MỤC LỤC
Trang
Lời cảm tạ . ii
Tóm lược. iii
Mục lục . iv
Danh sách bảng . vi
Danh sách hình. viii
Chương I Đặt vấn đề . . 1
Chương II Lược khảo tài liệu. . 2
2.1 Nguyên liệu dứa. . 2
2.1.1 Giới thiệu . . 2
2.1.2 Phân loại. . 3
2.1.3 Đặc tính chung của các nhóm dứa trồng. . 4
2.1.4 Thành phần hóa học . . 5
2.1.5 Tình hình chếbiến sản phẩm nước dứa thanh trùng. 7
2.2 Nguyên liệu khác . . 8
2.2.1 Đường RE . . 8
2.2.2 Nước. . 8
2.2.3 Acid citric. . 8
2.3 Giớthiệu vềvitamin C. . 9
2.3.1 Công thức cấu tạo . . 9
2.3.2 Những đặc tính của vitamin C . . 9
2.3.3 Lý tính của vitamin C . 10
2.3.4 Các dạng tồn tại của vitamin C trong thực phẩm. 10
2.3.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến sựbiến đổi vitamin C trong quá trinh chếbiến. 12
2.4 Quá trình chếbiến chính . 15
2.4.1 Bài khí. 15
2.4.2 Rót hộp - ghép kín. 16
2.4.3 Thanh trùng. 17
Chương III Phương tiện - phương pháp nghiên cứu. 22
3.1 Phương tiện nghiên cứu . 22
3.2 Phương pháp nghiên cứu . 23
3.3 Nội dung và bốtrí thí nghiệm. 24
Chương IV Kết quảthảo luận . 28
4.1 Kết quảphân tích thành phần nguyên liệu. 28
4.2 Kết quảkhảo sát chế độthanh trùng. 28
4.2.1 Các đồthịbiểu diển quá trình thanh trùng. 28
4.2.2 Ảnh hưởng của chế độthanh trùng đến sựbiến đổi hàm lượng vitamin C . 31
4.2.3 Động học sựbiến đổi vitamin C trong quá trình thanh trùng . 33
4.2.4 Ảnh hưởng của quá trình thanh trùng đến màu sắc sản phẩm . 37
4.2.5 Ảnh hưởng của quá trình thanh trùng đến giá trịcảm quan của sản phẩm. 39
4.2.6 Biến đổi hàm lượng vitamin C theo thời gian bảo quản . 41
4.3 Kết quảkhảo sát chế độrót nóng. 49
chương V Kết luận - đềnghị . 50
Luận văn tốt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệthực phẩm-Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
v
Tài liệu tham khảo . 52
Phụlục . x
78 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 2181 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát biến đổi Vitamin C trong quá trình chế biến nước dừa Thanh Trùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể ảnh
hưởng đến chất lượng nếu các thành phần của thực phẩm nhạy cảm với ánh sáng
Bao bì là phần bao phủ bên ngoài của sản phẩm hàng hóa, để đảm bảo chống lại các dạng hư
hỏng, giúp phân phối sản phẩm dễ dàng và cũng làm tăng giá trị thương phẩm của sản phẩm.
Bao bì được làm từ nhiều loại vật liệu khác nhau nhưng phải đảm bảo các yêu cầu:
Không gây độc cho thực phẩm, không làm cho thực phẩm biến đổi chất lượng. Không
gây mùi vị, màu sắc lạ cho thực phẩm.
Bền đối với tác dụng của thực phẩm.
Chịu được nhiệt độ và áp suất cao.
Truyền nhiệt tốt, chắc chắn, nhẹ.
Dễ gia công, rẻ tiền.
Hình thức hấp dẫn, thích hợp với sản phẩm
Sử dụng, vận chuyển, bảo quản tiện lợi.
2.4.3 Thanh trùng
Chọn chế độ thanh trùng
Điều cần thiết là phải chọn một chế độ thanh trùng hợp lý, có nghĩa là đảm bảo được yêu cầu tiêu
diệt các vi sinh vật có hại trong đồ hộp đó, các chất dinh dưỡng ít bị tổn thất, phẩm chất sản
phẩm tốt nhất.
Để chọn một chế độ thanh trùng cho một loại đồ hộp, cần xác định được nhiệt độ và thời gian
thanh trùng. Cách xác định được tiến hành như sau:
Phân tích thành phần hoá học của thực phẩm mà chủ yếu là độ acid và đường.
Chọn nhiệt độ thanh trùng căn cứ vào độ acid.
Nếu pH < 4,6 thì nhiệt độ thanh trùng nhỏ hơn hoặc bằng 1000C.
