MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN . . . .
DANH SÁCH BẢNG. . . ii
DANH SÁCH HÌNH. . .iv
TÓM LƯỢC vi
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU . . .1
1.1 Đặt vấn đề .1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .1
CHƯƠNG II LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .2
2.1 Giới thiệu chung về nguyên liệu xoài .2
2.1.1 Nguồn gốc .2
2.1.2 Phân loại .2
2.1.3 Giá trị dinh dưỡng và ý nghĩa kinh tế .3
2.1.4 Thành phần hóa học của xoài .3
2.1.5 Thu hoạch 3
2.1.6 Phân loại độ chin .4
2.2 Đường .4
2.3 Biến đổi của nguyên liệu trong quá trình sấy .5
2.3.1 Biến đổi vật lý .5
2.3.2 Biến đổi hóa lý .5
2.3.3 Biến đổi sinh hóa .6
2.3.4 Biến đổi cảm quan 6
2.4 Biến đổi vitamin A, C trong quá trình chế biến 7
CHƯƠNG III PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM .8
3.1 Phương tiện .8
3.1.1 Địa điểm .8
3.1.2 Thời gian nghiên cứu .8
3.1.3 Dụng cụ và thiết bị .8
3.1.4 Hóa chất .8
3.1.5 Nguyên liệu .8
3.2 Phương pháp 8
3.2.1 Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của rào cản lên sự giảm awcủa dung dịch dung để ngâm
xoài .10
3.2.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát nhiệt độ và thời gian
thích h ợp để hấp xoài 11
3.2.3 Thí nghiệm 3: Khảo thời gian ngâm để awcủa sản phẩm và dung dịch
cân bằng nhau 13
3.2.4 Thí nghiệm 4: Khảo sát sự thay đổi độ ẩm của xoài trong quá trình sấy đưa sản phẩm
đến khối lượng không đổi .14
CHƯƠNG IV KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .16
4.1 aw của các dung dịch đường dùng ngâm nguyên liệu .16
4.2 Nhiệt độ và thời gian dùng để hấp xoài 18
4.3 Thời gian ngâm để aw
của sản phẩm và dung dịch cân bằng nhau .19
4.4 Mô hình hóa quá trình sấy sản phẩm 20
4.4.1 Sự phụ thuộc của hằng số k vào nhiệt độ sấy .23
4.4.2 Mối quan hệ giữa k và nhiệt độ sấy T .26
4.4.3 So sánh biến đổi ẩm của thực tế và lý thuy ết 27
4.4.4 Phỏng đoánquá trình sấy sản phẩm theo phương trình Page 30
CHƯƠNG V KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 32
5.1 Kết luận .32
5.2 Đề nghị 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO .33
PHỤ LỤC
89 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2034 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát ảnh hưởng của aw và sự giảm ẩm trong quá trình chế biến trái cây có độ ẩm trung bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,8009
50 oBrix và
15ml
glycerine
1
2
3
4
0,8359
0,8283
0,8146
0,8096
0,7898
50 oBrix
và 15ml
glycerine
1
5
9
11
0,8532
0,8279
0,8013
0,7805
0,7713
60oBrix và
10ml
glycerine
1
2
3
0,7863
0,7738
0,7604
0,7576
60 oBrix
và 15ml
glycerine
6
11
14
0.6942
0,6578
0,6316
0,6287
Bảng 4.1 cho thấy rằng thời gian ngâm xoài trong dung dịch đường glucose lâu hơn
ngâm trong dung dịch đường saccharose. Vì glucose làm cho độ nhớt của dung dịch
tăng lên gây cản trở quá trình thẩm thấu. Đường saccharose không làm tăng độ nhớt
của dung dịch nên thời gian khuếch tán trong dung dịch sẽ nhanh hơn.
(Nguồn:
aw của xoài giảm dần theo thời gian ngâm. Xoài ngâm trong dung dịch có nồng độ
đường cao và hàm lường glycerine nhiều thì aw của xoài sau khi ngâm càng thấp.
4.4. Mô hình hóa quá trình sấy sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại Học Cần Thơ
Ngành công nghệ thực phẩm 21
Theo Sogi et al., 2003; Parti, 1993; Bruce, 1985 có nhiều mô hình sấy có thể sử
dụng để phỏng đoán và kiểm soát quá trình sấy, gồm có một số mô hình sau đây:
Phương trình tốc độ sấy của Lư-côv:
Phương trình đường cong sấy của Filonenco:
Phương trình đường cong sấy của Krasnicôv
Đoạn 1:
Đoạn 2:
Mô hình Page:
Mô hình Lewis:
Mô hình Henderson-Pabis:
)(exp kt
ei
e a
MM
MMMR
Ba mô hình thông thường sử dụng để phỏng đoán quá trình sấy có thể dùng để khảo
sát khi chế biến các loại trái cây có sử dụng phương pháp sấy là:
Mô hình Page:
)(exp
kt
ei
e
MM
MM
MR
)(
dt
dW
cWWk
m
c
m
c
WWBA
WW
dt
dW
N )(
)()1(
12
11 )(1[)
1(
kk
k
WWW
WWx
dt
dW
N
ck
c
WWW
WWx
dt
dW
N
2
2 )(1[)
1(
)(exp
kt
ei
e
MM
MMMR
)(exp kt
ei
e
MM
MMMR
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại Học Cần Thơ
Ngành công nghệ thực phẩm 22
Mô hình Lewis:
)(exp kt
ei
e
MM
MMMR
Mô hình Henderson-Pabis:
)(exp kt
ei
e a
MM
MMMR
Trong đó:
MR: tỉ lệ ẩm.
