MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI . 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU . 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 3
1.4.1. Không gian . 3
1.4.2. Thời gian . 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu . 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN . 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU . 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN . 4
2.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh . 4
2.1.2. Nguyên tắc và nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh . 4
2.1.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh . 5
2.1.4. Hình thức kế toán . 19
2.1.5. Khái niệm, ý nghĩa phương pháp phân tích kinh doanh . 20
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 26
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu . 26
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu . 26
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY NÔNG
SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ . 27
3.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT
KHẨU CẦN THƠ . 27
3.1.1. Lịch sử hình thành . 27
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ . 28
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty . 29
3.2. KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY MEKONIMEX QUA
BA NĂM 2006, 2007, 2008 . 32
3.3. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
HOẠT ĐỘNG NĂM 2009 . 33
3.3.1. Những thuận lợi . 33
3.3.2. Những khó khăn . 34
3.3.3. Phương hướng hoạt động của công ty năm 2009 . 35
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY NSTP CẦN THƠ . 36
4.1. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH . 36
4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán . 36
4.1.2. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính . 38
4.1.3. Kế toán thu nhập và chi phí khác . 38
4.1.4. Kế toán chi phí bán hàng . 39
4.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp . 39
4.1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh . 39
4.1.7. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh . 40
4.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY MEKONIMEX . 59
4.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh công ty qua ba năm 2006- 2008 . 58
4.2.2. Phân tích tình hình doanh thu . 62
4.2.2. Phân tích chi phí . 69
4.2.3. Phân tích lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp . 78
4.2.4. Phân tích một số tỷ số đánh giá hiệu quả kinh doanh công ty . 78
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY MEKONIMEX . 82
5.1. TĂNG DOANH THU . 82
5.5.1. Cải tiến sản phẩm . 82
5.5.2. Mở rộng thị trường . 82
5.2. TIẾT KIỆM CHI PHÍ . 83
5.2.1. Tiết kiệm chi phí giá vốn hàng bán . 83
5.2.2. Giảm bớt chi phí hoạt động tài chính . 84
5.2.3. Tiết kiệm chi phí bán hàng . 84
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 85
6.1. KẾT LUẬN . 85
6.2. KIẾN NGHỊ . 85
6.2.1. Đối với công ty . 85
6.2.2. Đối với Nhà nước . 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 87
PHỤ LỤC . 88
93 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6242 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cao có tác động tốt đến tất cả các
ngành kinh doanh nói chung và Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Tp.Cần
Thơ nói riêng.
- Có một lực lượng cán bộ tích cực, rất trung thành với sự nghiệp, lực lượng
này chiếm đa số, đó là lí do để giải thích cho sự tồn tại và phát triển của công ty.
- Công ty nằm trên khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long – một khu vực có khí
hậu thuận lợi cho ngành nông nghiệp mà mặt hang kinh doanh chủ yếu của công ty
là hàng nông sản và các sản phẩm phục vụ cho trồng trọt.
- Cơ sở vật chất: máy móc, thiết bị, nhà xưởng được đầu tư theo yêu cầu sản
xuất và đáp ứng thị hiếu khách hàng.
- Thị trường xuất khẩu ổn định.
- Bộ máy tin gọn theo yêu cầu và qui mô sản xuất kinh doanh.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
34
- Cung hàng nông sản trên thế giới còn thấp hơn cầu do vậy giá cả cao sẽ có
nhiều thuận lợi cho người sản xuất và các doanh nghiệp xuất khẩu Nông sản.
- Nguồn hàng Nông sản rất đa dạng đặc biệt nguồn lúa gạo hàng háo vẩn bảo
đảm tốt về số lượng và chất lượng cho xuất khẩu. Nuôi trồng thủy sản tiếp tục phát
triển cả về diện tích và sản lượng sẽ góp phần tiêu thụ phụ phẩm tấm cám.
