MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 6
1.1. Khu công nghiệp và tác động của nó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội 6
1.2. Những nhân tố chủ yếu chi phối tác động của khu công nghiệp tới sự phát triển kinh tế - xã hội 30
1.3. Kinh nghiệm của một số tỉnh về xử lý tác động tiêu cực trong phát triển khu công nghiệp 34
Chương 2: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG 44
2.1. Sự ra đời và phát triển các khu công nghiệp ở tỉnh Hải Dương 44
2.2. Đánh giá những tác động của các khu công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Hải Dương 60
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH HẢI DƯƠNG GẮN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN 77
3.1. Phương hướng phát triển các khu công nghiệp ở tỉnh Hải Dương gắn với sự phát triển kinh tế - xã hội 77
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm phát huy mặt tích cực và ngăn ngừa, hạn chế tiêu cực trong phát triển các khu công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Hải Dương 89
KẾT LUẬN 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 105
PHỤ LỤC 110
119 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4877 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khu công nghiệp với sự phát triển Kinh tế - Xã hội ở tỉnh Hải Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y định về ưu đói, khuyến khớch đầu tư vào cỏc cụm cụng nghiệp và làng nghề trờn địa bàn tỉnh cựng với những nội dung ưu đói như trờn.
Trước sự xuất hiện nhiều nhõn tố mới về KT - XH, cú những nhõn tố thuận lợi, nhưng cũng cú những thỏch thức, đũi hỏi tỉnh phải cơ cấu lại ngành cụng nghiệp, rà soỏt, điều chỉnh một số chỉ tiờu phỏt triển cụng nghiệp đến năm 2010, tổng hợp, phõn tớch tiềm năng, cỏc nhõn tố tỏc động đến phỏt triển cụng nghiệp của tỉnh Hải Dương trong tương lai. Đến năm 2020 cũng là mốc thời gian đủ để tạo dựng hạ tầng kinh tế - kỹ thuật, đưa Hải Dương trở thành một tỉnh cú nền cụng nghiệp và dịch vụ phỏt triển. UBND tỉnh đó rà soỏt lại quy hoạch phỏt triển cỏc KCN cũ, xõy dựng quy hoạch phỏt triển đến năm 2020. Dự ỏn "Quy hoạch phỏt triển cỏc khu cụng nghiệp trờn địa bàn tỉnh Hải Dương đến năm 2010, 2015 và định hướng đến năm 2020" được xõy dựng kế thừa và phỏt huy những kết quả của Quy hoạch cũ và những nội dung cơ bản của "Chương trỡnh phỏt triển cụng nghiệp Hải Dương nhanh và bền vững, nõng cao sức cạnh tranh, đỏp ứng yờu cầu hội nhập giai đoạn 2006-2010", và cú định hướng cho giai đoạn 2011-2020 phự hợp với bối cảnh và yờu cầu phỏt triển KT - XH chung của cả nước và của tỉnh. Quy hoạch thành phố Hải Dương trở thành khu đụ thị loại 2 vào năm 2010, cơ bản trở thành tỉnh cụng nghiệp vào năm 2015.
Trờn cơ sở mục tiờu tăng trưởng cụng nghiệp trờn địa bàn của từng giai đoạn, điều kiện phỏt trển KT - XH của cỏc vựng, vị trớ địa lý, khả năng thu hỳt đầu tư, dự kiến bổ sung quy hoạch đầu tư xõy dựng cỏc KCN trờn địa bàn tỉnh đến năm 2010 và 2020 như sau:
Bảng 2.3: Cỏc khu cụng nghiệp phỏt triển giai đoạn 2010 – 2020
Đơn vị tớnh: ha
T
T
Tờn khu cụng nghiệp
Diện tớch đất KCN đó được thành lập
Diện tớch quy hoạch đến năm 2010
Diện tớch quy hoạch đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
Tổng
diện tớch
A. KCN đó thành lập
1
KCN Đại An
603,82
-
-
603,82
2
KCN Nam Sỏch
63,93
-
-
63,93
3
KCN Phỳc Điền
87,00
250
-
87,00
4
KCN Tõn Trường
199,30
200
-
199,30
5
KCN Việt Hũa – Kenmark
46,40
-
90
46,40
6
KCN Phỳ Thỏi
72,00
-
-
72,00
7
KCN Tàu Thủy – Lai Vu
212,89
-
-
212,89
8
KCN Cộng Hũa
357,03
-
-
357,03
9
KCN Cẩm Điền và Lương Điền
-
183,9
-
183,9
10
KCN Lai Cỏch
-
132,4
-
132,4
B. KCN đưa vào quy hoạch
1
KCN Quốc Tuấn và An Bỡnh
300
200
500
2
KCN Kim Thành
200
100
300
3
KCN Lương Điền–Ngọc Liờn
200
100
300
4
KCN Bỡnh Giang
200
100
300
5
KCN Hiệp Sơn, Kinh Mụn
150
-
150
6
KCN Thanh Hà
-
200
200
7
KCN Hoàng Diệu
-
300
300
8
KCN Hưng Đạo
-
200
200
Tổng số
1.642,37
1.816,3
1.290
4.748,67
Nguồn: Quy hoạch phỏt triển cụng nghiệp trờn địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2006-2020.
