MỤC LỤC
Bảng các kí hiệu toán học thường dùng trong luận văn.ii
MỞ ĐẦU. iii
Chương 1: KIẾN THỨC CƠBẢN.1
1.1 Iđêan nguyên tốliên kết và đối ngẫu Matlis .1
1.2 Môđun compăc tuyến tính và đồng điều địa phương.4
Chương 2: IĐÊAN NGUYÊN TỐ ĐỐI LIÊN KẾT VÀ ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA
PHƯƠNG.19
2.1 Iđêan nguyên tố đối liên kết .19
2.2 Iđêan nguyên tố đối liên kết và môđun đồng điều địa phương .39
KẾT LUẬN.48
TÀI LIỆU THAM KHẢO.4
58 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 1751 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Idean nguyên tố đối liên kết và Đồng điều địa phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của một tôpô tuyến tính trên M .
Bổ đề 1.2.11. (xem [5, 2.3])
(i) Cho M là một R−môđun tôpô tuyến tính Hausdorff và N là
R−môđun con đóng của M . Khi đó M là compăc tuyến tính nếu
và chỉ nếu N và M/N là compăc tuyến tính.
(ii) Cho f : M → N là đồng cấu liên tục của các R−môđun tôpô tuyến
tính Hausdorff. Nếu M là compăc tuyến tính, thì f(M) là compăc
tuyến tính và f là ánh xạ đóng.
(iii) Nếu {Mi}i∈I là một họ các R−môđun compăc tuyến tính. thì
∏
i∈I
Mi
cũng là compăc tuyến tính với tôpô tích.
(iv) Giới hạn ngược của một hệ ngược các R−môđun compăc tuyến tính
và các đồng cấu liên tục cũng là compăc tuyến tính.
Bổ đề 1.2.12. (xem [6, 2.2]) Cho M là một R−môđun compăc tuyến
tính. Chúng ta có
(i) M ∼= lim←−
U∈M
M/U trong đó M là cơ sở lân cận của phần tử 0 gồm các
môđun con.
CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 11
(ii) Nếu N là một môđun con đóng của M và {Pi} là một họ các môđun
con đóng của M sao cho với mỗi cặp Pi, Pj có một Pk ⊆ Pi ∩ Pj, thì⋂
i
(N + Pi) = N +
⋂
i
Pi.
Bổ đề 1.2.13. (xem [5, 2.4]) Cho {Mt} là một hệ ngược các môđun
compăc tuyến tính với các đồng cấu liên tục. Nếu
0 −→ {Mt} −→ {Nt} −→ {Pt} −→ 0
là dãy khớp ngắn các hệ ngược của các R−môđun thì dãy các giới hạn
ngược
0 −→ lim←−
t
Mt −→ lim←−
t
Nt −→ lim←−
t
Pt −→ 0
là khớp.
Cho M là một R−môđun compăc tuyến tính và F là một R−môđun
tự do với một cơ sở {ei}i∈I . Chúng ta có thể định nghĩa tôpô trên
HomR(F,M) như một tôpô tích thông qua đẳng cấu HomR(F,M) ∼=
MJ , trong đó MJ =
∏
i∈J
Mi với Mi = M với mọi i ∈ J . Khi đó
HomR(F,M) là một R−môđun compăc tuyến tính theo 1.2.11(iii). Hơn
nữa, nếu h : F −→ F ′ là một đồng cấu của các môđun tự do thì nó cảm
sinh đồng cấu liên tục
h∗ : HomR(F ′,M) −→ HomR(F,M).
Cho
F• : . . . −→ Fi −→ . . . −→ F1 −→ F0 −→ N −→ 0.
CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 12
là một phép giải tự do của một R−môđun N . Khi đó ExtiR(N,M) là
một R−môđun tôpô tuyến tính với tôpô thương của Hom(Fi,M). Tôpô
này trên ExtiR(N,M) được gọi là tôpô cảm sinh bởi phép giải tự do F•
của N .
Bổ đề 1.2.14. (xem [5, 2.5]) Nếu M là một R−môđun compăc tuyến
tính và N là một R−môđun. Khi đó với mọi i > 0, ExtiR(N ;M) cũng là
R−môđun compăc tuyến tính với tôpô cảm sinh bởi một phép giải tự do
của N và tôpô này độc lập với các phép giải tự do của N . Hơn nữa, nếu
f : N −→ N ′ là một đồng cấu của các R−môđun, thì đồng cấu cảm sinh
ExtiR(N
′;M) −→ ExtiR(N ;M)
là liên tục.
Cho N là một R−môđun hữu hạn sinh và
F• : . . . −→ Fi −→ . . . −→ F1 −→ F0 −→ N −→ 0.
là một phép giải tự do của N với các môđum tự do hữu hạn sinh. Như
trên, chúng ta có thể định nghĩa đối với một môđun compăc tuyến tính
M một tôpô trên TorRi (N,M) được cảm sinh từ tôpô tích của Fi ⊗RM .
Bổ đề 1.2.15. (xem [5, 2.6]) Cho N là một R−môđun hữu hạn sinh
và M là một R−môđun compăc tuyến tính. Khi đó TorRi (N ;M) là một
R−môđun compăc tuyến tính với một tôpô được sinh bởi một phép giải
tự do của N (bao gồm tất cả các môđun tự do hữu hạn sinh) và tôpô này
độc lập với các phép giải tự do của N . Hơn nữa, nếu f : N −→ N ′ là
CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 13
một đồng cấu của các R−môđun hữu hạn sinh, thì đồng cấu cảm sinh
TorRi (N ;M) −→ TorRi (N ′;M)
là liên tục.
