Luận văn Hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu ở các ngân hàng thương mại quốc doanh Việt Nam

P H Ẩ N M Ớ Đ Ẩ U

1. Tính cấp thiết của (1(5 lài

2. Tmh hình nghiên cứu

3. Mục đích nghiên cứu

4. Đối lượng và phạm vi nghiên cứu

5. Phương pháp nghiên cứu

6. Dóng uỏpcúa luân văn

7. Nội dung và kố! can t ila luận van

1.1. Kinh doanh XNK và các nliiìn tô anh hirông

1.1.ì. Kinh doanh XNK

I. í .2. Các nhân lố ảnh hướng tiến hoạt động XNK

1.2. Đặc client của NÏÏTM và vai <10 của nó {(ôi vói hoílf (lộng

xuất nhập khẩu

1.2.1. Đặc cliểm cua Ni ITM

1.2.2. 'Fin dụnQ ngfln liiìng Vil \íù ĩ rò của nó (lối vói hoại dộng

xu til nhập kbẩư

1.2.2.1. Tín dụng và các hình lluíc của nó trong nền kinh tê Ihị

tnrờng

1.2.2.2. Tín (lụng niỉAn hàng dổi với hoại dộng XNK

1.2.3. Ï T Q T và ảnh hương của nó (lối vói hoại dộng XN.K

1.2.3.1. Nghiệp vụ rITQT trong hoại dộng của các Nỉ ITM

1.2.3.2. Vai trò cỉia TỊ'ỌT dối với hoại dộng xuál nhập khẩu

2.1. VỊ trí CUÎ1 ene IIỊỊÌÌII hàng Huron» mai quốc rloanli (rong hệ

í hống ngân hàng Việl Níim hiện nay

2.1.1. Khái quát về Cịiiíi trình dổi mới cùa hệ Jhốnii ngân hàna

pdf114 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 09/03/2022 | Lượt xem: 308 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu ở các ngân hàng thương mại quốc doanh Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùn vốn, liên doanh, mua cổ phẩn; tài sản khác). Thí dụ : với NHCT Việl Nam. Bảng 2.2. Cơ cấu các hình (hức sử dụng vốn của NĨỈCT giai đoạn 1998-2000 Đơn vị : lỷ dồng 1998 1999 2000 B/quân 3 năm % lổng sổ sử dụng vốn . Tiến «.lự trữ thanh (oán 32X9 A m 4314 3.996 8,6 . Cho vay các TCTD hác 5.767 9.655 í 3.660 9.694 20,8 . Cho vay nén kinh 10 24.198 27.645 34.970 28.938 62,0 . Hùn vốn liởn doanh, ma cổ phẩn 178 164 175 172 0,4 . Tài sán kliác 2.177 3.416 7.356 3.766 8,2 ống sir dụng vốn 34.134 45.265 60.300 46.566 100 Nguồn : Báo cáo UÌ/IỊỊ kết NIICI' \'N ìiởm 1998 - 2000 'Iliực hiện dường lối phái Iriển kinh lố hàng hoá nhiều Ihành plííìn, các NI ÍTMQD đã mơ rồng cho vay dối với mọi í hành phẩn kinh lố. Do vậy, lỷ lệ vốn cho vay đối với kinh lô ngoài quốc doanh lăng dẩn qua các năm. ílií <iụ : N IỈC l’ năm 1988 vốn cho vay đối với kinh (ố ngoài quốc doanh chiếm lỷ lẹ 10%, III! năm 1993 là 35% đốn năm 2001 là 39%. NHNo&PTN ỉ năm 1997 cổ cơ cấu vốn cho vay đối với kinh lô ngoài quốc (.loanh là 56% đến năm 2001 tỷ íệ này là 74%. 45 Ỏ Viọt Nam hiện nay, do nhiổu nguyên nhan chúng la chưa có mộl ngfln hàng XNK (Ịuốc: (loanh đủ tnạnli đó’ cấp tín dụng cho lĩnh vực XNK. Clio nên, kOtìlì lín dung này do các NMTMQD, NỈ ITM cổ phẩn, ngân hảng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lliực hiỌn, trong đó các NHTMQD chiếm vị (rí quan trọng hơn cá (cho dến hiộn nay). Nliìn chung các NHTMQD dã lírng, bước dáp ứng phẩn lởn nguồn vốn í ill dung cho các (.loanh nghiệp hoại dỏng XNK trong lấl cả các ngành kinh lố của ilấl nước. Các NI 1TMQD cho các doanh nghiệp V í i y nhằm mục díeh xây dựng cơ sơ vậi cliấl kỹ thuật - mua sắm máy móc trang lliiết bị, đổi mới cồng nghệ, mua nguyên, nhiên vâl liệu chi Ira chỉ phí xây lắp, gia còng chê hiến, Mill mua vận chuyển các inặl hàng phục vụ cho xuấl khẩu. Vốn bỏ ra cho việc sản xuất và llụre