Nếu pH > 4,6 thì nhiệt độ thanh trùng phải lớn hơn 1000C.
Luận văn tốt nghiệp khoá 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
18
Đối với các nước trái cây do có pH dưới 4,6 chỉ cần thanh trùng ở nhiệt độ dưới 1000C.
Khi xác định nhiệt độ thanh trùng, phải chú ý nhiệt độ đó phải là nhiệt độ của cả khối thực phẩm
cần được thanh trùng, phải có nhiệt độ ở vị trí trung tâm hộp (đối với sản phẩm lỏng thì vị trí
trung tâm nằm ở 2/3 hộp).
Xác định tốc độ truyền nhiệt vào trung tâm hộp theo nhiệt độ trung tâm đã chọn bằng nồi hấp thí
nghiệm. Trong quá trình thanh trùng, sản phẩm trong hộp không được đun nóng tức thời tới nhiệt
độ thanh trùng cần đạt, mà nhiệt lượng phải chuyển dần từ môi trường đun nóng, qua bao bì và
lớp sản phẩm bên ngoài rồi vào tới tâm đồ hộp. Quá trình này phải mất một thời gian truyền
nhiệt (t1).
Khi đạt được nhiệt độ tâm xác định, vi sinh vật không bị tiêu diệt tức thời, mà cần phải có một
thời gian nhất định để tiêu diệt gọi là thời gian tiêu diệt hay thời gian giữ nhiệt (t2).
Sau thời gian giữ nhiệt (t2), hạ nhiệt từ nhiệt độ thanh trùng đến nhiệt độ ban đầu, thời gian này
gọi là thời gian hạ nhiệt (t3).
Vậy tổng thời gian thanh trùng cho quá trình là: T = t1 + t2 + t3 (phút)
Phân lập vi sinh vật để xác định loại vi sinh vật nguy hiểm nhất bao gồm: loại gây bệnh, loại sinh
độc tố, loại chịu nhiệt,...
Từ các mẫu hộp đã thanh trùng theo các chế độ khác nhau, người ta kiểm tra chất lượng đồ hộp
về cảm quan, vi sinh vật, sau đó xét đến hiệu quả kinh tế của các chế độ thanh trùng, để chọn ra
một chế độ thanh trùng tốt nhất.
Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian truyền nhiệt:
Tính chất của sản phẩm:
Sản phẩm lỏng có độ nhớt thấp và tỉ trọng nhỏ, sự truyền nhiệt xảy ra nhanh hơn bằng các dòng
đối lưu
Sản phẩm đặc có hệ số dẫn nhiệt của thực phẩm nhỏ nên sự đun nóng các sản phẩm này xảy ra
chậm
Dung dịch chứa nhiều đường, tinh bột, pectin, allulose sẽ kéo dài thời gian truyền nhiệt.
Tính chất vật lý của bao bì
Luận văn tốt nghiệp khoá 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
19
Bảng 2.6 Tính chất vật lý của các loại bao bì
Loại bao bì
Chiều dày trung bình
(m)
Độ dẫn nhiệt
(W/m.oC)
Nhiệt trở
(oC.m2/W)
Sắt tây 0,24 – 0,26.10-3 46 – 52 4,6 – 7,8.10-5
Thủy tinh 2 – 6.10-3 0,6 – 0,9 200 – 1000.10-5
(Nguyễn vân Tiếp, 2000)
Nhiệt trở bao bì phụ thuộc độ dày của bao bì và hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm bao bì
Nhiệt độ ban đầu của hộp:
Đối với sản phẩm lỏng, nhiệt độ ban đầu ít có ảnh hưởng đến thời gian truyền nhiệt
Đối với sản phẩm đặc, nhiệt độ ban đầu thấp thì thời gian truyền nhiệt càng kéo dài
Trạng thái chuyển động của đồ hộp khi thanh trùng.
Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian tiêu diệt vi sinh vật:
Nhiệt độ thanh trùng.
Thành phần hoá học của sản phẩm.
Loại và số lượng vi sinh vật.
Dự đoán độ bền của vitamin C dưới tác động của nhiệt độ
Acid ascorbic là lacton chưa bão hoà (ester dạng vòng), nó bền trong trạng thái khô và kém bền
trong dung dịch. Vitamin C bền trong dung dịch acid, kém bền trong dung dịch kiềm. Acid
ascorbic dễ bị oxy hoá khi tiếp xúc với không khí, ánh sáng, nhiệt độ, dưới tác dụng của cơ
học
Sự phá huỷ vitamin C bằng nhiệt có thể được mô tả theo phương trình:
nCk
dt
dC
.−= (1)
Dấu trừ biểu thị sự giảm vitamin C theo thời gian dưới tác động của nhiệt độ.
k: hằng số tốc độ phản ứng.
