MỤCLỤC
LỜI CAM ĐOAN . . . . ii
LỜI CẢM TẠ . . . . iii
TÓM TẮT. . . . iv
DANH SÁCH HÌNH. . . . vii
DANH SÁCH BẢNG . . . . viii
Chương 1 ĐẶT VẤN ĐỀ . . . 1
1.1 Tổng quan . . . 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu. . . 1
Chương 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU. 2
2.1 Nguyên liệubắphạt . . . 2
2.1.1 Giới thiệu chung về nguồn gốc . . . 2
2.1.2 Cấu tạo . 2
2.1.3 Thành phần hóa học . . . 3
2.1.4 Phân loại. . . . 3
2.2 Tìmhiểuvề microwave . . . 5
2.2.1 Cấu tạo . 5
2.2.2 Nguyên tắc hoạt động . . . 5
2.2.3 Sử dụng . 6
2.3 Bơ . . . . 7
2.4 Đường. . . . 7
2.5 Shortening. . . 8
2.6 Các phương pháp nổbắp . 8
2.6.1 Nổ bắp bằng gia nhiệt trực tiếp . 8
2.6.2 Nổ bắp bằng không khí nóng . 9
2.6.2.1 Gia nhiệt bằng điện . . . 9
2.6.2.2 Nổ bắp bằng nồi . . . 10
2.6.2.3 Nổ bắp bằng thiết bị quay . . 10
2.6.3 Nổ bắp bằng microwave . . . 11
Chương 3 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 12
3.1 Phương tiệnnghiên cứu. . . 12
3.1.1 Địa điểm thí nghiệm . . . 12
3.1.2 Thời gian tiến hành . 12
3.1.3 Thiết bị và dụng cụ . . . 12
3.1.4 Hóa chất . . . 14
3.1.5 Nguyên liệu bắp hạt vàng . 15
3.2 Phương phápthínghiệm -Phương pháp phân tích. . 16
3.2.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng độ ẩm và thời gian đến thể tích nổ của
hạt bắp khi xử lý trong microwave. . . 19
3.2.3.1 Mục đích thí nghiêm . 19
3.2.3.2 Chuẩn bị thí nghiệm . 19
3.2.3.3 Bố trí thí nghiệm . . . 19
3.2.3.4 Tiến hành thí nghiệm . . . 20
3.2.3.5 Số liệu thu thập . . . 21
3.2.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của đường và hỗn hợp bơ + shortening
đến thể tích nổ của hạt bắp khi xử lý trong microwave. . . 22
3.2.4.1 Mục đích thí nghiệm . 22
3.2.4.2 Chuẩn bị thí nghiệm . 22
3.2.4.3 Tiến hành thí nghiệm . . . 23
3.2.4.4 Số liệu thu thập . . . 23
Chương 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN . . . 24
4.1 Ảnh hưởng của độ ẩm và thời gian nổ đến thể tích nổ của hạt bắp và tỉ lệ hạt
không nổ khi xử lý trong microwave. . . . 24
4.2 Ảnh hưởng của đườngvàbơ đến thể tích nổ của hạt bắp và tỉ lệ hạt không nổ
khi xử lý trong microwave. . . . 29
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . . 34
5.1 Kếtluận . . . . 34
5.2 Đềnghị . . . . 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: BẢNG SỐ LIỆU
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ THỐNG KÊ
79 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1586 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát sự thay đổi thể tích của bắp nổ khi xử lý trong Microwave gia đình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các chất điều
vị sử dụng cùng với bắp chẳng hạn như: bơ, đường… qua những thí nghiệm tham
dò, khi xử lý bắp trong microwave có bổ sung đường thì nhận thấy ở thời gian 3
phút, bắp sau xử lý có hiện tượng bị cháy, khét (Hình 29). Chính vì thế chọn thời
gian nổ 2 phút 30 và độ ẩm trong khoảng 14-15% để tiến hành thí nghiệm này. Thí
nghiệm được tiến hành khảo sát ở các mức tỉ lệ đường 0%, 15%, 20%, 25% và tỉ lệ
bơ 0%, 4%, 8%, 12%. Kết quả được phân tích và tổng hợp ở các bảng sau:
Bảng 9: Ảnh hưởng của đường và bơ đến thể tích nổ của hạt bắp
Tỉ lệ bơ (%) Tỉ lệ đường
(%) 0% 4% 8% 12%
0 0,015a 0,016a 0,019a 0,02a
15 0,015a 0,0165a 0,019a 0,0195a
20 0,015a 0,017a 0,0185a 0,019a
25 0,0155a 0,0175a 0,0175a 0,019a
(Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột biểu thị sự khác biệt có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%)
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm Trang 30
Thể tích riêng biểu kiến của bắp được thể hiện ở bảng 9, cho thấy ở cùng tỉ lệ bơ,
khi tăng tỉ lệ đường lần lượt ở 0%, 15%, 20%, 25% nhận thấy thể tích riêng biểu
kiến không khác biệt với nhau. Điều này chứng tỏ, đường không ảnh hưởng đến
thể tích nổ của hạt bắp.