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII khẳng định: Phỏt triển cụng nghiệp, tiểu thủ cụng nghiệp theo hướng hiệu quả và phự hợp với nhu cầu của thị trường. Khuyến khớch cỏc doanh nghiệp đầu tư để hỡnh thành cỏc khu, cụm cụng nghiệp theo quy hoạch được duyệt tại thành phố Hải Dương và cỏc huyện: Nam Sỏch, Kim Thành, Kinh Mụn, Chớ Linh, Cẩm Giàng và cỏc thị trấn huyện lỵ [9, tr.50].
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV đó chỉ rừ: Tiếp tục hoàn thiện quy hoạch trỡnh Chớnh phủ thẩm định cỏc KCN: Phỳ Thỏi, phớa Tõy thành phố, Tõn Trường và Lai Vu. Quy hoạch thờm cỏc KCN: Phả Lại, Cộng Hoà - Chớ Linh, Nhị Chiểu - Kinh Mụn và từng bước xõy dựng để đến năm 2010 cú 10 KCN. Cú cơ chế để huy động vốn đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng cỏc khu, cụm CN đó quy hoạch và xõy dựng thờm một số cụm CN gắn liền với thị trấn, thị tứ. Khụng để quy hoạch treo và hạn chế việc phỏt triển cỏc khu, cụm CN bỏm dọc theo đường giao thụng chớnh. Đối với cỏc khu, cụm CN nằm sỏt Thành phố Hải Dương chỉ thu hỳt cỏc dự ỏn cú cụng nghệ cao, ớt gõy ụ nhiễm mụi trường [10, tr.52].
2.1.2. Tỡnh hỡnh xõy dựng và phỏt triển cỏc khu cụng nghiệp ở tỉnh Hải Dương từ năm 1991 đến nay
Quy chế KCN được ban hành kốm theo Nghị định 332/HĐBT ngày 18/10/1991. Tiếp theo, ngày 28/12/1994, Chớnh phủ đó ra Nghị định 192/CP ban hành quy chế KCN và ngày 24/4/1997 ra Nghị định 36/CP ban hành quy chế KCN, KCX, KCNC thay thế hai nghị định trờn thành lập cỏc KCN để làm thớ điểm cho một mụ hỡnh kinh tế nhằm thực hiện chủ trương đổi mới, mở của theo hướng CNH, HĐH theo tinh thần của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI đó đề ra.
Hiện nay, tỉnh Hải Dương đó được Chớnh phủ cho phộp thành lập đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 là 17 KCN tập trung, với diện tớch quy hoạch 3.607 ha, trong đú cú 10 KCN đó được phờ duyệt quy hoạch chi tiết KCN với diện tớch đất quy hoạch 2.087 ha (trong đú diện tớch đạt quy hoạch xõy dựng cỏc nhà mỏy cụng nghiệp là 1.393 ha) bao gồm cỏc KCN sau: KCN Nam Sỏch, KCN Đại An, KCN Phỳc Điền, KCN Tõn Trường, KCN Việt Hũa - Kenmark, KCN Tàu Thủy - Lai Vu, KCN Phỳ Thỏi, KCN Cộng Hoà, KCN Lai Cỏch, KCN Cẩm Điền - Lương Điền.
Trong 10 KCN đang đầu tư xõy dựng cú 8 KCN do nhà đầu tư trong nước đầu tư xõy dựng hạ tầng, 1 KCN do nhà đầu tư nước ngoài xõy dựng (khu cụng nghiệp Việt Hũa - Kenmark), 1 KCN do nhà đầu tư trong nước liờn doanh với nước ngoài xõy dựng (KCN Cẩm Điền - Lương Điền).
- KCN Đại An: Là một trong những KCN đầu tiờn tại tỉnh Hải Dương được Thủ tướng Chớnh Phủ cho phộp thành lập theo Văn bản số 317/CP- CN ngày 21/3/2003, Quyết định số 739/QĐ-UB ngày 24/3/2003 của UBND tỉnh và Quyết định của Thủ tướng chớnh phủ ngày 21/8/2006 về việc mở rộng. KCN nằm trong vựng trọng điểm phỏt triển kinh tế miền Bắc (Hà Nội - Hải Phũng - Quảng Ninh), dọc theo tuyến đường cao tốc số 5, nối liền thủ đụ Hà Nội với cảng Hải Phũng, tại km 51 Quốc lộ 5 thành phố Hải Dương - tỉnh Hải Dương, cỏch thủ đụ Hà Nội 50 km, cỏch sõn bay Nội Bài 80 km, cỏch cảng Hải Phũng 51 km, cảng nước sõu Cỏi Lõn 82 km, ga đường sắt Cao Xỏ 1,5 km, cảng sụng Tiờn Kiều 2 km. Với vị trớ giao thụng thuận lợi đú, cỏc doanh nghiệp trong KCN Đại An cú thể dễ dàng thụng thương với cỏc trung tõm kinh tế lớn của cả nước bằng đường bộ, cảng biển, cảng sụng, cảng hàng khụng, đường sắt.