hiện các hợp đồng xuấl khẩu Ihưừng là rấl lớn, ngoài ra, (.1 O il nil nghiệp xuâì kháu còn cần vốn cho giai đoạn trước và sau khi giao hàng C.1Ổ dám hao ihưc hiện hợp dồng một cách có hiệu quả nhái. Ngfln hàng cho d(M vị vay vốn liước khi giao hàng cho dối lác nhằm giúp họ trang trải các khoan chi phí như mua nguyôn nhiên vật liệu dể sản xuất hàng xuất khẩu, chi phí vận chuyến ru bôn cảng, trá liền CƯ Ớ C, bảo l ì i ổ i n . Ihuế v.v... 130-11 cạnh dó ngân hàng cấp lín dụng X I Iấl khẩu cho các doanh ngliiệp sail kill giao hàng hằng cách ngân hàng mua (chiết khấu) hối phiếu xuất khẩu hoặc hằng cách lạm ứng liieo các chứng từ hàng lìoá. I ín dụng xuất khẩu Irước và sau khi giao hàng không chỉ dơn giàn là gi tip cho doanh nghiỌp thực liiôn dược các chương trình xuất klìẩu eúa mình mà Ihổng qua việc cho vay với lãi suất ưu dãi dã làm cho (loanh nghiệp giảm chi phí, hạ giá lliành cho hàng xuấl khẩu. Hiện nay, các NMTMQD dã có nhiều cải liốn và mở rộng hình thức clio vay như chiốt khấu liối phiếu, chiết khấu bộ chứng lừ phương lliức Ưn dựng chứng lừ, lín dụng có vậl Lư hảo dam. Kết lỊLiá các hoạt động này không chí phan ánh ở hoạt dộng cho vay XNK mà còn phản ánh ở klicìu 1TQT. Các NIITMQD cho các (loanh nghiệp vay nhạp khổii chù yếu hằng hình thức cho vay ngoại lệ dể mỡ ill ư í in tiling nhập khẩu hồng hoá lừ nước ngoài nhằm pliục vụ mục liêu phái triển sản xuất kinh doanh trong nước và xuất khẩu. 46 Nội dung neu trên đề câ|> đếh mối quan hệ tín dụng giữa các NHTM nói chung. Hong đó có NI n MQD Ĩ1ÓÍ riổng đối với cóc chú thể kinh tố Irực tiếp hoại dỌng XNK. TrCn lliực lố, xcm xct Irung mối quan họ tổng llìđ cho thấy đổ đẩy mạnh hoại động XNK có hiệu qua các doanh ngliiÇp nói trên cần phải giải quyốl nhiổu mối quan hẹ (trực tiếp và gián liếp) với nhiồu cUm vị thuộc các ngành và lình vực khác nhau. Thí dụ : Tổng cổng ty lương Ihựe muốn đẩy mạnh kim ngạch xuất khẩu gạo thì ngoài quan họ với NI 1TM như đã neu Irèn còn cỏ mối quan hệ phụ lhuộc lẫn nhau với các (.lơn vị khác như giao lliông vân lải, nghiên cứu khoa học, các đơn vị kiểm Ira eliấl lượng lương llìực, bảo quản, xay sál và các chù lliể sán xuất nông nghiệp v.v... Xél Irong mỏi Cịuan họ này, các đơn vị kinh lố nói liên công cần vay vốn ngân hàng dể dổi mới trang thicì bị công nghệ, mua phân bón, thuốc Irừ sâu. hoá chất v.v... ihồng qua mạng lưứi các dein vị Iiực liếp hoại dộng nhâp khẩu v.v... Bới vẠy, llici» nghìii rộng có llìể nói lằng phàn l<"Vn số dư nợ cúa các NIỈTMQD tiều có liên quan nực liếp lioặc gián liếp đốn hoại (îông XNK. Riêng NI IN r Việt Nam ihì luiII hết hoại dộng tín dụng dều lien quan đến hoại dộng XNK. Các NHTMQD khác có lỷ lô Ihấp hơn. Có thổ chứng minh diều này qua một số ví (lụ sau : Ngân hàng ngoại thương I là Nội (N1INT IIN) là ngAn hàng Ihương mại đối ngoại đẩu (iCn của Thú dô, nghiệp vụ kinh doanh đoíi ngoại là ihê mạnh Iruyổn lliỏng của ngân hàng. Với đặc điểm đổ du nợ cho vay XNK của NI INT 1 IN chiếm đa số Irong tổng dir nợ (kể cá Irung han và ngán hạn. Bảng 2.3 cho ihấy tình hình cho vay ngắn hạn XNK của NHNT I IN từ 1997 - 2000. 