Bổ đề 1.2.16. (xem [5, 2.7]) Cho N là một R−môđun hữu hạn sinh
và {Mt} là một hệ ngược của các R−môđun compăc tuyến tính với các
đồng cấu liên tục. Khi đó với mọi i > 0, {TorRi (N ;Mt)} tạo thành một
hệ ngược các môđun compăc tuyến tính với các đồng cấu liên tục. Hơn
nữa, ta có
TorRi (N ; lim←−
t
Mt) ∼= lim←−
t
TorRi (N ;Mt)
Định nghĩa 1.2.17. Một R−môđun tôpô tuyến tính Hausdorff M được
gọi là nửa rời rạc nếu mọi môđun con của M đều đóng. Do đó một
R−môđun rời rạc là nửa rời rạc. Lớp các R−môđun compăc tuyến tính
nửa rời rạc chứa tất cả các môđun Artin. Hơn nữa, nó còn chứa tất cả
các môđun hữu hạn trong trường hợp R là vành địa phương đầy đủ.
Kí hiệu L(M) là tổng của tất cả các môđun con Artin của M , chúng
ta có tính chất sau của các môđun compăc tuyến tính nửa rời rạc.
Bổ đề 1.2.18. (xem [5, 2.8]) Cho M là R−môđun compăc tuyến tính
nửa rời rạc. Khi đó L(M) là một môđun Artin
CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 14
Đồng điều địa phương
Với mỗi R-môđun M, môđun đối đồng điều địa phương thứ i của M theo
I, ký hiệu H iI(M), được xác định theo công thức
H iI(M) = lim−→
t
ExtiR(R/I
t;M).
Từ đây ta đưa ra một định nghĩa về đồng điều địa phương như một
đối ngẫu với định nghĩa đối đồng điều địa phương.
Định nghĩa 1.2.19. Cho I là một iđêan của R, môđun đồng điều địa
phương thứ i của một R−môđun M theo I, ký hiệu HIi (M), được xác
định theo công thức
HIi (M) = lim←−
t
TorRi (R/I
t,M).
Kí hiệu ΛI(M) = lim←−
t
M/I tM là một đầy đủ I−adic của M , khi đó
HI0 (M)
∼= ΛI(M).
Chú ý 1.2.20. (xem [5, 3.1])
(i) Khi I tTorRi (R/I
t,M) = 0 thì TorRi (M/I
tM,N) có một cấu trúc tự
nhiên như một môđun trên vành R/I t với mọi t > 0. Khi đó
HIi (M) = Tor
R
i (R/I
t,M)
có một cấu trúc tự nhiên như một môđun trên vành
ΛI(M) = lim←−
t
R/I t.
(ii) Nếu M là một R−môđun hữu hạn sinh thì
HIi (M) = 0,∀i > 0.
CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 15
Bổ đề 1.2.21. (xem [7, 3.3]) Cho M là một R-môđun. Các khẳng định
sau là đúng
(i) Với mọi i > 0, môđun đồng điều địa phương HIi (M) là I−tách, nghĩa
là: ⋂
s>0
IsHIi (M) = 0
(ii) Giả sử (R,m) là một vành địa phương. Khi đó với mọi i ≥ 0,
HIi (D(M))
∼= D(H iI(M)),
trong đó D(M) = HomR(M,E) là môđun đối ngẫu Matlis của M và
E = E(R/m) là bao nội xạ của trường đồng dư R/m.
Sau đây là một số tính chất của môđun đồng điều địa phương đối với
các môđun compăc tuyến tính.
Bổ đề 1.2.22. (xem [5, 3.3]) Nếu M là R−môđun compăc tuyến tính,
thì HIi (M) cũng là R−môđun compăc tuyến tính với mọi i > 0.
Bổ đề 1.2.23. (xem [5, 3.4]) Nếu {Ms} là hệ ngược các môđun compăc
tuyến tính với các đồng cấu liên tục, thì
HIi (lim←−
s
Ms) ∼= lim←−
s
HIi (Ms)
Bổ đề 1.2.24. (xem [5, 3.5]) Cho M là R−môđun compăc tuyến tính.
Khi đó
LIi (M)
∼= HIi (M),∀i ≥ 0.
CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 16
Bổ đề 1.2.25. (xem [5, 3.6]) Cho
0→M ′ →M →M”→ 0
là dãy khớp các môđun compăc tuyến tính. Khi đó ta có dãy khớp dài các
môđun đồng điều địa phương
· · · −→ HIi+1(M”) −→ HIi (M ′) −→ HIi (M) −→ HIi (M”) −→
· · · −→ HI1 (M”) −→ HI0 (M ′) −→ HI0 (M) −→ HI0 (M”) −→ 0
Bổ đề 1.2.26. (xem [5, 3.7]) Cho M là R−môđun compăc tuyến tính.
Khi đó các mệnh đề sau là tương đương:
(i) M là I−tách, nghĩa là ⋂
t>0
I tM = 0
(ii) M là đầy đủ theo tôpô I−adic, nghĩa là ΛI(M) ∼= M
(iii) HIi (M)
∼=
M nếu i = 00 nếu i > 0
Bổ đề 1.2.27. (xem [5, 3.8]) Cho M là R−môđun compăc tuyến tính.