Hình 29: Hạt bắp có bổ sung đường được xử lý trong microwave ở 3 phút
Bảng 10: Ảnh hưởng của đường và bơ đến chỉ số nở của hạt bắp
Tỉ lệ bơ (%)
Tỉ lệ đường (%)
0% 4% 8% 12%
0 12,245a 12,759a 15,306a 16,327a
15 12,245a 13,266a 15,563a 15,817a
20 12,245a 13,572a 15,053a 15,307a
25 12,653a 14,286a 14,286a 15,306a
(Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột biểu thị sự khác biệt có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%)
Chỉ số nở của bắp được thể hiện ở bảng 10, cho thấy ở cùng tỉ lệ bơ, khi tăng tỉ lệ
đường lần lượt ở 0%, 15%, 20%, 25% nhận thấy chỉ số nở không khác biệt với
nhau. Điều này chứng tỏ, đường không ảnh hưởng đến chỉ số nở của hạt bắp.
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm Trang 31
Bảng 11: Ảnh hưởng của đường và bơ đến tỉ lệ hạt không nổ của hạt bắp
Tỉ lệ bơ (%)
Tỉ lệ đường (%)
0% 4% 8% 12%
0 47,675a 36,075a 37,275a 33,870a
15 24,013b 20,610b 18,165b 17,100a
20 20,625c 18,800b 17,250b 11,680b
25 19,680c 18,650b 13,480b 11,280c
(Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột biểu thị sự khác biệt có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%)
Tỉ lệ hạt không nổ được thể hiện ở bảng 11, cho thấy ở cùng tỉ lệ bơ, khi tăng tỉ lệ
đường lần lượt ở 0%, 15%, 20%, 25% nhận thấy tỉ lệ hạt không nổ của hạt bắp khi
xử lý trong microwave giảm dần và khác biệt so với nhau. Nhưng nhận thấy, tỉ lệ
đường ở 20% và 25% cho kết quả tỉ lệ hạt không nổ không khác biệt nhau. Điều
này chứng tỏ, đường ảnh hưởng đến tỉ lệ hạt không nổ của hạt bắp của hạt bắp.
Việc lựa chọn tỉ lệ đường thích hợp cho quá trình chế biến còn được thể hiện qua
bảng đánh giá cảm quan về độ ngọt theo vị ngọt và sở thích, kết quả được trình bày
ở bảng 12.
Bảng 12: Sự thay đổi giá trị cảm quan về độ ngọt (vị ngọt và sở thích) theo tỉ lệ đường
Tỉ lệ
đường (%)
Điểm cảm quan
theo vị ngọt
Điểm cảm quan
theo sở thích
0 2,4a 2,6a
15 2,8a 2,8a
20 4,0b 4,2b
25 4,4b 4,2b
(Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột biểu thị sự khác biệt có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%)
Từ kết quả thống kê ở bảng 12 cho thấy khi tỉ lệ đường tăng thì kết quả đánh giá
cảm quan về độ ngọt cũng tăng. Tuy nhiên ở tỉ lệ 15 % không có sự khác biệt so
với mẫu đối chứng. Ở tỉ lệ đường 20%, 25% các mẫu đều có sự khác biệt ý nghĩa
so với mẫu đối chứng (Bảng 12). Kết quả thống kê cho thấy tỉ lệ đường ở 20% và
25%, kết quả cảm quan về vị ngọt và sở thích là cao nhất.
