MỤC LỤC .1
LỜI CAM ĐOAN.5
LỜI CẢM ƠN .6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ.7
DANH MỤC CÁC BẢNG .8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .9
MỞ ĐẦU .10
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN SẢN XUẤT TÁC NGHIỆP .14
1.1. Quản lý dự án sản xuất .14
1.1.1. Khái niệm.14
1.1.2. Đặc điểm.14
1.1.3. Tác dụng của quản lý dự án sản xuất. .15
1.2. Nội dung quản lý dự án sản xuất.15
1.2.1. Quản lý vĩ mô và quản lý vi mô đối với các dự án sản xuất .15
1.2.2. Các lĩnh vực của quản lý dự án sản xuất.16
1.2.3. Quản lý theo chu kì của dự án sản xuất.17
1.2.3.1. Giai đoạn bắt đầu.18
1.2.3.2. Giai đoạn phát triển .18
1.2.3.3. Giai đoạn thực hiện : .18
1.2.3.4. Giai đoạn kết thúc và sau kết thúc .19
1.3. Các hình thức cơ cấu quản lý dự án trong các doanh nghiệp.20
1.3.1. Mô hình quản lý dự án theo chức năng.20
1.3.2. Mô hình quản lý dự án chuyên trách.20
1.3.3. Mô hình quản lý dự án ma trận.21
1.4. Lập kế hoạch dự án sản xuất.21
1.4.1. Khái niệm, ý nghĩa và nội dung của kế hoạch dự án sản xuất: .21
1.4.1.1. Khái niệm, tác dụng của lập kế hoạch dự án.21
1.4.1.2. Phân loại kế hoạch dự án sản xuất. .22
125 trang |
Chia sẻ: lanphuong92 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Lập kế hoạch tác nghiệp triển khai đóng mới tàu dịch vụ dầu khí tại công ty TNHH STX OSV Vũng Tàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à sản xuất máy móc, xây dựng
nhà máy và công nghiệp năng lượng.
48
Hình 2.1 : Mô hình quản lý của công ty:
2.1.2. Giới thiệu về tàu dịch vụ dầu khí
Công ty TNHH STX OSV thiết kế và đóng mới rất nhiều chủng loại tàu khác nhau
như tàu du lịch, tàu kéo, tàu vận tải, tàu đánh cá trong đó sản phẩm chính là tàu
dịch vụ dầu khí bởi nhu cầu về các giàn khoan kết cấu thép xa bờ cùng với việc thay
thế đóng mới đội tàu dịch vụ khai thác dầu khí trên thị trường tàu dịch vụ khai tác
dầu khí trên toàn thế giới được dự đoán sẽ tiếp tụ gia tăng trong một vài năm tới.
Đây là cơ hội lớn cho tổng công ty TNHH STX OSV nói chung và công ty TNHH
STX OSV Vũng Tàu nói riêng.
Tàu dịch vụ dầu khí (offshore service vessel) là chủng loại tàu được thiết kế đặc biệt
để cung cấp dịch vụ cho các giàn khoan dầu khí có yêu cầu kỹ thuật và công nghệ
cao, yêu cầu qui phạm cao về an toàn và bảo vệ môi trường. Những con tàu này dài
khoảng từ 50m đến 150m được thực hiện theo các quy tắc quốc gia và quốc tế có
liên quan quy định và điều lệ hoạt động trên toàn thế giới cho tàu. Tàu được thiết kế
thân thiện với môi trường, tiêu thụ nhiên liệu thấp thực hiện một loạt các nhiệm vụ
như vận chuyển hàng hóa. Nó được trang bị két hàng để vận chuyển dung dịch
khoan, nhiên liệu diesel, nước và hóa chất sử dụng trong giàn khoan và một số hóa
chất khác như bùn lỏng được trả lại vào bờ để xử lý thích hợp.
PSV thường không vận chuyển sản phẩm dầu thô từ các giàn khoan. Các sàn lớn
của các tàu thuyền thường mang theo các công cụ chung hoặc chuyên dụng. Hầu hết
được xây dựng hoặc tái trang bị để thực hiện một công việc nhất định như việc triển
Phó tổng GĐ
Nhân
sự
Mua
hàng
Kỹ thuật GĐ dự án GĐ sản
xuất
An Toàn
Kế toán Hành
chính
Tổng giám
49
khai, giám sát và lấy cáp địa chấn. Tàu khác được trang bị khả năng chữa cháy và
màn hình hỗ trợ trong quá trình cháy. Một số tàu được trang bị để ngăn chặn dầu
phục hồi trong sạch của một vụ tràn dầu trên biển. Nhiều loại công việc đặc biệt
được thực hiện với các loại tàu.