KCN Đại An cú quy mụ diện tớch 664 ha với tổng vốn đầu tư khoảng 1300 tỷ đồng. Trong đú diện tớch khu I là 193,22 ha (174,22 ha đất KCN và 19 ha đất khu dõn cư phục vụ cụng nghiệp). Từ thỏng 8 năm 2003 KCN đó sẵn sàng cho thuờ đất để xõy dựng nhà xưởng và đầu tư sản xuất kinh doanh. Năm 2007 KCN Đại An đó mở rộng khu II là 474 ha, trong đú diện tớch đất cụng nghiệp là 403 ha, diện tớch đất khu dõn cư là 71 ha. Tại đõy sẽ hỡnh thành một Khu liờn hợp cụng nghiệp - tiểu khu nhà ở đồng bộ và hiện đại, đảm bảo hạ tầng kỹ thuật gắn liền với hạ tầng xó hội - KCN gắn liền với khu dõn cư và cỏc dịch vụ phục vụ cho chuyờn gia và cụng nhõn làm việc trong KCN. Hạ tầng kỹ thuật KCN được đầu tư xõy dựng đồng bộ, hiện đại với cỏc cụng trỡnh: hệ thống cấp điện, cấp nước, thoỏt nước, giao thụng, thụng tin liờn lạc, hệ thống chiếu sỏng, trung tõm kho vận, an ninh, mụi trường và cõy xanh... Được xõy dựng theo tiờu chuẩn của một KCN sạch, khụng gõy ụ nhiễm mụi trường, vỡ vậy ngoài nhiệm vụ trọng tõm là thu hỳt thật nhiều nguồn vốn FDI, KCN Đại An luụn hướng tới sự cõn bằng giữa thu hỳt đầu tư và bảo vệ mụi trường bền vững. Hiện trong KCN đó xõy dựng nhà mỏy xử lý nước thải cụng suất 2000 m3/ngày đờm để phục vụ cho khu I.
Sau 5 năm triển khai đầu tư xõy dựng hạ tầng KCN Đại An, đến nay đó cú 31 dự ỏn dầu tư trong KCN, diện tớch đất cho thuờ khu I là 95%, diện tớch đất khu II mới được thực hiện xong cụng tỏc đền bự GPMB là 210 ha và đang thực hiện cỏc cụng trỡnh hạ tầng kỹ thuật. Hiện KCN đó và đang thu hỳt được nhiều nhà đầu tư đầy tiềm năng đến từ cỏc quốc gia nổi tiếng trờn thế giới: Mỹ, Nhật, Phỏp, Đức, Hàn Quốc, Trung Quốc, Malayxia, Canada, Đài Loan, Việt Nam...
Đến nay, trong số 31 dự ỏn đó cấp giấy phộp trong KCN Đại An cú 15 nhà mỏy đi vào sản xuất, 9 nhà mỏy đang xõy dựng cơ bản và 7 nhà mỏy đang hoàn thiện thủ tục cấp giấy phộp xõy dựng; tổng số vốn đầu tư của cỏc dự ỏn trong KCN Đại An là 437 triệu USD, trong đú vốn đó thực hiện 250 triệu USD; trung bỡnh vốn một dự ỏn khoảng trờn 13,6 triệu USD; vốn đầu tư trung bỡnh 1 ha đất là 4,7 triệu USD; tạo việc làm cho khoảng 6800 người lao động, trong đú người lao động địa phương là 5780 người, chiếm tỷ lệ 85%.
- KCN Phỳc Điền: Được thành lập theo quyết định số 1305/2003/QĐ-UB ngày 8/5/2003 của UBND tỉnh Hải Dương. Địa điểm tại xó Cẩm Phỳc và xó Cẩm Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương với tổng diện tớch 170 ha.
KCN Phỳc Điền cỏch Thủ đụ Hà Nội 35 km, cỏch Thành phố Hải Phũng 66 km, cỏch Sõn bay Nội Bài- Hà Nội 78 km (đi đường QL1A mới), cỏch Cảng Cỏi Lõn - Quảng Ninh: 127 km.
Về hạ tầng kỹ thuật, nguồn điện cấp cho KCN được lấy từ đường dõy 110KV tới trạm biến ỏp tổng với cụng suất 110/35KV. Từ trạm biến ỏp tổng, nguồn điện được cung cấp tới hàng rào nhà mỏy bằng dõy cỏp điện ngầm 35KV. Nguồn nước cung cấp cho KCN được lấy từ nguồn nước sạch của Nhà mỏy nước Cẩm Giàng với cụng suất 4400m3/ngđ.
Hệ thống giao thụng trong KCN được trải nhựa bờ tụng hoàn toàn và được chiếu sỏng bằng đốn cao ỏp hiện đại, đạt tiờu chuẩn quốc gia, đường trục chớnh rộng 30m và 24,25m. Hệ thống đường phụ rộng 17,5m.
