- Có hai phương pháp thành lập đó là phương pháp lưới đường chuyền và phương pháp đo bằng công nghệ GPS.
- Đồ hình lưới:
+ Phương pháp lưới đường chuyền: tuyến đường chuyền đơn, lưới đường chuyền có điểm nút
+ Phương pháp đo GPS: lưới tam giác dày đặc, chuỗi tam giác, chuỗi tứ giác hoặc các cặp điểm thông hướng.
- Lưới địa chính phải được đo nối với ít nhất 2 điểm tọa độ nhà nước có độ chính xác từ điểm ĐCCS hoặc từ hạng IV nhà nước trở lên.
- Lưới đường chuyền phải đo nối tối thiểu 2 phương vị. Trường hợp đặc biệt đo nối 1 phương vị nhưng phải có ít nhất 3 điểm hạng cao.
- Chuỗi tứ giác được đo nối với ít nhất 3 điểm hạng cao. Trường hợp đặc biệt có thể đo nối với 2 điểm hạng cao nhưng phải nêu rõ trong luận chứng.
- Nếu bố trí theo các cặp điểm thông hướng thì phải đo nối với ít nhất 2 điểm hạng cao.
- Khoảng cách giữa các điểm hạng cao không quá 10km
87 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7792 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Lưới khống chế tọa độ phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000 khu thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăklăk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0.003
484404
12.3513
112.32
0.003
0.003
0.004
484405
12.3557
112.3406
0.003
0.003
0.005
484406
12.3603
112.3555
0.003
0.003
0.005
873411
12.3538
112.3833
0.003
0.003
0.004
484407
12.325
112.3235
0.002
0.002
0.003
484408
12.3414
112.3426
0.003
0.003
0.005
873412
12.3349
112.3703
0.004
0.004
0.005
873413
12.3303
112.3908
0.004
0.004
0.005
0-50
12.4008
112.3537
0
0
0
0-51
12.3623
112.2929
0
0
0
0-52
12.3653
112.4132
0
0
0
Sai số trung phương chiều dài và phương vị
S(m)
alp
ms(m)
ma(sec)
mS/S
T=S/mS
mTH(mm)
484401-873401
4660.337
88.82901
0.003
0.1
0.0000006
1553446
2
484401-0-50
3109.064
149.8158
0.003
0.2
0.0000010
1036355
3
873401-873402
4850.895
94.86459
0.003
0.1
0.0000006
1616965
2
873402-873403
4212.22
76.81237
0.003
0.1
0.0000007
1404073
2
873403-873404
3467.711
79.86209
0.003
0.2
0.0000009
1155904
3
873404-873408
3928.294
174.7571
0.003
0.1
0.0000008
1309431
2
873405-873406
4376.747
96.19851
0.002
0.1
0.0000005
2188374
2
873405-0-50
3677.695
276.2542
0.002
0.1
0.0000005
1838848
2
873406-873407
4220.769
97.30979
0.002
0.1
0.0000005
2110385
2
873407-873408
3886.882
68.23683
0.003
0.1
0.0000008
1295627
2
873407-0-52
4618.846
197.1381
0.002
0.1
0.0000004
2309423
2
484402-484403
4889.502
81.40201
0.002
0.1
0.0000004
2444751
2
484402-484404
4646.922
186.4249
0.002
0.1
0.0000004
2323461
2
484402-0-51
5708.543
243.6736
0.002
0.1
0.0000004
2854272
3
484403-873409
4990.39
95.24448
0.002
0.1
0.0000004
2495195
2
484403-0-52
3967.973
15.45822
0.002
0.1
0.0000005
1983987
2
873409-873410
3656.927
100.2202
0.002
0.1
0.0000005
1828464
2
873410-873411
3866.581
212.0593
0.003
0.1
0.0000008
1288860
2
873410-0-52
3439.93
105.0732
0.002
0.1
0.0000006
1719965
2
484404-484405
4052.231
69.48705
0.003
0.1
0.0000007
1350744
2
484404-484407
4526.275
165.8707
0.002
0.1
0.0000004
2263138
2
484405-484406
3280.485
85.87777
0.003
0.2
0.0000009
1093495
3
484406-873411
4852.452
98.16308
0.003
0.1
0.0000006
1617484
2
873411-873413
4892.655
166.7417
0.003
0.1
0.0000006
1630885
2
484407-484408
4250.68
51.77443
0.003
0.1
0.0000007
1416893
2
484407-0-51
8627.691
318.6372
0.002
0.1
0.0000002
4313846
4
484408-873412
4790.867
98.31662
0.003
0.1
0.0000006
1596956
2
873412-873413
4037.994
109.4305
0.003
0.1
0.0000007
1345998
2
Kết luận:
Tất cả các sai số tính được ở trên đều thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật về độ chính xác của lưới ĐCCS đã nêu ở phần cở sở toán học.