M: độ ẩm tại thời gian t bất kỳ (kg H2O/kg chất khô).
Mi: độ ẩm tại thời điểm ban đầu (sau khi ngâm, kg H2O/kg chất khô).
Me: độ ẩm cân bằng (sau khi sấy, kg H2O/kg chất khô).
K, N: hằng số.
t: thời gian sấy (phút)
Các hằng số trong mô hình sấy được xác định bằng cách vẽ đồ thị với các số liệu
biến đổi ẩm thu được tại các nhiệt độ khác nhau.
Lấy ln hai vế của đẳng thức Page và biến đổi tương đương: Ln[-ln(MR)] = ln(k) +
N*ln(t).
Hằng số k và N được xác định là giao điểm với trục tung và hệ số góc của đường
thẳng ln(-ln(MR)) theo ln(t).
Tương tự với đẳng thức Lewis là: Ln(MR) = -kt và đẳng thức Henderson-Pabis là
Ln(MR) = -kt + a. k và a được xác định từ giao điểm với trục tung
và hệ số góc của đường thẳng ln(MR) theo t.
Phương pháp xây dựng mô hình sấy:
Từ biến đổi trọng lượng theo thời gian được quy đổi thành biến đổi ẩm theo căn bản
khô. Dữ liệu này dùng để xây dựng mô hình để phỏng đoán và kiểm soát quá trình
sấy được thể hiện theo sơ đồ sau:
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại Học Cần Thơ
Ngành công nghệ thực phẩm 23
Hình 4.1 Sơ đồ phương pháp xây dưng mô hình sấy xoài
4.4.1 Sự phụ thuộc của hằng số k vào nhiệt độ sấy
Độ ẩm trong quá trình sấy sản phẩm giảm dần (bảng 1.3 – 1.10, phụ lục 1). Sấy xoài
ở nhiệt độ càng cao khối lượng xoài giảm nhanh và mau chóng đạt tới độ ẩm cân
bằng và được thể hiện qua hình 2.1 – 2.8, phụ lục 2.
Các tham số tính toán từ mô hình Lewis: Ln(MR) = -kt được biểu diễn trên đồ thị
theo 3 mức nhiệt độ sấy, cho kết quả giá trị k theo các bảng số liệu dưới đây:
Dữ liệu biến đổi
ẩm theo thời gian
Tính hệ số
ẩm MR
Mô hình hóa, tìm
các tham số của mô
hình có liên quan
đến nhiệt độ sấy.
Kiểm tra mô hình
Độ ẩm cân
bằng (Me)
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại Học Cần Thơ
Ngành công nghệ thực phẩm 24
Bảng 4.5 Kết quả hằng số k theo thời gian sấy khi ngâm xoài trong dung dịch đường
saccharose và glycerine (hình 2.9 – 2.12, phụ lục 2).
Bảng 4.5 cho thấy rằng xoài được ngâm trong dung dịch 40oBrix và 15ml glycerine
và 50oBrix và 15ml glycerine có tốc độ sấy thấp nhất (k = 0,016) ở 40oC. xoài ngâm
trong dung dịch 50oBrix và 15ml glycerine có tốc độ sấy thấp nhất ở 50oC (k =
0,022) và có tốc độ sấy thấp nhất ở 60oC (k = 0,026). Dung dịch 30oBrix và 20ml
glycerine dùng để ngâm xoài có tốc độ sấy là cao nhất ở 60oC (k = 0,038), 50oC (k =
0,028) và 40oC (k = 0,022). Như vậy, khi ngâm xoài trong dung dịch 30oBrix và
20ml glycerine đạt tốc độ sấy là cao nhất tại 3 mức nhiệt độ nên thời gian sấy xoài
là nhanh nhất, lượng ẩm thoát ra nhanh và mau chống đạt tới độ ẩm cân bằng. Thời
gian sấy chậm nhất ở 40oC khi ngâm xoài trong dung dịch 40oBrix và 15ml
glycerine và 50oBrix và 15ml glycerine. Xoài được ngâm ở nồng độ 50oBrix và
Dung dịch Hằng số tốc độ sấy R2
30oBrix và 20ml glycerine
k40 0,022 0,902
k50 0,028 0,948
k60 0,038 0,918
40oBrix và 15ml glycerine
k40 0,016 0,825
k50 0,025 0,917
k60 0,036 0,937
50oBrix và 15ml glycerine
k40 0,016 0,924
k50 0,022 0,944
k60 0,026 0,951
60oBrix và 10ml glycerine
k40 0,019 0,908
k50 0,023 0,920
k60 0,033 0,905
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại Học Cần Thơ
Ngành công nghệ thực phẩm 25
15ml glycerine có tốc độ sấy thấp nhất tại 3 mức nhiệt độ, lượng ẩm thoát ra chậm
và lâu đạt tới độ ẩm cân bằng.