Khi đó với mọi j > 0
HIi (H
I
j (M))
∼=
HIj (M) , i = 00 , i > 0
Bổ đề 1.2.28. (xem [5, 3.9]) Cho M là một R−môđun compăc tuyến
tính. Khi đó:
HIi
(⋂
t>0
I tM
)
∼=
0, i = 0HIi (M), i > 0
CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 17
Bổ đề 1.2.29. (xem [5, 3.10]) Cho (R,m) là một vành Noether địa
phương và M là một R−môđun hữu hạn sinh. Khi đó M là R−môđun
compăc tuyến tính khi và chỉ khi M là đầy đủ trong tôpô m−adic.
Bổ đề 1.2.30. (xem [5, 4.1]) Cho M là R−môđun compăc tuyến tính
nửa rời rạc. Khi đó, HI0 (M) = 0 khi và chỉ khi có một phần tử x ∈ I sao
cho xM = M .
Kí hiệu L(M) là tổng của tất cả các môđun con Artin của M, khi đó
ta có bổ đề sau
Bổ đề 1.2.31. (xem [5, 4.5]) Cho M là R−môđun compăc tuyến tính
nửa rời rạc. Khi đó
HIi (M)
∼= HIi (L(M)),∀i > 0
và dãy sau đây khớp
0 −→ HI0 (L(M)) −→ HI0 (M) −→ HI0 (M/L(M)) −→ 0.
Bổ đề 1.2.32. (xem [5, 4.13]) Cho (R,m) là một vành Noether địa
phương và M là một môđun compăc tuyến tính nửa rời rạc khác không.
Khi đó Hmi (M) = 0 với mọi i ≥ 0 khi và chỉ khi tồn tại một phần tử
x ∈ m sao cho xM = M và 0 :M x = 0.
Cho f : R −→ R′ là một đồng cấu của các vành Noether và M là
một R′−môđun. Khi đó M có thể xem như một R−môđun theo f , nên
HIi (M) có một cấu trúc tự nhiên như một ΛI(M)−môđun. Từ đây ta có
bổ đề sau
CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 18
Bổ đề 1.2.33. (xem [7, 3.7]) Cho f : R −→ R′ là một đồng cấu của các
vành Noether và M là một R′−môđun. Khi đó ta có đẳng cấu của các
ΛI(R)−môđun
HIi (M)
∼= HIR′i (M),∀i ≥ 0.
Bổ đề 1.2.34. (xem [7, 4.6]) Cho (R,m) là một vành địa phương và M
là một R−môđun Artin. khi đó Hmi (M) là một Rˆ−môđun với mọi i ≥ 0.
Bổ đề 1.2.35. (xem [7, 4.7]) Cho M là một R-môđun Artin và s là một
số nguyên dương. Khi đó các khẳng định sau là tương đương
(i) HIi (M) là Artin với mọi i < s.
(ii) I ⊆ Rad(AnnR(HIi (M))) với mọi i < s.
Chương 2
IĐÊAN NGUYÊN TỐ ĐỐI LIÊN
KẾT VÀ ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA
PHƯƠNG
2.1 Iđêan nguyên tố đối liên kết
Định nghĩa 2.1.1. Một R−môđun L được gọi là cocyclic nếu L là một
môđun con của E(R/m) với m ∈ Max(R). Cho M là một R−môđun.
Một iđêan nguyên tố p của R được gọi là nguyên tố đối liên kết với M
nếu có một ảnh đồng cấu cocyclic L của M sao cho p = AnnR(L). Tập
các iđêan nguyên tố đối liên kết với M được kí hiệu là CoassR(M) hoặc
Coass(M). M được gọi là p−đối nguyên sơ nếu CoassR(M) = {p}.
Bổ đề 2.1.2. (i) Nếu M là một môđun cocyclic thì bất kỳ môđun con
của M cũng là cocyclic.
(ii) Nếu M là một R−môđun Artin thì M có thể nhúng được vào trong
một tổng trực tiếp hữu hạn của các môđun con cocyclic của M .
19
CHƯƠNG 2. IĐÊAN NGUYÊN TỐ ĐỐI LIÊN KẾT VÀ ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG 20
Chứng minh. (i) Hiển nhiên.
(ii) Vì M là Artin nên ta có
E(M) =
n⊕
i=1
E(R/mi)
trong đó mi ∈Max(R) với 1 6 i 6 n. Chúng ta có các dãy khớp
0 −→M −→ E(M)
và
E(M)
ϕi−→ E(R/mi) −→ 0
với mỗi 1 6 i 6 n. Dẫn đến ta có dãy khớp
0 −→M −→ n⊕
i=1
ϕi(M)
và
M −→ ϕi(M) −→ 0.
Vì ϕi(M) ⊆ E(R/mi) là cocyclic nên ta được điều cần chứng minh.
Bổ đề 2.1.3. Cho K là một môđun Artin với Ann(K) = p. Khi đó, tồn
tại một ảnh đồng cấu cocyclic L của K sao cho Ann(L) = p.
Chứng minh. Vì K là Artin nên tồn tại các môđun đơn S1, S2, . . . , Sn sao
cho
K ⊆ E(S1)⊕ E(S2)⊕ · · · ⊕ E(Sn).
Chúng ta cần tìm một ảnh đồng cấu L của K và m ∈ Max(R) sao cho
L ⊆ E(A/m) và Ann(L) = p. Chúng ta chứng minh điều này bằng qui
CHƯƠNG 2. IĐÊAN NGUYÊN TỐ ĐỐI LIÊN KẾT VÀ ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG 21
nạp theo n.
Nếu n = 1, đặt L = K và m = Ann(S1).