Cạnh yếu nhất của lưới là cạnh 484405-484406
Chương 5
THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH
Quy định chung
Có hai phương pháp thành lập đó là phương pháp lưới đường chuyền và phương pháp đo bằng công nghệ GPS.
Đồ hình lưới:
Phương pháp lưới đường chuyền: tuyến đường chuyền đơn, lưới đường chuyền có điểm nút
Phương pháp đo GPS: lưới tam giác dày đặc, chuỗi tam giác, chuỗi tứ giác hoặc các cặp điểm thông hướng.
Lưới địa chính phải được đo nối với ít nhất 2 điểm tọa độ nhà nước có độ chính xác từ điểm ĐCCS hoặc từ hạng IV nhà nước trở lên.
Lưới đường chuyền phải đo nối tối thiểu 2 phương vị. Trường hợp đặc biệt đo nối 1 phương vị nhưng phải có ít nhất 3 điểm hạng cao.
Chuỗi tứ giác được đo nối với ít nhất 3 điểm hạng cao. Trường hợp đặc biệt có thể đo nối với 2 điểm hạng cao nhưng phải nêu rõ trong luận chứng.
Nếu bố trí theo các cặp điểm thông hướng thì phải đo nối với ít nhất 2 điểm hạng cao.
Khoảng cách giữa các điểm hạng cao không quá 10km
Mật độ điểm khống chế địa chính được tính như sau:
Loại đất
Diện tích
Tỷ lệ đo vẽ
Số điểm từ cấp ĐC trở lên
Đất ở và đất trồng cây nông nghiệp ngắn ngày
117km2
1:1000 và 1:2000
78 → 117 điểm
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất đồi núi và đất chưa sử dụng
253km2
1:5000
51 điểm
Tổng cộng
129 → 168 điểm
Do trong khu đo đã có 21 điểm ĐCCS và 2 điểm Hạng II nhà nước nên số điểm địa chính cho phép lúc này sẽ là từ 106 – 145 điểm
Lưới khống chế địa chính đo kinh vĩ
Các chỉ tiêu kỹ thuật chính:
STT
Các yếu tố của lưới đường chuyền
Chỉ tiêu kỹ thuật
1
Chiều dài đường chéo đường chuyền không lớn hơn
8 km
2
Số cạnh không lớn hơn
15
3
Chiều dài từ điểm khởi tính đến điểm nút hoặc giữa hai điểm nút không lớn hơn
5 km
4
Chu vi vòng khép không lớn hơn
20 km
5
Chiều dài cạnh đường chuyền
+ Lớn nhất không quá
+ Nhỏ nhất không quá
+ Trung bình
1400 m
200m
600m
6
Sai số trung phương đo góc không lớn hơn
5”
7
Sai số tương đối đo cạnh sau bình sai không lớn hơn
Đối với cạnh dưới 400m không quá
1: 50 0000,012 m
8
Sai số giới hạn khép góc đường chuyền hoặc vòng khép không lớn hơn (n - số góc trong đường chuyền hoặc vòng khép)
10” ´ n
9
Sai số khép giới hạn tương đối đường chuyền fs:[s] nhỏ hơn
1: 15000
Các yêu cầu kỹ thuật:
Đường chuyền ưu tiên bố trí dạng duổi thẳng
Hệ số gãy khúc không quá 1,8
Cạnh đường chuyền không cắt chéo
Độ dài 2 cạnh liền nhau chênh lệch không quá 1,5 lần (đặc biệt có thể 2 lần)
Góc đo nối phương vị không nhỏ hơn 200
Hai đường chuyền cách nhau dưới 400m thì phải đo nối với nhau
Phương pháp ước tính sai số trung phương đo góc, cạnh
Ước tính sai số trung phương đo cạnh
Với đường chuyền bất kỳ ta có:
(5.1)
Với M là sai số trung phương điểm cuối đường chuyền trước bình sai.
Áp dụng nguyên lý đồng ảnh hưởng trong công tác đo góc và đo cạnh, ta có:
[ ms2 ]= = (5.2)
Và ta có:
(5.3)
Trong đó:
Do đó:
Từ đó ta có:
(5.4)
Theo như trong thiết kế các cạnh trong đường chuyền có độ dài gần bằng nhau.