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm Trang 32
Kết hợp với kết quả thống kê ở các bảng 9, bảng 10, bảng 11 và bảng 12, tỉ lệ
đường không có ảnh hưởng đến thể tích riêng biểu kiến, chỉ số nở của bắp, nhưng
có ảnh hưởng đến tỉ lệ hạt không nổ, tỉ lệ đường càng tăng thì tỉ lệ hạt không nổ
giảm. Tuy nhiên, tỉ lệ đường ở 20% không có sự khác biệt so với tỉ lệ đường ở
25% về tỉ lệ hạt không nổ, độ ngọt cũng như là về sở thích. Từ đó ta có thể chọn tỉ
lệ đường ở 20% là thông số tối ưu cho khảo sát tiếp theo.
Bảng 13: Ảnh hưởng của bơ đến thể tích riêng biểu kiến, chỉ số nở, tỉ lệ hạt không nổ của
hạt bắp ở tỉ lệ đường 20%
Tỉ lệ bơ (%)
Thể tích riêng
biểu kiến
(m3/kg)
Chỉ số nở Tỉ lệ hạt không nổ
0 0,015a 12,245a 20,625a
4 0,017b 13,572ab 18,650ab
8 0,019c 15,053bc 17,250b
12 0,019c 15,306c 11,280c
(Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột biểu thị sự khác biệt có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%)
Thể tích nổ và chỉ số hạt không nổ được thể hiện ở bảng 13 cho thấy ở cùng tỉ lệ
đường 20%, khi tăng tỉ lệ bơ lần lượt 0%, 4%, 8%, 12% thì thể tích riêng biểu kiến
và chỉ số nở tăng dần có khác biệt so với mẫu đối chứng (Bảng 13). Nhưng nhận
thấy tỉ lệ bơ 8% và 12% thể tích riêng biểu kiến và chỉ số nở không khác biệt nhau.
Việc lựa chọn tỉ lệ bơ thích hợp cho quá trình chế biến còn được thể hiện qua bảng
đánh giá cảm quan về độ bé và sở thích, kết quả được trình bày ở bảng 14.
Bảng 14: Sự thay đổi giá trị cảm quan về độ béo và sở thích theo tỉ lệ bơ ở tỉ lệ đường
20%
Tỉ lệ bơ (%) Điểm cảm quan theo độ béo Điểm cảm quan theo sở thích
0 2,4a 2,2a
4 3,2b 2,8a
8 4,0c 4,0b
12 4,4c 4,8b
(Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột biểu thị sự khác biệt có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%)
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm Trang 33
Từ kết quả thống kê ở bảng 14 cho thấy tỉ lệ bơ tăng thì kết quả đánh giá cảm
quan về độ béo và sở thích tăng, nhận thấy rằng các mẫu đều khác biệt so với mẫu
đối chứng, mẫu có tỉ lệ bơ 8% và 12% không khác biệt nhau.
Kết hợp kết quả ở bảng 13 và bảng 14, tỉ lệ bơ ở 12 % cho kết quả tốt nhất. Tuy
nhiên ở tỉ lệ bơ ở 8% không có sự khác biệt so với tỉ lệ bơ ở 12%. Tương tự như
trên ta chọn tỉ lệ bơ ở 8% là thông số tối ưu nhất.