C: tỉ lệ phần trăm vitamin C của mẫu sau một thời gian t.
dt
dC
: vận tốc phá hủy vitamin C, tức là biến đổi lượng vitamin C theo thời gian.
Luận văn tốt nghiệp khoá 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
20
Với điều kiện nhiệt độ và phản ứng bậc 1 (n=1) thì phương trình (1) được lấy tích phân trong
khoảng giới hạn từ điều kiện ban đầu C0 ở thời điểm t = 0 đến thời điểm cuối C ở thời điểm t = t,
thu được:
kt
dC
dC
−=
0
Hay ktCC −= )ln()ln( 0
kt
C
C
−=
0
ln
)exp(.. 00 ktCeCC kt −==→ −
Với C0: Hàm lượng vitamin C của mẫu tại thời điểm ban đầu.
t: thời gian xử lý.
Từ các phương trình trên chỉ ra rằng lượng vitamin C giảm theo hàm số mũ của thời gian
t, ở nhiệt độ phân hủy không đổi.
Các nhà khoa học và công nghệ trong lĩnh vực thực phẩm thường dùng DT (thời gian làm giảm
lượng vitamin C 10 lần) thay vì sử dụng kt. DT được định nghĩa là thời gian cần thiết ở nhiệt độ T
tương ứng để giảm lượng vitamin C ban đầu theo một đơn vị logarit, ví dụ: giảm 90% (10%
vitamin C còn sót lại). DT được xác định theo phương trình sau:
TDkCC .)ln()ln( 0 −=−
Hay: DkC
C
.ln
10
ln 00 −=−
tDkCCLn .)ln()10ln()( 00 −=−−
kk
Dt
303.2)10ln(
==
Như vậy, giá trị D tỷ lệ nghịch với hằng số tốc độ vô hoạt k.
Tốc độ phản ứng (k) phụ thuộc vào nhiệt độ có thể được xác định bằng năng lượng hoạt hóa (Ea).
Nó được biểu diễn bằng phương trình Arrhenius:
−=
TTR
Eakk
refT
ref
11
exp.
Luận văn tốt nghiệp khoá 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
21
Hay:
−+=
TTR
Ekk
refT
a
ref
11)ln()ln(
Với:
k: hằng số tốc độ phản ứng ở nhiệt độ T.
kref: hằng số tốc độ phản ứng ở nhiệt độ Tref.
Ea: năng lượng hoạt hóa (kJ/mol).
R: hằng số lý tưởng ( R= 8,314J/k.mol).
T: nhiệt độ (K).
Tref: nhiệt độ tham chiếu (K).
Sự phá hủy vitamin C phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ. Sự phụ thuộc vào nhiệt độ của thời gian
giảm lượng vitamin C 10 lần được biểu diễn bằng phương trình:
−
=
z
TT
refT
ref
DD 10*
T
z
T
z
DD refrefT *
1
*
1)log()log( −+=
Trong đó:
DT: thời gian giảm lượng vitamin C mười lần ở nhiệt độ T (phút).
DTref: thời gian giảm lượng vitamin C 10 lần ở nhiệt độ tham chiếu Tref (phút).
T: nhiệt độ (K).
Tref: nhiệt độ tham chiếu (K).
z: hệ số nhiệt độ, là số độ cần thiết cho thời gian phân hủy vitamin C thực hiện một chu
trình logarit.
Như vậy, có thể thấy rằng tốc độ phân hủy acid ascorbic tăng cùng với sự tăng nhiệt độ. Acid
ascorbic kém bền khi nhiệt độ càng cao.
Luận văn tốt nghiệp khoá 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
22
CHƯƠNG III PHƯƠNG TIỆN – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phương tiện nghiên cứu
3.1.1 Địa điểm thí nghiệm
Phòng thí nghiệm, Bộ môn Công nghệ thực phẩm thuộc Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng
Dụng, trường Đại Học Cần Thơ.
3.1.2 Thời gian tiến hành
Thời gian thực hiện là 12 tuần: từ 26/02/07 đến18/05/07.
3.1.3 Thiết bị, dụng cụ
Nồi hấp
Nồi thanh trùng
Bếp gas
Máy chà
Thiết bị ghép nắp
Chiết quang kế
Nhiệt kế
Các dụng cụ thủy tinh
Đèn cồn
Cối, chày sứ
Rây
Máy đồng hóa
Cân, cân điện tử
pH kế
Burette
Các dụng cụ thí nghiệm khác.
