MỤCLỤC
PHẦNMỞĐẦU. 1
1. Lído chọn đềtài. 1
2. Mụctiêu nghiên cứu. 1
3. Nộidung nghiên cứu. 1
4. Phạmvinghiên cứu.2
5. Phương pháp nghiên cứu. 2
PHẦNNỘIDUNG. 3
CHƯƠNG1 :CƠSỞLÍLUẬN. 3
1.1 Kếtoán doanh thu bán hàng – TK511. 3
1.1.1 Kháiniệm. 3
1.1.2 Mộtsố nguyên tắckhihạch toán TK511. 3
1.1.3 Kếtcấu vànộidung phản ánh củaTK511. 5
1.1.4 Phương pháp hạch toán kếtoán mộtsố hoạtđộng kinh tếchủ yếu. 5
1.1.5 Sơđồ hạch toán. 7
1.2 Cáckhoản giảmtrừ doanh thu. 7
1.2.1 Chiếtkhấu thương mại– TK521. 7
1.2.1.1 Kháiniệm. 7
1.2.1.2 Mộtsố nguyên tắckhihạch toán TK521. 7
1.2.1.3 Kếtcấu vànộidung phản ánh củaTK521. 8
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán kếtoán mộtsố hoạtđộng kinh tếchủ yếu. 9
1.2.1.5 Sơđồ hạch toán. 9
1.2.2 Hàng bán bịtrảlại– TK531. 10
1.2.2.1 Kháiniệm. 10
1.2.2.2 Mộtsố nguyên tắckhihạch toán TK531. 10
1.2.2.3 Kếtcấu vànộidung phản ánh củaTK531. 10
1.2.2.4 Phương pháp hạch toán kếtoán mộtsố hoạtđộng kinh tếchủ yếu. 10
1.2.2.5 Sơđồ hạch toán. 12
1.2.3 Giảmgiáhàng bán – TK532. 12
1.2.3.1 Kháiniệm. 12
1.2.3.2 Mộtsố nguyên tắckhihạch toán TK532. 12
1.2.3.3 Kếtcấu vànộidung phản ánh củaTK532. 13
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán kếtoán mộtsố hoạtđộng kinh tếchủ yếu. 13
1.2.3.5 Sơđồ hạch toán. 14
1.3 Kếtoán giávốn hàng bán – TK632. 14
1.3.1 Kháiniệm. 14
1.3.2 Mộtsố nguyên tắckhihạch toán TK632. 14
1.3.3 Kếtcấu vànộidung phản ánh củaTK632. 15
1.3.4 Phương pháp hạch toán kếtoán mộtsố hoạtđộng kinh tếchủ yếu. 15
1.3.5 Sơđồ hạch toán. 17
1.4 Kếtoán chiphíbán hàng – TK641.17
1.4.1 Kháiniệm. 17
1.4.2 Mộtsố nguyên tắckhihạch toán TK641. 18
1.4.3 Kếtcấu vànộidung phản ánh củaTK641. 18
1.4.4 Phương pháp hạch toán kếtoán mộtsố hoạtđộng kinh tếchủ yếu. 19
1.4.5 Sơđồ hạch toán. 20
1.5 Kếtoán chiphíquản lý doanh nghiệp – TK642.20
1.5.1 Kháiniệm. 20
1.5.2 Kếtcấu vànộidung phản ánh củaTK642. 20
1.5.3 Phương pháp hạch toán kếtoán mộtsố hoạtđộng kinh tếchủ yếu. 21
1.5.4 Sơđồ hạch toán. 22
1.6 Kếtoán doanh thu hoạtđộng tàichính – TK515. 22
1.6.1 Kháiniệm. 22
1.6.2 Mộtsố nguyên tắckhihạch toán TK515. 23
1.6.3 Kếtcấu vànộidung phản ánh củaTK515. 23
1.6.4 Phương pháp hạch toán kếtoán mộtsố hoạtđộng kinh tếchủ yếu. 24
1.6.5 Sơđồ hạch toán. 26
1.7 Kếtoán chiphíhoạtđộng tàichính – TK635. 26
1.7.1 Kháiniệm. 26
1.7.2 Kếtcấu vànộidung phản ánh củaTK635 . 26
1.7.3 Phương pháp hạch toán kếtoán mộtsố hoạtđộng kinh tếchủ yếu. 27
1.7.4 Sơđồ hạch toán. 29
1.8 Kếtoán thu nhập khác– TK711. 29
1.8.1 Kháiniệm. 29
1.8.2 Mộtsố nguyên tắckhihạch toán TK711. 29
1.8.3 Kếtcấu vànộidung phản ánh củaTK711. 30
1.8.4 Phương pháp hạch toán kếtoán mộtsố hoạtđộng kinh tếchủ yếu. 30
1.8.5 Sơđồ hạch toán. 32
1.9 Kếtoán chiphíkhác– TK811.33
1.9.1 Kháiniệm. 33
1.9.2 Mộtsố nguyên tắckhihạch toán TK811. 33
1.9.3 Kếtcấu vànộidung phản ánh củaTK811. 33
1.9.4 Phương pháp hạch toán kếtoán mộtsố hoạtđộng kinh tếchủ yếu. 33