Suy ra : (5.5)
Từ công thức trên ta thấy sai số trung phương đo cạnh đạt giá trị nhỏ nhất, nghĩa là độ chính xác đo cạnh cao nhất khi chiều dài cạnh nhỏ nhất và số cạnh trong đường chuyền là ít nhất.
Ước tính sai số trung phương đo góc
Từ công thức (5.2) ta có:
Suy ra:
Đối với đường chuyền duỗi thẳng, cạnh đều ta có:
(5.6)
Trong đó :
M: Sai số trung phương vị trí điểm cuối đường chuyền trước bình sai.
L : Chiều dài đường chuyền.
n : Số cạnh trong đường chuyền.
Từ công thức (5.6) ta nhận thấy sai số trung phương đo góc đạt giá trị nhỏ nhất khi số cạnh trong đường chuyền là nhiều nhất.
Phương pháp đánh giá độ chính xác
Đường chuyền phù hợp nối hai điểm phương vị hạng cao
Đối với đường chuyền bất kỳ, tính theo công thức:
Dn+1,i là khoảng cách từ điểm i đến điểm cuối của đường chuyền.
n là số cạnh của đường chuyền.
Sai số khép tương đối giới hạn của đường chuyền, tính theo công thức:
Sai số trung phương vị trí điểm yếu sau bình sai:
Lưới đường chuyền có một điểm nút
Phân rã lưới thành nhiều tuyến đơn, tính sai số trung phương vị trí điểm cuối so với điểm đầu của mỗi tuyến do sai số đo gây ra (điểm cuối trong trường hợp này là nút) theo công thức trên.
Giả sử lưới có 3 tuyến đơn, tính được
Tính trọng số cho mỗi tuyến:
Sai số trung phương vị trí điểm nút:
Sai số trung phương vị trí điểm cuối đường chuyền tổng hợp:
Sai số khép tương đối giới hạn của tuyến Zi :
Sai số trung phương vị trí điểm yếu sau bình sai:
Lưới khống chế địa chính đo GPS
Quy định về thiết kế:
Tuân theo quy định chung
Phương pháp đánh giá độ chính xác:
Tương tự như đối với lưới ĐCCS
Thiết kế lưới ĐC theo phương án 1
Đồ hình
Bao gồm 142 điểm (85 điểm đo bằng máy TĐĐT và 57 điểm đo GPS) có đồ hình dạng kết hợp cả hai phương pháp đo TĐĐT và phương pháp đo GPS.
Mật độ điểm thiết kế theo phương án này là:
TL 1:1000 – 1:2000 là 1,38 km2/điểm
TL 1:5000 là 4,43 km2/điểm
Ước tính sai số trung phương đo góc, cạnh
Ước tính sai số trung phương đo cạnh
Với phương án 1 theo công thức (5.5) ta có:
ms = 19 (mm)
Simin = 465.092m
= 3 cạnh
= 15000
Các thiết bị đo cạnh hiện nay thường có sai số đo như sau:
ms = a(mm)+ b(mm).D(mm).10-6 .
Với a,b là những chỉ tiêu kỹ thuật của máy.
Giả sử ta chọn thiết bị thông dụng với a = 3, b = 3 khi đó:
Theo quy phạm chiều dài cạnh lớn nhất trong lưới địa chính là 1400 (m), do đó sai số trung phương đo cạnh lớn nhất trong lưới địa chính là:
ms = 3 + 3x1,4 = 7,2 (mm) < 19.00 (mm)
Như vậy thiết bị đo được chọn thoả yêu cầu về độ chính xác và công thức :
ms = 3(mm) + 3mm).D(mm).10-6 được chọn để sử dụng trong phần ước tính độ chính xác lưới thiết kế.
Ước tính sai số trung phương đo góc
Với phương án 1 theo công thức (5.6) ta có:
= 8 ; =15000 ; = 206265”
3’’
Vậy để đạt được độ chính xác theo yêu cầu thì sai số trung phương đo góc phải nhỏ hơn hoặc bằng 3’’.
Đánh giá độ chính xác
Lưới đường chuyền
Lưới đường chuyền chia làm 16 tuyến, kết quả đánh giá cụ thể như sau :
Theo cơ sở đã ước tính ở trên ta chọn độ chính xác đo góc mβ=3” và độ chính xác đo cạnh 3mm + 3ppm.