47 Iìảng 2.3. Tình hình cho vay ngẩn hạn XNK từ 1997 - 2000 (quy ra V7Vf)) Đơn vị : triệu đổng 1997 1998 1999 2000 Chỉ tiêu Dư nợ Tỷ trọng % Dư Ĩ1Ợ Tỷ trọng 7, Dư nợ Tỷ trọng % Dir nự Tv l rọ 11 ự, (7< Cho vay XNK 219949 92,59 227112 88,37 281125 86.14 301648 84.34 Cho vay khác 17610 7,41 29881 11,77 45.216 13,86 56.004 15,66 Tổng 237559 100 256993 100 326341 100 357652 KM) Ni>nổn : náo váo tín (hjnf> lìíịắn hạìì ihco m(rt ỉỉàìiỊị Ịịiai đoạn 1997 - 2000 nia NIINT Ị IN l ìr số íiỌu hang Irên cho lliấy, cho vay XNK của NHNT HN chiếm tỷ Irọng hầu như loàn hộ sỏ' dư nợ (92,59%; 88.37%; 86,14%, 84,34% của các năm 1997, 1998, 1999, 2000). Tuy nhiên, cho vay khác có chiều hướng lăng dẩn cả về số lượng và lỷ dọng dư nợ. Bơi vì, trước khi thực hiọn chú liương phái trien nền kinh lố mơ cửa thì nghiệp vụ tín dụng xuẩl nhập khẩu là lình vực mà NI INI'(.lộc quyền. TAÌ cà các doanh nghiệp kinlì doanh XNK đều có iịuhii hệ với NI INT. Ngày nay, lấl cá các NHTM đều lluro hiện nghiỌp vụ n^y. 'Cuy nlìiôn ngbiCp vụ cho vay XNK và T i Q T vAn là ihế mạnh của NI IN I so với các NI ÍTM khác. Đổ phục vụ mục liêu xuấl khẩu gạt), cà phô các ngân hàng thương mại quốc doanh Việl Nam dã cho vay dổ (hu mua lương thực xuấl khẩu và lạm Irữ xuất khẩu với số dư nợ năm 1999 là 2.049 tỷ đổng, nãm 2000 đạl mức 3.048 lỷ đổng, đến 31/12/2001 đại mức 3.000 lỷ dồng, năm 2001 cho vay thu mua xuất khẩu và lạm irữ xuất kháu cà phê với số dư nợ là 7.000 tỷ (.lổng, trong dó d io vay hộ nống dan là 3 .155 tỷ dỏng, với 309 ngàn bộ nồng (Jâ!i CÒI1 số liu nợ lại các ngân hàng. NHĐT & PT Việi Nam clìo vay phục vụ chương trình xuấl khẩu cao su, cà pilé 1.000 tỷ dồng v.v.,. Cho vay phái trien các vùng nguyên liệu nhằm phát Iriỏn cổng nghiệp chế biến nông, lam sản cũng là mội chương trình lớn của các NHTMQD. Nhiều DNNN sản xuất chủ yếu nhằm phục vụ nhu cẩu nội dịa như sản xuất 48 xi mãng, bông, sựi, (lường, rượu, bia, bánh kẹo v.v... Song, <Jo nhu cẩu mỡ rộng sản xuấL liiộn dại hoá về công nghệ, dổi mới Irang ihiốl bị đòi hỏi nhu CÀU Vốn đau lu' lớn, các NI rrMỌD (lã là nơi cung cấp vốn chù yếu cho viỌc nhạp khẩu các yếu lô drill vào của quá trình san xuítt. Thí dụ : lính đốn 31/12/2000 các N i r rM Ọ D dã cho vay chương trình I Iriộu lấn mía đường đạt mức dư nợ 4.774 lỷ đồng. Ngoài những nội Jung itã nêu Iren, có lliổ phAn tích thực Uạng lín dụng XNK cúa các NHTMQD Ihỏng qua việc cấp lín dụng cho các lổng còng ty 90. 91- ĐA y là những đơn vị kinh lế có quy mô và liềm lực kinh lố [ớn. Phần ÍỞI) cấc Tổng công ly 90, 91 là nliững đon vị kinh doanh dơn ngành nên việc 111 ực hiện chuyên môn hoá Uong sán xuấl và Marketing lương dối Ihtiận lợi, dồng thời các ' long còng ty 90, 91 cũng là những dơn vị chiếm tỷ Irọng lớn trong kim ngạch xuấl khẩu của Việt Nam. Thí dụ : Tổng kim ngaeh xuất khấu cúa cả nước Irong 3 năm 1996. 1997. 1998 là 7,3; 9,3 và 9,4 lý USD. Trong dỏ chỉ lính riêng một số Tổng còng ly 90, 91 cũng đã chiếm 1Ĩ1ỘI lỷ lọ khá lởn. Năm 1996 kim ngạch xuẩl khẩu (V riêng 4 (ổng công ty : thiu khí, cìệl may, lifting ill ực miền Nam, lliatì dã chiêm 32,7% lổng kim ngạch xuất khẩu cùa Việi Nam. Năm 1997, kim ngạch xuất khẩu ờ 4 lổng công ly nói tren chiếm 25,8% ... Qua đây có llió’ thấy các Tổng công ly 90, 91 lliực sự đóng góp vai trò quan trọng trong việc mờ rộng xuâì khẩu, cải thiện cán cồn thanh (oán, lạo nguồn lliu, lăng cường dự trữ ngoại lỌ cho (ỊLiốc gia, góp pluuỉ hướng