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm Trang 34
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 KẾT LUẬN
Qua những kết quả thu thập được trong quá trình tiến hành thí nghiệm, cho phép
chúng tôi kết luận:
Độ ẩm có ảnh hưởng đến thể tích riêng biểu kiến, chỉ số nở cũng như tỉ lệ hạt
không nổ. Cụ thể: Với thời gian nổ 3 phút, khi độ ẩm tăng dần từ 9,6% đến 14,8%
thì thể tích riêng biểu kiến tăng từ 0,0113 m3/kg đến 0,0225 m3/kg và chỉ số nở
tăng từ 9,1837 đến 18,3673, trong lúc đó tỉ lệ hạt không nổ giảm 14,47% đến
9,9967%. Khi độ ẩm tăng từ 14,8% đến 20,6% thì thể tích riêng biểu kiến giảm từ
0,0138 m3/kg đến 0,0054 m3/kg, chỉ số nở lại giảm từ 18,3673 đến 9,1837 và tỉ lệ
hạt không nổ tăng từ 9,9967% đến 18,18%. Vì vậy, độ ẩm được đề nghị là 14,8%.
Thời gian xử lý trong microwave càng tăng thì thể tích riêng biểu kiến và chỉ số nở
càng tăng, trong khi tỉ lệ hạt không nổ giảm. Với thời gian 4 phút, hạt bắp sau khi
xử lý trong microwave có hiện tượng bị cháy khét không dùng được. Vì vậy thời
gian được đề nghị là 3 phút.
Qua kết quả, nhận thấy đường không ảnh hưởng đến thể tích nổ cũng như chỉ số
nở. Tuy nhiên, kết quả đánh giá cảm quan cho thấy tỉ lệ đường 20% là thích hợp
nhất.
Khi tỉ lệ bơ tăng thì thể tích riêng biểu kiến tăng từ 0,015 m3/kg đến 0,019 m3/kg
và chỉ số nở tăng từ 12,245 đến 15,306, giá trị cảm quan cũng tăng. Tỉ lệ bơ được
đề nghị là 8%.
5.2 ĐỀ NGHỊ
Qua thời gian nghiên cứu và tiến hành thí nghiệm, dựa theo những kết quả đạt
được em có một số kiến nghị như sau:
Khảo sát ảnh hưởng của kích cỡ hạt đến thể tích nổ của hạt bắp.
Khảo sát ảnh hưởng của các loại gia vị khác nhằm làm đa dạng hóa các sản
phẩm.
Nghiên cứu kích cỡ, chất lượng bao bì để chứa đựng sản phẩm bắp rang bơ
dùng trong microwave.
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm Trang 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
Hoàng Phương (1978), Bảo quản hoa màu và chế biến thức ăn, Nhà xuất bản phụ nữ.
Tiếng Anh
Singh, J., and Singh, N. (1990). Effects of different ingredients and microwave power
on popping characteristics of popcorn. Journal of Food Engineering, 42, 161- 165.
Hoseney, C.R., Zelenak, K., and Abdelrahman, A. (1983). Mechanism of popcorn
popping. Journal of Cereal Science, 1, 43-52.
Lin, Y.E., and Anantheswaran, R.C. (1988). Studies on the popping of popcorn in a
microwave oven. Journal of Food Science. 53, 1746- 1749.
Gökmen, S. (2004). Effects of moisture and popping method on popping characteristics
of popcorn. Journal of Food Engineering, 65, 357- 362.
Soylu, S., and Tekkanat, A. (2006). Interactions amongst kernel properties and
expansion volume in various popcorn genotypes. Journal of Food Engineering, 80,
336- 341.
Richardson, D. L (1959). Effect of certain endosperm genes on popping ability in
popcorn. Agronomy Journal, 51, 631- 635.
Dofing, S. M., Thomas-Compton, M. A., and Buck, J. S. (1990). Genotype x popping
method interacton for expansion volume in popcorn. Crop Science, 30, 62-65.
Website
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm Trang xi
PHỤ LỤC 1: BẢNG SỐ LIỆU
Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của độ ẩm và thời gian đến thể tích nổ, chỉ số nở và tỉ lệ
hạt không nổ của bắpkhi xử lý trong microwave.