1.9.5 Sơđồ hạch toán. 35
1.10 Kếtoán xácđịnh kếtquảkinh doanh – TK911. 35
1.10.1 Kháiniệm. 35
1.10.2 Cách xácđịnh kếtquảhoạtđộng kinh doanh củadoanh nghiệp. 36
1.10.3 Tàikhoản sử dụng. 36
1.10.4 Mộtsố nguyên tắckhihạch toán TK911. 37
1.10.5 Phương pháp hạch toán kếtoán mộtsố hoạtđộng kinh tếchủ yếu. 37
1.10.6 Sơđồ hạch toán. 39
CHƯƠNG2 :GIỚITHIỆUVỀCÔNGTY
THƯƠNGMẠIKIÊNGIANG. 40
2.1 Quátrình hình thành vàpháttriển củacông ty. 40
2.2 Chứcnăng, nhiệmvụ vàquyền hạn củacông ty. 41
2.2.1 Chứcnăng. 41
2.2.2 Nhiệmvụ. 41
2.2.3 Quyền hạn.41
2.2.4 Những hoạtđộng chính củacông ty. 42
2.3 Cơcấu tồ chứccủacông ty. 42
2.3.1 Ban giámđốc. 42
2.3.2 Phòng kinh doanh. 43
2.3.3 Phòng kếtoán tàichính. 43
2.3.4 Phòng tổ chứchành chính. 43
2.3.5 Phòng xuấtnhập khẩu vàđầu tư.44
2.3.6 Phòng quản lý xây dựng cơbản. 44
2.3.7 Tổ vận chuyển thuỷ bộ. 44
2.3.8 Cácđơn vịtrựcthuộc. 44
2.4 Tình hình hoạtđộng sản xuấtkinh doanh củacông ty. 46
2.4.1 Kếtquảkinh doanh củacông ty qua3 năm(2002 – 2004). 46
2.4.2 Kháiquáttình hình tàisản củacông ty. 48
2.4.3 Kháiquáttình hình nguồn vốn củacông ty.54
2.5 Thuận lợivàkhó khăn củacông ty. 57
2.5.1 Thuận lợi. 57
2.5.2 Khó khăn. 58
2.6 Phương hướng pháttriển củacông ty trong những nămtới. 47
(Giaiđoạn 2005 – 2010)
2.6.1 Dự báo tình hình củađịaphương, cảnước, khu vựcvàtrên thếgiới. 59
2.6.2 Mụctiêu củakếhoạch sản xuấtkinh doanh. 59
2.6.3 Định hướng kếhoạch đểthựchiện mụctiêu trên.59
CHƯƠNG3 :THỰCTRẠNGVỀKẾTOÁN
TẠICÔNGTYTHƯƠNGMAIKIÊNGIANG. 61
3.1 Đặcđiểmvàtổ chứccông táckếtoán tạicông ty. 61
3.1.1 Đặcđiểm.61
3.1.2 Tổ chứccông táckếtoán tạicông ty. 61
3.1.2.1 Tổ chứcbộ máy kếtoán tạicông ty. 61
3.1.2.2 Chứcnăng, nhiệmvụ củatừng bộ phận kếtoán. 62
3.2 Hình thứcsổ kếtoán đang áp dụng tạicông ty. 64
3.2.1 Cácloạisổ kếtoán.64
3.2.2 Phương pháp ghisổ. 64
3.3 Kếtoán xácđịnh kếtquảkinh doanh
tạiCông ty Thương mạiKiên Giang. 64
3.3.1 Kếtoán doanh thu bán hàng. 66
3.3.2 Kếtoán cáckhoản giảmtrừ doanh thu. 71
3.3.2.1 Hàng bán bịtrảlại. 71
3.3.2.2 Giảmgiáhàng bán. 72
3.3.3 Kếtoán giávốn hàng bán. 73
3.3.4 Kếtoán chiphíbán hàng. 75
3.3.5 Kếtoán chiphíquản lý doanh nghiệp. 78
3.3.6 Kếtoán thu nhập hoạtđộng tàichính. 80
3.3.7 Kếtoán chiphíhoạtđộng tàichính. 84
3.3.8 Kếtoán thu nhập khác. 86
3.3.9 Kếtoán chiphíkhác. 88
3.3.10 Kếtoán xácđịnh kếtquảkinh doanh. 90
PHẦNKẾTLUẬNVÀKIẾNNGHỊ. 93
1. Vềthịtrường tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá.93
2. Vềvốn. 94
3. Vềlao động. 95
4. Vềtổ chứccông táckếtoán tạicông ty.95
5. Vềviệcghichép kếtoán. 96
6. Vềhình thứcsổ kếtoán. 97
7. Vềchếđộ kếtoán đang áp dụng tạicông ty. 97
8. Vềphần mềmkếtoán. 97
114 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 11213 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Kiên Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng tài chính và các khoản thu nhập khác.
+ Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
1.10.4 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK911
- Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh phải phản ánh đầy đủ, chính
xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của
chế độ quản lý tài chính.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại
hoạt động. Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho
từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập khác được kết chuyển vào tài khoản này
là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
- Tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo quy
định của Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp.
1.10.5 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
vào TK911, ghi:
Nợ TK511
Có TK911
(2) Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ, ghi :
Nợ TK911
Có TK632
37 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
(3) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác,
ghi :
Nợ TK515
Nợ TK711
Có TK911
(4) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi :
Nợ TK911
Có TK635
Có TK811
(5) Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
trong kỳ
Nợ TK911
Có TK641
Có TK642
(6) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp còn
lại cuối kỳ trước trừ vào kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này, ghi :
Nợ TK911
Có TK142 – Chi phí trả trước (1422)
(7) Tính và kết chuyển số lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi :
Nợ TK911
Có TK421 - Lợi nhuận chưa phân phối
(8) kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi :
Nợ TK421
Có TK911
38 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
1.10.6 Sơ đồ hạch toán
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (TK911)
39 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
TK641,642
TK632 TK911
Cuối kỳ kết chuyển GVHB
sau khi đã trừ đi các khoản
giảm trừ
TK511
Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ thuần
TK512
Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu nội bộ thuần
TK635
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
tài chính sau khi đã trừ đi các
khoản giảm trừ
Cuối kỳ kết chuyển CPBH và
CPQLDN sau khi đã trừ đi các
khoản giảm trừ
TK811
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí khác
TK515
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
TK711
Cuối kỳ kết chuyển thu
nhập khác
TK142 TK421
Cuối kỳ kết chuyển CPBH,
CPQLDN còn lại cuối kỳ trước
trừ vào KQKD kỳ này
Cuối kỳ kết chuyển lỗ từ
hoạt động kinh doanh
Cuối kỳ kết chuyển lãi từ
hoạt động kinh doanh
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
CHƯƠNG 2 :GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
THƯƠNG MAI KIÊN GIANG
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công Ty Thương Mại Kiên Giang được sát nhập từ Công Ty Vật tư Tổng
hợp kiên Giang và Công Ty Thương Nghiệp Kiên Giang theo quyết định số
1132/QĐUB – ngày 9/10/1996 của Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Kiên Giang. Công ty
Thương mại Kiên Giang trực thuộc Sở Thương mại và Du lịch Kiên Giang.
- Tên giao dịch : KIEN GIANG TRADING COMPANY.
- Tên viết tắt : KIGITRACO.
- Trụ sở chính : 190 đường Trần Phú, tx Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
- Điện thoại số : 077.862122 – 077.862181 – 077.862234
- Văn phòng đại diện : 211/14 đường Nguyễn Trãi, Q.1, TP.HCM
- Điện thoại số : 088.323676
Với sự ra đời của Công Ty Thương Mại Kiên Giang đã khắc phục được sự
chồng chéo giữa hai công ty, nguồn vốn được tập trung, tăng cường khả năng cạnh
tranh, đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng của người tiêu dùng.
Đây là một đơn vị kinh doanh hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có
con dấu riêng, được cấp vốn, vay vốn mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của
Nhà nước.
Công ty ra đời trong điều kiện tiếp nhận một đội ngũ cán bộ và công nhân
viên của hai đơn vị mà trong tư tưởng và phương thức kinh doanh chưa chuyển kịp
theo cơ chế của nền kinh tế thị trường, vì vậy mà trách nhiệm của Ban giám đốc là
hết sức khó khăn và nặng nề. Trước tình hình đó Đảng uỷ và Ban giam đốc đã
nhanh chóng định hướng chiến lược phát triển của công ty là tận dụng một cách có
hiệu quả và hợp lý giữa các đơn vị vừa mới hợp lại. Đẩy mạnh hoạt động kinh
doanh theo hướng tập trung vào các loại hình có chu trình ngắn, thu lãi nhanh nhằm
ổn định đời sống công nhân viên, tạo tích luỹ lãi đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất,
40 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
sử dụng và khai thác có hiệu quả các mặt bằng hiện có, kiên quyết giải thể các đơn
vị làm ăn không có hiệu quả để chuyển hướng kinh doanh sang lĩnh vực phù hợp
với nhu cầu kinh doanh cơ chế thị trường.