dạo VC giá cho các doanh ngliiệp khác cúa Việl Nam tham gia vào ihị liưòng quốc lố, hạn cho tình liạng bị ÓỊ> giá. Đế lăng quy mô sán xuất đáp ứng nhu Ciiu lũng kim ngạch xuất khẩu thòi gian qua, các TCT 90 - 91 dã không ngừng mở rộng (láu lư. Do vậy, nlui cíìu vốn lăng lên nhanh chóng. Tổng C-Iư nợ cúa các TCT 90 - 91 nám 1996 là 101 ngàn lỷ đồng lăng lủíi tròn 135 ngàn ịỷ năm 1998. '[Vong dó, nợ cíia các TCT 90 liing lừ 61 ngàn lỷ lên 80 ngàn lý. Đối với các TCT 91 tổng số nợ lăng lừ tròn 40 ngàn lỷ năm 1996 lên Iron 55 ngàn lý năm Ỉ999(t\ Npuổii : ( ụi- Qiiíin ly {loanh Hịỉbiẹp nliñ lUftV. í ỉhi clui : s ố liỌu 11:1111 1998 c ú i i T( 'I 90 lính IUH11 I W 8 . 49 Phàn quan liọng giiíp cho các Tổng còng ly 90, 91 mơ rộng đẩu tư là ihỏng qua vay nợ : ngân sách, nợ ngíin hàng llurơng mại và các khoan nợ khác. Trong dó, nợ ngfln hàng chiếm tỷ lọ cao nhấl (bảng 2.4). B a n g 2.4. C ơ cấu nợ cứa các Tổng công ty 90 - 91 Đơn vị : triệu dỏng, % Tổng cổnụ, (y 91 Tổng cOtiỵ. ly 90 1996 1997 1W8 1999 1996 1997 199X ổ n g I1Ợ 40I398H5 38238628 54882125 52X32280 61083505 72768768 80291466 lợ N/s 244 lf»2H 192X243 2027542 1131709 925514 1584922 21I42K0 lợ ng/li(ing 13404036 [1684745 34513817 35700789 29319379 35493776 371204X0 lơ khác 24294221 24625640 18340766 15999782 .10838612 35690370 41056706 ’Ông l o o a 100% Ị i m m % 100% KXK*. u m kt ng/sách m 5% 4% 2% 7% 2% vy< ỉọ ng/ìiàng 3 y». 31'% 6yy, 68% 4H7, 49% 4 M lự khác 61 % 64% 33 % 30% 50% 49 % 5 1 °Ả Nguồn ( . íKỴỊinhi lý íỉoanlì Iii>hiệp nhà nước ( ỉ h i (h ú : Sò ỉiệìt ĩìăiìì ¡998 (lìa T C T 90 IÍIIỈ1 cíéh iháiìỊỊ 6 / Ỉ99H. Tíf số liệu bảng 2.4 cho Ihấy : '11 ÚI nhíú, vice sir dụng nguồn vốn ngân sách cho các l ổ n g công ty vay mà 111 ực ehííl là sự bao cấp thòng qua ngím sách hằng cách duy Irì ỉãi SLiấl cho vay thấp cúa nhà nước dối với các Tỏng công ly w , 91 (lang có X II liưóng ngày càng giảm dần, có lỉiể nói dây fíì xu hướng tích cực Lrong việc lạo ra một mỏi trường kinh doanh hình dắng giữa các lliành phẩn kinh tố, (lồng Un ri có lác dụng Ihúc đẩy các Tổng còng ly 90. 91 phái chủ động lum Irong việc lìm kiếm nguồn vốn, lụm chế tư lirớng ỷ lại vào ngan sách Iilìà nưức như InííVc day. Tliứ hai, nợ ngíln hàng Irong a i cấu nợ của các ' long công ty <■)(), 91 dang có chiều hướng lãng nhanh ím ng Líiời gian (Ịiia. Đốn cuối năm 1998, lính chung cho loàn bộ các doitnh nghiệp trong các ' ICỈ 90 - 91 lỷ lệ vay nợ thòng qua ngfln hàíiịỊ chiếm Iron 53%, dối với các TCT 90 lỷ lọ này khoáng 50% tương tự đối với các TCT 91, là gần 70% vào cuối năm 1999. Đây là dấu hiệu l ố i cho các 50 NHTM Irong việc tăng nương VỐI1 tín dụng nlìưng cũng dại ra những khó khăn trong việc đáp ứng nguồn vốn nói trên. HiCn lại các Tổng công ly 90. 91 chiếm khoang 25% lổng tín dụng ngAn hàng. Trong (.liều kiện Việt Nam chưa phái Iricn dược một lili trường vốn thì cho đốn hiện nay, ngân hàng, trước hếl là các NHTM QD vẫn là nơi duy nliấl để các Tổng công ly 90, 91 tìm kiếm nguồn vốn đáu lư. Điổu dó dã nối lòn vai trò của các NHTM QD trong việc clio vay đối với các Tổng công ly 90. 