Tương tự, khi sấy xoài được ngâm trong dung dịch đường glucose và glycerine, các
tham số thu nhận từ mô hình biểu thị ở bảng 4.6
Bảng 4.6 Kết quả hằng số k theo theo niệt độ sấy khi ngâm xoài trong dung dịch đường
glucose và glycerine (hình 2.13 – 2.16, phụ lục 2).
Bảng 4.6 cho thấy rằng khi ngâm xoài trong dung dịch 30oBrix và 5ml glycerine sẽ
cho tốc độ sấy là cao nhất tại 40oC (k = 0,021) và 60oC (k = 0,038), khi ngâm xoài
trong dung dịch 40oBrix và 15ml glycerine cũng đạt tốc độ sấy cao nhất ở 60oC (k =
0,038). Tốc độ sấy đạt cao nhất ở 50oC khi ngâm xoài trong dung dịch 40oBrix và
15ml glycerine (k = 0,026). Như vậy, xoài được ngâm trong dung dịch 30oBrix và
Giá trị k tại các nhiệt độ sấy Hằng số tốc độ sấy R2
30oBrix và 5ml glycerine
k40 0,022 0,894
k50 0,028 0,903
k60 0,038 0,896
40oBrix và 15ml glycerine
k40 0,019 0,859
k50 0,026 0,851
k60 0,038 0,877
50oBrix và 15ml glycerine
k40 0,018 0,911
k50 0,022 0,946
k60 0,033 0,936
60oBrix và 15ml glycerine
k40 0,017 0,963
k50 0,019 0,824
k60 0,027 0,970
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại Học Cần Thơ
Ngành công nghệ thực phẩm 26
5ml glycerine có thời gian sấy ngắn nhất và mau chóng đạt tới độ ẩm cân bằng tại
40oC và 60oC (hoặc ngâm trong dung dịch 40oBrix và 15ml glycerine), ở 50oC khi
ngâm trong dung dịch 40oBrix và 15ml glycerine.
Bảng số liệu trên cũng cho thấy rằng xoài được ngâm trong dung dịch 60oBrix và
15ml glycerine có tốc độ sấy thấp nhất ở cả 3 mức nhiệt độ sấy. Điều này cho thấy
rằng thời gian sấy để đạt đến độ ẩm cân bằng là chậm nhất.
Tóm lại, qua 2 bảng số liệu trên cho thấy rằng ở nhiệt độ càng cao thì k càng lớn
nên thời gian sấy càng ngắn. k có giá trị cao nhất ở 60oC tương ứng với tốc độ sấy là
nhanh nhất, k có giá trị thấp nhất ở 40oC tương ứng với tốc độ sấy là thấp nhất. Tốc
độ sấy nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiệt độ sấy, nhiệt độ càng cao thì tốc độ sấy
càng lớn và thời gian sấy xoài càng nhanh. Khi ngâm xoài trong dung dịch đường
glucose hay saccharose với glycerine rồi đem sấy sẽ cho kết quả k cao nhất ở nồng
độ 30oBrix. Đồng thời khi sấy, xoài được ngâm trong dung dịch đường saccharose
với glycerine cho kết quả chính xác hơn khi ngâm trong dung dịch đường glucose
với glycerine ở mọi nồng độ của dung dịch ngâm tại 3 mức nhiệt độ sấy.
4.4.2. Mối quan hệ giữa k và nhiệt độ sấy T
Nhiệt độ có ảnh hưởng đáng kể đến hệ số k của quá trình sấy. Việc xác định mối
quan hệ giữa k và T sẽ hỗ trợ trong việc phỏng đoán và kiểm soát quá trình. Quan hệ
giữa k và T được tính toán, kết quả thể hiện ở hình 2.17 – 2.24, phụ lục 2 và bảng
4.7.