Bảng 15: Số liệu tính toán được ảnh hưởng của độ ẩm và thời gian đến thể tích nổ biểu kiến
(m3/kg) qua 3 lần lặp lại
Thời gian
Độ ẩm (%)
2 phút 3 phút 4 phút
0,0075 0,0113 0,0138
0,0075 0,0113 0,0150 9,6
0,0088 0,0113 0,0150
0,0100 0,0163 0,0188
0,0100 0,0163 0,0175 11,1
0,0088 0,0150 0,0188
0,0125 0,0188 0,0200
0,0113 0,0188 0,0200 12,9
0,0125 0,0188 0,0213
0,0138 0,0225 0,0238
0,0138 0,0225 0,0238 14,8
0,0138 0,0225 0,0238
0,0100 0,0200 0,0200
0,0113 0,0200 0,0213 16,5
0,0125 0,0200 0,0200
0,0088 0,0175 0,0213
0,0100 0,0188 0,0200 17,8
0,0100 0,0175 0,0200
0,0050 0,0113 0,0150
0,0050 0,0113 0,0150 20,6
0,0063 0,0113 0,0163
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm Trang xii
Bảng 16: Số liệu tính toán được ảnh hưởng của độ ẩm và thời gian đến chỉ số nở của hạt bắp
qua 3 lần lặp lại
Thời gian
Độ ẩm (%)
2 phút 3 phút 4 phút
6,122 9,184 11,224
6,122 9,184 12,245 9,6
7,143 9,184 12,245
8,163 13,265 15,306
8,163 13,265 14,286 11,1
7,143 12,245 15,306
10,204 15,306 16,327
9,184 15,306 16,327 12,9
10,204 15,306 17,347
11,224 18,367 19,388
11,224 18,367 19,388 14,8
11,224 18,367 19,388
8,163 16,327 16,327
9,184 16,327 17,347 16,5
10,204 16,327 16,327
7,143 14,286 17,347
8,163 15,306 16,327 17,8
8,163 14,286 16,327
4,082 9,184 12,245
4,082 9,184 12,245 20,6
5,102 9,184 13,265
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm Trang xiii
Bảng 17: Số liệu tính toán được ảnh hưởng của độ ẩm và thời gian đến tỉ lệ hạt không nổ
(%) qua 3 lần lặp lại
Thời gian
Độ ẩm (%)
2 phút 3 phút 4 phút
22,83 14,98 11,31
21,39 14,64 9,96 9,6
20,54 14,6 9,73
21,6 14,58 9,13
20,26 12,43 8,65 11,1
20,68 13,7 8,31
20,93 13,21 6,95
19,31 12,48 6,22 12,9
21,19 11,63 5,27
14,71 7,35 3,38
18,01 11,1 3,89 14,8
16,49 11,54 3,25
18,19 17,58 6,15
20,57 17,46 7,72 16,5
18,95 16,15 7,14
22,69 20 8,67
23,28 15,15 8,9 17,8
22,89 16,36 8,66
24,55 18,14 9,89
24,64 17,59 11,86 20,6
21,2 18,81 9,9
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm Trang xiv
Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của đường và bơ đến thể tích nổ, chỉ số nở và tỉ lệ hạt
không nổ của bắpkhi xử lý trong microwave.
