợi thành phẩm
B0023
Acrylic 100%
kg
1.280
1.280
49.402
63.234.560
Cộng
63.234.560
Bằng chữ: Sáu ba triệu hai trăm ba tư ngàn năm trăm sáu mươi đồng chẵn.
Ngưòi lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Sau khi lập phiếu xuất kho, căn cứ vào giá bán như đã thoả thuận trong hợp đồng, kế toán tiến hành lập hoá đơn GTGT theo mẫu 01 GTKT- 3LL cho lô hàng xuất bán trong nước:
Biểu số 3: Hoá đơn thuế GTGT bán sợi trong nước
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội Bộ
Ngày 05 tháng 11 năm 2009
Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
LC/2009B
0067733
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH KHÁNH CHÚC
Địa chỉ: Cụm CN Quang Minh- Xã Quang Minh- H Mê Linh- Hà Nội
Số tài khoản: ……………………………………..
Điện thoại: MST: 2500229218
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Dệt may Hoàng Hải
Địa chỉ: Phường 15- quận Vò Gấp- TP Hồ Chí Minh
Số tài khoản: …………………………………………
Hình thức thanh toán: CK MST: 0301449412
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=2x1
1
Sợi Acrylic 100% các
kg
màu
1.280
56.000
71.680.000
Cộng tiền hàng
71.680.000
Thuế suất GTGT: 5%
Tiền thuế GTGT
3.584.000
Tổng cộng tiền thanh toán
75.264.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi năm triệu hai trăm sáu mươi tư nghìn đồng
chẵn/
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào những chứng từ kế toán vừa lập, kế toán tiến hành lập các Chứng từ ghi sổ nêu rõ nội dung nghiệp vụ. Hiện nay, Công ty TNHH Khánh Chúc đang áp dụng ghi một Chứng từ ghi sổ cho một chứng từ gốc:
Biểu số 4: Chứng từ ghi sổ số 410: phản ánh giá vốn hàng xuất bán.
CÔNG TY TNHHH KHÁNH CHÚC
Mẫu S02a- DN
Khu công nghiệp Quang Minh- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 05 tháng 11 năm 2009
Số : 410
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất bán trong nước
632
155
63.234.560
Cộng
63.234.560
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
Biểu số 5: Chứng từ ghi sổ số 411: phản ánh doanh thu hàng bán và thuế GTGT đầu ra.
CÔNG TY TNHHH KHÁNH CHÚC
Mẫu S02a- DN
Khu công nghiệp Quang Minh- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 05 tháng 11 năm 2009
Số : 411
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bán hàng thu tiền ngay
Giá bán
112
511
71.680.000
Thuế GTGT đầu ra
112
333.1
3.584.000
Cộng
75.264.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
Không chỉ sản xuất sợi màu thành phẩm Acrylic 100% để tiêu thụ trong nước, Công ty TNHH Khánh Chúc còn nhận gia công nhuộm sợi cho những đơn vị doanh nghiệp trong nước có nhu cầu. Công ty nhập kho sợi thô, sau đó tiến hành gia công, khi công việc gia công đã hoàn thành thì xuất trả lại cho khách hàng, khoản tiền thu về được ghi nhận là doanh thu hàng gia công. Khi xuất trả sợi gia công, kế toán lập phiếu xuất kho:
Biểu số 6: Phiếu xuất kho hàng gia công
CÔNG TY TNHH KHÁNH CHÚC
Khu Công nghiệp Quang Minh- Hà Nội
Mẫu số: 02- VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC)
Số: PX11/5
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06 tháng 11 năm 2009
Nợ:
Có : TK 0
Họ và tên người nhận hàng: Trịnh Văn Nghĩa
Lý do: Xuất kho sợi Acrylic trả
Xuất tại kho: Công ty TNHH Khánh Chúc
Địa điểm: Khu CN Quang Minh- Hà Nội
Mã số
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4
GC001
Sợi thành phẩm xuất GC
kg
3.700
3.700
1
3.700
GC002
Tiêu hao sợi gia công
kg
111
111
1
111
Cộng
3.811
Bằng chữ: Ba ngàn tám trăm mười một đồng chẵn/
Ngưòi lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Biểu số 7: Hoá đơn thuế GTGT của hàng gia công.