Bảng 4.7 Kết quả thể hiện mối quan hệ giữa hằng số k và nhiệt độ sấy T
Dung dịch saccharosevà glycerine Quan hệ k và T R2
30oBrix và 20ml glycerine 0,0008x - 0,012 0,976
40oBrix và 15ml glycerine 0,0009x - 0,018 0,974
50oBrix và 15ml glycerine 0,0005x - 0,004 0,986
60oBrix và 10ml glycerine 0,0007x - 0,012 0,95
Dung dịch glucrose và glycerine Quan hệ k và T R2
30oBrix và 5ml glycerine 0,0008x - 0,013 0,90
40oBrix và 15ml glycerine 0,001x - 0,02 0,971
50oBrix và 15ml glycerine 0,0008x - 0,015 0,939
60oBrix và 15ml glycerine 0,0005x - 0,005 0,915
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại Học Cần Thơ
Ngành công nghệ thực phẩm 27
Bảng 4.7 thể hiện mối quan hệ tuyến tính giữa k và T theo phương trình y = ax+b,
hằng số a, b và hệ số R2 của dung dịch đường saccharose và glycerine có giá trị lớn
hơn của dung dịch đường glucose và glycerine. Khi sấy xoài được ngâm trong dung
dịch đường saccharose và glycerin echo kết quả chính xác cao hơn (R2 = 0,950 –
0,986) khi sấy xoài được ngâm trong dung dịch đường glucose và glycerine (R2 =
0,90 – 0,971).
4.4.3. So sánh biến đổi ẩm của thực tế và lý thuyết
Bất kỳ một quá trình nào trong quy trình sản xuất cũng đều tuân theo một quy luật
và có một cơ sở khoa học nhất định. Bên cạnh đó, các biến đổi trong quá trình chế
biến không phải lúc nào cũng gống nhau giữa lý thuyết và thực tế. Do đó, khảo sát
sự biến đổi ẩm của quá trình sấy cần tính toán giá trị lý thuyết và so sánh với giá trị
thực tế để phỏng đoán quá trình sấy.
Dữ liệu biến đổi ẩm trong quá trình sấy xoài giữa lý thuyết và thực tế được so sánh,
kết quả thể hiện ở bảng 4.8.
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại Học Cần Thơ
Ngành công nghệ thực phẩm 28
Bảng 4.8 Biến đổi ẩm trong quá trình sấy, khi ngâm xoài trong dung dịch đường saccharose
và glycerine (hình 3.1 – 3.12, phụ lục 3).
Bảng 4.8 cho thấy rằng, biến đổi ẩm của thực tế lớn hơn biến đổi ẩm của lý thuyết ở
3 mức nhiệt độ sấy khi ngâm xoài trong 4 loại dung dịch đường saccharose và
glycerine. Tuy nhiên, khi ngâm xoài trong dung dịch 30oBrix và 20ml glycerine rồi
sấy ở 50oC thì có biến đổi ẩm nhỏ hơn lý thuyết (a = 0,98; R2 = 0,975). Khi sấy xoài
được ngâm trong 40oBrix và 15ml glycerine cho độ chính xác tương đối thấp (R2 =
0,864) và hệ số a cao nhất (a =1,276).
Tương tự, khi sấy xoài được ngâm trong dung dịch đường glucose và glycerine cho
kết quả biến đổi ẩm lý thuyết và thực tế biểu thị qua bảng số liệu sau:
Nhiệt độ sấy (oC) Hệ số a R2
30oBrix và 20ml glycerine
40 1,1 0,968
50 0,98 0,975
60 1,185 0,937
40oBrix và 15ml glycerine
40 1,276 0,864
50 1,248 0,922
60 1,154 0,946
50oBrix và 15ml glycerine
40 1,128 0,958
50 1,108 0,987
60 1,155 0,968
60oBrix và 10 ml glycerine
40 1,106 0,985
50 1,131 0,978
60 1,140 0,970
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại Học Cần Thơ
Ngành công nghệ thực phẩm 29
Bảng 4.9 Biến đổi ẩm trong quá trình sấy, khi ngâm xoài trong dung dịch đường glucose và
glycerine (hình 3.13 – 3.24, phụ lục 3).
Bảng 4.9 cho thấy biến đổi ẩm thực tế lớn hơn biến đổi ẩm của lý thuyết (do a >1) ở
các loại dung dịch dùng để ngâm xoài. Tuy nhiên, khi ngâm xoài trong dung dịch
60oBrix và 15ml glycerine rồi sấy ở 40oC và 60oC thì có biến đổi ẩm nhỏ hơn lý
thuyết (a = 0,93; R2 = 0,976 ở 40oC và a = 0,972; R2 = 0,99 ở 60oC). Xoài được
ngâm trong dung dịch 60oBrix và 15ml glycerine rồi sấy ở 60oC cho độ chính xác
cao nhất (R2 = 0,99) và biến đổi ẩm của thực tế gần giống với biến đổi ẩm của lý
thuyết nhất.Khi sấy xoài được ngâm trong 40oBrix và 15ml glycerine cho độ chính
xác tương đối thấp tại nhiệt độ sấy 50oC và 60oC (R2 = 0,844 – 0,86) và hệ số a cao
nhất (a =1,254 ở 50oC và a =1,215 ở 60oC).