9! nhằm đáp ứng nhu cẩu đẩu lu\ dổi mới công nghọ, nhập máy móc (hiốt bị. mứ rộng hoại dộng kinh doanh nói chung trong itó phân chú yếu có lien l Ị i i a n den lìoiil lIộiìu XNK. Các Nỉ 1TMQD đã khổng ngừng mờ rộng cho vay dối vứi các ngành kinh lố mũi nhọn và chú dạo, các công trình dự án trọng íliổirt với nhiôm vụ trực liếp tài trư hoại dộng xuất nhẠp khẩu. Thí dụ: năm 2000 NIIĐT&PT ViỌl Nain có lỷ lệ tín dụng lài Irợ XNK chi ốm khoảng 45% lổng số vốn cho vay Irung và dài han hằng ngoai tệ. Ni IĐT&PT đã lộp hung vốn clio những chương (lình lởn, những dự án trọng điểm, các ngành ihcn chốt cúa nén kinh lế như: điện lực 4.000 lỷ dồng, bưu chính viễn thông 1.000 lỷ đồng, xi iĩiătiỊỊ 2.000 lỷ đồng, cao su - cà pho 1.000 lý dồng, mía đií(/ng 800 lỷ đổng, thính bat Xí) hờ 300 lỷ đồng, các kim công nghiệp 200 tỷ đổng. Riêng khoán háo lãnh nhẠp Ihicì hị là 1,540 lỷ đồng. Nhìn chung, hoại độntĩ cho vay lài trự XNK cúa NHĐT&lyr Việl Nam dã có những hiến chuyển lớn, ngoài những kốt quà nêu trên trong năm 2000, NI ÍĐT&PT đã ký kốl dược 18 hiệp dịnli kliunịi vtVi các ngân hàng lớn trên Uiế giỏi etc có vốn lài trợ cho các dự án XNK; llui xốp nguồn vốn nước ngoai cho 19 dự án tài trơ XNK mới với số (iền là 42 triệu USD; (hực hiện cho vay (ài trợ xuất kháu gạo (lu Mơ là 62, ] 8K lỷ đổng. NỈỈNo&PTNT riêng năm 2001 dã cho vay ngành cà phô dể lạm Irữ xuất khẩu 7.000 lỷ đồng, cho vay llnr mua lương llụíc xuấl khẩu và lạm trữ xuấl khẩu 3.000 tỷ đồng, cho vay (lánh bắ( xa hờ 305 lỷ dồng, clì() vay chương tiìnli mía (lưòng 3.900 lý (lổng v.v... Một (rung nhữnu hình (hức ho írự vốn lớn cùn các NIITMQD là báo lânli cho cúc (loanh nghiệp nhập khẩu máy móc, vẠl tư, thiêì bị, hàng tiêu tlìing, hang niìm vỏi giá trị dạt hàng lỷ USD, bíío lãnh cho các doanh nghỉộp í ham gia tlAu ihíỈLi các dư án quốc lố. Tlií dụ ớ NIIĐT&PT. (.loanh sỏ bảo 51 lãnh tăng m¡mh Irong mấy năm gàn cỉíìy. Doanh số bảo íãnli cua ngồn hàng trong năm 1999 dạt 2.655 tỷ dồng đến năm 2000 lăng lên 3.824 lỷ đổng và Mâm 2001 lăng lên 4.246 lỷ (lổng. Ngoài ra cần phải lưu V rằng việc các ngân hàng phái hành L/C cho khách hàng nhập kháu hàng hoá, máy móc, lliiốl bị cũng là inộl hình lliứe hảo lãnh. Các tloanli nghiệp khi mở L/C phẩn lớn khòng có till liền để ký I|iiỹ lâ'l cả trị giá L/C. Các ngân hàng hằng uy lín của mình tiling ra cam kốl tlianlì Loán cho người llụi hưởng ở nước ngoài. Sự lăng trưởng của hoạt đọng thanh loán quốc lế ihông qua hình Ihức L/C nhẠp khâu lại các N1ỈTMQD cũng pliản ánh sự lăng (Iiíởng của hoạt động bảo lãnh lại các ngân lỉàng này. Mở rộng nghiệp vụ hảo lãnh, một mặl lăng (loanh lợi cho các NỈITMQD nhưng mậl khác cũng góp phẩn linio đẩy phát Iriổn kinh lô’đất nước. r Đối với lĩnh vực phái trien nông nghiệp Dỏng thôn, phát triển sản xuất nông lAm Ihuỷ san XLIÍÌÌ khẩu, các NH TM Q D trước hốt là N H N o & P Ĩ N T đ ã không ngừng điiy mạnh cho vay vốn irực liếp ílến kinh tố hộ, kinh lố trang trại !iỗ Irự cho việc phái Iriển kốl cấu hạ tầng nông ihôn, mua sắm Irang Ihiêì bị, làu thuyền, vậl tư tic phái Iriổn sản xuất nông hun nghiệp, nuôi (rồng llmỷ san, tlánh hắt hái sản, mớ cộng các cơ sở cho' biến sản phẩm xuấí khẩu. 52 B ả n p 2.5. Sỏ liệu cho vay phái triển nông nghiệp nóng thôn của hê thông ngân hàng Đơn vị : lỷ dồng Tổ cliức líu dụng 31 AVI 999 31/3/2000 31/3 /2001 6/200 i - NI IN o& PTN T VN 2 1.000 27.000 30.455 48.000 - NỈICT VN 2.143 2.004 2.835 3.000 - N1INT VN 