Nếu n > 1, đặt G = E(Sn) và E = E(S1) ⊕ · · · ⊕ E(Sn−1). Dẫn đến ta
có một sơ đồ giao hoán
G
δ ↗ ↑
K −→ E ⊕G
ε↘ ↓
E
trong đó các ánh xạ thẳng đứng là các phép chiếu và ánh xạ ngang là
các phép nhúng. Điều này cho ta một dãy khớp
0 −→ K −→ Imδ ⊕ Imε
nên
Ann(K) = Ann(Imδ) ∩ Ann(Imε).
Vì p = Ann(K) nên ta có hoặc là p = Ann(Imδ) hoặc p = Ann(Imε).
Nếu Ann(Imδ) = p thì ta đặt L = K/Kerδ và m = Ann(Sn). Nếu
Ann(Imε) = p thì ta dùng giả thiết quy nạp.
Bổ đề 2.1.4. Cho M là một R−môđun. Khi đó p ∈ Coass(M) nếu và
chỉ nếu tồn tại một ảnh đồng cấu Artin K của M sao cho p = Ann(K).
Chứng minh.
(⇒) là hiển nhiên.
CHƯƠNG 2. IĐÊAN NGUYÊN TỐ ĐỐI LIÊN KẾT VÀ ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG 22
(⇐) K là Artin mà p = Ann(K) nên tồn tại một ảnh đồng cấu cocyclic
L sao cho p = Ann(L) (theo 2.1.3). Vì K là ảnh đồng cấu của M
nên L cũng là một ảnh đồng cấu của M mà Ann(L) = p, dẫn đến
p ∈ Coass(M).
Bổ đề 2.1.5. Cho M là một R−môđun. Các khẳng định sau là tương
đương
(i) p ∈ CoassR(M).
(ii) Tồn tại m ∈Max(R) ∩ V (p) sao cho p ∈ AssR(D(M)).
Chứng minh. (i) ⇒ (ii). Nếu p ∈ Coass(M) thì tồn tại một ảnh đồng
cấu cocyclic L của M sao cho Ann(L) = p. Cho ϕ : M → L là một
toàn cấu. Dẫn đến Ann(ϕ) = p. Vì L ⊆ E(R/m) với m ∈ Max(R) nên
ϕ ∈ Hom(M,E(R/m)) = D(M). Do đó, ta có ϕ ∈ Ass(D(M)) với cùng
m ∈Max(R).
(ii) ⇒ (i). Nếu p ∈ Ass(D(M)) thì tồn tại ϕ ∈ D(M) sao cho
p = Ann(ϕ). Đặt L = ϕ(M) ⊆ E(R/m). Dẫn đến L là cocyclic và
Ann(L) = Ann(ϕ) = p. Do đó, p ∈ Coass(M).
Bổ đề 2.1.6. Cho M là một R−môđun. Nếu p ∈ Ass(M) thì p ∈
Coass(D(M)) với mọi m ∈Max(R) ∩ V (p).
Chứng minh. Cho p ∈ Ass(M), tồn tại một môđun con của M đẳng cấu
CHƯƠNG 2. IĐÊAN NGUYÊN TỐ ĐỐI LIÊN KẾT VÀ ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG 23
với R/ p. Dẫn đến ta có dãy khớp
0 −→ R/ p −→M
cảm sinh dãy khớp
D(M) −→ D(R/ p) −→ 0
với m ∈Max(R)∩V (p). Vì Ann(D(R/ p)) = p nên p ∈ Coass(D(R/ p)).
Dẫn đến p ∈ Coass(D(M)).
Bổ đề 2.1.7. Cho M là một R−môđun. Khi đó Coass(M) 6= ∅ nếu
M 6= 0.
Chứng minh. Giả sử M 6= 0. Khi đó D(M) 6= 0 với m ∈Max(R). Do đó
Ass(D(M)) 6= ∅. Dẫn đến Coass(M) 6= ∅ theo 2.1.5
Bổ đề 2.1.8. Cho một dãy khớp ngắn các R−môđun
0 −→M ′ −→M −→M” −→ 0. (2.1)
Khi đó
CoassR(M”) ⊆ CoassR(M) ⊆ CoassR(M ′) ∪ CoassR(M”).
Chứng minh. Nếu p ∈ CoassR(M”) thì theo 2.1.5 tồn tại m ∈Max(A)∩
V (p) sao cho p ∈ Ass(D(M”)). Từ dãy khớp 2.1, do tính chất nội xạ của
E(R/m) ta có dãy khớp ngắn cảm sinh
0 −→ D(M”) −→ D(M) −→ D(M ′) −→ 0 (2.2)
Do đó, p ∈ AssR(D(M)). Dẫn đến p ∈ CoassR(M) theo 2.1.5.
Nếu p ∈ CoassR(M) thì tồn tại m ∈ Max(A) ∩ V (p) sao cho
CHƯƠNG 2. IĐÊAN NGUYÊN TỐ ĐỐI LIÊN KẾT VÀ ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG 24
p ∈ AssR(D(M)) theo 2.1.5. Xét dãy khớp 2.2, theo 1.1.5 ta có
p ∈ AssR(D(M”)) hoặc p ∈ Ass(D(M ′)), và do đó p ∈ CoassR(M”)
hoặc p ∈ CoassR(M ′) theo 2.1.5.
Bổ đề 2.1.9. Với các R−môđun M1, . . . ,Mn ta có
Coass(M1 ⊕ · · · ⊕Mn) = Coass(M1) ∪ · · · ∪ Coass(Mn).