Về thụng tin liờn lạc, mạng viễn thụng nội bộ từ tổng đài KCN nối với cỏc nhà mỏy theo hệ thống cỏp ngầm đảm bảo truyền thụng tin tốc độ cao, khụng giỏn đoạn. Cỏc dịch vụ khỏc như Internet, mail, bỏo chớ... được mạng lưới dịch vụ bưu điện tỉnh Hải Dương cung cấp. Giao thụng ngoại khu nằm trờn QL1A, cú vị trớ giao thụng rất thuận lợi giao thương với Hà Nội, Hải Phũng, Quảng Ninh... Nước thải trong KCN được xử lý tại Nhà mỏy xử lý nước thải của KCN, đạt tiờu chuẩn mức B trước khi xả ra sụng Sặt theo đường ống BTTC D300, với cụng suất 4000m3/ngđ.
Cỏc ngành nghề đầu tư trong KCN: Gia cụng cơ khớ, lắp rỏp và điện tử, chế biến thực phẩm và sản xuất nụng nghiệp, dệt, may và sản xuất hàng tiờu dựng, sản xuất hàng thủ cụng mỹ nghệ truyền thống của địa phương và một số ngành nghề khỏc.
- KCN Nam Sỏch: Được thành lập theo văn bản số 18/CP-CN ngày 7/1/2003 của Thủ tướng Chớnh phủ và Quyết định số 539/2003/QĐ-UB ngày 27/02/2003 của UBND tỉnh Hải Dương. Tổng diện tớch KCN là 63 ha, địa điểm tại xó Ái Quốc và Nam Đồng, huyện Nam Sỏch. Tổng vốn mức đầu tư là 86,629 tỷ đồng. Thời gian hoạt động 50 năm, kể từ năm 2003. Diện tớch đó cho thuờ tớnh đến 15/03/2004 là 63 ha (chiếm tỷ lệ 100%). Số lao động địa phương dự kiến thu hỳt khoảng 20.000 người. Chủ đầu tư là Cụng ty TNHH Nam Quang.
KCN Nam Sỏch cỏch Thủ đụ Hà Nội 57 km, cỏch Thành phố Hải Phũng 44 km, cỏch Sõn bay Nội Bài - Hà Nội 100 km (đi đường QL1A mới), cỏch Cảng Cỏi Lõn - Quảng Ninh 105 km, cỏch thành phố Hải Dương 3 km. Về hạ tầng kỹ thuật, nguồn điện cấp đến KCN được lấy từ đường dõy 35 KV tới trạm biến ỏp tổng cụng suất 30000 KVA. Từ trạm biến ỏp tổng, điện được cung cấp tới hàng rào cỏc nhà mỏy bằng đường dõy cỏp điện ngầm 22 KV, do điện lực Hải Dương chịu trỏch nhiệm.
Nước cung cấp cho KCN được lấy từ nguồn nước sạch của nhà mỏy xử lý nước của KCN với cụng suất 4500m3/ngđ, do Cụng ty cấp nước Hải Dương đảm nhận.
Hệ thống giao thụng trong KCN được trải nhựa bờ tụng hoàn toàn và được chiếu sỏng bằng đốn cao ỏp hiện đại, đạt tiờu chuẩn quốc gia.
Về thụng tin liờn lạc, Bưu điện Hải Dương đảm bảo mọi nhu cầu thụng tin liờn lạc và dịch vụ bưu điện thụng qua mạng lưới bưu điện huyện Nam Sỏch và thành phố Hải Dương. Hiện đó cú 1 tuyến cỏp nối với tổng đài KCN và cỏc nhà mỏy theo hệ thống cỏp ngầm. Giao thụng ngoại khu: nằm trờn QL5A và Quốc lộ 138, ngay cạnh tuyến đường sắt giữa Hà Nội - Hải Phũng, cú vị trớ giao thụng rất thuận lợi giao thương với Hà Nội, Hải Phũng, Quảng Ninh...
Nước thải trong KCN được xử lý tại Nhà mỏy xử lý nước thải của KCN, đạt tiờu chuẩn mức B trước khi xả ra sụng Bến Gạch theo đường ống bờ tụng với cụng suất 3600m3/ngđ
Cỏc ngành nghề đầu tư trong KCN gồm: may mặc, dệt, da giầy, bao bỡ, giấy, chế biến nụng, lõm sản và cỏc ngành nghề khỏc.
- KCN Tõn Trường: Được thành lập theo Văn bản số 214/TTg - CN của Thủ tướng Chớnh phủ ngày 20/3/2003 và Quyết định số 1454 /QĐ - UBND của UBND ngày 1/4/2005. Địa điểm tại xó Tõn Trường và xó Cẩm Đụng -huyện Cẩm Giàng, nằm giỏp quốc lộ 5A cỏch trung tõm thành phố Hải Dương 11km, cỏch Hà Nội 45 km. Tổng diện tớch là 199,3 ha (diện tớch chưa mở rộng là 131,7 ha). Chủ đầu tư là Cụng ty TNHH Nam Quang. Diện tớch lấp đầy trong KCN đạt 100%. Tổng số vốn đầu tư (26 dự ỏn) là 207.369.915 USD (tương đương với 3291,3 tỷ đồng). Tổng số vốn đó thực hiện là 147.664.484 USD (tương đương với 2543,63 tỷ đồng). Tỷ lệ lấp đầy trong KCN là 100%.