643 1.182 1.755 1.900 - N H Đ T & P T VN 2.343 3.001 3.553 3.750 - NI 1 phục vụ người nghèo 3.355 3.914 4.839 5.300 - Quỹ lín dụng nhan dân 1.732 2.022 2.317 3.000 - NI I phát triển nhà ĐBSCL 2.000 - NI 1 thương mại cổ phẩn 5.000 Tổiỉg cộng 31.216 39.723 45.754 7 ỉ .900 Nguỏn : Tổng hợp số liệu báo cáo của ngân hàng nhà nước Từ sò' liệu hang 2.5 cho Ihấy : MỎI là, 4 NI 1TMQD có vị Irí (Ịiian trọng, chiếm dại hộ pluìn lồng số von cho vay đáp ứng nhu d ìu phát tridn nong nghiệp nòng lliòn. liai là, số lượng vốn cho vay lăng nlìiều qua các năm, (lặc hiệl là NI INo&PTNT. 'ỉ 11 ực lố cho thấy, hiện nay háu hối các dự án đàu lư phái triển sản xuất hàng xuííl khẩu cỏ quy mô lứn đều lluiộe các còng ly nhà nước. Đó là những khách hàng chù yếu của CÌÍC NI ỈTMQD. Ỉ J Í y v í i l ụ cúa Công ty san xuííl dịch vụ và XNK nam Hà Nội c ó Irụ sơ lại 38-40 Lè Ihái lổ, i loàn Kiom, Hà Nội.Vốn điổu lệ của Cổng ly Ịà 4.933 (liệu (.lổng. Ngành nghề kinh (.loanh cú a Còng ly rấl lia dạng, Irong đó kinh doanh XNK là chú yen. Cóng ly chuvcn xuấl khẩu hàng nồng san. ihực phẩm, Lhú cồng inỹ nghọ ... , nhập khâu máy móc, lliicì bị, nguyên vậl liệu phục vụ các ngành san xu rú. dịch vụ giao nhạn, vạn chuyển hàng hoá Hong và ngoài nước, dịch vụ hội chợ quáng cáo.... Công ly có các chi nhánh lại thành phó I lò Chí Minh, tính Bình Dương, khư côngnghiOp cho bien ihưe pliàin XK lcú Gia Lâm, I là Nòi. I rong 2 năm 2001 - 2002 Còng ly có lất nhiều các dự án đẩu lư plìál triển hàng XK. Tất ca các dự án này đều do các NI ITM QD lài trợ ngoài số vun tự có của Công ly llieo như quy dinh. 53 Đtín cừ inñi vài dự án sau: - Dự án vav vốn (làu lư phục hồi làng nghề “ Gốm sứ Chu Đ ậ u ” lại Nam Sáel), Hái Dương chuyên san X I I h à n g gốm sứ XK. Trông vốn đẩu lư cho <Jự án là 1 1.375 triệu đổng. Trong (ló 20% là vốn lự cỏ của Công ly, 80% còn lại - 9.100 triệu đổng (lo NI INI' lài Irự. - Dự án XHV dựng xí nghiệp liên hiệp chế hiến ihực phám XK Mà Nội lại Kitn Sơn, (ìia l j ìm. Tổng vốn đàu lư cho dự án là 169 lỷ đỏng. Trong đó 20% là vốn lự có ciia Công ly, 80% còn lại - 135 lỷ đổng do NHNT và Ní ỈĐT&PT đồng lài trự. - Dự án dầu tư xây dựng xí nghiệp dịch vụ kho vận hàng hoá XNK lại Mỹ hào. ! lung Yên. Tống vốn đầu Hr cho dự án là 7,5 lỷ dồng. Trong đó 1,5 lỷ dồng là vốn lự có của Công ly và vốn huy động khác, 6 lý đổng do N H Đ T & P T lài trự. Tóm lại la có thể thấy lằng các khoản tín dụng ngắn hạn cũng như trung dài hạn của các N H T M Q D ít nhiều hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp đều có liên quan den hoai động lài Irợ XNK và hầu hối các dự án dầu tư phái triển sàn xuâì hàng xuấl khẩu (Jeu do các NI ITMQD lài trự. 2.2.3.1 loạt (lộng thanh toán quốc tế Clin các NIITMQD Thanh loán quốc lố là một mắl xích không thổ thiếu Imng (Jäy chiiycn hoại động ngoại liiương. Quy mô và hiệu quả của TTQ T phụ Ihuộc quy mô, hiệu lịuã hoai dộng chung của Ní iTM, Irực ùốp là hoại động kinh lố đối ngoại. 