Chứng minh. (⊆) Cho p ∈ Coass(M1 ⊕ · · · ⊕Mn). Khi đó tồn tại một
dãy khớp
M1 ⊕ · · · ⊕Mn µ−→ L −→ 0
trong đó L là cocyclic và Ann(L) = p. Hơn nữa
L = µ(M1) + . . .+ µ(Mn)
nên ta có Ann(µ(Mi)) = p với i nào đó và dẫn đến p ∈ Coass(Mi).
(⊇) Rõ ràng Mi là một ảnh đồng cấu của M1 ⊕ · · · ⊕Mn với mọi i.
Bổ đề 2.1.10. Với mọi R−môđun M ta có⋃
p∈Coass(M)
p = {x ∈ R| xM 6= M}.
Chứng minh. Nếu a ∈ ⋃
p∈Coass(M)
p thì tồn tại p ∈ Coass(M) sao cho
a ∈ p. Vì p ∈ Coass(M) nên ta có ảnh đồng cấu M/N của M sao cho
p = Ann(M/N). Dẫn đến aM ⊆ N 6= M , và do đó a ∈ {x ∈ R| xM 6=
M}.
Ngược lại, cho a ∈ {x ∈ R| xM 6= M}. Vì M/aM 6= 0 nên ta có
CHƯƠNG 2. IĐÊAN NGUYÊN TỐ ĐỐI LIÊN KẾT VÀ ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG 25
Coass(M/aM) 6= ∅ theo 2.1.7. Cho p ∈ Coass(M/aM). Khi đó, a ∈ p
và p ∈ Coass(M) theo 2.1.8. Do đó, a ∈ ⋃
p∈Coass(M)
p .
Một R−môđun M 6= 0 được gọi là môđun thứ cấp nếu với mỗi a ∈ R
hoặc aM = M hoặc aM = 0. Khi đó p =
√
Ann(M) là một iđêan nguyên
tố và M được gọi là p−thứ cấp. Chúng ta nói rằng M có một biểu diễn
thứ cấp nếu có một số hữu hạn các môđun con thứ cấp M1,M2, · · · ,Mn
sao cho M = M1 + M2 + . . . + Mn. Giả sử rằng các iđêan nguyên tố
pi =
√
Ann(Mi), i = 1, 2, · · · , n, là rời nhau và bằng việc bỏ các số
hạng thừa, thì biểu diễn đó là nhỏ nhất. Khi đó tập các iđêan nguyên
tố {p1, · · · , pn} không phụ thuộc vào biểu diễn và nó được gọi là tập các
iđêan nguyên tố dính và được ký hiệu là Att(M).
Bổ đề 2.1.11. Nếu M có một biểu diễn thứ cấp, thì
Att(M) = Coass(M)
Chứng minh. Cho p ∈ Coass(M). Tồn tại một ảnh đồng cấu Artin L của
M sao cho Ann(L) = p. Dẫn đến p ∈ Att(M) theo [11, 2.2].
Ngược lại, giả sử M là một R−môđun p−thứ cấp, nói cách khác
Att(M) = {p}. Vì Coass(M) 6= ∅ và Coass(M) ⊆ Att(M), nên ta có
Coass(M) = {p}. Cho M có một biểu diễn thứ cấp và p ∈ Att(M).
Khi đó tồn tại ảnh đồng cấu p−thứ cấp L của M theo [11, 2.2]. Do đó
Coass(L) = {p}. Dẫn đến, p ∈ Coass(M).
Bổ đề 2.1.12. Nếu M là một R−môđun Artin thì
Coass(M) ⊇ Ass(R/Ann(M)).
CHƯƠNG 2. IĐÊAN NGUYÊN TỐ ĐỐI LIÊN KẾT VÀ ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG 26
Chứng minh. Theo [11, 5.2] thì M có một biểu diễn thứ cấp, do đó
Coass(M) = Att(M) theo 2.1.11. Khi đó từ [11, 2.3] và ta có điều cần
chứng minh.
Bổ đề 2.1.13. Cho M là một R−môđun. Khi đó p ∈ Coass(M) nếu
và chỉ nếu tồn tại một ảnh đồng cấu bất khả tổng L của M sao cho
p = {x ∈ R| xM 6= M}.
Chứng minh. Cho p ∈ Coass(M). Tồn tại một ảnh đồng cấu cocylic L
của M sao cho Ann(L) = p. Có các môđun con bất khả tổng S1, . . . , St
của L sao cho L =
t∑
i=1
Si, theo [11, 5.2]. Vì Ann(L) = p nên ta có
Ann(Si) = p với i nào đó. Cho K =
∑
j 6=i
Sj. Vì Si là Artin và bất khả
tổng nên ta có Si là thứ cấp theo [11, 5.1] và do đó Si là p−thứ cấp.
Vì L/K là một ảnh đồng cấu bất khả tổng của Si nên ta có L/K cũng
là p−thứ cấp theo [11, 1.1] và dẫn đến Coass(L/K) = {p}. Do đó
{x ∈ R|xL/K 6= L/K} = p. Dẫn đến L/K là một ảnh đồng cấu bất khả
tổng của M sao cho {x ∈ R|xL/K 6= L/K} = p.
Cho L là một ảnh đồng cấu bất khả tổng củaM sao cho {x ∈ R|xM 6=
M} = p. Nếu q ∈ Coass(L) thì tồn tại một ảnh đồng cấu cocylic K của
L sao cho Ann(K) = q. Vì L là bất khả tổng và {x ∈ R|xM 6= M} = p
nên ta có K là một bất khả tổng và {x ∈ R|xM 6= M} = p theo [4, prop.