Tuyến
Đường đi
Myếu (m)
fS[S]
1
484401-BMT_01-BMT_02-BMT_03-BMT_04-873401
0.037
1/23500
2
0_50-BMT_05-BMT_06-873401
0.022
1/27700
3
873401-BMT_07-BMT_08-BMT_09-BMT_10-BMT_11-BMT_12-BMT_13-873405
0.045
1/22000
4
1 nút 3 nhánh
873405-BMT_14-BMT_15-BMT_16
0.020
1/21700
873406-BMT_17-BMT_18-BMT_16
0.019
1/23100
873402-BMT_19-BMT_20-BMT_21-BMT_16
0.021
1/29300
5
873406-BMT_22-BMT_23-BMT_24-873407
0.024
1/25600
6
873407-BMT_25-BMT_26-BMT_27-BMT_28-873408
0.025
1/22800
7
873403-BMT_29-BMT_30-BMT_31-873404
0.028
1/24700
8
484404-BMT_32-BMT_33-BMT_34-BMT_35-484405
0.035
1/23600
9
484405-BMT_36-BMT_37-BMT_38-484406
0.026
1/25100
10
484403-BMT_39-BMT_40-BMT_41-BMT_42-BMT_43-484406
0.037
1/22000
11
484403-BMT_44-BMT_45-BMT_46-BMT_47-BMT_48-BMT_49-BMT_50-873409
0.050
1/26600
12
484406-BMT_51-BMT_52-BMT_53-873409
0.027
1/25000
13
1 nút 3 nhánh
484406-BMT_54-BMT_55-BMT_56-BMT_57-BMT_58
0.036
1/25300
873412-BMT_59-BMT_60-BMT_61-BMT_58
0.028
1/21300
873409-BMT_62-BMT_63-BMT_64-BMT_65-BMT_58
0.035
1/23400
14
873412-BMT_66-BMT_67-BMT_68-BMT_69-BMT_70-873413
0.047
1/22900
15
1 nút 3 nhánh
484408-BMT_71-BMT_72-BMT_73
0.018
1/21100
873412-BMT_74-BMT_75-BMT_76-BMT_73
0.026
1/23300
484406- BMT_77-BMT_78-BMT_79-BMT_80-BMT_73
0.032
1/23100
16
873409- BMT_81-BMT_82-BMT_83-BMT_84-BMT_85-873405
0.035
1/22600
Kết Luận:
Tất cả các tuyến đường chuyền trên đều thỏa các điều kiện :
Sai số điểm yếu nhất đường chuyền Myếu ≤ 50 (mm)
Sai số khép tương đối tuyến đường chuyền fS[S]≤ 115000
Lưới ĐC đo GPS
Lưới GPS chia làm 5 Mạng lưới nhỏ, kết quả đánh giá cho từng mạng lưới cụ thể được tính như sau :
Mạng lưới 1 :
Sai số trung phương vị trí điểm :
Điểm
Vĩ độ
Kinh độ
mx(m)
my(m)
mp(m)
GPS1
12.4337
112.4144
0.0024
0.0024
0.0033
GPS2
12.4329
112.4219
0.0024
0.0024
0.0033
GPS13
12.3959
112.4053
0.0019
0.0019
0.0028
GPS14
12.4103
112.4212
0.0018
0.0018
0.0025
GPS15
12.4124
112.4326
0.0018
0.0018
0.0026
GPS16
12.4126
112.442
0.0026
0.0026
0.0036
GPS17
12.3959
112.4127
0.002
0.002
0.0028
GPS18
12.4029
112.4229
0.0021
0.0021
0.003
GPS19
12.4048
112.4335
0.0018
0.0018
0.0025
GPS20
12.4051
112.4428
0.0021
0.0021
0.0029
Sai số trung phương chiều dài và phương vị
Cạnh
S(m)
α
mS(m)
mα
(sec)
mS/S
T=S/mS
mTH(mm)
GPS1-GPS2
1087.862
101.16467
0.002
0.4
0.0000018
543900
2
GPS1-873403
3446.41
162.34015
0.002
0.1
0.0000006
1723200
2
GPS2-873404
4191.737
125.985335
0.002
0.1
0.0000005
2095800
2
GPS13-GPS14
3087.376
49.966747
0.002
0.1
0.0000006
1543600
1
GPS13-GPS17
1023.406
89.907615
0.002
0.4
0.0000020
511700
2
GPS13-873406
1621.67
193.342033
0.002
0.2
0.0000012
810800
2
GPS14-GPS15
2346.743
72.929403
0.002
0.2
0.0000009
1173300
2
GPS14-GPS18
1148.289
152.609872
0.002
0.4
0.0000017
574100
2
GPS14-873403
1449.336
4.466362
0.002
0.3
0.0000014
724600
2
GPS15-GPS16