3.1.4 Hóa chất
HCl tinh khiết
2,6-diclorophenol-indophenol
Acid oxalic
NaOH 0,1N chuẩn
Phenolphtalein 1% trong cồn
NaOH 30%, 10%, 1N
Pb(CH3COO)2 30%
Na2SO4 bão hòa 30%
Methyl xanh 1% trong nước
Dung dịch Fehling A: CuSO4.5H2O (69,28g) + nước cất
Dung dịch Fehling B: kalinatritartrate (346g) + NaOH(100g) + nước cất.
3.1.5 Nguyên liệu
Dứa
Đường RE
Nước
Acid Citric
Luận văn tốt nghiệp khoá 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
23
3.2 Phương pháp nghiên cứu
3.2.1 Phương pháp thí nghiệm
Các thí nghiệm được bố trí sau công đoạn thanh trùng của quy trình chế biến. Mỗi thí nghiệm lặp
lại 2 lần. Kết quả phân tích, đánh giá cảm quan và được tính thống kê bằng chương trình
statgraphic plus.
3.2.2 Phương pháp phân tích
Bảng 3.1 Các phương pháp phân tích lý hoá học
Chỉ tiêu Phương pháp tiến hành
Độ ẩm Sấy khô ở 105oC đến trọng lượng không đổi. cân trọng
lượng trước và sau khi sấy, từ đó tính ra phần trăm nước có
trong nguyên liệu.
Độ khô Dùng chiết quang kế để xác định.
Đường tổng số Dùng phương pháp Lane-Eynon: thủy phân mẫu bằng HCl
đậm đặc. Trung hòa mẫu bằng NaOH, sau đó chuẩn độ
đường khử bằng dung dịch Fehling (A + B) với chỉ thị
xanh methylen trong khi đun nóng.
Hàm lượng acid Trung hòa bằng NaOH với phenolphtalein làm chỉ thị màu.
pH Sử dụng pH kế.
Vitamin C Áp dụng phương pháp Muri, dùng HCl 1% và acid oxalic
để ổn định vitamin C. Sau đó chuẩn độ bằng 2,6-
diclorophenol-indophenol.
Độ màu Sử dụng máy colorimeter.
Phương pháp đánh giá cảm quan
Chỉ tiêu Phương pháp
Màu sắc
Mùi vị
Quan sát trực tiếp trong cốc, trong chai và cho điểm
Nếm sản phẩm, chép miệng nhiều lần, hớp một ít ở đầu
lưỡi khoảng 15 giây, cho phép nuốt một ít, ghi nhận và
cho điểm.
Luận văn tốt nghiệp khoá 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
24
Bảng 3.2 Đánh giá cảm quan sản phẩm bằng cách cho điểm theo thang điểm Hedonic
Điểm Yêu cầu
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Thích cực độ
Rất thích
Thích vừa phải
Thích hơi hơi
Không thích không chán
Chán hơi hơi
Chán vừa phải
Chán rất nhiều
Chán cực độ
3.3 Nội dung và bố trí thí nghiệm
3.3.1 Sơ đồ quy trình chế biến
Hình 3.1 Quá trình chế biến chính
Thanh trùng – làm nguội
Nguyên liệu
Xử lý
Tách dịch quả
Lọc
Phối chế
Gia nhiệt
Rót bao bì – ghép kín
Thành phẩm
Luận văn tốt nghiệp khoá 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
25
3.3.2 Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm 1. khảo sát ảnh hưởng của chế độ thanh trùng đến hàm lượng vitamin C
và chất lượng nước dứa đựng trong bao bì sắt tây
Mục đích
Xác định quy luật biến đổi của vitamin C, sự thay đổi về màu sắc, mùi, vị của sản phẩm
nước dứa đựng trong bao bì thủy tinh theo các chế độ thanh trùng khác nhau khi bảo quản
ở nhiệt độ phòng.
Chuẩn bị mẫu
Nguyên liệu dứa được gọt vỏ và nghiền, lọc tách dịch quả. Dịch quả được phối chế theo tỷ lệ:
70% dịch quả, 18o Brix, 0,4% acid. Đun nóng đến nhiệt độ khảo sát, rót vào hộp sắt tây và ghép
nắp. Thanh trùng sản phẩm theo chế độ khảo sát. Đánh giá kết quả
Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên gồm 2 nhân tố:
Nhân tố A: nhiệt độ thanh trùng (oC), với 4 mức độ:
A1 = 80oC, A2 = 85oC, A3 = 90oC, A4 = 950C
Nhân tố B: thời gian giữ nhiệt (phút), với 5 mức độ:
B1 = 2 phút, B2 = 4 phút, B3 = 6 phút, B4 = 8 phút, B5 = 10 phút.
Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Nhân tố B
Nhân tố A
B1 B2 B3 B4 B5
B1A1
B1A2
B1A3
B2A1
B2A2
B2A3
B3A1
B3A2
B3A3
B4A1
B4A2
B4A3
B5A1
B5A2
B5A3
A1
A2
A3
A4 B1A4 B2A4 B3A4 B4A4 B5A4
Tổng số nghiệm thức: 4*5 = 20
Số mẫu thí nghiệm: 4*5*7*2 = 280
Thu nhận kết quả
Sự biến đổi hàm lượng vitamin C của sản phẩm trong quá trình xử lý nhiệt và bảo quản
Đánh giá cảm quan sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp khoá 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
26
Xác định các thông số của quá trình thanh trùng:
k: hằng số tốc độ phản ứng tại nhiệt độ T (phút-1)
D: thời gian cần thiết để giảm 90% hàm lượng vitamin C
Ea: năng lượng hoạt hoá (kJ/mol)
z: hệ số nhiệt độ, là số độ cần thiết cho thời gian phân huỷ vitamin C thực hiện
một chu trình logarit.
Thí nghiệm 2. khảo sát ảnh hưởng của chế độ thanh trùng đến hàm lượng vitamin C
và chất lượng nước dứa đựng trong bao bì thủy tinh
Mục đích
Xác định quy luật biến đổi của vitamin C, sự thay đổi về màu sắc, mùi, vị của sản phẩm
nước dứa đựng trong bao bì thủy tinh theo các chế độ thanh trùng khác nhau khi bảo quản
ở nhiệt độ phòng.
Chuẩn bị mẫu
Nguyên liệu dứa được gọt vỏ và nghiền, lọc tách dịch quả. Dịch quả được phối chế theo tỷ lệ:
70% dịch quả, 18o Brix, 0,4% acid. Đun nóng đến nhiệt độ khảo sát, rót vào chai thủy tinh và
đóng nút. Thanh trùng sản phẩm theo chế độ khảo sát. Đánh giá kết quả
Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên gồm 2 nhân tố:
Nhân tố A: nhiệt độ thanh trùng (oC), với 4 mức độ:
A1 = 80oC, A2 = 85oC, A3 = 90oC, A4 = 950C
Nhân tố B: thời gian giữ nhiệt (phút), với 5 mức độ:
B1 = 2 phút, B2 = 4 phút, B3 = 6 phút, B4 = 8 phút, B5 = 10 phút.
Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Nhân tố B
Nhân tố A
B1 B2 B3 B4 B5
B1A1
B1A2
B1A3
B2A1
B2A2
B2A3
B3A1
B3A2
B3A3
B4A1
B4A2
B4A3
B5A1
B5A2
B5A3
A1
A2
A3
A4 B1A4 B2A4 B3A4 B4A4 B5A4
Tổng số nghiệm thức: 4*5 = 20
Số mẫu thí nghiệm: 4*5*7*2 = 280
Luận văn tốt nghiệp khoá 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
27
Thu nhận kết quả
Sự biến đổi hàm lượng vitamin C của sản phẩm trong quá trình xử lý nhiệt và bảo quản
Đánh giá cảm quan sản phẩm
Xác định các thông số của quá trình thanh trùng:
k: hằng số tốc độ phản ứng tại nhiệt độ T (phút-1)
D: thời gian cần thiết để giảm 90% hàm lượng vitamin C
Ea: năng lượng hoạt hoá (kJ/mol)
z: hệ số nhiệt độ, là số độ cần thiết cho thời gian phân huỷ vitamin C thực hiện
một chu trình logarit.
Thí nghiệm 3. khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ rót nóng đến độ chân không đạt
được trong bao bì
Mục đích
Xác định quy luật biến đổi độ chân không trong bao bì theo nhiệt độ rót nóng và ảnh
hưởng tới chất lượng sản phẩm.