2.1.3. Mô hình sản xuất của công ty
Hình 2.2 : Mô hình sản xuất của công ty
- Giai đoạn bắt đầu : Giai đoạn này là quá trình phát triển ý tưởng, chào
hàng (Concept development and sale) bao gồm các công việc : Lập hồ sơ
thiết kế, tính toán chi phí, chào hàng, thỏa thuận, đàm phán với khách
hàng, kiểm tra lại và kí kết hợp đồng
- Giai đoạn phát triển : Thiết kế, lập kế hoạch và các yêu cầu kỹ thuật
(Design, planning & Engineering) : Thiết kế và triển khai kế hoạch, lập
dự án và danh mục hồ sơ bản vẽ thực hiện, lập kế hoạch chi tiết, tiến hành
thiết kế kĩ thuật
Phát
triển ý
tưởng,
chào
hàng
Mua
hàng
Thiết
kế, lập
kế
hoạch
và các
yêu cầu
kỹ
Lập kế
hoạch
kỹ
thuật
chi tiết
và tiến
hành
sản
xuất
Chế tạo
vỏ tàu
Trang
bị nội
thất
Hoạt
động
thử và
sửa
chữa
Bàn
giao
Bảo
hành
Giai đoạn
bắt đầu
Giai đoạn
phát triểun
Giai đoạn thực hiện Giai đoạn kết thúc và
sau kết thúc
50
- Giai đoạn thực hiện :
+ Mua hàng (Procurement) : Lên kế hoạch và chiến lược mua hàng, đặt
hàng, theo dõi đơn hàng, nhận hàng.
+ Lập kế hoạch kỹ thuật chi tiết và tiến hành sản xuất (Detail engineering
& production) : Triển khai thiết kế công nghệ, gửi bản vẽ đến bộ phận
sản xuất, theo dõi hỗ trợ kỹ thuật cho sản xuất
+ Chế tạo vỏ tàu (Hull fabrication) : Cắt sắt, chế tạo từng phần, đoạn, lắp
đặt thiết bị vừa, nhỏ và sơn, đấu nối các phân đoạn
+ Trang bị nội thất (Outfitting) : Hạ thủy, lắp đặt các thiết bị lớn, lắp đặt
các thiết bị chính, lắp đặt máy móc, hoàn thiện phần máy
+ Hoạt động thử và sửa chữa (Commissioning) : Thử hệ thống, kiểm tra
tại biển, thử biển.
- Giai đoạn kết thúc và sau kết thúc :
+ Giao tàu (Delivery) : Bàn giao tàu cho chủ tàu
+ Bảo hành (Warranty & claims) : Chịu trách nhiệm bảo hành tàu sau khi
bàn giao.
2.1.4. Giới thiệu sơ lược về hệ thống sản xuất theo hướng tinh gọn tại công ty
Tại công ty STX OSV Vũng Tàu đang từng bước triển khai hệ thống sản xuất phục
vụ dự án theo hướng tinh gọn (lean manufacturing) trong đó phương thức sản xuất
« kéo » là phương thức cơ bản trong sản xuất tinh gọn.
Sản xuất kéo (Pull production) là khái niệm quan trong trong sản xuất tinh gọn. Như
miêu tả trên mô hình :
51
Hình 2.3. So sánh mô hình sản xuất Đẩy - Kéo
Luồng sản phẩm sản xuất trong nhà máy được điều tiết bởi yêu cầu từ công đoạn
cuối qui trình. Có nghĩa là công đoạn trước sẽ được “đặt hàng” hay nhận “tín hiệu”
yêu cầu từ công đoạn sau. Cụ thể như sau:
- Đơn hàng bắt đầu từ công đoạn cuối cùng:
Khi một “đơn hàng” được nhận từ khách hàng (nội bộ/ bên ngoài), thông
tin yêu cầu sản xuất sẽ được đưa đến công đoạn cuối qui trình sản xuất,
và thông tin từ công đoạn cuối này sẽ truyền ngược lại yêu cầu cho các
công đoạn trước đó. Có nghĩa là công đoạn trước đó phải đáp ứng yêu
cầu của công đoạn sau.