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội Bộ
Ngày 06 tháng 11 năm 2009
Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
LC/2009B
0067734
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH KHÁNH CHÚC
Địa chỉ: Cụm CN Quang Minh- Xã Quang Minh- H Mê Linh- Hà Nội
Số tài khoản: ……………………………………..
Điện thoại: MST: 2500229218
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Song Ngân
Địa chỉ: số 27 - tổ 2 - khối 2B - Đức Giang – Long Biên – Hà Nội
Số tài khoản: …………………………………………
Hình thức thanh toán: TM MST: 01009055718
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=2x1
1
Trả sợi thành phẩm gia công
nhuộm theo HĐ số
kg
3.700
5.238
19.380.600
0211- 2009/SN - KC
Cộng tiền hàng
19.380.600
Thuế suất GTGT: 5%
Tiền thuế GTGT
969.030
Tổng cộng tiền thanh toán
20.349.630
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu ba trăm bốn chín nghìn sáu trăm ba mươi
nghìn đồng chẵn/
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào những chứng từ vừa lập, kế toán lập Chứng từ ghi sổ có liên quan:
Biểu số 8: Chứng từ ghi sổ số 412: phản ánh doanh thu và thuế của hàng gia công.
CÔNG TY TNHHH KHÁNH CHÚC
Mẫu S02a- DN
Khu công nghiệp Quang Minh- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 06 tháng 11 năm 2009
Số : 412
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất trả hàng gia công
Giá bán
111
511
19.380.600
Thuế GTGT đầu ra
111
333.1
969.030
Cộng
20.349.630
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
2.2.3. Kế toán tiêu thụ theo phương thức xuất khẩu trực tiếp
Ngoài hình thức tiêu thụ trong nước, Công ty TNHH Khánh Chúc còn mở rộng thị trường tiêu thụ sang một số nước: Ba Lan, Slovakia,…Các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu là quần, áo, mũ len có chất lượng tốt. Khi xuất kho sản phẩm, căn cứ vào số lượng trên hoá đơn và số thực xuất, kế toán tiến hành lập PXK:
Biểu số 9 : Phiếu xuất kho: của hàng xuất khẩu
CÔNG TY TNHH KHÁNH CHÚC
Khu Công nghiệp Quang Minh- Hà Nội
Mẫu số: 02- VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC)
Số: PX11/6
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11 tháng 11 năm 2009
Nợ : 632
Có : 155
Họ và tên người nhận hàng: Trịnh Văn Nghĩa
Lý do: GV xuất khẩu
Xuất tại kho: Công ty TNHH Khánh Chúc
Địa điểm: Khu CN Quang Minh- Hà Nội
Mã số
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4
B0012
Quần áo XK- hàng SXXK
kg
7.128
7.128
59.215
422.084.520
Cộng
422.084.520
Bằng chữ: Bốn trăm hai mươi hai triệu không trăm tám mươi tư nghìn năm trăm hai mươi đồng chẵn/.
Ngưòi lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Biểu số 10: Hoá đơn GTGT: của hàng xuất khẩu
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội Bộ
Ngày 12 tháng 11 năm 2009
Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
LC/2009B
0067735
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH KHÁNH CHÚC
Địa chỉ: Cụm CN Quang Minh- Xã Quang Minh- H Mê Linh- Hà Nội
Số tài khoản: ……………………………………..