Chuẩn bị mẫu
Nguyên liệu dứa được gọt vỏ và nghiền, lọc tách dịch quả. Dịch quả được phối chế theo tỷ lệ:
70% dịch quả, 18o Brix, 0,4% acid. Đun nóng đến nhiệt độ khảo sát, rót vào hộp sắt tây và ghép
nắp. Thanh trùng sản phẩm theo chế độ khảo sát. Đánh giá kết quả
Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên 1 nhân tố
Nhiệt độ rót nóng 750C, 800C, 850C, 900C, 950C
Thu nhận kết quả
Sự thay đổi độ chân không theo nhiệt độ rót nóng
Sự biến đổi hàm lượng vitamin C của sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp khoá 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
28
CHƯƠNG IV KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Sau quá trình tiến hành thí nghiệm đã thu được một số kết quả, và việc phân tích số liệu thí
nghiệm được thực hiện bằng chương trình STATGRAPHICS PLUS. Kết quả phân tích được
trình bày dưới đây:
4.1 Kết quả phân tích thành phần nguyên liệu
Bảng 4.1 Thành phần hóa học của nguyên liệu dứa
Thành phần Giá trị
Ẩm (%) 79 – 82
Brix 15 –16
Đường tổng số (mg/100ml) 12 – 14
Acid tổng số (% tính theo acid citric) 0,46 – 0,62
Ascorbic (mg/100g) 12 – 12,5
pH 3,8 – 3,85
4.2. Kết quả khảo sát chế độ thanh trùng
4.2.1 Các đồ thị biểu diễn quá trình thanh trùng
30
40
50
60
70
80
0 5 10 15 20 25 30
Thoi gian giu nhiet (phut)
N
hi
et
do
(0
C)
2 phut
4 phut
6 phut
8 phut
10 phut
Hình 4.1 Biến đổi nhiệt độ tâm sản phẩm trong quá trình thanh trùng ở nhiệt độ 800C
đối với bao bì thủy tinh
Luận văn tốt nghiệp khoá 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
29
30
40
50
60
70
80
90
0 5 10 15 20 25 30 35
Thoi gian giu nhiet (phut)
N
hi
et
do
(0
C) 2 phut
4 phut
6 phut
8 phut
10
Hình 4.2 Biến đổi nhiệt độ tâm sản phẩm trong quá trình thanh trùng ở nhiệt độ 850C
đối với bao bì thủy tinh
30
40
50
60
70
80
90
0 5 10 15 20 25 30 35
Thoi gian giu nhiet (phut)
N
hi
et
do
(0 C
)
2 phut
4 phut
6 phut
8 phut
10
Hình 4.3 Biến đổi nhiệt độ tâm sản phẩm trong quá trình thanh trùng ở nhiệt độ 900C
đối với bao bì thủy tinh
30
40
50
60
70
80
90
100
0 5 10 15 20 25 30 35 40
Thoi gian giu nhiet (phut)
N
hi
et
do
(0 C
)
2 phut
4 phut
6 phut
8 phut
Hình 4.4 Biến đổi nhiệt độ tâm sản phẩm trong quá trình thanh trùng ở nhiệt độ 950C
đối với bao bì thủy tinh
Luận văn tốt nghiệp khoá 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
30
30
40
50
60
70
80
90
0 5 10 15 20 25
Thoi gian giu nhiet (phut)
n
hi
et
do
(0 C
)
2 phut
4 phut
6 phut
8 phut
10
Hình 4.5 Biến đổi nhiệt độ tâm sản phẩm trong quá trình thanh trùng ở nhiệt độ 800C
đối với bao bì sắt tây
30
40
50
60
70
80
90
0 5 10 15 20 25
Thoi gian giu nhiet (phut)
N
hi
et
di
(0 C
) 2 phut
4 phut
6 phut
8 phut
Hình 4.6 Biến đổi nhiệt độ tâm sản phẩm trong quá trình thanh trùng ở nhiệt độ 850C
đối với bao bì sắt tây
30
40
50
60
70
80
90
100
0 5 10 15 20 25 30
Thoi gian giu nhiet (phut)
N
hi
?t
do
(0 C
) 2 phut
4 phut
6 phut
8 phut
10 phut
Hình 4.7 Biến đổi nhiệt độ tâm sản phẩm trong quá trình thanh trùng ở nhiệt độ 900C
đối với bao bì sắt tây
Luận văn tốt nghiệp khoá 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
31
30
40
50
60
70
80
90
100
0 5 10 15 20 25 30
Thoi gian giu nhiet (phut)
N
h
ie
t
d
o
(
0
C
)
2 phut
4 phut
6 phut
8 phut
10 phut
Hình 4.8 Biến đổi nhiệt độ tâm sản phẩm trong quá trình thanh trùng ở nhiệt độ 950C
đối với bao bì sắt tây
Từ các đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ tâm sản phẩm trong quá trình thanh trùng ở các
nhiệt độ khác nhau cho thấy đối với sản phẩm đựng trong bao bì sắt tây, quá trình nâng nhiệt và
hạ nhiệt diễn ra nhanh hơn đối với bao bì thủy tinh. Do nhiệt trở của bao bì sắt tây (4,6 – 7,8.10-5
0C.m2/w) nhỏ hơn nhiều so với bao bì thủy tinh (200 - 1000.10-5 oC.m2/W). Khoảng thời gian
chênh lệch giữa 2 loại bao bì tính cho cả quá trình là 6 – 9 phút. Như vậy có thể dự đoán rằng,
sau quá trình thanh trùng, hàm lượng vitamin C và cả chất lượng cảm quan của sản phẩm đựng
trong bao bì sắt tây sẽ ít biến đổi hơn so với bao bì thủy ở cùng nhiệt độ thanh trùng.