- Sản phẩm được “kéo” trong quá trình sản xuất dựa trên nhu cầu của công
đoạn sau:
Mỗi công đoạn sản xuất được xem là “khách hàng” của công đoạn gần
kề trước đó. Không có sản phẩm nào được gia công bởi công đoạn trước
nếu công đoạn đứng sau (khách hàng) không yêu cầu.
- Tốc độ sản xuất được điều phối bởi tốc độ tiêu thụ của các công đoạn
sau: Mức độ sản xuất, hay tốc độ sản xuất của công đoạn trước cân bằng
với mức nhu cầu hay tiêu thụ của công đoạn sau.
52
2.1.5. Thực trạng về lập kế hoạch tác nghiệp tại công ty :
Thuận lợi :
Hệ thống quản lý dự án tại công ty là sự phối hợp một cách uyển chuyển giữa các
phương pháp quản lý khác nhau qua đó phát huy được tính chủ động và trách
nhiệm của các thành viên ban quản lý dự án cũng như giữa các bộ phận chức
năng.
Có sự tập trung và chủ động thực hiện của các bộ phận chức năng trong cam kết
đảm bảo các tiến độ được đề ra từ ban quản lý dự án.
Ban quản lý dự án sử dụng các công cụ hỗ trợ lập và thực hiện kế hoạch hiện đại
dựa trên nền tảng Primavera mà trong đó tất cả các thông tin chi tiết về các công
việc trong sản xuất, thiết kế, mua hàng có sự liên kết và điều chỉnh lẫn nhau khi
một trong các yếu tố thay đổi.
Tình trạng thực tế của dự án được nhận biết một cách cập nhật và kịp thời thông
qua các biên bản cuộc họp quản lý và trích xuất từ hệ thống nhờ đó tiến độ của dự
án luôn được cập nhật và điều chỉnh kịp thời.
Công ty đang từng bước áp dụng triết lý « tinh gọn » trong quá trình lập kế hoạch
sản xuất, kế hoạch thiết kế, kế hoạch mua hàng. Đặc biệt kế hoạch sản xuất tinh
gọn đang từng bước hoàn thiện trên hệ thống Primavera, các thông và kế hoạch
được trích xuất như đã nêu ở phần trên là một phần kết quả của hệ thống sản xuất
tinh gọn và kế hoạch tinh gọn. Trong sản xuất tinh gọn các kế hoạch giữa các
phòng ban chức năng có sự liên kết một cách chặt chẽ với nhau, kết quả của một
công đoạn trước là đầu vào của công đoạn sau, các phòng ban chức năng cũng
như các bộ phận khác nhau trong dự án được coi như là « khách hàng » hay « nhà
cung cấp » nội bộ lẫn nhau. Triết lý sản xuất tinh gọn đang dần hình thành một
văn hóa « tinh gọn » trong công ty qua đó phát huy tối đa vị trí trung tâm của
người lao động trong quá trình làm chủ công nghệ sản xuất cũng như liên tục cải
tiến phát triển. Cụ thể hơn hệ thống kế hoạch trong công ty từng bước tận dụng
các tính năng của phần mềm Primavera và triết lý « sản xuất tinh gọn » đã giúp
cho việc trao đổi thông tin, giám sát quản lý dự án ngày càng tiến bộ hơn.
53
Một sô khó khăn
Hệ thống quản lý vĩ mô và giải pháp vẫn chưa ổn định, chưa thành một hệ thống
hoàn chỉnh, gây khó khăn trong việc tiếp cận cho nhân lực mới cũng như việc
điều chỉnh các sai lệch xảy ra chỉ được thực hiện bởi một người duy nhất
(planner) trong công ty. Điều này tạo nên những nguy cơ tiềm tàng nếu cá nhân
duy nhất đó có sai sót trong công việc.
Mô hình quản lý chưa rõ ràng về chức năng cũng như mối quan hệ phối hợp trong
ma trận công việc trong dự án. Điều này tạo ra một số trùng lặp nhất định về
nhiệm vụ, chức năng cũng như nguy cơ tiềm tàng về các khoảng trống bị bỏ sót
không được giám sát trong dự án.