- Luôn giữ mối quan hệ tốt với khách hàng mua bán trong và ngoài nước, luôn
giữ chữ tín trong giao dịch với các tổ chức tín dụng, ngân hàng được khách hàng
đánh giá cao trong kinh doanh cũng như trong khâu thanh toán. Từ đó từng bước
công ty đã tạo được uy tín kinh doanh trên thương trường trong và ngoài nước.
3.3.2. Những khó khăn
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bên cạnh những thuận lợi
công ty còn gặp phải những khó khăn như sau:
- Việc nắm số liệu và phân tích hiệu quả kinh tế đôi khi chưa chính xác và
chưa kịp thời.
- Bị thiếu hụt về nguồn cán bộ quản lý, cán bộ làm công tác kinh doanh và khai
thác thị trường.
- Sư cạnh tranh trong nội bộ ngành Nông sản sẽ quyết liệt hơn trước không chỉ
về quy mô, về thị trường, về khách hàng mà cả về chất lượng, giá cả sản phẩm, chất
lượng nguồn nhân lực, trình độ tiếp nhận, xử lý thông tin, tiếp cận Khoa học công
nghệ nói chung và công nghệ ngành Nông sản nói riêng.
- Chưa khai thác thị trường nội địa, chưa có kế hoạch kinh doanh thương hiệu,
chưa có nguồn cán bộ có chuyên môn về ngành hàng nông sản và một số lĩnh vực
khác nên khó mở rông thị trường, khai thác kế hoạch đầu tư.
- Chưa có cán bộ nghiên cứu thị trường và xúc tiến thương mại, thiếu nguồn
nhân lực trẻ có trình độ có chuyên môn về ngoại ngữ và Marketing.
Tóm lại trong thời gian qua, quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty đã thu được một số kết quả đáng kể như tạo được uy tín với khách hang, địa
bàn hoạt động được mở rộng. Bên cạnh những kết quả đạt đựợc công ty còn gặp
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
35
phải nhiều khó khăn và tồn tại cần giải quyết trong hoạt động kinh doanh và bán
hàng.
3.3.3. Phương hướng hoạt động của công ty năm 2009
- Luôn giữ mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng mua bán trong và ngoài nước,
luôn giữ chữ tín trong giao dịch với các tổ chức tài chính, Ngân hàng, được khách
hàng đánh giá cao trong kinh doanh cũng như trong thanh toán.
- Khi Cổ phần hóa xong Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty Cổ phần sẽ chủ
động có điều kiện hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thị trường xuất khẩu mở rộng hơn, đó là thời cơ cho công ty thâm nhập một
số thị trường mới.
- Về kim ngạch xuất khẩu, ước tính khoảng 12.500.000 USD (VND: 200 tỷ)
bao gồm các mặt hàng như Gạo: 40.000 tấn, hàng nông sản khác: 300 tấn qua các thị
trường như: Philippin, Indonexia, Singapore, Trung Quốc, Nga,…
- Về việc kinh doanh nội địa ước tính doanh thu kế hoạch là 45 tỷ, kinh doanh
các mặt hàng như: Gạo thơm, cám, tấm, bao bì carton,… Thị trường là các tỉnh miền
Trung, miền Đông, các doanh nghiệp thủy sản xuất khẩu khu vực ĐBSCL, các
doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi,…
- Nghiên cứu, mở rộng mặt hàng nông sản và ngành hàng khác nhằm đa dạng
hóa sản phẩm và ngành nghề kinh doanh.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
36
CHƯƠNG 4:
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM CẦN THƠ
4.1. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán
4.1.1.1. Tài khoản sử dụng
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 51110: Doanh thu bán hàng xuất
khẩu.
- TK 51111: Doanh thu bán hàng nhập
khẩu.
- TK 51112: Doanh thu bán hàng khác.
- TK 51113: Doanh thu bán hàng nội địa.
- TK 51114: Doanh thu bán hàng của
phân xưởng chế biến gạo.
- TK 51116: Doanh thu bán hàng tổ TM.
- TK 6320: Giá vốn hàng xuất.
- TK 6321: Giá vốn hàng nhập.
- TK 6322: Giá vốn hàng khác.
- TK 6323: Giá vốn hàng nội địa.