Nhiệt độ sấy (oC) Hệ số a R2
30oBrix và 5ml glycerine
40 1,132 0,938
50 1,107 0,947
60 1,197 0,914
40oBrix và 15ml glycerine
40 1,206 0,919
50 1,254 0,844
60 1,215 0,86
50oBrix và 15ml glycerine
40 1,102 0,969
50 1,088 0,966
60 1,184 0,938
60oBrix và 15 ml glycerine
40 0,93 0,976
50 1,091 0,961
60 0,972 0,99
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại Học Cần Thơ
Ngành công nghệ thực phẩm 30
Tóm lại, qua 2 bảng số liệu cho thấy phần lớn biến đổi ẩm của thực tế cao hơn biến
đổi ẩm của lý thuyết. Kết quả biến đổi ẩm đối với xoài được ngâm trong 2 loại dung
dịch tương đối chính xác (vì R2 = 0,844 – 0,99). Ở mỗi loại dung dịch saccharose và
glycerine dung để ngâm xoài, biến đổi ẩm của xoài khi sấy tương đối gần với giá trị
lý thuyết hơn khi ngâm trong các dung dịch glucose và glycerine.
4.4.4 Phỏng đoán quá trình sấy sản phẩm theo phương trình Page
Từ kết quả tính toán dựa trên 2 mô hình Lewis và Henderson-Pabis, cho kết quả
hằng số tốc độ sấy k theo thời gian và nhiệt độ. Quá trình sấy đạt hiệu quả tốt nhất
khi biến đổi ẩm của thực tế gần như giống với lý thuyết.
Mô hình Page:
Ln(MR) = -ktN
Ln(ln(MR)) = lnk + N*lnt
Giá trị của N được xác định là hệ số góc của đường thẳng Ln(ln(MR)) = lnk +
N*ln(t). Ln(k) được xác định là giao điểm của trục tung với đường thẳng
Ln(ln(MR)) = lnk + N*lnt và k được tính là k = eln(k).
Các tham số k và N trong mô hình Page được tính toán, kết quả thể hiện ở 2 bảng số
liệu 4.10 và 4.11.
)(exp
ktMR
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại Học Cần Thơ
Ngành công nghệ thực phẩm 31
Bảng 4.10 Kết quả hằng số k và N ở 3 mức nhiệt độ sấy, khi ngâm xoài trong dung dịch
đường saccharose và glycerine (hình 2.25 – 2.28, phụ lục 2).
Bảng 4.10 cho thấy mô hình Page cho kết quả chính xác khá cao (R2 = 0,96 – 0,99).
Hằng số k có giá trị khá nhỏ (0,001 – 0,009).
Tương tự, khi ngâm xoài trong dung dịch đường glucose và glycerine, giá trị k và N
được thể hiện qua bảng số liệu 4.11.
Bảng 4.11 Kết quả giá trị Kết quả hằng số k và N ở 3 mức nhiệt độ sấy, khi ngâm xoài trong
dung dịch đường glucose và glycerine (hình 2.29 – 2.32, phụ lục 2).
Bảng 4.11 cũng cho kết quả với độ chính xác cao, hằng số k đạt giá trị trong khoảng
0,003– 0,029 cao hơn giá trị k ở bảng 4.10, tức là khi sấy xoài được ngâm trong
dung dịch đường saccharose và glycerine có tốc độ sấy thấp hơn khi ngâm xoài
trong dung dịch đường glucose và glycerine.
Dung
dịch
30oBrix và 5ml
glycerine
40oBrix 15ml
glycerine
50oBrix 15ml
glycerine
60oBrix 15ml
glycerine
Nhiệt
độ
(oC)
k N R2 k N R2 k N R2 k N R2
40 0,004 1,51 0,99 0,007 1,363 0,98 0,002 1,561 0,98 0,004 1,455 0,99
50 0,009 1,228 0,99 0,001 1,653 0,98 0,009 1,176 0,99 0,005 1,324 0,99
60 0,006 1,259 0,99 0,001 1,493 0,98 0,007 1,132 0,96 0,005 1,253 0,98
Dung
dịch
30oBrix và 5ml
glycerine
40oBrix và 15ml
glycerine
50oBrix và 15ml
glycerine
60oBrix và 15ml
glycerine
Nhiệt
độ
(oC)
k
N
R2
k
N
R2
k
N
R2
k
N
R2
40 0.006 1,51 0,98 0.005 1,363 0,96 0.005 1,561 0,99 0.029 1,455 0,98
50 0.004 1,228 0,96 0.004 1,653 0,96 0.015 1,176 0,97 0.014 1,324 0,95
60 0.006 1,259 0,98 0.003 1,493 0,97 0.008 1,132 0,97 0.024 1,253 0,96
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại Học Cần Thơ
Ngành công nghệ thực phẩm 32
CHƯƠNG V KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
Nhiệt độ hấp thích hợp là 80oC trong thời gian 135 giây.