Từ những định hướng trên, công ty đã tìm ra được hướng đi riêng, các lĩnh
vực kinh doanh đều có hướng phát triển tốt. Nhìn chung qua hơn 8 năm hoạt động
Công Ty thương Mại kiên Giang đã đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng nâng cao uy tín và tạo được chỗ đứng vững chắc trên nền kinh tế thị trường
ngày càng sôi động.
2.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty
2.2.1 Chức năng
Thực hiện chức năng kinh doanh thương mại, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng.
Giữ vai trò là đơn vị thương mại chủ lực của tỉnh Kiên Giang, được xác định
có vị trí then chốt trong cơ cấu ngành thương mại và ngành kinh tế nói chung.
Được Bộ Thương Mại cho phép trực tiếp xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân
bón góp phần tiêu thụ một số lượng lớn lúa, hàng hoá và cung cấp vật tư nông
nghiệp trong địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2.2.2 Nhiệm vụ
Xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh và các hình thức khác có liên
quan đảm bảo kinh doanh có lãi theo chế độ hiện hành.
Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn hiện có, bảo toàn và phát triển vốn được
giao, mở rộng và đổi mới phương thức kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ với ngân sách
Nhà nước, phấn đấu thực hiện chỉ tiêu, kế hoạch ngày càng cao.
Tuân thủ các chế độ, chính sách quản lý kinh tế, chính sách quản lý xuất
nhập khẩu, thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế.
Thực hiện tốt chính sách cán bộ, chế độ quản lý tài chính, quản lý lao động,
tiền lương đúng quy định, làm tất công tác phân phối lao động đảm bảo công bằng
xã hội, đào tạo, bồi dưỡng công nhân viên chức để không ngừng nâng cao trình độ
quản lý tay nghề.
Quản lý, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc công ty theo quy định hiện hành.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và chịu sự kiểm tra của các cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền.
2.2.3 Quyền hạn
41 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Công ty có đầy đủ quyền hạn của một doanh nghiệp Nhà nước, hạch toán
độc lập.
Được tiếp xúc trực tiếp với thị trường trong và ngoài nước, được Nhà nước
cấp vốn, được vay vốn, mua bán ngoại tệ tại ngân hàng Ngoại thương, tự trang trải
trong kinh doanh và thực hiện nộp ngân sách các loại thuế theo luật định.
Được phép trực tiếp xuất nhập khẩu, tự xác định phương hướng và mục tiêu
cụ thể, lựa chọn khách hàng và hình thức mua bán, cộng tác có hiệu quả nhất. Được
quyền ký kết hợp đồng kinh tế trong và ngoài nước theo luật định trên cơ sở thoả
thuận, bình đẳng và cùng có lợi.
Có quyền uỷ thác và nhận uỷ thác đối với các đơn vị khác có yêu cầu. Phí
dịch vụ xuất nhập khẩu uỷ thác do hai bên tự thoả thuận.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có xảy ra tranh chấp giữa công ty và
khách hàng sẽ giải quyết bằng sự thoả thuận, thương lượng đi đến thống nhất bằng
văn bản hay phụ kiện hợp đồng kinh tế. Nếu thương lượng không xong thì được xử
lý thông qua trọng tài kinh tế theo đúng pháp luật nước CHXHCN Việt Nam và các
luật Quốc tế có liên quan.
Được quyền chủ động trong việc sắp xếp các bộ phận nghiệp vụ, bố trí kho
bãi trạm cho phù hợp với chức năng hoạt động của công ty. Được quyền tuyển dụng
và điều động cán bộ công nhân viên, khen thưởng, kỹ luật, nâng cấp, nâng lương,…
theo đúng chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước.
2.2.4 Những hoạt động chính của công ty
Tổ chức kinh doanh các ngành hàng như xăng dầu, các loại vật tư nông
nghiệp, vật liệu xây dựng, hàng bách hoá, công nghệ thực phẩm,…kinh doanh vàng
bạc, đá quý, dịch vụ cầm đồ.
Tổ chức liên doanh liên kết kinh tế với các cơ sở sản xuất công nghiệp, các
Hợp tác xã nông nghiệp, thương nhân để khai thác hàng hoá vật tư phục vụ cho sản
xuất và tiêu dùng, tạo môi trường lưu thông thông thoáng cho sự giao lưu trao đối
giữa hàng hoá công nghiệp và nông nghiệp, bao tiêu sản phẩm…
Tổ chức các cơ sở xay xát, chế biến gạo xuất khẩu, tổ chức kho dự trữ và thu
mua lúa, bán vật tư phân bón, thuốc trừ sâu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
Tổ chức kinh doanh xuất khẩu gạo trực tiếp và uỷ thác, nhập khẩu các loại
vật tư máy móc nông nghiệp và phân bón.