- TK 6324: Giá vốn hàng phân xưởng
chế biến gạo.
- TK 6326: Giá vốn hàng hóa tổ TM
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ (kinh doanh phụ).
TK 512- Doanh thu xí nghiệp bao bì.
Một số tài khoản có liên quan: 111, 112, 131, 331,…
4.1.1.2. Chứng từ
Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn mua hàng nông,
lâm thủy sản (do công ty lập có xác nhận của bên bán), hợp đồng bán hàng,…
Cụ thể từng loại bán hàng và cung cấp dịch vụ được hạch toán về doanh thu và giá
vốn như sau:
Đối với hàng xuất khẩu
Đối với hàng xuất khẩu, Công ty xuất khẩu trực tiếp dùng phương thức giao
hàng lên tàu theo giá FOB.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
37
Khi tất cả các chứng từ (Hợp đồng ngoại thương, vận đơn đường biển, hóa
đơn,…) đầy đủ và được các cơ quan hải quan xác nhận hàng hóa xuất khẩu đã được
lên tàu trên phương tiện vận tải. Lúc đó quyền sở hữu hàng hóa đã chuyển từ công ty
sang đơn vị nhập khẩu, kết thúc quá trình xuất hàng.
Đối với hàng nhập khẩu
Đối với hàng nhập khẩu, Công ty chủ yếu mua hàng theo giá CIF. Hàng sẽ
được chuyển tới cảng TP. HCM hoặc cảng Cần Thơ, nhân viên công ty sẽ đến cảng
và làm thủ tục với cán bộ hải quan để nhận hàng.
Căn cứ vào lượng hàng thực nhập được kiểm tra tại cảng, cán bộ hải quan lập
tờ khai hải quan, trên đó ghi rõ loại hàng, quy cách, số lượng, giá tính thuế, trị giá
thuế nhập khẩu và Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Sau khi kiểm tra, lập tờ khia hải quan, cục hải quan sẽ thông báo nộp thuế
nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, yêu cầu công ty nộp thuế và lấy hàng đi.
Sau khi kiểm nhận thủ tục, nhập phiếu nhập kho theo phiếu nhận kho theo
đúng số hàng thực tế đã nhận phiếu nhập kho được lấp thành hai bảng, một bảng thủ
kho giữ để ghi sổ kho và một bảng lưu tại phòng kế toán để ghi sổ kế toán.
Hàng bán nội địa, hàng bán của PX CB gạo, Hàng bán của tổ TM và những
mặt hàng khác
Công ty bán hàng theo hai phương thức bán buôn và bán lẻ.
Đối với phương thức bán buôn, công ty bán hàng qua kho.
Hàng ngày khi nhận được giấy đề nghị xuất hàng từ phòng kinh doanh
chuyển đến, kế toán kiểm tra hàng hóa và tình hình thanh toán của khách hàng, ký
xác nhận rồi chuyển cho kế toán trưởng hoặc Giám đốc duyệt.
- Giấy đề nghị xuất hàng gồm có 3 liên: liên 1 lưu tại phòng kế toán, liên 3 làm
căn cứ xuất hóa đơn hoặc phiếu xuất kho rồi sau đó chuyển đến kho hàng.
Đối với phương thức bán lẻ, công ty bán lẻ theo hình thức thu tiền tại chỗ. Bộ
phân kinh doanh bán lẻ là người nhận đơn đặt hàng của khách hàng qua điện thoại
hoặc từ nhân viên giao hàng, sau đó lập phiếu xuất hàng gửi cho thủ kho, đồng thời
kế toán căn cứ vào phiếu này để lập hóa đơn GTGT. Hàng ngày, thủ kho căn cứ
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
38
phiếu xuất hàng để ghi vào sổ, cuối ngày kiểm tra lượng hàng tồn thực đối chiếu với
sổ kho và gửi về phòng kế toán.
4.1.2. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính của công ty bao gồm:
- Lãi tiền gửi ngân hàng.
- Lãi từ cho vay.
- Chi phí lãi vay.