Hiện tại việc ứng dụng Primavera chỉ mới được triển khai cho các kế hoạch ở cấp
1 và cấp 2 mà chưa vào chi tiết, chưa bao quát hết một cách toàn diện các hoạt
động hỗ trợ sản xuất (thiết kế, mua hàng, vận chuyển).
Nhận thức về các và khó khăn khi thực hiện kế hoạch.
Nhận thấy rằng khoảng cách từ lý thuyết đến thực tế vẫn còn nhiều khoảng cách,
tuy nhiên, hiểu sâu sắc và vận dụng một cách linh hoạt các lý thuyết trong quản trị
tác nghiệp dự án sẽ góp phần làm cho công việc quản lý dự án được trơn tru và
tránh những thiếu sót trong tác nghiệp.
Trong quản trị tác nghiệp dự án, tầm quan trọng của việc đưa được ra mô hình
quản lý dự án ngay từ ban đầu đóng vai trò quyết định trong việc triển khai các
bước tiếp theo, như lập kế hoạch tổng thể và chi tiết. Tiếp theo sau đó là công việc
triển khai và điều hành sản xuất theo kế hoạch đề ra, song song với việc kiểm tra
và điều chỉnh nếu cần thiết.
Nhận thấy hiện tại công ty TNHH STX OSV Vũng Tàu, về cơ bản đã làm khá tốt
công tác quản lý dự án nói chung. Tuy nhiên, nếu đi sâu và đánh giá cụ thể hơn
các công việc vẫn thấy còn một số tồn tại nhất định, cần phải nghiên cứu và hoàn
thiện hơn.
54
2.2. Lập kế hoạch tác nghiệp triển khai đóng mới tàu dịch vụ dầu khí số 791
tại công ty
Giới thiệu tổng thể về dự án
Các chủng loại tàu đóng tại công ty TNHH STX OSV Vũng Tàu là tàu đặc chủng
phục vụ khai thác dầu khí. Tàu dịch vụ dầu khí 791 được nghiên cứu trong đề tài là
loại tàu cung cấp trang thiết bị và hàng hóa cho các giàn khoan ngoài khơi với yêu
cầu cao về an toàn, kỹ thuật, thẩm mĩ, chức năng cũng như tiến độ của việc triển
khai dự án.
Một số thông số kỹ thuật cơ bản về dự án như sau :
- Kích thước tổng thể : dài x rộng x cao = 81.7 x 18 x 7.8
- Tổng tải trọng : 4000T
- Khối lượng phần thân vỏ : 1530T
- Tổng chiều dài hệ thống đường ống : 7600m
- Tổng chiều dài hệ thống cáp điện : 14000m
- Khối lượng các thiết bị chính : 730T
- Khối lượng các trang thiết bị phụ : 115T
- Diện tích sơn phủ bề mặt : 14000m2
- Số lượng thủy thủ đoàn : 26 người
Ngày ký hợp đồng : 02.09.2013
Ngày bàn giao theo hợp đồng được ký kết : 05.01.2015
55
56
Với các thông số trên, đây là một dự án khá điển hình được thực hiện tại nhà máy ở
Vũng Tàu cũng như các nhà máy khác trong tập đoàn ở trên toàn thế giới. Qua đó
ban quản lý dự án có thể tham khảo các thông tin về quản lý dự án, kế hoạch của
các dự án trước đó để đưa ra các quyết định trong quá trình triển khai dự án phù hợp
hơn, trong đó có các thông tin như : kế hoạch nhân lực, tiến độ triển khai, tiêu hao
vật tư và giá thành cuối cùng. Đó là những yếu tố có tính quan trọng và quyết định
trong việc đảm bảo thành công cho dự án.
Với các yêu cầu về điều khiển tự động buồng máy, hệ thống định vị động học tự
động, hệ thống thông tin hàng hải toàn cầu, hệ thống chữa cháy cho giàn khoan, hệ
thống cung cấp hàng hóa và các loại dung dịch dành cho khai thác dầu khí...