Bảng 18: Số liệu tính toán được ảnh hưởng của đường và bơ đến thể tích nổ, chỉ số nở và tỉ
lệ hạt không nổ
Đường (%) Bơ (%)
Thể tích nổ
biểu kiến
(m3/kg)
Chỉ số nở
Tỉ lệ hạt
không nổ (%)
0 0 0,015 12,245 47,6
0 0 0,015 12,245 47,75
0 4 0,016 13,061 36,5
0 4 0,016 13,061 35,65
0 8 0,019 15,510 37,5
0 8 0,019 15,510 37,05
0 12 0,020 16,327 33,79
0 12 0,020 16,327 33,95
15 0 0,015 12,245 24,025
15 0 0,015 12,245 24
15 4 0,015 12,245 20,85
15 4 0,018 14,694 20,37
15 8 0,019 15,510 15,48
15 8 0,019 15,510 15,02
15 12 0,019 15,510 17,75
15 12 0,020 16,327 16,45
20 0 0,015 12,245 20,05
20 0 0,015 12,245 21,2
20 4 0,016 13,061 18,65
20 4 0,017 13,878 18,65
20 8 0,019 15,510 17,48
20 8 0,018 14,694 17,02
20 12 0,019 15,510 12,09
20 12 0,019 15,510 10,47
25 0 0,015 12,245 19,89
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm Trang xv
25 0 0,016 13,061 19,47
25 4 0,016 13,061 19,73
25 4 0,019 15,510 17,87
25 8 0,016 13,061 14,01
25 8 0,019 15,510 12,95
25 12 0,018 14,694 12,6
25 12 0,020 16,327 10,76
Bảng 19: Kết quả đánh giá cảm quan theo độ ngọt của đường
Cảm quan
viên
0% 15% 20% 25%
1 3 2 4 5
2 3 3 5 5
3 2 3 3 5
4 2 3 3 4
5 2 3 5 3
Bảng 20: Kết quả đánh giá cảm quan theo sở thích về độ ngọt
Cảm quan
viên
0% 15% 20% 25%
1 2 4 5 3
2 2 4 4 5
3 3 2 3 4
4 3 2 4 5
5 3 2 5 4
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm Trang xvi
Bảng 21: Kết quả đánh giá cảm quan theo độ béo của bơ
Cảm quan
viên
0% 4% 8% 12%
1 3 4 4 4
2 2 3 4 5
3 3 3 3 5
4 2 3 5 4
5 2 3 4 4
Bảng 22: Kết quả đánh giá cảm quan theo sở thích về độ béo
Cảm quan
viên
0% 4% 8% 12%
1 3 4 5 4
2 2 2 4 5
3 2 4 3 5
4 2 2 4 5
5 2 2 4 5
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm Trang xvii
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ THỐNG KÊ
Bảng 23: Ảnh hưởng của độ ẩm đến thể tích nổ biểu kiến (m3/kg) ở thời gian 2 phút
(Tương ứng bảng 4.1)
ANOVA Table for The tich no by Do_am
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 0,00013767 6 0,0000229449 38,89 0,0000
Within groups 0,00000826 14 5,9E-7
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 0,00014593 20
Table of Means for The tich no by Do_am
with 95,0 percent LSD intervals
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. error
Do_am Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit
--------------------------------------------------------------------------------
9,6 3 0,00793333 0,000443471 0,00726077 0,0086059
11,1 3 0,0096 0,000443471 0,00892743 0,0102726
12,9 3 0,0121 0,000443471 0,0114274 0,0127726
14,8 3 0,0138 0,000443471 0,0131274 0,0144726
16,5 3 0,0112667 0,000443471 0,0105941 0,0119392
17,8 3 0,0096 0,000443471 0,00892743 0,0102726
20,6 3 0,00543333 0,000443471 0,00476077 0,0061059
--------------------------------------------------------------------------------
Total 21 0,0099619
Multiple Range Tests for The tich no by Do_am
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
Do_am Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
20,6 3 0,00543333 X
9,6 3 0,00793333 X
17,8 3 0,0096 X
11,1 3 0,0096 X
16,5 3 0,0112667 X
12,9 3 0,0121 X
14,8 3 0,0138 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
9,6 - 11,1 *-0,00166667 0,00134513
9,6 - 12,9 *-0,00416667 0,00134513
9,6 - 14,8 *-0,00586667 0,00134513
9,6 - 16,5 *-0,00333333 0,00134513
9,6 - 17,8 *-0,00166667 0,00134513
9,6 - 20,6 *0,0025 0,00134513
11,1 - 12,9 *-0,0025 0,00134513
11,1 - 14,8 *-0,0042 0,00134513
11,1 - 16,5 *-0,00166667 0,00134513
11,1 - 17,8 0,0 0,00134513