- Lãi từ đầu tư liên doanh, liên kết Xí nghiệp giày da Tây Đô, Xí nghiệp thủ
công mỹ nghệ.
- Công trái, trái phiếu Chính phủ.
- Cổ tức, lợi nhuận được chia.
- Bán ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá.
4.1.2.1. Tài khoản sử dụng
TK 515: Doanh thu tài chính. Trong đó:
TK 5150: Doanh thu tài chính tiền gửi ngân hàng.
TK 5151: Doanh thu tài chính trái phiếu.
TK 5152: Doanh thu tài chính cổ tức được chia.
TK 5153: Doanh thu tài chính chênh lệch tỷ giá
TK 5154: Doanh thu tài chính khác- Xí nghiệp bao bì.
Ngoài ra còn có một số tài khoản 111, 112,…
4.1.2.2. Chứng từ:
Căn cứ vào phiếu chi, các giấy tờ có liên quan,…
4.1.3. Kế toán thu nhập và chi phí khác
4.1.3.1. Tài khoản sử dụng
TK 711: Thu nhập khác.
TK 811: Chi phí khác.
Một số tài khoản liên quan như: 111, 112, …
4.1.3.2. Chứng từ
Biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ, hóa đơn,…
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
39
4.1.4. Kế toán chi phí bán hàng
4.1.4.1. Tài khoản sử dụng
TK 641: Chi phí bán hàng. Trong đó:
TK 6412- Chi phí bán hàng vật liệu bao bì.
TK 6413- Chi phí vật dụng, đồ dùng.
TK 6417- Chi phí bán hàng dịch vụ mua ngoài.
TK 6418- Chi phí bán hàng bằng tiền khác.
4.1.4.2. Chứng từ
Bảng lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng
Hóa đơn, phiếu chi, phiếu xuất kho,…
Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ tại cửa hàng.
Hàng ngày, kết toán tập hợp các chứng từ có liên quan ghi vào bảng kê, lập
phiếu kế toán và ghi vào sổ cái đồng thời phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào sổ chi phí kinh doanh.
4.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
4.1.5.1. Tài khoản sử dụng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong đó:
TK 6421: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Nhân viên.
TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Vật liệu quản lý.
TK 6423: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Vật dụng văn phòng.
TK 6424: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Khấu hao TSCĐ.
TK 6425: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Thuế- Phí- Lệ phí.
TK 6427: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Dịch vụ mua ngoài.
TK 6428: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Bằng tiền khác.
4.1.5.2. Chứng từ
Bảng phân bổ lương, biên lai nộp thuế, phiếu chi, phiếu xuất kho,…
4.1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
4.1.6.1. Tài khoản sử dụng
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Trong đó:
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
40
TK 9110- Xác định kết quả kinh doanh chính.
TK 9112- Xác định kết quả kinh doanh tài chính.
TK 9113- Xác định kết quả khác.
4.1.6.2. Chứng từ sử dụng
- Bảng tính và kết chuyển doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh.
- Bảng tính và kết chuyển doanh thu, chi phí hoạt động tài chính.
- Bảng tính và kết chuyển doanh thu, chi phí hoạt động khác.
- Bảng tính và kết chuyển lợi nhuận trước thuế.
Căn cứ vào bảng tính và kết chuyển ngày 31/12/2008, kế toán tiến hành kết
chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, doanh thu và chi
phí tài chính, doanh thu và chi phí khác, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của Công ty năm 2008
4.1.7. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Đvt: 1.000đ
1. Ngày 1/12/08 rút 75.000 tiền gửi ngân hàng Hàng Hải Cần thơ về nhập quỹ
tiền mặt. Căn cứ PT01
2. Ngày 6/12/08, thu tiền bán hàng của doanh nghiệp Đại Thành 25.000.
PT02; thu tiền bán hàng của chị Thu 8.000 bằng tiền mặt. PT03
3. Ngày 6/12/08 bán 10.000 USD ngoại tệ mặt thu về VND tại ngân hàng
VCB. TGTT 16.600đ/USD. PC01; bán 10.000 USD thu về tiền mặt tại Ngân hàng
Hàng Hải. PC02
4. Ngày 6/12/08 theo hợp đồng ngoại thương giữa công ty NSTPXK Cần Thơ
với Công ty Việt ACIA Hồng Kong số 00764 ngày 6/12/2008 về việc xuất khẩu
bánh tráng.