Tàu được đóng phù hợp với quy phạm đăng kiểm đóng tàu của Nauy (DNV) và các
công ước quốc tế về hàng hải khác. Do đó, tất cả các công đoạn từ thiết kế triển khai
thi công đến việc hoàn thiện các hồ sơ kỹ thuật phải đáp ứng được tiêu chuẩn cao
trong ngành đóng tàu quốc tế.
Ngoài ra, do tàu được đóng để khai thác trên các vùng biển quốc tế nên còn phải
đáp ứng các yêu cầu nghiêm ngặt khác về bảo vệ môi trường và an ninh hàng hải
thỏa mãn quy định của các cảng biển quốc tế tại các quốc gia khác nhau. Nên các
qui trình trong quá trình đóng mới phải được kiểm soát nghiêm ngặt về tiêu chuẩn
chất lượng.
Các công việc triển khai kế hoạch tác nghiệp được thực hiện qua các giai đoạn
như sau :
Để thực hiện đươc kế hoạch tổng thể như trên công ty lập ra 1 ban quản lý dự án
chuyên trách có nhiệm vụ triển khai công việc dự án một cách cụ thể hơn như :
57
Hình 2.4. Mô hình ban quản lý dự án
Tập hợp những người có khả năng từ các phòng ban chuyên trách tham gia vào dự
án để thực hiện chức năng quản lý dự án (những người này có thể trở lại phòng ban
sau khi kết thúc dự án). Như sơ đồ tổ chức dự án nêu trên.
Trong đó, Giám đốc dự án chịu toàn bộ trách nhiệm về quản lý và thực hiện dự án.
Để thực hiện các công việc trong dự án tại công ty STX OSV Vũng Tàu ban quản lý
dự án còn bao gồm quản lý an toàn SK-VSMT, quản lý chất lượng chung. Bên cạnh
đó, còn có các điều phối viên chuyên trách chịu trách nhiệm chính về các công việc
liên quan (kỹ thuật, mua hàng, sản xuất). Riêng về mảng điện do không trực thuộc
trực tiếp mà là một công ty chức năng của tập đoàn nên có riêng trưởng dự án về
điện điều phối tất cả các công việc liên quan về điện.
Để triển khai các công việc cụ thể hơn trong sản xuất tại các phòng ban chức năng
cử ra một người chịu trách nhiệm điều phối công việc của phòng ban đó cho dự án
Giám
đốc dự
Quản lý
an toàn
Trợ lý
giám đốc
Quản lý
chất
lượng
Điện kỹ
thuật
Sơn và
bảo vệ bề
Ống Thiết bị
phụ
Máy Chạy thử
hệ thống
Trang bị
nội thất
Điều phối
viên kĩ
Trưởng
dự án về
Điều phối
viên sản
Điều phối
viên mua
Kỹ sư
thiết kế
điện
Trợ lý điều
phối viên mua
Trợ lý điều
phối viên sản
Trợ lý điều
phối viên kỹ
58
bao gồm điện kỹ thuật, sơn và bảo vệ bề mặt, ống, thiết bị phụ, máy, chạy thử hệ
thống và trang bị nội thất.
Các bộ phận chuyên trách khác sẽ thực hiện công việc cho dự án mà có thể không
cần điều phối viên như phòng vỏ, phòng đấu đã, phòng lắp máy, vì các phòng này
thực hiện việc chế tạo vỏ, và đấu nối cho toàn bộ các con tàu của các dự án khác
nhau theo một kế hoạch cân bằng về năng lực sản xuất, mà không có tính phức tạp
về mặt kỹ thuật phải điều phối.
Qua việc tổ chức dự án như vậy ta thấy công ty đang sử dụng mô hinh hỗn hợp
trong quản lý dự án.
Sau khi hình thành được ban quản lý dự án với đầy đủ cơ cấu nhân sự đồng thời dựa
trên kế hoạch tổng thể được phác thảo trong giai đoạn sơ khai của dự án. Ban quản
lý dự án tiến hành các hoạt động cụ thể để triển khai dự án trên thực tế.
Liên kết các hoạt động của các bộ phận chuyên trách phục vụ công việc cho dự án,
ban quản lý dự án đưa ra kế hoạch tổng thể để theo dõi và quản lý tổng thể dự án
2.2.1. Phân tích công việc và lập kế hoạch triển khai các bộ phận
Dựa vào những thông số và tính chất của dự án, điều kiện nguồn lực, cơ sở vật chất,
máy móc thiết bị thì ban ban giám đốc, ban quản lý dự án phối hợp với phòng kế
hoạch tổng hợp tiến độ chi tiết cho các bộ phận, phong ban cho dự án nhằm đảm
bảo cho dự án có tính khả thi và cân bằng nguồn lực với các dự án khác đang diễn
ra trong cùng thời gian..