1622.43
86.758911
0.002
0.3
0.0000012
811200
2
GPS15-GPS19
1146.834
166.053941
0.002
0.3
0.0000017
573400
2
GPS15-873403
2260.662
289.538294
0.002
0.2
0.0000009
1130300
2
GPS16-GPS20
1094.359
166.118854
0.002
0.4
0.0000018
547100
2
GPS17-GPS18
2103.083
62.69658
0.002
0.2
0.0000010
1051500
2
GPS17-873406
2109.109
221.503217
0.002
0.2
0.0000009
1054500
2
GPS18-GPS19
2078.588
73.354318
0.002
0.2
0.0000010
1039200
2
GPS19-GPS20
1612.282
84.934408
0.002
0.3
0.0000012
806100
2
GPS19-873408
1979.081
136.366701
0.002
0.2
0.0000010
989500
2
GPS20-873408
1592.994
188.677494
0.002
0.3
0.0000013
796400
2
Mạng lưới 2 :
Sai số trung phương vị trí điểm :
Điểm
Vĩ độ
Kinh độ
mx(m)
my(m)
mp(m)
GPS3
12.4203
112.3712
0.0028
0.0028
0.0039
GPS4
12.4206
112.3817
0.0025
0.0025
0.004
GPS5
12.4225
112.3947
0.0027
0.0027
0.004
GPS6
12.4149
112.4039
0.0019
0.0019
0.003
GPS7
12.4136
112.371
0.0019
0.0019
0.003
GPS8
12.4138
112.3839
0.002
0.002
0.003
GPS9
12.4158
112.3945
0.0018
0.0018
0.003
GPS10
12.4125
112.4038
0.002
0.002
0.003
GPS11
12.4041
112.3839
0.002
0.002
0.003
GPS12
12.404
112.3906
0.002
0.002
0.0028
Sai số trung phương chiều dài và phương vị
Cạnh
S(m)
α
mS(m)
mα
(sec)
mS/S
T=S/mS
mTH(mm)
GPS3-GPS4
1980.097
86.889265
0.002
0.2
0.0000010
990000
2
GPS3-GPS7
848.994
181.86031
0.002
0.6
0.0000024
424400
2
GPS4-GPS5
2774.772
76.481755
0.002
0.2
0.0000007
1387300
3
GPS4-GPS8
1085.14
141.623035
0.002
0.4
0.0000018
542500
2
GPS5-GPS6
1942.928
124.008251
0.002
0.3
0.0000010
971400
3
GPS6-GPS9
1652.317
278.60873
0.002
0.3
0.0000012
826100
2
GPS6-GPS10
739.274
181.517988
0.002
0.6
0.0000027
369600
2
GPS6-873403
2937.97
88.901558
0.002
0.1
0.0000007
1468900
1
GPS7-GPS8
2680.5
87.748405
0.002
0.2
0.0000007
1340200
3
GPS7-GPS11
3184.653
121.219096
0.002
0.2
0.0000006
1592300
3
GPS7-873401
1123.883
189.109432
0.002
0.4
0.0000018
561900
2
GPS8-GPS9
2107.12
71.748386
0.002
0.2
0.0000009
1053500
2
GPS8-GPS12
1962.029
154.255415
0.002
0.2
0.0000010
981000
2
GPS9-GPS10
1891.626
121.427977
0.002
0.2
0.0000011
945800
2
GPS9-873402
2246.316
165.471709
0.002
0.2
0.0000009
1123100
2
GPS10-873403
3062.106
74.945651
0.002
0.1
0.0000007
1531000
1
GPS11-GPS12
807.249
90.803633
0.002
0.5
0.0000025
403600
2
GPS11-873401
2951.417
280.560877
0.002
0.1
0.0000007
1475700
1
GPS12-873402
1730.938
81.604732
0.002
0.2
0.0000012
865400
2
Mạng lưới 3:
Sai số trung phương vị trí điểm :
Điểm
Vĩ độ
Kinh độ
mx(m)
my(m)
mp(m)
GPS21
12.3807
112.3902
0.0028
0.0028
0.004
GPS22
12.383
112.4037
0.0024
0.0024
0.0034
GPS23
12.3813
112.41
0.0022
0.0022
0.0032
GPS24
12.3818
112.4139
0.0018
0.0018
0.0026
GPS25
12.3828
112.4243
0.0019
0.0019
0.0027
GPS26
12.3828
112.4317
0.0029
0.0029
0.0041
GPS27
12.3737
112.3908
0.0021
0.0021
0.003
GPS28
12.3655
112.4033
0.0019
0.0019