Trị giá hàng xuất khẩu là 3.560,2 USD
Tỷ giá thực tế 16.631 đ/USD.
Trị giá hàng xuất kho là 50.260
Thuế xuất khẩu 5%
Ngày 6/12/08 theo hợp đồng ngoại thương giữa công ty NSTPXK Cần Thơ
với công ty Mã Lai số 00121 ngày 6/12/08 về việc xuất khẩu 1.000 tấn gạo
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
41
Trị giá hàng xuất 230.000 USD
Tỷ giá thực tế 16.631 đ/USD.
Trị giá hàng xuất kho là 3.050.000.
Thuế xuất khẩu 5%
5. Ngày 13/12/08 nhập kho bao bì của công ty Thành Tâm giá 85.000, VAT
10% chưa trả tiền, PNK01; chi phí mua hàng 800, đã trả bằng tiền mặt. PC 03.
Ngày 13/12/08, mua 1410 kg bông gòn của bà Trần đơn giá 13.891 đ/kg,
chưa thanh toán, PNK 02; mua 1450 kg bông gòn của anh Tư đơn giá 13.890 đ/kg
đã trả bằng tiền mặt, PNK 03; mua 1 tấn bông gòn của chị Thúy đơn giá 13.888
đ/kg, đã trả bằng tiền mặt. PNK 04. Chi phí mua hàng 300, đã trả bằng tiền mặt.
PC04.
Ngày 13/12/08 nhập kho 13 tấn gạo (A120) của ông Phước trị giá 36.616,
PNK05; gạo (A0801) 200 tấn của công ty Thạnh Mỹ giá 3.178 đ/kg, VAT 5%, chưa
trả tiền, PNK 06. Chi phí mua hàng 600 đã trả bằng tiền mặt. PC 05.
6. Ngày 13/12/08 Nhận được GBC 01 của VCB về số tiền thanh toán từ bên
mua hàng nước ngoài 1.000 USD; nhận được GBC02 của ngân hàng Hàng Hải về số
tiền thanh toán từ bên mua hàng nước ngoài 1.000 USD. Tỷ giá giao dịch là 16.510
đ/USD.
7. Ngày 13/12/08 chi tạm ứng cho trưởng phòng kinh doanh đi công tác
3.500. PC07
8. Ngày 13/12/08, trả tiền hàng cho DNTN Thái Châu 93.200 bằng tiền vay
ngân hàng VCB.GBN 01; trả tiền hàng cho công ty Thành Tâm tháng trước 15.000
bằng tiền vay VCB. GBN 02.
9. Ngày 13/12/08 theo hợp đồng ngoại thương giữa công ty NSTPXK Cần
Thơ với Uganda số 0076 ngày 13/12/2008 về việc xuất khẩu 100 tấn gạo.
Trị giá hàng xuất khẩu là 22.994 USD
Tỷ giá thực tế 16.650 đ/USD.
Trị giá hàng xuất kho là 300.000
Thuế xuất khẩu 5%
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
42
Ngày 13/12/08 theo hợp đồng ngoại thương giữa công ty NSTPXK Cần Thơ
với Singapore số 00716 ngày 13/12/2008 về việc xuất khẩu 60 tấn gạo.
Trị giá hàng xuất khẩu là 13.763 USD
Tỷ giá thực tế 16.650 đ/USD.
Trị giá hàng xuất kho là 180.000
Thuế xuất khẩu 5%
Ngày 13/12/08 theo hợp đồng ngoại thương giữa công ty NSTPXK Cần Thơ
với Thổ Nhĩ Kỳ số 00116 ngày 13/12/2008 về việc xuất khẩu 88 tấn gạo.
Trị giá hàng xuất khẩu là 23.698 USD
Tỷ giá thực tế 16.650 đ/USD.