Nồng độ dung dich đường càng cao thì aw của dung dịch có giá trị càng thấp và giá
trị này giảm khi bổ sung glycerine vào. Giá trị aw có xu hướng ổn định khi lượng
glycerine bổ sung là 20ml. aw của dung dịch dung dịch đường saccharose và
glycerine khoảng 0,65 – 0,98. aw của dung dịch dung dịch đường glucose và
glycerine khoảng 0,62 – 0,95.
Hàm lượng glycerine thích hợp khi cho vào dung dịch ngâm là:
-Dung dịch đường saccharose: 30oBrix và 20ml glycerine; 40oBrix và 15ml
glycerine; 50oBrix và 15ml glycerinel; 60oBrix và 10ml glycerine.
- Dung dịch đường glucose: 30oBrix và 5ml glycerine; 40oBrix và 15ml glycerine;
50oBrix và 15ml glycerine; 60oBrix và 15ml glycerine.
Thời gian ngâm thích hợp để aw của sản phẩm cân bằng aw của dung dịch:
- Dung dịch đường saccharose: (30oBrix) 5 giờ, (40oBrix) 4 giờ, (50oBrix) 4 giờ,
(60oBrix) 3 giờ.
- Dung dịch đường glucose: (30%) 6 giờ, (40%) 9 giờ, (50%) 11 giờ, (60%) 14 giờ.
Thời gian sấy xoài:
- Dung dịch đường saccharose: (30oBrix) 3 giờ, (40oBrix) 3 giờ, (50oBrix) 4 giờ,
(60oBrix) 3 giờ.
- Dung dịch đường glucose: (30oBrix) 3 giờ, (40oBrix) 3 giờ, (50oBrix) 3 giờ 20
phút, (60oBrix) 3 giờ.
Mô hình Page có thể dùng để phỏng đoán và kiểm soát quá trình sấy xoài vì có độ
chính xác cao.
4.2 Đề nghị
Do thời gian có hạn, chưa khảo sát đến các thông số khác có liên quan đến phạm vi
thực hiện đề tài này. Chúng tôi có một số đề nghị như sau:
Bổ sung thêm các rào cản khác như chất bảo quản, thay acid citric bằng acid
ascorbic, khảo sát pH của sản phẩm.
Khảo sát khả năng bảo quản sản phẩm như màu sắc, cấu trúc, vi sinh vật, thời gian
và nhiệt độ bảo quản.
Xây dựng mô hình nhỏ để kiểm soát quá trình chế biến.
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại Học Cần Thơ
Ngành công nghệ thực phẩm 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đĩnh Quách và các tác giả, 1996, Kỹ thuật sấy nhãn, NXB Khoa Học và Kỹ
Thuật Hà Nội.
E.B. Esguerra et al, 2004.
Lê Bạch Tuyết, 1996, các quá trình công nghệ cơ bản trong sản xuất thực phẩm,
Khoa Công Nghệ Thành Phố Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội.
Tôn Nữ Minh Nguyệt và các tác giả, 2008, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố
Hồ Chí Minh.
Trần Văn Phú và các tác giả, 1994, Kỹ thuật sấy nông sản, NXB Khoa Học và Kỹ
Thuật Hà Nội.
http/vietsciences.net
- bin/list_nut_edit.pl
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại Học Cần Thơ
Ngành công nghệ thực phẩm xxxiv
PHỤ LỤC 1
1.1 Số liệu sự biến đổi aw của dung dịch đường saccharose và glycerin
Bảng 1.1 Kết quả biến đổi aw của dung dịch đường saccharose và glycerin
Dung dịch (oBrix) 30 35 40 45 50 55 60 65
0ml glycerine 0,982 0,976 0,978 0,976 0,975 0,974 0,937 0,894
5ml glycerine 0,977 0,977 0,974 0,908 0,883 0,862 0,805 0,699
10 ml glycerine 0,974 0,974 0,911 0,881 0,848 0,805 0,764 0,717
15 ml glycerine 0,918 0,924 0,800 0,863 0,811 0,781 0,766 0,702
20 ml glycerine 0,908 0,916 0,807 0,853 0,809 0,778 0,763 0,712
Sau 1 lần lặp lại
Dung dịch (oBrix) 30 35 40 45 50 55 60 65
0ml glycerine 0,978 0,976 0,978 0,976 0,975 0,975 0,936 0,893
5ml glycerine 0,977 0,976 0,973 0,914 0,872 0,853 0,815 0,703
10 ml glycerine 0,974 0,965 0,913 0,877 0,835 0,785 0,755 0,730
15 ml glycerine 0,917 0,901 0,791 0,855 0,812 0,759 0,755 0,693
20 ml glycerine 0,907 0,906 0,812 0,849 0,793 0,781 0,762 0,717
1.2 Số liệu sự biến đổi aw của dung dịch đường glucose và glycerin
Bảng 1.2 Kết quả biến đổi aw của dung dịch đường saccharose và glycerin
Dung dịch (oBrix) 30 35 40 45 50 55 60 65
0ml glycerine 0,893 0,957 0,916 0,865 0,846 0,798 0,807 0,662
5ml glycerine 0,926 0,906 0,874 0,859 0,804 0,789 0,741 0,666
10 ml glycerine 0,871 0,843 0,848 0,791 0,785 0,760 0,696 0,626
15 ml glycerine 0,875 0,839 0,814 0,776 0,732 0,745 0,653 0,628
20 ml glycerine 0,873 0,842 0,820 0,779 0,732 0,741 0,662 0,634
Sau 1 lần lặp lại
Dung dịch (oBrix) 30 35 40 45 50 55 60 65
0ml glycerine 0,944 0,951 0,915 0,875 0,823 0,801 0,795 0,670
5ml glycerine 0,905 0,900 0,880 0,861 0,805 0,797 0,738 0,670
10 ml glycerine 0,877 0,854 0,841 0,810 0,781 0,750 0,693 0,632
15 ml glycerine 0,868 0,826 0,809 0,781 0,734 0,731 0,624 0,632
20 ml glycerine 0,867 0,832 0,812 0,762 0,721 0,732 0,652 0,629
1.3 Biến đổi ẩm theo thời gian sấy tại 40, 50, 60oC của xoài được ngâm trong
dung dịch đường và glycerine.