7’hực Irạng hoạt động T Ĩ Q T lại các N H TM Q D cớ thổ được (lánh giá thông qua khỉ) năng, quy mô, chấl lượng và hiệu quả thực (ế cùa TTQT dối với kết quà hoại dộng ngoại ihương của liền kinh tế. Trước đAy, hoạt động I T Q T đ ư ợ c coi là một hoạt động dặc thù, dộc lỊtiyổn cúa NMNT. Ngày nay. lất ca các N H TM Q D cìều tham gia trong lĩnh vực kinh lố đối ngoai, do dó các N I IT M Q D tiều cui V I ’Q T là mộl íoại hình dịch vụ cần Ihiếl và không ngừng lìm mọi biện pháp đổ mở rộng, nâng cao quy mồ, hiệu quả 1TQT. Cùng với sự lăng lên vổ khá năng lluuili toán, quy mỏ TTQT cúa các N U T M Ọ D cũng ngày càng mở rộng. Hoại động 'JTQT lại các NHTM ỌD lăng lên nhanh chóng tính theo giá írị luyệl dối và cả theo số món thanh 54 Un'ui cũng như số lượng ll)i Iníòĩỉg. các ngân hàng dối tác. Sau đây là một sỏ' tỉ An chứng : Truức hối phải kể dốn vai liò quan trọng cú a NHNTVN. Tính bìnli (|iiân Irong 10 năm (1992 - 2001) NI INTVN dã thực lìiỌn llianh loán khoáng Ircn Mì% lổng kim ngạch XNK của cá nước (Bang 2.6). l ỉở ỉĩg 2.6. K im ngạch thanh toán X N K qua N Ĩ ỈN T VN Đơn vị : triệu USD Níĩm ỉ 992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 Kim ngạch Ï T X K 1607 í 93« 1639 2144 2221 2476 2532 3263 4163 4234 Kim ngacli T I NK 1933 3029 3189 3275 35 3 7 33X6 3466 3317 5012 4847 'í'ổng kim ngach T I 'X N K 35.10 4 % 6 4827 5420 5758 5861 5998 6580 9175 9081 NiỊUồỉì : Háo cáo ỊỔi i ị ị hợp kết quả 10 ììcnn hoạt độiiỊ> của N I IN I ' \ N ( Ị 99 ì - 2000) và háo ráo nìím 200/ Từ số liẹu bảng 2.6 cho ihấy ràng: Thứ nhất, NHNT VN dã đại dược kốl <-|uá cao về lốc đọ lăng kim ngạch (hanh Loán XNK. Năm 2001 so với năm 1992 kim ngạch (hanli loán XK lăng 2.627 Iriẹu USD gấp hơn 2,6 lẩn. l ư ơ n g lự, kim ngạch llìanh loán NK lìíng 2.914 tiïÇu USD gấp hơn 2,5 lần. Thứ hai, lổng kim ngạch Ihanli (oán XNK qua N H N T VN chiếm tỷ trọng lớn so với loàn bổ kim ngạch liianli toán XNK cua ca nước - 9.081 Iriçu USD (kim ngạch XNK cả mrớc năm 2001 đal 31-100 triệu USD). Mặc dù hoại cìộng kinh tê dối ngoại kliòng phải là nghiệp vụ truyền lỉiỏnii của các NỈỈTMQD khác ((rờ NIÌNT) song những năm qua các ngân hàng này dã pỉiấn dấu vươn lên phát Iriển kliỏng ngừng về nghiệp vụ kinh doanh dối ngoại. 55 Thí dụ như NIINo&PTNT Việi Nam dã lừng bước mỡ rộng ỉioạl dộng kinh doanh dối ugoíii, VUƠI1 lên hội Iilìẹip với thị trường tien lệ khu vực và quốc tố. Ngíln hàng (.13 nhận sự lài U'ự của mội sô tổ chức lài chính tín dụng quốc (ế dò’ đổi mới công nghe và nhân làm uỷ Ihác dầu lư 17 dự án với số vốn 448 u iệu USD, irong đó li ực liếp llìực hiện qua N H No& PTNT Việt Nam là 225 iriệu USD gồm X dự án Liỷ lliác (lổII ur; tliực hiỌn các chương trình phục hồi nông ngliiçp với lổng số vốn !à 208 It iỌu USD; 3 dự án nâng cao năng lực NHNo&PTNT Việl Nam với lổnụ số vốn là 12 triệu USD; 4 dự án lài Irợ kỹ ihuậl vói lổng số vốn là 3 triệu USD; 2 dự án lầm dịch vụ với lổng số vốn là 32 h iệu USD. Doanh số lhanh toán hàng xuấl khẩu lỊua NIINo&PTNT Việt Nam đạt mức hơn I lý USD trong năm 1999, lãng 3,13 làn so với năm 1995. Tương lự, với hàng nhập khẩu doanh số đạl gần 5 lỷ USD lăng gấp 9,1 lần so với năm 1995. Ngoài ra, NI INo&PTNT Viội Nam (lã thực hiện thành cổng và cổ hiệu (|uả việc thanh toán hiên mâu với Trung Quốc và Lào. Năm 2000 doanh số thanh toán qua bien mâu đại 5.077 lỷ dồng, trong đó llianlì toán hàng XNK đại 915 (ỷ đồng lăng 31% so với năm 1999. Cùng với sự lăng lên về doanh số TTQT, số chi nhánh của NHNo&PTNT Viọt Nam trực liếp tham gia thanh loán quốc lố Cling lăng lên nhanh chóng qua các nám (xem hảng 2.7). ĩìả tig 2.7. S ự biến động vé' doanh sô T T Q T rà so ch i nhánh (rực tiếp T T Q T của N H N o & rT N T Năm ỉ liêi Đơn vị 1997 1998 1999 20(H) 2001 chi ihánii tiưc tiếp QT SỐCN 25 38 49 58 70 an h .