Trị giá hàng xuất kho là 264.000
Thuế xuất khẩu 5%.
Ngày 13/12/08 theo hợp đồng ngoại thương giữa công ty NSTPXK Cần Thơ
với Trung Quốc số 0016 ngày 13/12/2008 về việc xuất khẩu 42 tấn nấm rơm muối.
Trị giá hàng xuất khẩu là 29.990 USD
Tỷ giá thực tế 16.650 đ/USD.
Trị giá hàng xuất kho là 398.000
Thuế xuất khẩu 5%.
10. Ngày 20/12/08, căn cứ vào hợp đồng tín dụng số 01/TD/08 của VCB và
công ty ngày 01/01/2008 về việc vay tiền ngân hàng, công ty chi trả tiền lãi vay của
quý 4 là 12.000 đ bằng chuyển khoản.
11. Ngày 20/12/08 theo hợp đồng ngoại thương giữa công ty NSTPXK Cần
Thơ với Nhật Bản số 00160 ngày 20/12/2008 về việc xuất khẩu 24 tấn thức ăn gia
súc.
Trị giá hàng xuất khẩu là 6.960 USD
Tỷ giá thực tế 16.750 đ/USD.
Trị giá hàng xuất kho là 103.200
Thuế xuất khẩu 5%
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
43
Ngày 20/12/08 theo hợp đồng ngoại thương giữa công ty NSTPXK Cần Thơ
với Đài Loan số 00106 ngày 20/12/2008 về việc xuất khẩu 3 tấn gòn trái đánh bông.
Trị giá hàng xuất khẩu là 4.510 USD
Tỷ giá thực tế 16.750 đ/USD.
Trị giá hàng xuất kho là 65.000
Thuế xuất khẩu 5%
12. Ngày 20/12/08 xuất bán cho DNTN Tiền Tài 15.000 trứng vịt muối, đơn
giá 812 đ/trứng, giá bán 1050 đ/trứng (PXK 15 và HĐGTGT 15); xuất 100 tấn gạo
A120 bán cho công ty Tân Thành đơn giá 3.180đ/kg, giá bán 3.498 đ/kg (PXK
16HĐGTGT 16 ), xuất 1000 tấn gạo A0801 bán cho ông Việt, trị giá hàng xuất là
406.100, giá bán 435.100 (PXK 17 và HĐGTGT 17). Đã trả 50% bằng tiền gửi ngân
hàng, số còn lại thiếu.
13. 20/12/08 GBC 07 từ VCB về số lãi tiền gửi 1.685, GBC 08 từ Ngân hàng
Hàng Hải về số lãi tiền gửi 1.000.
14. Ngày 20/12/08 Bộ phận bán hàng báo hỏng công cụ ở kỳ thứ 7, biết rằng
loại phân bổ 8 lần, trị giá ban đầu 24.000 (Bảng phân bổ 01), phế liệu thu hồi bằng
tiền mặt 1.000. PT 15.
15. Ngày 27/12/08, căn cứ PT 16 và báo cáo tạm ứng thừa tiền đi công tác
1.000, số tạm ứng đã chi cho công tác phí 2.500.
16. Ngày 27/12/08, chi 1.970 cho chi phí tiếp khách của công ty bằng tiền
mặt (PC 15); chi trả tiền điện, điện thoại,…55.000, gồm 10% VAT (PC16); Tiền
nước 650, thuế VAT 5% (PC 17), phân bổ cho bộ phận bán hàng 50%, bộ phận quản
lý 50%; Các chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt là 8.800 gồm 10% VAT, phân bổ
cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý theo tỷ lệ 3:1 (PC18).
17. Ngày 27/12/08 Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 6.000, bộ phận quản
lý 2.000. (Bảng khấu hao TSCĐ).
18. Ngày 27/12/08 GBC 17 của VCB về việc chia cổ tức.
19. Ngày 27/12/08 Tiền lương phải trả cho cán bộ, công nhân viên ở bộ phận:
- Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu 150.000
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
44
- Bộ phận bán hàng 15.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 30.000
20. Ngày 27/12/08 trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo quy định.
4.1.8. Tình hình thực hiện công tác ghi sổ kế toán tháng 12/2008 tại công ty
Áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ thì công ty MEKONIMEX thực
hiện công tác kế toán trong kỳ như sau:
- Căn cứ Chứng từ gốc lập Chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian.