1]. Do đó p = q. Dẫn đến p ∈ Coass(L) và do đó p ∈ Coass(M) (theo
2.1.8).
Bổ đề 2.1.14. Cho M là một R−môđun hữu hạn và E là một R−môđun
CHƯƠNG 2. IĐÊAN NGUYÊN TỐ ĐỐI LIÊN KẾT VÀ ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG 27
nội xạ. Khi đó có một đẳng thức
Coass(Hom(M,E)) = {p ∈ Ass(M)| p ⊆ q, q ∈ Ass(E)}.
Chứng minh. Theo Toroghy và Sharp [26, 2.1] thì môđun Hom(M,E) có
một biểu diễn thứ cấp, đo đó theo 2.1.11 ta có điều cần chứng minh.
Bổ đề 2.1.15. Cho M là một R−môđun hữu hạn. Các mệnh đề sau
tương đương
(i) p ∈ Ass(M)
(ii) p ∈ Coass(D(M)) với m ∈Max(R) ∩ V (p).
Chứng minh. (i) ⇒ (ii). Với p ∈ Ass(M), theo 2.1.6 ta có p ∈
Coass(D(M)) với m ∈Max(R) ∩ (V p).
(ii)⇒ (i). Theo 2.1.14 ta có
Coass(D(M)) = {p ∈ Ass(M)| p ⊆ q, q ∈ Ass(E(R/m))}.
Do đó, với p ∈ Coass(D(M)) thì p ∈ Ass(M).
Bổ đề 2.1.16. Cho M là một R−môđun và F là một R−môđun phẳng.
Khi đó
Ass(M ⊗ F ) = {p ∈ Ass(M)| p ⊆ q, q ∈ Coass(F )}
Đặc biệt
Ass(F ) = {p ∈ Ass(R)| p ⊆ q, q ∈ Coass(F )}
Chứng minh. Chúng ta chia phần chứng minh thành hai trường hợp
(1) Giả sử M là một R−môđun hữu hạn.
CHƯƠNG 2. IĐÊAN NGUYÊN TỐ ĐỐI LIÊN KẾT VÀ ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG 28
Cho p ∈ Ass(M ⊗ F ). Chúng ta có p ∈ Coass(D(M ⊗ F )) với
m ∈Mas(R) ∩ V (p) (theo 2.1.6). Vì
D(M ⊗ F ) ∼= Hom(M,D(F ))
nên ta cũng có p ∈ Coass(Hom(M,D(F ))). Do đó p ∈ Ass(M) và p ⊆ q
với q ∈ Ass(D(F )) theo 2.1.14. Dẫn đến p ∈ Ass(M) và p ⊆ q với
q ∈ Coass(F ) theo 2.1.5.
Bây giờ, ta đặt p ∈ Ass(M) và p ⊆ q với q ∈ Coass(F ). Ta
có q ∈ Ass(D(F )) với m ∈ Max(R) ∩ V (p) theo 2.1.5. Dẫn đến
p ∈ Coass(Hom(M,D(F ))). Do đó, p ∈ Coass(D(M ⊗ F )). Nên
p ∈ Ass(M ⊗ F ) theo 2.1.14
(2). Giả sử M là một R−môđun bất kỳ.
Đặt p ∈ Ass(M) sao cho p ⊆ q với q ∈ Coass(F ). Vì dãy
0 −→ A/ p −→M
là khớp nên dãy
0 −→ A/ p⊗F −→M ⊗ F
cũng khớp. Dẫn đến
Ass(A/ p⊗F ) ⊆ Ass(M ⊗ F ).
Vì p ∈ Ass(A/ p⊗F ) nên ta có p ∈ Ass(M ⊗ F ).
Mặt khác, giả sử p ∈ Ass(M ⊗ F ). Khi đó, tồn tại một môđun con
hữu hạn N của M và p ∈ Ass(N ⊗ F ). Dẫn đến, p ∈ Ass(N) và p ⊆ q
với q ∈ Coass(F ). Vì Ass(N) ⊆ Ass(M) nên ta có p thuộc tập bên
phải.
CHƯƠNG 2. IĐÊAN NGUYÊN TỐ ĐỐI LIÊN KẾT VÀ ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG 29
Bổ đề 2.1.17. Cho M là R−môđun hữu hạn và N là R−môđun bất kỳ.
Khi đó
Coass(M ⊗N) = Supp(M) ∩ Ass(N).
Chứng minh. Sử dụng 2.1.5 và tính chất
D(M ⊗N) ∼= Hom(M,D(N)).
Bổ đề 2.1.18. Nếu M là một R−môđun Artin thì Coass(M) là hữu
hạn.
Chứng minh. VìM là Artin nênM có một biểu diễn thứ theo [11, 5.2]. Do
đó, Att(M) = Coass(M) theo 2.1.11. Dẫn đến, Coass(M) hữu hạn.
Cho M là một R−môđun. Cosupport của M , ký hiệu Cosupp(M), là
tập các iđêan nguyên tố p sao cho tồn tại một ảnh đồng cấu cocyclic
L của M sao cho p ⊇ Ann(L). Rõ ràng với bất kỳ R−môđun M ,
Coass(M) ⊆ Cosupp(M). Ta có một số tính chất sau về tập Cosupp.
Bổ đề 2.1.19. Nếu M là một R−môđun Artin thì
Cosupp(M) = V (Ann(M)).
Chứng minh. Vì M là R−môđun Artin nên tồn tại các môđun đơn
S1, S2, . . . , Sn sao cho
M ⊆ E(S1)⊗ · · · ⊗ E(Sn).