2.3 Cơ cấu tổ chức của công ty
Để phù hợp với tình hình mới, công ty luôn tìm mọi cách cải thiện cơ cấu tổ
chức, làm cho bộ máy quản lý của công ty trở nên gọn nhẹ và linh hoạt hơn. Hiện
nay công ty đang quản lý theo cơ cấu trực tuyến chức năng.
2.3.1 Ban giám đốc
Gồm 4 người : 1 giám đốc và 3 phó giám đốc.
42 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Giám đốc là người có quyền lực cao nhất kiêm bí thư Đảng ủy, chịu trách
nhiệm về kinh doanh và quản lý nhân sự.
- 01 phó giám đốc kiêm phó bí thư Đảng ủy chịu trách nhiệm về công tác
xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón.
- 01 phó giám đốc kiêm trưởng phòng kinh doanh chịu trách nhiệm phụ trách
các cửa hàng Thương mại huyện, thị trấn.
- 01 phó giám đốc chịu trách nhiệm về quản lý phòng kế toán, tổ vận chuyển
thủy bộ và phòng quản lý xây dựng cơ bản.
2.3.2 Phòng kinh doanh
Gồm 43 người :
- 01 phó giám đốc là trưởng phòng kinh doanh chịu trách nhiệm mua bán
hàng, quản lý các hệ thống mua bán hàng, quản lý hệ thống các cửa hàng và xây
dựng kế hoach kinh doanh.
- 02 phó phòng: 01 chịu trách nhiệm về quản lý xăng dầu, 01 chịu trách
nhiệm về quản lý hàng hóa và chất đốt.
- 03 cán bộ tại TP.HCM.
- 05 cán bộ nghiệp vụ cung ứng, thống kê, hóa đơn và tiếp thị.
- 32 nhân viên của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
2.3.3 Phòng kế toán tài chính
Gồm 13 người :
- 01 kế toán trưởng chịu trách nhiệm chung với Ban giám đốc và báo cáo
quyết toán công ty, tham gia cùng Ban giám đốc về hiệu quả kinh doanh của công
ty.
- 03 kế toán phó phụ trách về kế toán tổng hợp.
- 02 thủ quỹ, 01 thủ quỹ chính và 01 thủ quỹ phụ.
- 01 kế toán ngân hàng.
- 01 kế toán công nợ bán hàng.
- 01 kế toán công nợ mua hàng.
- 01 kế toán tài sản cố định, vật rẻ tiền mau hư hỏng.
- 01 kế toán thanh toán.
- 01 kế toán tồn kho hàng hóa.
- 01 kế toán kiểm toán nội bộ.
43 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
2.3.4 Phòng tổ chức hành chính
Gồm 12 người :
- 01 trưởng phòng kiêm chủ tịch Công Đoàn phụ trách công tác tổ chức.
- 01 phó phòng phụ trách công tác tổ chức hành chính.
- 01 cán bộ lao động tiền lương.
- 01 thanh tra thi đua khen thưởng.
- 01 đánh máy văn thư.
- 01 bảo vệ văn phòng.
- 02 tạp vụ y tế lễ tân.
- 03 lái xe con cho công ty.
- 01 giữ xe.
2.3.5 Phòng xuất nhập khẩu và đầu tư
Gồm có 22 nhân viên :
- 01 trưởng phòng phụ trách chung, cùng Ban giám đốc trực tiếp làm công
tác xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón.
- 01 phó phòng phụ trách thu mua nông sản và bán phân bón.
- 20 cán bộ làm công tác thu mua và làm nhiệm vụ xuất khẩu.
2.3.6 Phòng quản lý xây dựng cơ bản
Gồm 5 người :
- 01 trưởng phòng chịu trách nhiệm chung và làm công tác xây dựng cơ bản.
- 04 nhân viên phụ trách các nghiệp vụ xây dựng cơ bản.
2.3.7 Tổ vận chuyển thủy bộ
Gồm 26 người :
- 01 Tổ trưởng.
- 12 tài xế lái xe bồn.
- 12 tài công, phụ công xà lan xăng dầu.
- 01 tài xế xe tải nhẹ.
2.3.8 Các đơn vị trực thuộc
Là những cửa hàng trực tiếp kinh doanh, hạch toán kế toán tương đối đầy đủ
được công ty giao vốn để thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty.
- Cửa hàng vật liệu xây dựng.
44 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Cửa hàng bách hóa số 1.
- Cửa hàng bách hóa 30/4.
- Cửa hàng thương mại Giồng Riềng.
- Cửa hàng thương mại An Biên.
- Cửa hàng thương mại An Minh.
- Cửa hàng thương mại Phú Quốc.
- Cửa hàng thương mại Hà Tiên.
- Nhà máy lau bóng gạo.