- KCN Tàu thuỷ Lai Vu: Được thành lập theo Quyết định số 1107/QĐ - TTG ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chớnh phủ và Quyết định số 2326/QĐ - UBND ngày 25/6/2007 của UBND tỉnh, giấy chứng nhận đầu tư dự ỏn và kinh doanh hạ tầng cấp ngày 1/12/2006. KCN do Tập đoàn Cụng ty cụng nghiệp tàu thuỷ Việt Nam (VINASHIN) đầu tư xõy dựng. Lai Vu là một KCN tập trung bao gồm cỏc nhà mỏy, xớ nghiệp chuyờn ngành phục vụ cho ngành cụng nghiệp tàu thuỷ Việt Nam núi riờng và cụng nghiệp đúng tàu núi chung. Địa điểm tại xó Lai Vu - Kim Thành. Tổng diện tớch KCN là 212,89 ha (diện tớch chưa mở rộng là 136,7 ha). Cỏc ngành nghề đầu tư trong KCN gồm: đúng tàu, chế tạo ống thộp xoắn, ống thụng giú… Tổng số vốn đầu tư là 130.481.195 USD (tương đương với 2.087,69 tỷ đồng). Tổng số vốn đó thực hiện là 60.288.458 USD (tương đương với 964,6 tỷ đồng). Tỷ lệ lấp đầy trong KCN là 26,2%. Tại đõy sẽ hỡnh thành một tfrung tõm cụng nghiệp tàu thuỷ đa năng ở miền Bắc - nơi cú vị trớ chiến lược nằm kề với tam giỏc kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (Hà Nội - Hải Phũng - Quảng Ninh).
Kết cấu hạ tầng KCN được thiết kế xõy dựng khỏ qui mụ, đồng bộ và hoàn chỉnh bao gồm hệ thống giao thụng nội bộ, hệ thống đầu mối giao thụng giữa KCN và tuyến đường 5 Quốc gia, hệ thống thụng tin liờn lạc, hệ thống cấp điện, cấp nước, hệ thống thoỏt nước thải và nước mưa, hệ thống chiếu sỏng, hệ thống cõy xanh, hệ thống rào KCN… cựng với cỏc hạng mục cụng trỡnh: nhà xưởng, kho bói, nhà điều hành, trường đào tạo cụng nhõn… Hiện nay tường rào bao quanh KCN và mặt đường 5 đó xõy dựng xong; cổng chớnh KCN đó hoàn thành 40% khối lượng; hồ điều hoà số 1 và số 2, mương thoỏt nước; hệ thống thoỏt nước mặt KCN đó hoàn thành; hệ thống trạm bơm tiờu KCN đó hoàn thành và đi vào vận hành; đường giao thụng chớnh mặt cắt 53m, đường giao thụng nội bộ và đường vành đai đó cơ bản hoàn thành; hệ thống cấp nước đó hoàn thành được 50% khối lượng; hệ thống điện động lực đó hoàn thành, hệ thống thoỏt nước thải và xử lý nước thải đó hoàn thành được 30% khối lượng, hệ thống vườn hoa cõy xanh đó hoàn thành 30% khối lượng.
Theo kế hoạch, KCN tàu thuỷ Lai Vu sẽ được xõy dựng hoàn chỉnh vào năm 2009 để cú thể đưa tất cả cỏc nhà mỏy đi vào hoạt động.
KCN Việt Hoà - Kenmac: Được thành lập theo Quyết định số 1107/QĐ - TTG ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chớnh phủ và Quyết định số 1387/QĐ - UBND ngày 5/4/2007 của UBND tỉnh, giấy chứng nhận đầu tư dự ỏn và kinh doanh hạ tầng cấp ngày 1/12/2006 thay đổi lần 3 ngày25/1/2008. Địa điểm tại Việt Hoà - Tp Hải Dương. Trước đõy KCN này là KCN giầy da do Tổng cụng ty da, giầy làm chủ đầu tư nhưng sau đú khụng triển khai thực hiện được. Sau đú tập đoàn KENMAC (Đài Loan) làm chủ đầu tư. Tổng diện tớch KCN là 145,7 ha. Tổng số vốn đầu tư với 7 dự ỏn là 127.000.000 USD. Vốn điều lệ là 14.000.000. Tổng số vốn đó thực hiện là 35.419.800 USD. Tỷ lệ lấp đầy trong KCN là 34,27%.
- KCN Phỳ Thỏi: Được thành lập theo Quyết định số 1107/QĐ - TTG ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chớnh phủ và Quyết định số 2746/QĐ - UBND ngày 7/7/2005 của UBND tỉnh. Địa điểm tại thị trấn Phỳ Thỏi - Kim Thành. Diện tớch là 72 ha (chưa mở rộng là 42 ha). Tỷ lệ lấp đầy trong KCN là 100%.