CHƯƠNG 2. IĐÊAN NGUYÊN TỐ ĐỐI LIÊN KẾT VÀ ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG 30
Nếu p ∈ V (Ann(M)) thì p ⊇ n∩
i=1
Ann(E(Si)). Điều này dẫn đến
p ⊇ Ann(E(Si)) với 1 ≤ i ≤ n, nên p ∈ Cosupp(M). Dễ dàng thấy
rằng Cosupp(M) ⊆ V (Ann(M)).
Hệ quả 2.1.20. Nếu M là một R−môđun Artin thì
Cosupp(M) = Supp(A/Ann(M)).
Chứng minh. Từ 2.1.19 ta có
p ∈ Supp(A/Ann(M)) ⇔ p ⊇ Ann(M)
⇔ p ∈ Cosupp(M).
Bổ đề 2.1.21. Cho M là một R−môđun. Các khẳng định sau là tương
đương
(i) p ∈ Cosupp(M)
(ii) Tồn tại m ∈Max(R) ∩ V (p) sao cho p ∈ Supp(D(M)).
Chứng minh. (i)⇒ (ii). Cho p ∈ Cosupp(M), tồn tại một ảnh đồng cấu
cocyclic L của M sao cho p ⊇ Ann(L). Đặt ϕ : M → L là một toàn cấu,
ta có Ann(ϕ) = Ann(L) ⊆ p. Vì L là cocyclic nên M ∈ E(R/m), do đó
ϕ ∈ D(M). Ta có ϕ ∈ D(M) và p ⊇ Ann(ϕ) nên D(M)p 6= 0. Dẫn đến
p ∈ Supp(D(M)) với m ∈Max(R).
(ii) ⇒ (i). Cho p ∈ Supp(D(M)), thì D(M)p 6= 0. Khi đó, tồn tại
ϕ ∈ D(M) sao cho Ann(ϕ) ⊆ p. Đặt ϕ(M) = L, khi đó L là cocyclic và
Ann(L) ⊆ p. Dẫn đến p ∈ Cosupp(M).
CHƯƠNG 2. IĐÊAN NGUYÊN TỐ ĐỐI LIÊN KẾT VÀ ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG 31
Bổ đề 2.1.22. Với bất kỳ R−môđun M , mỗi phần tử nhỏ nhất trong tập
Cosupp(M) đều thuộc Coass(M).
Chứng minh. Nếu p là một phần tử nhỏ nhất của Cosupp(M) thì tồn tại
m ∈Max(R)∩V (p) sao cho p là phần tử nhỏ nhất của Supp(D(M)) theo
2.1.21. Dẫn đến p ∈ Ass(D(M)). Do đó p ∈ Coass(M) theo 2.1.5.
Bổ đề 2.1.23. Cho một dãy khớp ngắn các R−môđun và R−đồng cấu
0 −→M ′ −→M −→M” −→ 0. (2.3)
Khi đó
Cosupp(M) = Cosupp(M ′) ∪ Cosupp(M”)
Chứng minh. Nếu p ∈ Cosupp(M) thì tồn tại m ∈ Max(R) ∩ V (p) sao
cho p ∈ Supp(D(M)) (theo 2.1.21). Từ dãy khớp 2.3, ta có dãy khớp sau
0 −→ D(M”) −→ D(M) −→ D(M ′) −→ 0.
Dẫn đến
Supp(D(M)) = Supp(D(M ′)) ∪ Supp(D(M”))
Do đó p ∈ Supp(D(M”)) hoặc p ∈ Supp(D(M ′)), nên p ∈ Cossupp(M ′)
hoặc p ∈ Cosupp(M”).
Nếu p ∈ Cosupp(M ′) thì tồn tại m ∈ Max(R) ∩ V (p) sao cho
p ∈ Supp(D(M ′)). Từ dãy khớp 2.3 ta có dãy khớp ngắn
0→ D(M”)→ D(M)→ D(M ′)→ 0.
CHƯƠNG 2. IĐÊAN NGUYÊN TỐ ĐỐI LIÊN KẾT VÀ ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG 32
Nó dẫn đến p ∈ Supp(D(M)) và do đó p ∈ Cosupp(M). Nếu p ∈
Cosupp(M”), thì chứng minh tương tự.
Bổ đề 2.1.24. Cho M là một R−môđun. Nếu p ∈ Supp(M) thì
p ∈ Cosupp(D(M)) với mọi m ∈Max(R) ∩ V (p).
Chứng minh. Cho p ∈ Supp(M), khi đó tồn tại một phần tử x ∈ M sao
cho Ann(x) ⊆ p. Ta có dãy khớp
Rx −→ R/ p −→ 0
Cảm sinh dãy khớp
0 −→ D(R/ p) −→ D(Rx)
VìAnn(D(R/ p)) = p nênAnn(D(Rx)) ⊆ p, dẫn đến p ∈ Cosupp(D(Rx)).
Xét dãy khớp
0 −→ Rx −→M −→M/Rx −→ 0
cảm sinh dãy khớp
0 −→ D(M/Rx) −→ D(M) −→ D(Rx) −→ 0.
Do đó p ∈ Cosupp(D(M)).
Tương tự 2.1.15 ta có kết quả sau
Hệ quả 2.1.25. Cho M là một R−môđun hữu hạn. Các khẳng định sau
là tương đương
(i) p ∈ Supp(M)
(ii) p ∈ Cosupp(D(M)) với m ∈Max(R) ∩ V (p)
CHƯƠNG 2. IĐÊAN NGUYÊN TỐ ĐỐI LIÊN KẾT VÀ ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG 33
Bổ đề 2.1.26.