45 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Thương mại Kiên Giang
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính
46 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
Phòng tổ
chức &
thanh tra
bảo vệ
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Các cửa
hàng thương
mại thị xã và
huyện
Phó Giám Đốc
Phòng
kinh
doanh
Phòng đầu
tư xuất
nhập khẩu
Phòng
kỹ thuật
XDCB
Phòng
tài chính
kế toán
Trạm TP Hồ Chí
Minh
Các kho
lúa
Các đại
lý xăng
dầu
Các cửa
hàng
xăng dầu
số 1,2...
Tổ vận
chuyển
thủy bộ
Tổng kho
xăng dầu
Mong
Thọ
Tổng
kho xăng
dầu An
Hòa Các phương
tiện vận
chuyển
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
2.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
2.4.1 Kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2002 – 2004)
Bảng 1 : Phân tích kết quả kinh doanh
ĐVT : Triệu đồng
CHỈ TIÊU 2002 2003 2004 CHÊNH LỆCH
2003/2002
CHÊNH LỆCH
2004/2003
SỐ TIỀN % SỐ TIỀN %
Doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ
- Giảm giá hàng bán
- Hàng bán bị trả lại
Doanh thu thuần bán hàng
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận từ hoạt động khác
Tổng lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tổng lợi nhuận sau thuế
698.119
23
23
-
698.096
650.564
47.532
31.981
9.010
6.541
3.902
10.947
(7.045)
2.216
502
1.714
1.210
386
824
934.099
12,439
0,039
12,4
934.087
888.452
45.635
25.194
9.800
10.641
4.028
14.441
(10.413)
2.071
770
1.301
1.530
488
1.042
1.229.307
6,5
6,5
-
1.229.301
1.165.663
63.639
37.355
15.551
10.733
4.031
16.004
(11.973)
6.487
1.332
5.155
3.915
1.116
2.799
235.980
(10,561)
(22,961)
-
235.991
237.888
(1.897)
(6.788)
790
4.100
126
3.494
(3.368)
(145)
268
(413)
320
102
218
33,8
(45,92)
(99,83)
-
33,8
36,57
(3,99)
(21,23)
8,77
62,7
3,23
31,92
47,8
(6,54)
53,39
(24,1)
26,41
26,42
26,4
295.208
(5,939)
6,461
-
295.214
277.210
18.004
12.162
5.751
92
3
1.563
(1.560)
4.416
562
3.854
2.385
628
1.757
31,6
(47,74)
16.567
-
31,6
31,2
39,45
48,28
58,68
0,86
0,07
10,82
14,98
213,23
72,99
296,23
155,92
128,69
168,68
Nguồn: Phòng kế toán tài chính
47 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
∗ Nhận xét :
So sánh năm 2003 với năm 2002
- Năm 2003 doanh thu tăng so với năm 2002 là 235.980 triệu đồng tương
ứng với tỷ lệ tăng 33,8%.
- Các loại chi phí đều tăng, riêng chi phí bán hàng giảm 6.788 triệu đồng
tương ứng với tỷ lệ 21,23%.
- Lợi nhuận tăng 320 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 26,41%.
So sánh năm 2004 với năm 2003
- Doanh thu năm 2004 tăng 295.208 triệu đồng so với năm 2003, tương ứng
với tỷ lệ 31,6%.
- Về chi phí thì tất cả các loại chi phí đều tăng, trong đó phải kể đến giá vốn
hàng bán tăng 277.210 triệu đồng so với năm 2003 tương ứng với tỷ lệ 31,2%, tỷ lệ
này không kém so với tốc độ tăng của doanh thu (31,6%).
- Lợi nhuận năm 2004 tăng một cách đáng kể 2.385 triệu đồng tương ứng với
tỷ lệ 155,92%.
Như vậy, hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm cho ta thấy :
- Doanh thu đang có chiều hướng tăng, nhưng lại tăng với tốc độ giảm dần,
năm 2003 so với năm 2002 là 33,8%, năm 2004 so với năm 2003 chỉ còn 31,6%.
Mặc dù vậy, các khoản giảm trừ đang có xu hướng giảm dần, năm 2003 so với năm
2002 tỷ lệ giảm là 45,92%, năm 2004 so với năm 2003 tỷ lệ giảm là 47,74%.
- Tuy giá vốn có tăng, nhưng tăng theo chiều hướng giảm dần, như năm 2003
so với năm 2002 tỷ lệ tăng giá vốn là 36,57%, năm 2004 so với năm 2003 tỷ lệ này
chỉ có 31,2%. Cần chú ý ở chi phí bán hàng, vì năm 2003 chi phí bán hàng giảm
21,23% so với năm 2002, nhưng năm 2004 tăng 48,28% so với năm 2003.
Lượng tăng giảm như trên tương đối đồng bộ. Duy chỉ có chi phí bán hàng
tăng một cách đột biến, điều này có thể lý giải là do tình hình cạnh tranh gay gắt của
thị trường, công ty muốn giữ lấy thị phần của mình, đồng thời muốn mở rộng hệ
thống phân phối nên mới tăng chi phí bán hàng lên đáng kể như vậy.