ố 1 T Ọ T hiệu USD 971 1.457 2.396 2.8CK) ỉ .928 : độ ăng li ường % 43 50 64 17 - 31 Niịuồìt : Bán ráo Ihưởng ỉùêiì n iu N llN o & P T N T Hăm 2001 Tốc độ tăng irưởng T í 'Q T bình quân hàng năm của NHNN& PTNT là 28%. Trong năm 2001 doanh số TTQT bị sụt giam là do lác dộng của sự 56 S IIV llioái nền kinh lế thế giới sau sự kiện 11/9 lại Mỹ, do biên dộng về lỷ giá ...vv. Tụi NI i m & P T Viộl N;im hoại động TTQ y cũng lăng nương liên tục C i l VC số lượng và chất lượng. vS chi nhánh trực liếp Uiực hiỌn T 1 Q T lăng qua lừng năm. Nếu như trong năm 1999 mới có 19 clìi nhánh nực tiếp thực hiẹn IT Ọ T 111! đốn nam 2000 đã có 31 chi nhánh và năm 2(H)I có 39 chi nhanh Irực lièp llìực hiện. Tương ứng, (.loanh sỏ' ITQT và phí cũng lãng qua lừng năm. Trong năm 1999 doanh số TTQT (.lạt 1.400 li iệu USD, phí đạt 1,8 triệu USD, năm 2000 - 2.280 Iriệu USD và 2,7 triệu USD. năm 2001 - 2 .800 Iriệu USD và 3,7 triệu USD. Tại NI ỈCT Việt Nam, (.loanh sổ' thanh toán XNK năm 2001 đạt 2.240 n iệu USD lang 40% so với năm 2000. Cùng với việc nâng cao khá lìăng, inờ lộng c ỊL ia n hệ quốc lố, việc lãng cường dầu lư hiện dại hoá công nghệ 'ỈTQ T đã (.lược cluí Irọng. Đốn nay. toàn bộ các NIỈTMQD c lổ u sử dụng mạng ihanh {oán liên ngAn hàng loàn cẩu (SWIFT) và sử dụng lấl cá các phương Ihức cúa TTQ T như phương thức chuyển liền, nhờ thu, L/C hàng xuấl, L/C hàng nhập. Chấl lượng dịch vụ T Í Q T của các NIITMQD Iigiìy càng đưực nâng cao. Nhờ vây inà kim ngạch llũtnh loán hàng XNK qua các N H TM Q D Irong lliòi gian qua đều lăng ca vò giá trị tương đối lần luyệl đối. Mộl nguyên nhân nữa rất quan Họng dãn (lốn sự tăng trướng cúa hoạt, động T1‘Q T lại các N H TM Q D đó là sự lăng trương của hoại, dộng tín tiling nói chung và hoại động lín dụng XNK nói liêng cũng như hoại dộng huy độnu V Ố I1. Trong năm 2000 lổng nguồn vốn của các NMTMQD dại 216.936 lỷ đồng, dư nợ của các NI rrMQD dại 124.919 (V đồng. Tương ứng nhu vây, doanh số '1TQT của các NHTM QI) irong năm 2000 dạt 15,85 lỷ USD. Nhờ đó kim ngạch XNK cứa Việt Nam năm 2000 dại 28,29 í ỷ USD. Trong năm 2001 lổng nguồn vốn của các NHTM QD đạl 26?.797 lỷ dồng tăng 22,5% so với năm 2000, (lư nợ của các NHTM Q D đal 16! .[50 lỷ dổng lăng 29% so với năm 2000. Tương ứng nhơ vạy, doanh số TTQT của các NIITMQD trong năm 2001 dạt 16,05 (ỷ USD lăng 1,3%. Nhờ dó kim ngạch XNK cúa Việt Nam năm 200! dạt 3 U lỷ USD läng 9%. Sau dây là ví du cu Ihe' về lìoạl động 'ITỌ T của Nỉ IĐT&PT Hà Nội. 57 B ản g 2.8. Tổng hợp hoại dộng T T Q T của N I ỈĐ T & P T H á N ội năm 2000, 2001 Đơn vị lính : 1000 USD Plur< mg lluíc Năm 2000 Năm 2001 Tăng trưởng Số món Giá trị Số món Giá trị Tuyệl đòi Tương dôi c ’huyổn ltổn 300 7632 634 12623 499) 65,4% Nhờ thu 90 1807 132 5214 3.407 188,5% L/C hàng xuấl 20 704 44 4546 3842 545,7% L/C hàng nhập 974 131140 1855 201212 70.072 53,4% Tổng 1384 141283 2665 223595 82312 58,3% Nguồn : Báo cáo kối quả hoạt động

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_hoat_dong_tai_tro_xuat_nhap_khau_o_cac_ngan_hang_th.pdf
Tài liệu liên quan