4.2.2. Ảnh hưởng của chế độ thanh trùng đến sự biến đổi hàm lượng vitamin C
Bảng 4.2 Kết quả thống kê ảnh hưởng của nhiệt độ thanh trùng và thời gian giữ nhiệt đến
sự tổn thất vitamin C của sản phẩm trong bao bì thủy tinh (%)
Các chữ cái giống nhau biểu thị sự khác biệt không ý nghĩa về mặt thống kê
Nhiệt độ thanh trùng (oC) Thời gian
giữ nhiệt
(phút) 80 85 90 95
Trung bình
nghiệm thức
0 0 0 0 0 0a
2 14,63 26,10 42,19 50,95 33,47b
4 17,88 29,43 40,33 54,52 34,54bc
6 19,04 33,08 45,69 56,02 37,46c
8 23,28 41,01 47,32 58,38 42,50d
10 26,81 44,19 50,16 58,46 44,90d
Trung bình
nghiệm thức 19,52
a 34,76b 45,14c 54,86d
Luận văn tốt nghiệp khoá 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
32
Bảng 4.3 Kết quả thống kê ảnh hưởng của nhiệt độ thanh trùng và thời gian giữ nhiệt đến
sự tổn thất vitamin C của sản phẩm trong bao bì sắt tây, %
Nhiệt độ thanh trùng (oC) Thời gian
giữ nhiệt
(phút) 80 85 90 95
Trung bình
nghiệm thức
0 0 0 0 0 0a
2 16,92 21,55 25,55 32,52 24,14b
4 20,64 24,37 27,35 36,85 27,30b
6 23,77 30,27 33,55 42,95 32,63c
8 27,25 36,15 38,77 44,87 36,76cd
10 31,66 38,29 43,80 46,21 39,99d
Trung bình
nghiệm thức
24,05a 30,13b 33,81b 40,68c
Các chữ cái giống nhau biểu thị sự khác biệt không ý nghĩa về mặt thống kê
Từ kết quả ở bảng 4.2 và 4.3 cho thấy vitamin C là thành phần rất nhạy cảm với chế độ xử lý
nhiệt. Hơn nữa, hàm lượng viatamin C còn lại phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau.
Thứ nhất là nhiệt độ thanh trùng, tỉ lệ tổn thất vitamin C tăng lên nhanh chóng khi gia tăng nhiệt
độ xử lý, từ 20% - 55% ở bao bì thủy tinh và 24 – 40% ở bao bì sắt tây. Tỉ lệ tổn thất vitamin C
có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các nhiệt độ thanh trùng.
Thứ hai là thời gian giữ nhiệt, đối với cả hai loại bao bì, đối với mẫu giữ nhiệt thanh trùng ở
khoảng thời gian 8 – 10 phút, tỉ lệ tổn thất vitamin C là khác biệt ý nghĩa so với các thời gian giữ
nhiệt ngắn hơn. Giữa hai loại bao bì, với cùng thời gian giữ nhiệt, tỉ lệ tổn thất vitamin C ở bao
bì thủy tinh là lớn hơn do quá trình nâng nhiệt và hạ nhiệt ở loại bao bì này diễn ra chậm hơn.