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm Trang xviii
11,1 - 20,6 *0,00416667 0,00134513
12,9 - 14,8 *-0,0017 0,00134513
12,9 - 16,5 0,000833333 0,00134513
12,9 - 17,8 *0,0025 0,00134513
12,9 - 20,6 *0,00666667 0,00134513
14,8 - 16,5 *0,00253333 0,00134513
14,8 - 17,8 *0,0042 0,00134513
14,8 - 20,6 *0,00836667 0,00134513
16,5 - 17,8 *0,00166667 0,00134513
16,5 - 20,6 *0,00583333 0,00134513
17,8 - 20,6 *0,00416667 0,00134513
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Bảng 24: Ảnh hưởng của độ ẩm đến chỉ số nở ở thời gian 2 phút (Tương ứng bảng 4.2)
ANOVA Table for Chi_so no by Do_am
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 91,2332 6 15,2055 38,33 0,0000
Within groups 5,55329 14 0,396663
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 96,7865 20
Table of Means for Chi_so no by Do_am
with 95,0 percent LSD intervals
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. error
Do_am Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit
--------------------------------------------------------------------------------
9,6 3 6,46257 0,363622 5,9111 7,01403
11,1 3 7,82317 0,363622 7,2717 8,37463
12,9 3 9,86397 0,363622 9,3125 10,4154
14,8 3 11,2245 0,363622 10,673 11,776
16,5 3 9,1837 0,363622 8,63223 9,73517
17,8 3 7,82317 0,363622 7,2717 8,37463
20,6 3 4,42173 0,363622 3,87027 4,9732
--------------------------------------------------------------------------------
Total 21 8,11469
Multiple Range Tests for Chi_so no by Do_am
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
Do_am Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
20,6 3 4,42173 X
9,6 3 6,46257 X
17,8 3 7,82317 X
11,1 3 7,82317 X
16,5 3 9,1837 X
12,9 3 9,86397 X
14,8 3 11,2245 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm Trang xix
9,6 - 11,1 *-1,3606 1,10294
9,6 - 12,9 *-3,4014 1,10294
9,6 - 14,8 *-4,76193 1,10294
9,6 - 16,5 *-2,72113 1,10294
9,6 - 17,8 *-1,3606 1,10294
9,6 - 20,6 *2,04083 1,10294
11,1 - 12,9 *-2,0408 1,10294
11,1 - 14,8 *-3,40133 1,10294
11,1 - 16,5 *-1,36053 1,10294
11,1 - 17,8 0,0 1,10294
11,1 - 20,6 *3,40143 1,10294
12,9 - 14,8 *-1,36053 1,10294
12,9 - 16,5 0,680267 1,10294
12,9 - 17,8 *2,0408 1,10294
12,9 - 20,6 *5,44223 1,10294
14,8 - 16,5 *2,0408 1,10294
14,8 - 17,8 *3,40133 1,10294
14,8 - 20,6 *6,80277 1,10294
16,5 - 17,8 *1,36053 1,10294
16,5 - 20,6 *4,76197 1,10294
17,8 - 20,6 *3,40143 1,10294
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Bảng 25: Ảnh hưởng của độ ẩm đến tỉ lệ hạt không nổ (%)ở thời gian 2 phút (Tương ứng
bảng 4.3)
ANOVA Table for Tile_hatkhongno by Do_am
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 102,519 6 17,0866 10,89 0,0001
Within groups 21,9749 14 1,56963
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 124,494 20
Table of Means for Tile_hatkhongno by Do_am
with 95,0 percent LSD intervals
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. error
Do_am Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit
--------------------------------------------------------------------------------
9,6 3 21,5867 0,723333 20,4897 22,6837
11,1 3 20,8467 0,723333 19,7497 21,9437
12,9 3 20,4767 0,723333 19,3797 21,5737
14,8 3 16,4033 0,723333 15,3063 17,5003
16,5 3 19,2367 0,723333 18,1397 20,3337
17,8 3 22,9533 0,723333 21,8563 24,0503
20,6 3 23,4633 0,723333 22,3663 24,5603
--------------------------------------------------------------------------------
Total 21 20,7095
Multiple Range Tests for Tile_hatkhongno by Do_am