Điện thoại: MST: 2500229218
Họ tên người mua hàng: REDROBE SPOL S.R.O
Địa chỉ: ARATOVSKA 17 BRATISLAVA – 84102 SLOVAKIA
Số tài khoản: …………………………………………
Hình thức thanh toán: CK MST: ………………………
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=2x1
1
Xuất khẩu quần áo len
kg
7.128
60.450
430.887.600
Cộng tiền hàng
430.887.600
Thuế suất GTGT: 0%
Tiền thuế GTGT
0
Tổng cộng tiền thanh toán
430.887.600
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm ba mươi triệu tám trăm tám mươi bảy nghìn sáu
trăm nghìn đồng chẵn/
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào những chứng từ vừa lập, kế toán lập các chứng từ ghi sổ có liên quan:
Biểu số 11: Chứng từ ghi sổ số 413: phản ánh giá vốn hàng xuất khẩu:
CÔNG TY TNHHH KHÁNH CHÚC
Mẫu S02a- DN
Khu công nghiệp Quang Minh- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 12 tháng 11 năm 2009
Số : 413
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất bán trong nước
632
155
422.084.520
Cộng
422.084.520
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
Biểu số 12: Chứng từ ghi sổ số 414: Phản ánh doanh thu hàng xuất khẩu:
CÔNG TY TNHHH KHÁNH CHÚC
Mẫu S02a- DN
Khu công nghiệp Quang Minh- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 12 tháng 11 năm 2009
Số : 414
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất trả hàng gia công
Giá bán
112
511
430.887.600
Thuế GTGT đầu ra
112
333.1
0
Cộng
430.887.600
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
Sau khi lập xong các chứng từ ghi sổ, kế toán vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ này được mở cho cả năm, cuối mỗi tháng phải được cộng số phát sinh để đối chiếu trên Sổ cái, cụ thể mẫu Sổ đăng ký chứng từ Công ty TNHH Khách Chúc sử dụng như sau:
Biểu số 13: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
CÔNG TY TNHH KHÁNH CHÚC
Mẫu S02a- DN
Khu công nghiệp Quang Minh- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009
Đvt: đồng
Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền
Số
Ngày
Số
Ngày
Tháng 11/2009
410
05/11/09
63.243.560
414
12/11/09
430.887.600
411
05/11/09
71.680.000
…
…
…
412
06/11/09
20.349.630
413
12/11/09
422.084.520
Cộng
…
…
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
Hàng ngày, căn cứ vào các Chứng từ ghi sổ và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ kế toán vào trang Sổ cái các tài khoản có liên quan tới quá trình tiêu thụ sản phẩm: Sổ cái tài khoản 511, 632, 641, 642, 911, … cuối mỗi tháng số liệu phải được tổng hợp đầy đủ:
Sổ cái tài khoản 511 và Sổ cái TK 632 dùng để phản ánh lại các nghiệp vụ kinh tế có liên quan tới quá trình tiêu thụ sản phẩm theo đúng trình tự thời gian và nội dung nghiệp vụ về doanh thu và giá vốn hàng bán trong từng tháng, cuối mỗi tháng có tổng hợp số liệu sau đó tính luỹ kế cho cả năm, cụ thể mẫu sổ cái được Công ty TNHH Khánh Chúc sử dụng như sau:
CÔNG TY TNHH KHÁNH CHÚC
Mẫu S02c1 - DN
Khu Công nghiệp Quang Minh- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
( TRÍCH) SỔ CÁI
TK 511 - DOANH THU BÁN HÀNG
Năm 2009
Đvt:đồng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Tài khoản cấp 2
SH
NT
Nợ
Có
TK 511 - 01
TK 511 - 02
TK 511 - 03
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu năm
Số PS tháng 11
411
5/11/09
DT bán sợi
112
71.680.000
71.680.000
412
6/11/09
DT gia công
111
19.380.600
19.380.600
414
12/11/09
DT xuất khẩu
112
430.887.600
430.887.600
417
15/11/09
DT bán sợi
111
174.545.430
174.545.430
420
18/11/09
DT xuất khẩu
131
363.977.064
363.977.064
423
25/11/09
DT gia công
111
85.425.630
85.425.630
30/11/09
KC DT bán sợi
911
246.225.430
246.225.430
30/11/09
KC DT gia công
911
104.806.230
104.806.230
30/11/09
KC DT xuất khẩu
911
794.864.664
794.864.664
Cộng số PS
1.145.896.324
1.145.896.324
246.225.430
246.225.430
104.806.230
104.806.230
794.864.664
794.864.664
Luỹ kế đầu năm
Ngày …tháng … năm 2009
Người lập sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Biểu số 14: ( trích) Sổ cái trang sổ TK 511- Doanh thu bán hàng
CÔNG TY TNHH KHÁNH CHÚC
Mẫu S02c1 - DN
Khu Công nghiệp Quang Minh- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
( TRÍCH) SỔ CÁI
TK 632 - GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Năm 2009
Đvt:đồng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Tài khoản cấp 2
SH
NT
Nợ
Có
TK 632 - 01
TK 632 - 02
TK 632 - 03
Nợ
Có
Nợ
Có
N
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26106.doc