1.3.1 Biến đổi ẩm theo thời gian sấy của xoài được ngâm trong dung dịch
đường saccharose và glycerine.
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại Học Cần Thơ
Ngành công nghệ thực phẩm xxxv
Bảng 1.3 Biến đổi ẩm của xoài được ngâm trong dung dịch đường saccharose 30 oBrix và
20ml glycerine.
40oC 50oC 60oC
Thời
gian
(phút)
Khối
lượng
(g)
Độ ẩm
CB khô
(Mi)
Biến đổi
ẩm
(MR)
Khối
lượng
(g)
Độ ẩm
CB khô
(Mi)
Biến
đổi ẩm
(MR)
Khối
lượng
(g)
Độ ẩm
CB khô
(Mi)
Biến đổi
ẩm
(MR)
0 20,54 1,585 1 20,38 1,585 1 20,15 1,585 1
10 20,27 1,5 0,894 19,86 1,425 0,866 19,58 1,409 0,87
20 19,73 1,421 0,793 18,79 1,151 0,637 18,78 1,199 0,714
30 19,53 1,278 0,612 18,22 1,029 0,534 17,67 0,961 0,538
40 19,27 1,227 0,548 17,84 0,955 0,472 16,35 0,738 0,373
50 18,86 1,169 0,474 16,86 0,787 0,332 15,48 0,617 0,283
60 18,53 1,079 0,36 16,22 0,692 0,252 14,35 0,482 0,184
70 18,37 1,012 0,275 15,76 0,63 0,2 13,11 0,358 0,092
80 18,14 0,984 0,24 15,22 0,563 0,144 12,68 0,32 0,064
90 17,97 0,938 0,181 14,97 0,533 0,119 11,98 0,262 0,021
100 17,88 0,908 0,143 14,68 0,5 0,091 11,86 0,253 0,014
110 17,75 0,894 0,125 14,24 0,453 0,052 11,75 0,244 0,007
120 17,68 0,873 0,099 14,11 0,44 0,041 11,61 0,0234 0
130 17,58 0,859 0,081 13,98 0,427 0,03
140 17,49 0,845 0,063 13,76 0,405 0,012
150 17,39 0,828 0,042 13,7 0,399 0,007
160 17,3 0,812 0,022 13,61 0,391 0
170 17,27 0,799 0,005
180 17,11 0,795 0
Mi = 1,585 Mi = 1,585 Mi = 1,585
Me = 0,795 Me = 0,391 Me = 0,0234
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại Học Cần Thơ
Ngành công nghệ thực phẩm xxxvi
Bảng 1.4 Biến đổi ẩm của xoài được ngâm trong dung dịch đường saccharose 40 oBrix và
15ml glycerine.