2.2.1.1. Chế tạo phân đoạn vỏ tại xưởng vỏ được thực hiện bởi phòng vỏ
Trong kế hoạch này, các phân đoạn được sắp xếp theo thứ tự sản xuất ưu tiên, theo
yêu cầu tổng thể vê chiến lược lắp ghép tổng đoạn và đấu đà chung của dự án và
cân bằng với nguồn lực sẵn có tại phòng vỏ tàu. Trong mỗi công việc có thể có thời
gian dự trữ do theo kế hoạch nhân lực hiện tại, công việc đó có thể được tiến hành
sớm hơn, tuy nhiên nếu trong thực tế nếu phải lùi tiến độ lại trong khoảng thời gian
dự trữ thì vẫn không ảnh hưởng đến tiến độ chung.
59
Bảng 2.2 : Bảng phân tích công việc chế tạo phân đoạn vỏ
Mã
công
việc
Tên công việc cần thực hiện Tên công việc trước
Thời
gian
thực
hiện
(ngày)
A005 Cắt thép và vát mép cho Unit 003 - 3
A006 Cắt thép và vát mép cho Unit 103 - 1
A007 Chế tạo phụ cho Unit 103 Cắt thép và vát mép cho Unit 103 8
A008 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 103 Cắt thép và vát mép cho Unit 103 9
A009 Chế tạo phụ cho Unit 003 Cắt thép và vát mép cho Unit 003 5
A010 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 003 Cắt thép và vát mép cho Unit 003 5
A011 Chế tạo Unit 003C Chế tạo phụ cho Unit 003 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 003 16
A012 Chế tạo Unit 103P Chế tạo phụ cho Unit 103 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 103 20
A013 Chế tạo Unit 103S Chế tạo phụ cho Unit 103 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 103 17
A015 Cắt thép và vát mép cho Unit 203 - 2
A016 Chế tạo phụ cho Unit 203 Cắt thép và vát mép cho Unit 203 3
A017 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 203 Cắt thép và vát mép cho Unit 203 5
A022 Cắt thép và vát mép cho Unit 002 - 43
A023 Chế tạo Unit 203P Chế tạo phụ cho Unit 203 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 203 7
A024 Chế tạo Unit 203S Chế tạo phụ cho Unit 203 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 203 7
A026 Cắt thép và vát mép cho Unit 004 - 1
A027 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 004 Cắt thép và vát mép cho Unit 004 5
A028 Chế tạo phụ cho Unit 004 Cắt thép và vát mép cho Unit 004 7
A029 Chế tạo Unit 004C Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 004 Chế tạo phụ cho Unit 004 17
A031 Cắt thép và vát mép cho Unit 104 - 7
A032 Chế tạo Block B03
Chế tạo Unit 003C
Chế tạo Unit 103P
Chế tạo Unit 103S
24
A033 Chế tạo phụ cho Unit 104 Cắt thép và vát mép cho Unit 104 8
A034 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 104 Cắt thép và vát mép cho Unit 104 14
A040 Cắt thép và vát mép cho Unit 000 - 2
60
Mã
công
việc
Tên công việc cần thực hiện Tên công việc trước
Thời
gian
thực
hiện
(ngày)
A041 Cắt thép và vát mép cho Unit 202 - 2
A042 Chế tạo Unit 104P Chế tạo phụ cho Unit 104 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 104 17
A043 Chế tạo Unit 104S Chế tạo phụ cho Unit 104 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 104 18
A044 Cắt thép và vát mép cho Unit 204 - 2
A049 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 000 Cắt thép và vát mép cho Unit 000 3
A050 Chế tạo phụ cho Unit 000 Cắt thép và vát mép cho Unit 000 4
A051 Chế tạo phụ cho Unit 202 Cắt thép và vát mép cho Unit 202 3
A052 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 202 Cắt thép và vát mép cho Unit 202 3
A053 Chế tạo phụ cho Unit 204 Cắt thép và vát mép cho Unit 204 3
A054 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 204 Cắt thép và vát mép cho Unit 204 3
A055 Chế tạo Unit 000C Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 000 Chế tạo phụ cho Unit 000 31
A056 Chế tạo Unit 202P Chế tạo phụ cho Unit 202 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 202 7
A057 Chế tạo Unit 202S Chế tạo phụ cho Unit 202 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 202 7