- Chứng từ ghi sổ được lập xong ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
- Sau đó căn cứ vào Chứng từ ghi sổ ghi vào Sổ cái.
Đầu tiên, kế toán căn cứ vào Chứng từ gốc lập Chứng từ ghi sổ. Ở đây chứng
từ gốc được lập sau mỗi 5 ngày.
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 01
Ngày 01/12/2008
Trích yếu
Số hiệu TK đối
ứng Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Rút tiền gửi Ngân hàng Hàng Hải
nhập quỹ tiền mặt 1111 11211 75.000
Tổng số x x 75.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 02
Ngày 06/12/2008
Trích yếu
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Thu tiền bán hàng 1111 1310 33.000
Tổng cộng x x 33.000
Kèm theo 2chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
45
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 03
Ngày 06/12/2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản đối
ứng Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Bán 10000 USD mặt 1111 1112 330.000
Bán 10000 USD mặt 1111 515 2.100
Tổng cộng x x 332.100
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 04
Ngày 06/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Giá vốn hàng bán 632 1561 3.100.260
Tổng cộng x x 3.100.260
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 05
Ngày 06/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Doanh thu bán hàng 11220 51110 1.942.053
Doanh thu bán hàng 1310 51110 1.942.053
Tổng cộng x x 3.884.106
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
46
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 06
Ngày 06/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Thuế xuất khẩu phải nộp
(5%)
51110 3333 194.205
Tổng cộng x x 194.205
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 07
Ngày 06/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Nộp thuế xuất khẩu 3333 11210 194.205
Tổng cộng x x 194.205
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 08
Ngày
13/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Nhập kho hàng hóa 1561 3310 875.650
Thuế GTGT 5% 133 3310 8.500
Tổng cộng x x
884.150
Kèm theo 6 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
47
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 09
Ngày 13/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Chi phí mua hàng 1562 1111 2.000
Tổng cộng x x 2.000
Kèm theo 4 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 10
Ngày 13/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Thu tiền bán hàng 1122 1310 33.020
Tổng cộng x x 33.020
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 11
Ngày 13/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Chi tạm ứng 141 1111 3.500
Tổng cộng x x 3.500
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
48
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 12
Ngày 13/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Trả tiền bán hàng 3310 311 108.200
Tổng cộng x x 108.200
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 13
Ngày 13/12/2008
Trích yếu
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Giá vốn hàng bán 632 1561 1.142.000
Tổng cộng x x 1.142.000
Kèm theo 4 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 14
Ngày 13/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Doanh thu bán hàng 11220 51110 1.265.696
Doanh thu bán hàng 1310 51110 232.160
Tổng cộng x x 1.497.856
Kèm theo 4 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
49
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 15
Ngày 13/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Thuế xuất khẩu phải nộp (5%) 51110 3333 69.702
Tổng cộng x x 69.702
Kèm theo 4 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 16
Ngày 13/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Nộp thuế xuất khẩu 3333 11210 69.702
Tổng cộng x x 69.702
Kèm theo 4 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 17
Ngày 20/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Trả tiền lãi vay 635 11210 12.000
Tổng cộng x x 12.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
50
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 28
Ngày 20/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Giá vốn hàng bán 632 1561 168.200
Tổng cộng x x 168.200
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 19
Ngày 20/12/2008
Trích yếu
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Doanh thu bán hàng 11220 51110 115.274
Doanh thu bán hàng 1310 51110 76.849
Tổng cộng x x 192.123
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 20
Ngày 20/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Thuế xuất khẩu phải nộp (5%) 51110 3333 9.606
Tổng cộng x x 9.606
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
51
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 21
Ngày 20/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Nộp thuế xuất khẩu 3333 11210 9.606
Tổng cộng x x 9.606
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ
15
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ.pdf