Có thể thấy rằng sự ổn định của vitamin C phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Nếu xét các chế
độ xử lý nhiệt, thời gian giữ nhiệt ảnh hưởng mạnh mẽ lên sự phá hủy vitamin C, cũng
như thời gian nâng nhiệt và hạ nhiệt
Luận văn tốt nghiệp khoá 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
33
4.2.3. Sự biến đổi vitamin C trong quá trình thanh trùng
Bảng 4.4 Hàm lượng vitamin C còn lại sau các chế độ thanh trùng của sản phẩm đựng
trong bao bì thủy tinh (mg/100g)
Nhiệt độ thanh trùng
(oC)
Thời gian
giữ nhiệt (phút) Co (mg/100g) C (mg/100g) C/Co
0 7,04 7,04 1,00
2 7,04 6,06 0,86
4 7,04 6,05 0,86
6 7,04 5,94 0,84
8 7,04 5,47 0,78
80
10 7,04 5,24 0,74
0 7,04 7,04 1,00
2 7,04 5,49 0,78
4 7,04 5,38 0,76
6 7,04 5,26 0,75
8 7,04 4,66 0,66
85
10 7,04 4,11 0,58
0 7,04 7,04 1,00
2 7,04 3,80 0,54
4 7,04 3,63 0,52
6 7,04 3,49 0,50
8 7,04 3,39 0,48
90
10 7,04 3,39 0,48
0 7,04 7,04 1,00
2 7,04 3,56 0,51
4 7,04 3,35 0,48
6 7,04 3,23 0,46
8 7,04 3,07 0,44
95
10 7,04 2,97 0,42
Luận văn tốt nghiệp khoá 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
34
Bảng 4.5 Hàm lượng vitamin C còn lại sau các chế độ thanh trùng của sản phẩm đựng
trong bao bì sắt tây
Nhiệt độ thanh trùng
(oC)
Thời gian
giữ nhiệt
(phút)
Co (mg/100g) C (mg/100g) C/Co
0 4,22 4,22 1,00
2 4,22 3,51 0,83
4 4,22 3,38 0,80
6 4,22 3,28 0,78
8 4,22 3,15 0,75
80
10 4,22 3,05 0,72
0 4,22 4,22 1,00
2 4,22 3,48 0,82
4 4,22 3,26 0,77
6 4,22 3,01 0,71
8 4,22 2,98 0,71
85
10 4,22 2,77 0,66
0 5,63 5,63 1,00
2 5,63 4,65 0,83
4 5,63 4,25 0,75
6 5,63 4,22 0,75
8 5,63 3,99 0,71
90
10 5,63 3,64 0,65
0 5,63 5,63 1,00
2 5,63 4,34 0,77
4 5,63 4,19 0,74
6 5,63 3,73 0,66
8 5,63 3,63 0,64
95
10 5,63 3,48 0,62
Luận văn tốt nghiệp khoá 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
35
-1,2
-1
-0,8
-0,6
-0,4
-0,2
0
0 2 4 6 8 10thoi gian giu nhiet (phut)
Ln
(C
/C
o
)
80
85
90
95
Hình 4.9 Sự biến đổi vitamin C trong quá trình thanh trùng của sản phẩm trong bao bì thủy tinh
-0,6
-0,5
-0,4
-0,3
-0,2
-0,1
0
0 2 4 6 8 10Thoi gian giu nhiet (phut)
Ln
(C
/C
o
)
80
85
90
95
Hình 4.10 Sự biến đổi vitamin C trong quá trình thanh trùng của sản phẩm trong bao bì sắt tây
Hàm lượng vitamin C giảm theo hàm số mũ của thời gian t ở nhiệt độ phân hủy không đổi
)ktexp(.Ce.CC 0kt0 −== −
Hay kt
C
C
−=
0
ln .
Đồ thị 4.9 và 4.10 thể hiện sự giảm hàm lượng vitamin C trong sản phẩm thanh trùng ở hai loại
bao bì theo thời gian giữ nhiệt. Như vậy từ các đồ thị trên có thể thấy hằng số tốc độ phân hủy
vitamin C kt phụ thuộc vào nhiệt độ thanh trùng được biểu diễn như đồ thị 4.11. Trong đó độ dốc
của đường biểu diễn chính là giá trị Ea/R
Luận văn tốt nghiệp khoá 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
36
-3,8
-3,6
-3,4
-3,2
-3
-2,8
-2,6
-2,4
-2,2
-2
0,0027 0,00275 0,0028 0,00285
1/T (1/K)
Ln
(k
) Thuy tinh
Sat tay
Hình 4.11 Sự phụ thuộc của hằng số tốc độ phân hủy vitamin C vào nhiệt độ thanh trùng
Bảng 4.6 Hằng số tốc độ phân hủy vitamin C ở các nhiệt độ thanh trùng
k (phút –1) Nhiệt độ thanh trùng
(oC) Bao bì thủy tinh Bao bì sắt tây
80 0,0258 0,0284
85 0,0459 0,0383
90 0,0577 0,0384
95 0,0686 0,0436
Hằng số tốc độ phân hủy vitamin C kt được biểu diễn theo phương trình Arrhenius
−=
TTR
Ekk
refT
ref
11
exp. 0 . Như vậy dựa vào
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TP0199.pdf