- KCN Cộng Hoà : Được thành lập theo Quyết định số 1107/QĐ - TTG ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chớnh phủ và Quyết định số 3813/QĐ - UBND ngày 2/11/2007 của UBND tỉnh, Giấy chứng nhận đầu tư dự ỏn đầu tư và kinh doanh hạ tầng cấp ngày 9/4/2008. Địa điểm tại xó Cộng Hoà - Chớ Linh. Diện tớch KCN là 357,03 ha (chưa mở rộng là 245,47 ha). Tỷ lệ lấp đầy trong KCN là 44%.
- KCN Lai Cỏch: Được thành lập bổ sung theo Văn bản số 692/TTG - KTN ngày 8/5/2008 của Thủ tướng chớnh phủ, Quyết định thành lập KCN số 1386/QĐ - UBND của UBND tỉnh ngày 30/5/2008. Địa điểm tại Lai Cỏch - Cẩm Giàng. Diện tớch của KCN là 132,4 ha (chưa mở rộng là 90,77 ha). Tỷ lệ lấp đầy trong KCN là 35%.
- KCN Lương Điền: Được thành lập bổ sung theo Văn bản số 692/TTG - KTN ngày 8/5/2008 của Thủ tướng chớnh phủ, Quyết định thành lập KCN số 1957/QĐ - UBND của UBND tỉnh ngày 9/6/2008. Địa điểm tại Cẩm Điền - Lương Điền - Cẩm Giàng. Phớa Bắc giỏp tuyến đường liờn xó, xớ nghiệp gạch 416, thụn Bỏi Dương, thụn An Thỏi và 3 điểm quy hoạch khu dõn cư - dịch vụ xó Lương Điền; Phớa Nam giỏp hành lang Quốc lộ 5, Cụng ty Cadi-Sun, Cụng ty Việt-Nhật; Phớa Tõy giỏp Cụng ty TNHH Vạn Lợi, thụn Thỏi Lai, thụn Bến, thụn Đụng Giao và điểm quy hoạch khu dõn cư - dịch vụ xó Lương Điền; Phớa Đụng giỏp thụn Mậu Tài - xó Cẩm Điền, thụn Mậu Thỡn - xó Lương Điền và khu quy hoạch dõn cư thuộc xó Cẩm Điền.
Diện tớch của KCN là 124,32 ha (chưa mở rộng là 124,32 ha). Tỷ lệ lấp đầy trong KCN là 45%. KCN chủ yếu phục vụ cụng nghiệp cơ điện, điện tử, cụng nghệ cao, cụng nghệ sạch và cỏc ngành cụng nghiệp nhẹ khỏc. Cỏc ngành sản xuất lựa chọn vào KCN phải nằm trong danh mục loại hỡnh cụng nghiệp sạch. Cỏc xớ nghiệp cụng nghiệp đầu tư sản xuất trong KCN phải cú dõy chuyền cụng nghệ tiờn tiến, đảm bảo cỏc tiờu chuẩn về mụi trường theo quy định.
Chủ đầu tư xõy dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN là Cụng ty cổ phần Phỳc Hưng. Thời gian hoạt động của KCN là 50 năm kể từ ngày cú quyết định thành lập. Trong đú, thời gian xõy dựng hạ tầng là 02 năm kể từ ngày cú quyết định cho thuờ và bàn giao đất.
Như vậy, tổng diện tớch cỏc KCN trờn địa bàn tỉnh là 1.898,47 ha (trước đõy là 1.153,59 ha), trong đú diện tớch đất đó sử dụng là 819,71 ha.
Ngày 22-1-09, Thủ tướng Chớnh phủ Nguyễn Tấn Dũng đó chấp thuận bổ sung 10 KCN của Hải Dương vào Danh mục cỏc KCN dự kiến mở rộng và ưu tiờn thành lập mới đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. Cụ thể là bổ sung 3 KCN: Phỳc Điền, diện tớch 200 ha; Tõn Trường, diện tớch 100 ha và Việt Hũa - Ken Mark, diện tớch 90 ha vào Danh mục cỏc KCN dự kiến mở rộng. 7 KCN được bổ sung vào Danh mục cỏc KCN dự kiến ưu tiờn thành lập mới gồm: KCN Quốc Tuấn - An Bỡnh, diện tớch 180 ha; KCN Kim Thành, KCN Lương Điền - Ngọc Liờn, KCN Bỡnh Giang và KCN Thanh Hà đều cú diện tớch 150 ha; KCN Hoàng Diệu diện tớch 250 ha và KCN Hưng Đạo, diện tớch 200 ha.
Cụm cụng nghiệp
Thành phố Hải Dương: Cụm CN Việt Hoà: diện tớch 44.89 ha, tỷ lệ lấp đầy trờn 70%. Cụm CN Cẩm Thượng diện tớch 72.36 ha tỷ lệ lấp đầy trờn 70%. Cụm CN Tõy Ngụ Quyền: diện tớch 19.36 ha, tỷ lệ lấp đầy trờn 70%.