48 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
2.4.2 Khái quát tình hình tài sản của công ty
Bảng 2: Phân tích tình hình tài sản
ĐVT: Triệu đồng
CHỈ TIÊU 2002 2003 2004 CHÊNH LỆCH
2003/2002
CHÊNH LỆCH
2004/2003
SỐ TIỀN % SỐ TIỀN %
A. TSLĐ & ĐTNH 141.665 141.237 223.324 (428) (0,3) 82.087 58,12
I. Tiền 3.577 5.372 5.307 1.795 50,18 (65) (1,21)
- Tiền mặt tại quỹ 798 1.425 1.580 627 78,57 155 10,88
- Tiền gửi ngân hàng 2.779 3.947 3.727 1.168 42,03 (220) (5,57)
- Tiền đang chuyển
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
- Đầu tư ngắn hạn khác
- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
49 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
III. Các khoản phải thu 96.571 103.066 171.512 6.495 6,73 68.446 66,41
- Phải thu của khách hàng 67.159 63.154 77.969 (4.005) (5,96) 14.815 23,46
- Trả trước cho người bán 7.000 7.036 56.631 36 0,51 49.595 704,87
- Thuế GTGT được khấu trừ 1.491
- Phải thu nội bộ
- Các khoản phải thu khác 23.959 32.969 40.107 9.010 37,61 7.138 21,65
- Dự phòng KPT khó đòi (1.547) (1.584) (3.195) (37) 2,39 (1.611) 101,7
IV. Hàng tồn kho 37.238 28.913 44.008 (8.325) (22,36) 15.095 52,21
- Hàng mua đang đi đường 6.198 6.098 5.937 (100) (1,61) (161) (2,64)
- Nguyên liệu vật liệu tồn kho 38 19 15 (19) (50) (4) (21,1)
- Công cụ dụng cụ trong kho 42
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 41 24 (17) (41,46) (24) (100)
- Thành phẩm tồn kho 6.153 29 1.986 (6.124) (99,53) 1.954 6.737,93
- Hàng hóa tồn kho 24.800 22.770 36.102 (2.0300 (8,19) 13.332 58,55
- Hàng gửi bán 30 (30) (100)
- Dự phòng giảm giá tồn kho (64) (27) (32) 37 (57,81) (5) 18,52
V. Tài sản lưu động khác 4.279 3.886 2.497 (393) (9,18) (1.389) (35,74)
- Tạm ứng 703 2.252 865 1.549 220,34 (1.387) (61,59)
- Chi phí trả trước 1.434 227 324 (1.207) (84,17) 97 42,73
50 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Chi phí chờ kết chuyển 851 214 103 (637) (74,85) (111) (51,87)
- Tài sản thiếu chờ xử lý 594 368 368 (226) (38,05) 0 0
- Các khoản thế chấp, KC, KQ ngắn hạn 697 825 837 128 18,36 12 1,45
VI. Chi sự nghiệp
- Chi sự nghiệp năm nay
- Chi sự nghiệp năm trước
B. TSCĐ & ĐTDH 31.366 35.216 40.037 3.850 12,27 4.821 13,69
I. Tài sản cố định 29.290 32.011 36.184 2.721 9,29 4.173 13,04
- Tài sản cố định hữu hình 25.247 26.896 29.534 1.649 6,53 2.638 9,81
Nguyên giá 48.284 51.638 54.828 3.354 6,95 3.190 6,18
Giá trị hao mòn lũy kế (23.037) (24.742) 25.294 (1.705) 7,4 50.036 (202,23)
- Tài sản cố định vô hình 4.043 5.115 6.650 1.072 26,51 1.535 30
Nguyên giá 4.065 5.151 6.711 1.086 26,72 1.560 30,29
Giá trị hao mòn (22) (36) (61) (14) 63,64 (25) 69,44
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 571 671 620 100 17,51 (51) (7,6)
- Đầu tư chứng khoán dài hạn 51 151 100 100 196,08 (51) (33,77)
- Góp vốn liên doanh 20 20 20 0 0 0 0
- Các khoản đầu tư dài hạn khác 500 500 500 0 0 0 0
- Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
51 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 1.405 527 709 (878) (62,49) 182 34,54
IV. Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn 100 555 570 455 455 15 2,7
V. Chi phí trả trước dài hạn 1.452 1.954 - - 502 34,57
CỘNG TÀI SẢN 173.031 176.453 263.361 1.422 0,82 86.908 49,25
Nguồn: Phòng kế toán tài chính
52 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
∗ Nhận xét :
Năm 2003 so với năm 2002
TSLĐ & ĐTNH năm 2003 giảm 428 triệu đồng so với năm 2002, tương
đương với tỷ lệ 0,3%, trong đó :
- Tăng vốn bằng tiền 1.795 triệu đồng tương đương với tỷ lệ 50,18%.