0.0027
GPS29
12.3654
112.4105
0.0018
0.0018
0.0026
GPS30
12.3751
112.4207
0.0022
0.0022
0.003
GPS31
12.3735
112.4302
0.002
0.002
0.0028
GPS32
12.3738
112.4333
0.0029
0.0029
0.0041
GPS54
12.361
112.3857
0.0024
0.0024
0.0033
GPS55
12.3538
112.3853
0.0024
0.0024
0.0033
GPS56
12.3245
112.3724
0.0024
0.0024
0.0033
GPS57
12.3243
112.3803
0.0024
0.0024
0.0033
Sai số trung phương chiều dài và phương vị
Cạnh
S(m)
α
mS
(m)
mα
(sec)
mS/S
T=S/mS
mTH(mm)
GPS21-GPS22
2948.818
75.478707
0.002
0.2
0.0000007
1474400
3
GPS21-GPS27
955.825
168.337822
0.002
0.5
0.0000021
477900
2
GPS22-GPS23
884.593
125.530675
0.002
0.5
0.0000023
442200
2
GPS22-GPS28
2919.998
181.275595
0.002
0.2
0.0000007
1459900
3
GPS23-GPS24
1188.771
81.158488
0.002
0.4
0.0000017
594300
2
GPS23-GPS29
2422.506
175.400544
0.002
0.2
0.0000008
1211200
2
GPS24-GPS25
1941.105
80.513519
0.002
0.2
0.0000010
970500
2
GPS24-GPS30
1179.825
133.698647
0.002
0.4
0.0000017
589900
2
GPS24-873407
2141.781
33.656239
0.002
0.2
0.0000009
1070800
2
GPS25-GPS26
1049.987
88.388068
0.002
0.5
0.0000019
524900
3
GPS25-GPS31
1717.02
159.29236
0.002
0.3
0.0000012
858500
2
GPS25-873407
1633.791
333.555959
0.002
0.2
0.0000012
816800
2
GPS26-GPS32
1613.471
161.855623
0.002
0.3
0.0000012
806700
2
GPS27-GPS28
2878.945
115.596539
0.002
0.2
0.0000007
1439400
3
GPS27-873410
1389.265
160.529399
0.002
0.3
0.0000014
694600
2
GPS28-GPS29
979.195
90.555998
0.002
0.4
0.0000020
489500
2
GPS28-873410
2134.349
268.227366
0.002
0.2
0.0000009
1067100
2
GPS29-GPS30
2556.941
45.809064
0.002
0.2
0.0000008
1278400
2
GPS29-0-52
807.019
92.383792
0.002
0.5
0.0000025
403500
2
GPS30-GPS31
1733.92
105.764287
0.002
0.3
0.0000012
866900
3
GPS31-GPS32
950.421
83.815439
0.002
0.5
0.0000021
475200
2
GPS31-0-52
3012.584
243.487118
0.002
0.1
0.0000007
1506200
1
GPS33-GPS34
1014.436
185.225993
0.002
0.5
0.0000020
507200
2
GPS33-873410
1559.129
28.708788
0.002
0.3
0.0000013
779500
2
GPS34-873411
1322.226
158.437425
0.002
0.4
0.0000015
661100
3
GPS35-GPS36
1179.289
92.606531
0.002
0.4
0.0000017
589600
2
GPS35-873412
2055.789
340.772392
0.002
0.2
0.0000010
1027800
2
GPS36-873413
2593.052
83.984327
0.002
0.2
0.0000008
1296500
3
Mạng lưới 4 :
Sai số trung phương vị trí điểm :
Điểm
Vĩ độ
Kinh độ
mx(m)
my(m)
mp(m)
GPS33
12.3845
112.3059
0.0029
0.0029
0.0041
GPS34
12.3859
112.3131
0.0024
0.0024
0.0034
GPS35
12.3828
112.331
0.0019
0.0019
0.0027
GPS36
12.3747
112.3115
0.0025
0.0025
0.0035
GPS37
12.3743
112.322
0.002
0.002
0.0028
GPS38
12.3759
112.3311
0.0021
0.0021
0.003
GPS39
12.3743
112.34
0.0021
0.0021
0.003
GPS40
12.3725
112.3421
0.002
0.002
0.0028
GPS41
12.3714
112.3121
0.0024
0.0024
0.0034
GPS42
12.3609
112.3215
0.0023
0.0023
0.0032
GPS43
12.3627
112.3246
0.0019
0.0019
0.0027
GPS44
12.3648
112.3328
0.0016
0.0016