Cẩm Giàng: Cụm CN Cẩm Điền diện tớch 90.345 ha, tỷ lệ lấp đầy trờn 70%.
Bỡnh Giang: Cụm CN Hưng Thịnh diện tớch là 49.96 tỷ lệ lấp đầy trờn 70%. Cụm CN ven đường 20 xó Trỏng Liệt diện tớch 56.81 ha, tỷ lệ lấp đầy trờn 70%. Cụm CN Nhõn Quyền diện tớch là 42,3312 ha chưa cú dự ỏn đầu tư. Cụm CN và làng nghề Bỡnh Giang diện tớch là 27.8 ha, tỷ lệ lấp đầy trờn 70%.
Thanh Miện: Cụm CN Tứ Cường diện tớch là 39.04ha chưa cú dự ỏn. Cụm CN Đoàn Tựng diện tớch là 32.885 ha, tỷ lệ lấp đầy dưới 70%
Ninh Giang: Cụm CN Đồng Tõm diện tớch là 42.65, tỷ lệ lấp đầy dưới 70%. Cụm CN Nghĩa An diện tớch là 41.28, tỷ lệ lấp đầy dưới 70%.
Tứ Kỳ: Cụm CN Nguyờn Giỏp diện tớch là 110ha, tỷ lệ lấp đầy trờn 70%. Cụm CN Kỳ Sơn diện tớch là 49.834 ha.
Gia Lộc: Cụm CN Hoàng Diệu diện tớch là 66.57 ha. Cụm CN Gia Xuyờn diện tớch là 54.33 ha.
Nam Sỏch: Cụm CN An Đồng diện tớch là 35.18 ha, tỷ lệ lấp đầy trờn 70%. Cụm CN Ba Hàng diện tớch là 48.513 ha, tỷ lệ lấp đầy trờn 70%. Cụm CN Đồng Lạc diện tớch là 107.76 ha.
Thanh Hà: Cụm CN Hồng Lạc diện tớch là 52.59 ha.
Kim Thành: Cụm CN Quỳnh Phỳc diện tớch là 48.9 ha, tỷ lệ lấp đầy trờn 70%. Cụm CN Cộng Hoà diện tớch là 54.63 ha, tỷ lệ lấp đầy dưới 70%. Cụm CN Kim Lương diện tớch là 31.11 ha, tỷ lệ lấp đầy trờn 70%.
Kinh Mụn: Cụm CN Hiệp Sơn diện tớch là 31.84 ha,tỷ lệ lấp đầy trờn70%. Cụm CN Phỳ Thứ diện tớch là 64.55 ha, tỷ lệ lấp đầy trờn 70%. Cụm CN Duy Tõn diện tớch là 43.58 ha, tỷ lệ lấp đầy trờn 70%.
Chớ Linh: Cụm CN Cộng Hoà diện tớch là 22.45 ha, tỷ lệ lấp đầy trờn 70%. Cụm CN Văn An 1 diện tớch là ha 13.68 ha, tỷ lệ lấp đầy trờn 70%. Cụm CN Văn An 2 diện tớch là 14.7 ha, tỷ lệ lấp đầy trờn 70%. Cụm CN Chớ Minh diện tớch là 32 ha, chưa cú dự ỏn. Cụm CN Tõn Dõn diện tớch là 25.44 ha, tỷ lệ lấp đầy dưới 70%.
Bảng 2.4: Tổng hợp một số chỉ tiờu sản xuất kinh doanh của cỏc doanh nghiệp trong KCN
Chỉ tiêu
ĐVT
Mã số
Năm 2006
21 DN
Năm 2007
53 DN
Năm 2008
73 DN
A
B
C
1
2
3
I. Vốn đầu tư (01=02+09)
USD
01
94.436.325
225.946.358
237.988.644
1. Vốn pháp định: (02=03+06)
USD
02
86.073.651
132.749.576
120.718.073
a. Bên Việt Nam góp (03=04+05)
USD
03
2.702.711
1.017.496
1.471.299
- Bằng tiền mặt
USD
04
1.219.250
480.000
764.399
- Giá trị quyền sử dụng đất, các nguồn tài nguyên, giá trị quyền sử dụng mặt nước, mặt biển
USD
05
1.003.461
537.496
706.900
b. Bên nước ngoài góp (06=07+08)
USD
06
83.370.940
131.732.080
119.246.774
- Tiền mặt
USD
07
81.507.856
127.356.731
62.837.322
- Máy móc, thiết bị
USD
08
1.863.084
4.375.349
56.409.452
2. Vốn vay: (09=10+11)
USD
09
8.362.674
93.196.783
117.270.571
- Vay trong nước
USD
10
8.720.283
53.311.057
47.115.953
- Vay từ nước ngoài
USD
11
464.148
39.885.726
70.154.618
II. Lao động có đến cuối tháng báo cáo (12=13+14)
Người
12
8.996
18.711
33.491
1. Lao động Việt Nam
Người
13
8.674
18.473
32.899
2. Lao động nước ngoài
Người
14
318
238
383
III. Giá trị hàng nhập khẩu (15=16+17)
USD
15
95.863.325
185.678.484
504.933.752
- Nhập khẩu để XDCB hình thành doanh nghiệp
USD
16
15.681.208
45.329.243
74.301.601
- Nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh
USD
17
80.182.117
140.349.241
430.632.150
IV. Doanh thu (18=19+20+21)
USD
18
103.562.430
189.091.960
716.882.248
- Xuất khẩu
USD
19
90.363.569
160.130.027
502.806.982
- Nội tiêu thu ngoại tệ
USD
20
13.198.861
28.178.146
108.652.703
- Nội tiêu thu tiền Việt Nam, quy đổi ra USD
USD
21
0
783.788
5.422.563
- Tỷ lệ xuất khẩu thực hiện (22= 19/ 18*100%)
%
22
87
85
76
V. Thuế và các khoản nộp NSNN
USD
23
720.574
2.849.842
8.569.768
VI.Ngoại tệ chuyển ra nước ngoài
USD
24
624.011
7.543.239
30.529.856
VII. Sản phẩm chủ yếu
25
Điện và điện tử
Điện và điện tử
Điện và điện tử
Nguồn: Ban Quản lý dự ỏn khu cụng nghiệp Hải Dương.