- Tăng các khoản phải thu 6.495 triệu đồng tương đương với tỷ lệ 6,73%.
- Giảm hàng tồn kho 8.325 triệu đồng tương đương tỷ lệ 22,36%.
- Giảm tài sản lưu động khác 393 triệu đồng tương ứng tỷ lệ 9,18%.
Xét TSLĐ & ĐTNH cho thấy công tác thu hồi nợ của công ty còn gặp nhiều
khó khăn vì các khoản phải thu tăng. Điều này dẫn đến vốn bị ứ động trong thanh
toán làm cho khả năng thanh toán tức thời của công ty kém. Mặc dù hàng tồn kho
có giảm nhưng chỉ giảm được một phần chi phí quản lý.
TSCĐ & ĐTDH năm 2003 tăng so với năm 2002 là 3.850 triệu đồng tương
đương 12,27%, chủ yếu là nhờ vào :
- Tăng TSCĐ là 2.721 triệu đồng tương đương với tỷ lệ 9,29%.
Xem xét TSCĐ & ĐTDH ta thấy Chi phí xây dựng cơ ban dở dang giảm 878
triệu đồng tương ứng với 62,49%. Nguyên nhân do một số công trình xây dựng cơ
bản đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng làm tăng giá trị TSCĐ, như xây
dựng hoàn chỉnh ba phân xưởng chế biến gạo xuất khẩu, và tăng TSCĐ vô hình
1.027 triệu đồng tương đương với tỷ lệ 26,51%. Như vậy qua hai năm công ty đã
hoạt động tích cực, đạt được hiệu quả cao dẫn đến nguồn vốn và tài sản của công ty
tăng lên 1.422 triệu đồng tương đương với tỷ lệ 0,82%.
So sánh năm 2004 với năm 2003
TSLĐ & ĐTNH năm 2004 tăng so với năm 2003 là 82.087 triệu đồng tương
đương 58,12%, trong đó :
- Giảm vốn bằng tiền 65 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 1,21%.
- Tăng khoản phải thu 68.446 triệu đồng tương đương tỷ lệ 66,41%.
- Tăng hàng tồn kho 15.095 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 52,21%.
- Giảm TSLĐ khác 1.389 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 35,74%.
TSCĐ & ĐTDH năm 2004 tăng 4.821 triệu đồng so với năm 2003, tương
đương với tỷ lệ 13,69%, trong đó :
- TSCĐ tăng 4.173 triệu đồng tương đương với tỷ lệ 13,04%.
- Giảm các khoản đầu tư tài chính dài hạn 51 triệu đồng tương đương với tỷ
lệ 7,6%.
53 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang tăng 182 triệu đồng tương đương với tỷ lệ
34,54%.
Vậy năm 2004, TSLĐ &ĐTNH tăng và TSCĐ & ĐTDH cũng tăng, cho thấy
công ty đã chú trọng tạo nguồn hàng đẩy mạnh sản xuất kinh doanh các mặt hàng
chủ yếu: Lúa, gạo xuất khẩu và xăng dầu các loại. Cùng với việc các khoản phải thu
năm 2004 tăng so với năm 2003 cho thấy công ty đã tích cực thu hồi các khoản nợ
phải thu. Chứng tỏ công ty đã tìm kiếm được các khách hàng đáng tin cậy. Tuy
nhiên tăng các khoản phải thu chưa phải là tốt vì bị chiếm dụng vốn nên cần phải
xem xét cụ thể.
TSLĐ khác giảm trong đó đặc biệt là tạm ứng giảm 1.387 triệu đồng tương
đương với tỷ lệ 61,59%.
Ta thấy các khoản đầu tư dài hạn giảm, điều đó cho thấy công ty không tạo
được nguồn vốn lâu dài.
54 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
2.4.3 Khái quát tình hình nguồn vốn của công ty
Bảng 3: Phân tích tình hình nguồn vốn
ĐVT: Triệu đồng
CHỈ TIÊU 2002 2003 2004 CHÊNH LỆCH
2003/2002
CHÊNH LỆCH 2004/2003
SỐ TIỀN % SỐ TIỀN %
A. NỢ PHẢI TRẢ 143.074 146.619 231.917 3.545 2,48 85.298 58,18
I. Nợ ngắn hạn 130.995 145.402 222.271 14.407 11 76.869 52,87
- Vay ngắn hạn 121.359 135.676 180.754 14.317 11,8 45.078 33,22
- Nợ dài hạn đến hạn trả 1.144 298 3.246 (846) (73,95) 2.948 989,26
- Phải trả người bán 6.013 5.919 28.416 (94) (1,56) 22.497 380,08
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Thương Mại Kiên Giang.pdf