0.0023
GPS45
12.3648
112.3401
0.0019
0.0019
0.0027
Sai số trung phương chiều dài và phương vị
Cạnh
S(m)
α
mS(m)
mα
(sec)
mS/S
T=S/mS
mTH(mm)
GPS33-GPS34
1043.853
64.721939
0.002
0.5
0.0000019
521900
3
GPS33-GPS36
1860.992
164.880618
0.002
0.3
0.0000011
930400
3
GPS34-GPS35
3161.565
106.823794
0.002
0.2
0.0000006
1580700
3
GPS34-GPS37
2786.352
146.719281
0.002
0.2
0.0000007
1393100
3
GPS35-GPS38
891.957
177.353296
0.002
0.5
0.0000022
445900
2
GPS35-GPS39
2049.596
131.93204
0.002
0.2
0.0000010
1024700
2
GPS35-484403
3180.067
105.931355
0.002
0.1
0.0000006
1590000
2
GPS36-GPS37
1989.389
92.508124
0.002
0.2
0.0000010
994600
2
GPS36-GPS41
1020.564
168.565331
0.002
0.5
0.0000020
510200
2
GPS37-GPS38
1625.017
71.213931
0.002
0.3
0.0000012
812500
2
GPS37-484402
898.528
191.088623
0.002
0.5
0.0000022
449200
2
GPS38-GPS44
2253.232
166.207499
0.002
0.2
0.0000009
1126600
2
GPS39-GPS40
831.61
130.864236
0.002
0.5
0.0000024
415800
2
GPS39-GPS42
1954.097
208.967649
0.002
0.2
0.0000010
977000
2
GPS40-GPS45
1286.91
206.948953
0.002
0.3
0.0000016
643400
2
GPS40-484403
1378.776
40.982336
0.002
0.3
0.0000015
689300
2
GPS41-484402
1612.652
88.880905
0.002
0.3
0.0000012
806300
2
GPS42-GPS43
1098.248
59.542582
0.002
0.4
0.0000018
549100
2
GPS42-484402
2008.433
358.499612
0.002
0.2
0.0000010
1004200
2
GPS43-GPS44
1416.483
61.86926
0.002
0.3
0.0000014
708200
2
GPS43-484405
2590.438
109.703926
0.002
0.2
0.0000008
1295200
3
GPS44-GPS45
992.261
88.939563
0.002
0.4
0.0000020
496100
2
GPS44-484402
2380.945
289.204613
0.002
0.2
0.0000008
1190400
2
GPS45-484405
1572.063
172.782438
0.002
0.3
0.0000013
786000
2
Mạng lưới 5 :
Sai số trung phương vị trí điểm :
Điểm
Vĩ độ
Kinh độ
mx(m)
my(m)
mp(m)
GPS46
12.3243
112.3105
0.0035
0.0035
0.0049
GPS47
12.3411
112.3207
0.0019
0.0019
0.0027
GPS48
12.3448
112.3327
0.0018
0.0018
0.0026
GPS49
12.352
112.3439
0.0026
0.0026
0.0036
GPS50
12.3213
112.3119
0.0022
0.0022
0.0031
GPS51
12.3336
112.3225
0.0017
0.0017
0.0025
GPS52
12.3426
112.3341
0.0017
0.0017
0.0025
GPS53
12.3447
112.3433
0.002
0.002
0.0029
Sai số trung phương chiều dài và phương vị
Cạnh
S(m)
α
mS(m)
mα
(sec)
mS/S
T=S/mS
mTH(mm)
GPS46-GPS47
3285.8
33.676031
0.003
0.2
0.0000009
1095200
3
GPS47-GPS48
2684.352
63.705362
0.002
0.2
0.0000007
1342100
3
GPS47-GPS51
1188.357
151.738091
0.002
0.4
0.0000017
594100
2
GPS47-484404
1929.435
353.562032
0.002
0.2
0.0000010
964700
2
GPS48-GPS49
2410.824
64.726859
0.002
0.2
0.0000008
1205400
2
GPS48-GPS52
811.974
147.363985
0.002
0.5
0.0000025
405900
2
GPS48-484404
2722.13
285.514773
0.002
0.1
0.0000007
1361000
1
GPS49-GPS53
1036.91
189.088736
0.002
0.5
0.0000019
518400
3
GPS50-GPS51
3255.78
36.974565
0.002
0.2
0.0000006
1627800
3
GPS50-484407
2568.918
62.764277
0.002
0.2
0.0000008
1284400
2
GPS51-GPS52