(a) Với mọi R−môđun M ta có
Supp(M) ∩Max(R) ⊆ Cosupp(M) ∩Max(R).
(b) Với mọi R−môđun M hữu hạn ta có
Cosupp(M) ∩Max(R) = Supp(M) ∩Max(R).
Đặc biệt
(a’) Nếu M là Artin thì
Supp(M) ⊆ Cosupp(M) ∩Max(R)
(b’) Nếu M là Noether thì
Cosupp(M) = Supp(M) ∩Max(R)
Chứng minh. (a) Nếu m ∈ Supp(M) ∩Max(R) thì tồn tại một phần tử
x ∈M sao cho Ann(x) ⊆ m. Chúng ta có sơ đồ giao hoán
Rx −→ R/m
↓ ↓
M 99K
µ
E(R/m)
trong đó sự tồn tại của µ là do tính nội xạ của E(R/m). Dẫn đến
m ⊇ Ann(µ(x)) ⊇ Ann(µ)
Do đó m ∈ Supp(D(M)) và dẫn đến m ∈ Cosupp(M).
CHƯƠNG 2. IĐÊAN NGUYÊN TỐ ĐỐI LIÊN KẾT VÀ ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG 34
(b) Nếu m ∈ Cosupp(M) ∩Max(R) thì m ∈ Supp(D(M)) theo 2.1.21.
Do đó theo (a) ta có m ∈ Cosupp(D(M)). Vì M hữu hạn nên theo
2.1.25 ta có m ∈ Supp(M).
(a’) Nếu p ∈ Supp(M) thì tồn tại một môđun con Noether N của M sao
cho p ⊇ Ann(N). Vì N là Noether và Artin nên ta có N có chiều dài
hữu hạn. Do đó p ∈Max(R) và dẫn đến Supp(M) ⊆Max(R).
(b’) Nếu p ∈ Cosupp(M) thì tồn tại một ảnh đồng cấu Artin L của M
sao cho p ⊇ Ann(L). Vì L Noether và Artin nên L có chiều dài hữu
hạn. Do đó p ∈Max(R), dẫn đến Cosupp(M) ⊆Max(R).
Mệnh đề 2.1.27. Cho một dãy khớp các R−môđun
0 −→ N −→M −→ K −→ 0.
Khi đó, nếu K là một R−môđun hữu hạn thì
CoassR(M) = CoassR(N) ∪ CoassM(K)
Chứng minh. Không mất tính tổng quát ta có thể giả sử rằng N là một
môđun con của M , khi đó K ∼= M/N và CoassR(K) = CoassR(M/N).
Từ dãy khớp ngắn
0 −→ N −→M −→M/N −→ 0
CHƯƠNG 2. IĐÊAN NGUYÊN TỐ ĐỐI LIÊN KẾT VÀ ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG 35
theo 2.1.8, ta có
CoassR(M) ⊆ CoassR(N) ∪ CoassR(M/N).
Bây giờ ta đặt p ∈ CoassR(N), p 6∈ CoassR(M/N). Chúng ta cần phải
chứng minh p ∈ CoassR(M).
Nếu p là một iđêan tối đại, thì có một ảnh đồng cấu Artin N/B của N
sao cho p = Ann(N/B) theo 2.1.4. Do đó N/B có chiều dài hữu hạn
(theo [23, 7.30]). Từ dãy khớp ngắn
0 −→ N/B −→M/B −→M/N −→ 0
ta có M/B là hữu hạn. Kết hợp 2.1.22 và 2.1.23 và 2.1.26 ta có
CoassR(M/B) = CoassR(N/B) ∪ CoassR(M/N).
Do đó, p ∈ CoassR(M/B) nên p ∈ CoassR(M/N).
Trong trường hợp p không phải iđêan tối đại, theo 2.1.13 có một ảnh
đồng cấu bất khả tổng N/C của N sao cho
p = {x ∈ R| x(N/C) 6= N/C}
và CoassR(N/C) = {p}. Chúng ta có dãy khớp ngắn sau:
0 −→ N/C −→M/C −→M/N −→ 0
và dẫn đến
CoassR(M/C) ⊆ CoassR(N/C)∪CoassR(M/R) = {p}∪CoassR(M/N).
Vì p không là iđêan tối đại nên N/C không là môđun hữu hạn, dẫn đến
M/C cũng không hữu hạn. Chú ý rằng các nguyên tố đối liên kết của
CHƯƠNG 2. IĐÊAN NGUYÊN TỐ ĐỐI LIÊN KẾT VÀ ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG 36
một môđun hữu hạn đều là các iđêan tối đại. Do đó
p ∈ CoassR(M/C) ⊆ CoassR(M).
Hệ quả 2.1.28. Cho một dãy khớp các R−môđun
0 −→ N −→M −→ K −→ 0.
Khi đó, nếu K là một R−môđun và CoassR(M) là hữu hạn thì
CoassR(N) cũng hữu hạn.
Chứng minh. Theo 2.1.27, ta có
CoassR(M) = CoassR(N) ∪ CoassR(K).
Vì CoassR(M) hữu hạn nên CoassR(N) cũng hữu hạn.
Mệnh đề 2.1.29. Cho M là một R−môđun compăc tuyến tính I−tách.
Nếu có một phần tử x ∈ I sao cho CoassR(M/xM)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Idean nguyên tố đối liên kết và Đồng điều địa phương.pdf