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp kế hoạch doanh thu năm 2008
Khu cụng nghiệp
Sản phẩm chủ yếu
Đơn vị tớnh
Kế hoạch năm 2009
Khối lượng
GTSPTiờu thụ(Triệu USD)
Sản xuất
Tiờu thụ
KCN Nam Sỏch
Điện, may mặc, nhựa
250
KCN Tõn Trường
Điện tử, may mặc, KD kho bói
150
KCN Phỳc Điền
Điện, điện tử,
400
KCN Đại An
Điện tử, Dệt may,
200
KCN Việt Hoà
Điện, điện tử
Chưa đi vào hoạt động SXKD
50
KCN Tầu thuỷ Lai Vu
Sản phẩm CN phục vụ ngành đúng tầu
50
Tổng cộng:
1100
Nguồn: Bỏo cỏo tổng hợp của ban quản lý cỏc KCN tỉnh Hải Dương.
2.2. ĐÁNH GIÁ NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁC KHU CễNG NGHIỆP ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở TỈNH HẢI DƯƠNG
Trong thời gian qua, số lượng và quy mụ của cỏc KCN trờn địa bàn tỉnh Hải Dương được tăng lờn, sự vận hành cỏc KCN và sự hoạt động của cỏc doanh nghiệp trong nội khu đó cú những tỏc động nhất định đến đời sống kinh tế - xó hội của tỉnh. Dưới đõy là những đỏnh giỏ về tỏc động này trờn cả hai mặt tớch cực và tiờu cực.
2.2.1. Những tỏc động tớch cực
- Việc thu hỳt đầu tư vào cỏc KCN đó gúp phần quan trọng làm tăng nguồn vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI).
Hải Dương là một trong 10 địa phương dẫn đầu cả nước về thu hỳt vốn đầu tư nước ngoài. Đến nay, 10 KCN ở Hải Dương đó cú chủ đầu tư nước ngoài vào xõy dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật với tổng số vốn đầu tư đăng ký đạt 6.233 tỷ đồng. Trong năm 2008, vốn đầu tư xõy dựng hạ tầng trong cỏc KCN của tỉnh đạt 1.251,7 tỷ đồng, luỹ kế vốn thực hiện xõy dựng hạ tầng là 2.429 tỷ đồng, đạt 38,96%. Cụ thể về tỡnh hỡnh hoạt động và đầu tư tại cỏc KCN trờn địa bàn tỉnh như sau:
+ KCN Nam Sỏch: Hiện cú 19 dự ỏn trong và ngoài nước đầu tư với tổng số vốn đăng ký là 219,77 triệu USD, diện tớch đất cụng nghiệp đó cho thuờ là 47,82 ha, đó lấp đầy 100% diện tớch đất cho thuờ. Chủ đầu tư đó xõy dựng hoàn thiện đồng bộ hạ tầng kỹ thuật KCN theo quy định của Nhà nước.
+ KCN Phỳc Điền: Hiện cú 25 dự ỏn trong và ngoài nước đầu tư với tổng số vốn đăng ký là 219,25 triệu USD, diện tớch đất cụng nghiệp đó cho thuờ là 58,91 ha, đó lấp đầy 100% diện tớch đất cho thuờ. Chủ đầu tư đó xõy dựng hoàn thiện đồng bộ hạ tầng kỹ thuật KCN theo quy định của Nhà nước.
+ KCN Đại An: Hiện cú 31 dự ỏn trong và ngoài nước đầu tư với tổng số vốn đăng ký là 429,03 triệu USD. Diện tớch đất cụng nghiệp đó cho thuờ giai đoạn 1 là 85,121 ha với t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BIA NGOAI.doc