A058 Chế tạo Unit 204P Chế tạo phụ cho Unit 204 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 204 7
A059 Chế tạo Unit 204S Chế tạo phụ cho Unit 204 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 204 7
A061 Cắt thép và vát mép cho Unit 102 - 10
A063 Cắt thép và vát mép cho Unit 005 - 4
A068 Chế tạo phụ cho Unit 102 Cắt thép và vát mép cho Unit 102 10
A069 Chế tạo Block B04
Chế tạo Unit 004C
Chế tạo Unit 104P
Chế tạo Unit 104S
17
A073 Chế tạo phụ cho Unit 005 Cắt thép và vát mép cho Unit 005 5
A074 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 005 Cắt thép và vát mép cho Unit 005 5
A076 Cắt thép và vát mép cho Unit 105 - 9
A082 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 002 Cắt thép và vát mép cho Unit 002 10
A083 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 102 Cắt thép và vát mép cho Unit 102 5
61
Mã
công
việc
Tên công việc cần thực hiện Tên công việc trước
Thời
gian
thực
hiện
(ngày)
A084 Chế tạo Unit 005C Chế tạo phụ cho Unit 005 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 005 22
A085 Chế tạo phụ cho Unit 002 Cắt thép và vát mép cho Unit 002 5
A087 Cắt thép và vát mép cho Unit 006 - 4
A088 Chế tạo Unit 002C Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 002 Chế tạo phụ cho Unit 002 12
A089 Cắt thép khong ri và vát mép cho Unit 102 3
A091 Cắt thép và vát mép cho Unit 106 - 4
A092 Chế tạo phụ cho Unit 006 Cắt thép và vát mép cho Unit 006 5
A093 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 006 Cắt thép và vát mép cho Unit 006 5
A094 Hàn ghép thép tấm không rỉ phẳng cho Unit 102
Cắt thép khong ri và vát mép cho Unit
102 7
A095 Chế tạo phụ cho Unit 105 Cắt thép và vát mép cho Unit 105 5
A096 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 105 Cắt thép và vát mép cho Unit 105 5
A104 Chế tạo Unit 006C Chế tạo phụ cho Unit 006 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 006 27
A105 Chế tạo Unit 105P Chế tạo phụ cho Unit 105 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 105 17
A106 Chế tạo Unit 105S Chế tạo phụ cho Unit 105 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 105 17
A107 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 106C Cắt thép và vát mép cho Unit 106 9
A108 Chế tạo phụ cho Unit 106C Cắt thép và vát mép cho Unit 106 55
A111 Cắt thép và vát mép cho Unit 001 - 4
A112 Cắt thép và vát mép cho Unit 101 - 4
A116 Chế tạo Unit 106C Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 106C Chế tạo phụ cho Unit 106C 24
A118 Chế tạo Unit 102P
Chế tạo phụ cho Unit 102
Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 102
Hàn ghép thép tấm không rỉ phẳng cho
Unit 102
12
A119 Chế tạo Unit 102S
Chế tạo phụ cho Unit 102
Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 102
Hàn ghép thép tấm không rỉ phẳng cho
Unit 102
12
62
Mã
công
việc
Tên công việc cần thực hiện Tên công việc trước
Thời
gian
thực
hiện
(ngày)
A134 Cắt thép và vát mép cho Unit 205 - 4
A135 Chế tạo phụ cho Unit 001 Cắt thép và vát mép cho Unit 001 5
A136 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 001 Cắt thép và vát mép cho Unit 001 5
A137 Chế tạo phụ cho Unit 101 Cắt thép và vát mép cho Unit 101 3
A138 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 101 Cắt thép và vát mép cho Unit 101 3
A139 Chế tạo Unit 001C Chế tạo phụ cho Unit 001 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 001 20
A140 Chế tạo Unit 101P Chế tạo phụ cho Unit 101 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 101 12
A141 Chế tạo Unit 101S Chế tạo phụ cho Unit 101 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 101 12
A142 Chế tạo phụ cho Unit 205 Cắt thép và vát mép cho Unit 205 3
A143 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 205 Cắt thép và vát mép cho Unit 205 3