40oC 50oC 60oC
Thời
gian
(phút)
Khối
lượng
(g)
Độ ẩm
CB khô
(Mi)
Biến đổi
ẩm
(MR)
Khối
lượng
(g)
Độ ẩm
CB khô
(Mi)
Biến
đổi ẩm
(MR)
Khối
lượng
(g)
Độ ẩm
CB khô
(Mi)
Biến đổi
ẩm
(MR)
0 20,63 1,047 1 20,38 1,047 1 20,23 1,047 1
10 20,49 1,019 0,955 20,19 1,009 0,955 19,43 0,894 0,817
20 20,27 0,976 0,886 19,86 0,945 0,879 18,86 0,798 0,702
30 19,98 0,923 0,801 18,65 0,744 0,64 17,98 0,667 0,545
40 19,83 0,897 0,76 18,43 0,712 0,602 16,72 0,511 0,358
50 19,57 0,852 0,688 17,23 0,555 0,415 15,83 0,416 0,244
60 19,36 0,818 0,633 16,54 0,477 0,322 14,69 0,312 0,12
70 18,83 0,737 0,503 16,38 0,46 0,302 14,58 0,302 0,108
80 18,58 0,701 0,446 15,58 0,381 0,208 14,38 0,286 0,089
90 18,23 0,653 0,369 14,86 0,317 0,132 13,76 0,237 0,03
100 17,97 0,62 0,316 14,54 0,29 0,1 13,61 0,226 0,017
110 17,73 0,59 0,268 14,38 0,277 0,084 13,54 0,221 0,011
120 17,56 0,569 0,234 14,24 0,266 0,071 13,42 0,212 0
130 17,43 0,554 0,21 13,72 0,227 0,025
140 17,26 0,534 0,178 13,63 0,22 0,017
150 16,83 0,487 0,103 13,58 0,216 0,012
160 16,57 0,459 0,058 13,44 0,206 0
170 16,41 0,443 0,032
180 16,32 0,434 0
Mi = 1,047 Mi = 1,047 Mi = 1,047
Me = 0,434 Me = 0,206 Me = 0,212
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại Học Cần Thơ
Ngành công nghệ thực phẩm xxxvii
Bảng 1.5 Biến đổi ẩm của xoài được ngâm trong dung dịch đường saccharose 50 oBrix và
15ml glycerine.
40oC 50oC 60oC
Thời
gian
(phút)
Khối
lượng
(g)
Độ ẩm
CB khô
(Mi)
Biến đổi
ẩm
(MR)
Khối
lượng
(g)
Độ ẩm
CB khô
(Mi)
Biến
đổi ẩm
(MR)
Khối
lượng
(g)
Độ ẩm
CB khô
(Mi)
Biến đổi
ẩm
(MR)
0 16,75 1,008 1 15,33 1,008 1 16,57 1,008 1
10 16,13 0,869 0,850 14,74 0,864 0,848 14,49 0,952 0,944
20 15,92 0,826 0,804 14,35 0,779 0,760 13,57 0,761 0,750
30 15,58 0,761 0,733 13,9 0,691 0,667 12,84 0,634 0,622
40 15,15 0,685 0,651 13,07 0,549 0,517 11,86 0,490 0,476
50 14,89 0,642 0,605 12,36 0,445 0,408 10,94 0,376 0,361
60 14,39 0,565 0,522 11,95 0,392 0,352 10,21 0,298 0,281
70 13,89 0,495 0,446 10,86 0,266 0,220 9,53 0,232 0,215
80 13,47 0,441 0,388 10,54 0,234 0,185 8,46 0,141 0,123
90 13,29 0,419 0,364 10,21 0,202 0,152 8,19 0,120 0,102
100 13,09 0,395 0,339 10,12 0,193 0,143 7,81 0,092 0,073
110 12,49 0,329 0,267 9,86 0,170 0,118 7,53 0,073 0,053
120 11,98 0,277 0,211 9,49 0,138 0,084 7,13 0,045 0,026
130 11,73 0,253 0,185 9,37 0,128 0,074 6,73 0,020 0
140 11,52 0,234 0,164 9,22 0,115 0,061
150 11,29 0,213 0,142 9,18 0,112 0,057
160 10,75 0,168 0,093 8,86 0,087 0,031
170 10,56 0,153 0,076 8,68 0,073 0,016
180 10,34 0,135 0,058 8,56 0,064 0,007
190 10,27 0,130 0,052 8,47 0,058 0
200 10,06 0,114 0,035
210 9,98 0,108 0,029
220 9,83 0,097 0,017
230 9,74 0,091 0,010
240 9,61 0,082 0
Mi = 1,008 Mi = 1,008 Mi = 1,008
Me = 0,082 Me = 0,058 Me = 0,020
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại Học Cần Thơ
Ngành công nghệ thực phẩm xxxviii
Bảng 1.6 Biến đổi ẩm của xoài được ngâm trong dung dịch đường saccharose 60 oBrix và
10ml glycerine.
40oC 50oC 60oC
Thời
gian
(phút)
Khối
lượng
(g)
Độ ẩm
CB khô
(Mi)
Biến đổi
ẩm
(MR)
Khối
lượng
(g)
Độ ẩm
CB khô
(Mi)
Biến
đổi ẩm
(MR)
Khối
lượng
(g)
Độ ẩm
CB khô
(Mi)
Biến đổi
ẩm
(MR)
0 18,36 0,906 1 18,21 0,906 0,906 1 0,906 1
10 18,06 0,848 0,9
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Khảo sát ảnh hưởng của aw và sự giảm ẩm trong quá trình chế biến trái cây có độ ẩm trung bình.pdf