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
Do_am Count Mean Homogeneous Groups
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm Trang xx
--------------------------------------------------------------------------------
14,8 3 16,4033 X
16,5 3 19,2367 X
12,9 3 20,4767 XX
11,1 3 20,8467 XXX
9,6 3 21,5867 XXX
17,8 3 22,9533 XX
20,6 3 23,4633 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
9,6 - 11,1 0,74 2,19401
9,6 - 12,9 1,11 2,19401
9,6 - 14,8 *5,18333 2,19401
9,6 - 16,5 *2,35 2,19401
9,6 - 17,8 -1,36667 2,19401
9,6 - 20,6 -1,87667 2,19401
11,1 - 12,9 0,37 2,19401
11,1 - 14,8 *4,44333 2,19401
11,1 - 16,5 1,61 2,19401
11,1 - 17,8 -2,10667 2,19401
11,1 - 20,6 *-2,61667 2,19401
12,9 - 14,8 *4,07333 2,19401
12,9 - 16,5 1,24 2,19401
12,9 - 17,8 *-2,47667 2,19401
12,9 - 20,6 *-2,98667 2,19401
14,8 - 16,5 *-2,83333 2,19401
14,8 - 17,8 *-6,55 2,19401
14,8 - 20,6 *-7,06 2,19401
16,5 - 17,8 *-3,71667 2,19401
16,5 - 20,6 *-4,22667 2,19401
17,8 - 20,6 -0,51 2,19401
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Bảng 26: Ảnh hưởng của độ ẩm đến thể tích nổ (m3/kg) ở thời gian 3 phút (Tương ứng
bảng 4.1)
ANOVA Table for The tich no by Do_am
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 0,000328152 6 0,0000546921 339,80 0,0000
Within groups 0,00000225333 14 1,60952E-7
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 0,000330406 20
Table of Means for The tich no by Do_am
with 95,0 percent LSD intervals
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. error
Do_am Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit
--------------------------------------------------------------------------------
9,6 3 0,0113 0,000231626 0,0109487 0,0116513
11,1 3 0,0158667 0,000231626 0,0155154 0,016218
12,9 3 0,0188 0,000231626 0,0184487 0,0191513
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 31 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm Trang xxi
14,8 3 0,0225 0,000231626 0,0221487 0,0228513
16,5 3 0,02 0,000231626 0,0196487 0,0203513
17,8 3 0,0179333 0,000231626 0,017582 0,0182846
20,6 3 0,0113 0,000231626 0,0109487 0,0116513
--------------------------------------------------------------------------------
Total 21 0,0168143
Multiple Range Tests for The tich no by Do_am
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
Do_am Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
20,6 3 0,0113 X
9,6 3 0,0113 X
11,1 3 0,0158667 X
17,8 3 0,0179333 X
12,9 3 0,0188 X
16,5 3 0,02 X
14,8 3 0,0225 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
9,6 - 11,1 *-0,00456667 0,000702568
9,6 - 12,9 *-0,0075 0,000702568
9,6 - 14,8 *-0,0112 0,000702568
9,6 - 16,5 *-0,0087 0,000702568
9,6 - 17,8 *-0,00663333 0,000702568
9,6 - 20,6 0,0 0,000702568
11,1 - 12,9 *-0,00293333 0,000702568
11,1 - 14,8 *-0,00663333 0,000702568
11,1 - 16,5 *-0,00413333 0,000702568
11,1 - 17,8 *-0,00206667 0,000702568
11,1 - 20,6 *0,00456667 0,000702568
12,9 - 14,8 *-0,0037 0,000702568
12,9 - 16,5 *-0,0012 0,000702568
12,9 - 17,8 *0,000866667 0,000702568
12,9 - 20,6 *0,0075 0,000702568
14,8 - 16,5 *0,0025 0,000702568
14,8 - 17,8 *0,00456667 0,000702568
14,8 - 20,6 *0,0112 0,000702568
16,5 - 17,8 *0,00206667 0,000702568
16,5 - 20,6 *0,0087 0,000702568
17,8 - 20,6 *0,00663333 0,000702568
--------------------------------------------------------------------------------
*
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Khảo sát sự thay đổi thể tích của bắp nổ khi xử lý trong microwave gia đình.pdf