A147 Cắt thép và vát mép cho Unit 007 - 3
A148 Cắt thép và vát mép cho Unit 206 - 4
A149 Cắt thép và vát mép cho Unit 207D - 2
A150 Cắt thép và vát mép cho Unit 207U - 2
A151 Chế tạo Block B02
Chế tạo Unit 002C
Chế tạo Unit 102P
Chế tạo Unit 102S
11
A152 Chế tạo Unit 205P Chế tạo phụ cho Unit 205 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 205 15
A153 Chế tạo Unit 205P Chế tạo phụ cho Unit 205 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 205 15
A154 Chế tạo phụ cho Unit 207D Cắt thép và vát mép cho Unit 207D 3
A155 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 207D Cắt thép và vát mép cho Unit 207D 3
A156 Chế tạo phụ cho Unit 207U Cắt thép và vát mép cho Unit 207U 3
A157 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 207U Cắt thép và vát mép cho Unit 207U 3
A158 Chế tạo phụ cho Unit 007 Cắt thép và vát mép cho Unit 007 3
A159 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 007 Cắt thép và vát mép cho Unit 007 3
A160 Chế tạo phụ cho Unit 206 Cắt thép và vát mép cho Unit 206 3
A161 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 206 Cắt thép và vát mép cho Unit 206 3
63
Mã
công
việc
Tên công việc cần thực hiện Tên công việc trước
Thời
gian
thực
hiện
(ngày)
A177 Cắt thép và vát mép cho Unit 201 - 2
A178 Chế tạo Unit 207D Chế tạo phụ cho Unit 207D Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 207D 13
A179 Chế tạo Unit 207U Chế tạo phụ cho Unit 207U Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 207U 15
A180 Chế tạo Unit 007C Chế tạo phụ cho Unit 007 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 007 25
A181 Chế tạo phụ cho Unit 201 Cắt thép và vát mép cho Unit 201 3
A182 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 201 Cắt thép và vát mép cho Unit 201 3
A183 Chế tạo Unit 206P Chế tạo phụ cho Unit 206 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 206 15
A184 Chế tạo Unit 206S Chế tạo phụ cho Unit 206 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 206 15
A186 Chế tạo Block B05
Chế tạo Unit 005C
Chế tạo Unit 105P
Chế tạo Unit 105S
15
A195 Chế tạo Unit 201P Chế tạo phụ cho Unit 201 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 201 7
A196 Chế tạo Unit 201S Chế tạo phụ cho Unit 201 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 201 7
A197 Cắt thép và vát mép cho Unit 305 - 2
A198 Cắt thép và vát mép cho Unit 306 - 2
A199 Cắt thép và vát mép cho Unit 307 - 2
A201 Chế tạo phụ cho Unit 305 Cắt thép và vát mép cho Unit 305 3
A202 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 305 Chế tạo phụ cho Unit 305 3
A203 Chế tạo phụ cho Unit 306 Cắt thép và vát mép cho Unit 306 3
A204 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 306 Cắt thép và vát mép cho Unit 306 3
A205 Chế tạo phụ cho Unit 307 Cắt thép và vát mép cho Unit 307 3
A206 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 307 Chế tạo phụ cho Unit 307 3
A215 Chế tạo Unit 305P Chế tạo phụ cho Unit 305 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 305 12
A216 Chế tạo Unit 305S Chế tạo phụ cho Unit 305 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 305 12
A217 Chế tạo Unit 306P Chế tạo phụ cho Unit 306 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 306 12
64
Mã
công
việc
Tên công việc cần thực hiện Tên công việc trước
Thời
gian
thực
hiện
(ngày)
A218 Chế tạo Unit 306S Chế tạo phụ cho Unit 306 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 306 12
A219 Chế tạo Unit 307C Chế tạo phụ cho Unit 307 Hàn ghép thép tấm phẳng cho Unit 307 12
A220 Cắt thép và vát mép cho Unit 407 - 2
A221 Cắt thép và vát mép cho Unit 507 - 1
A222 Cắt thép và vá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 000000273419_856_1951394.pdf