2759.621
55.776943
0.002
0.1
0.0000007
1379800
1
GPS51-484407
1462.158
167.121883
0.002
0.2
0.0000014
731000
1
GPS52-GPS53
1722.263
66.413081
0.002
0.2
0.0000012
861100
2
GPS52-484408
1426.259
104.092945
0.002
0.3
0.0000014
713100
2
GPS53-484408
1054.626
190.657685
0.002
0.4
0.0000019
527300
2
Kết Luận
Tất cả các mạng lưới trên đều thỏa mãn các tiêu chuẩn về độ chính xác :
Sai số vị trí điểm mp ≤ 5 (cm)
Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai mS/S ≤ 1/50000
Sai số trung phương phương vị mα ≤ 5”
Điểm yếu nhất và cạnh yếu nhất của từng mạng lưới như sau :
Mạng lưới 1 : Điểm GPS16 và cạnh GPS13-GPS17
Mạng lưới 2 : Điểm GPS4, GPS5 và cạnh GPS6-GPS10
Mạng lưới 3 : Điểm GPS32, GPS26 và cạnh GPS29-0-52
Mạng lưới 4 : Điểm GPS33 và cạnh GPS39-GPS40
Mạng lưới 5 : Điểm GPS46 và cạnh GPS48-GPS52
Thiết kế lưới ĐC theo phương án 2
Đồ hình
Bao gồm 138 điểm (87 điểm đo bằng máy TĐĐT và 51 điểm đo GPS) có đồ hình dạng kết hợp cả hai phương pháp đo TĐĐT và phương pháp đo GPS.
Mật độ điểm thiết kế theo phương án này là:
TL 1:1000 – 1:2000 là 1,34 km2/điểm
TL 1:5000 là 4,96 km2/điểm
Ước tính độ chính xác đo góc, cạnh
Ước tính độ chính xác đo cạnh
Với phương án 2 theo công thức (5.5) ta có:
ms = 18 (mm)
Simin = 551.019m
= 2 cạnh
= 15000
Các thiết bị đo cạnh hiện nay thường có sai số đo như sau:
ms = a(mm)+ b(mm).D(mm).10-6 .
Với a,b là những chỉ tiêu kỹ thuật của máy.
Giả sử ta chọn thiết bị thông dụng với a = 3, b = 3 khi đó:
Theo quy phạm chiều dài cạnh lớn nhất trong lưới địa chính là 1400 (m), do đó sai số trung phương đo cạnh lớn nhất trong lưới địa chính là:
ms = 3 + 3x1,4 = 7,2 (mm) < 18.00 (mm)
Như vậy thiết bị đo được chọn thoả yêu cầu về độ chính xác và công thức :
ms = 3(mm) + 3mm).D(mm).10-6 được chọn để sử dụng trong phần ước tính độ chính xác lưới thiết kế.
Ước tính độ chính xác đo góc
Với phương án 1 theo công thức (5.6) ta có:
= 9 ; =15000 ; = 206265”
3’’
Vậy để đạt được độ chính xác theo yêu cầu thì sai số trung phương đo góc phải nhỏ hơn hoặc bằng 3’’.
Đánh giá độ chính xác
Lưới đường chuyền
Lưới đường chuyền chia làm 15 tuyến, kết quả đánh giá cụ thể như sau :
Theo cơ sở đã ước tính ở trên ta chọn độ chính xác đo góc mβ=3” và độ chính xác đo cạnh 3mm + 3ppm.
Tuyến
Đường đi
Myếu (m)
fS[S]
1
1 nút 3 nhánh
484401-BMT_01-BMT_02-BMT_03-BMT_04
0.032
1/24300
873405-BMT_06-BMT_05-BMT_04
0.022
1/25500
873401-BMT_07-BMT-04
0.013
1/26900
2
1 nút 3 nhánh
873405-BMT_08-BMT_09-BMT_10-BMT_11
0.023
1/20700
873409-BMT_12-BMT_13-BMT_14-BMT_11
0.024
1/22300
873406-BMT_15-BMT_16-BMT_17-BMT_18-BMT_11
0.030
1/20900
3
873406-BMT_19-BMT_20-BMT_21-BMT_22-BMT_23-873407
0.040
1/22500
4
873403-BMT_24-BMT_25-BMT_26-873404
0.028
1/24900
5
873407-BMT_27-BMT_28-BMT_29-BMT_30-873408
0.035
1/22900
6
1 nút 3 nhánh
484403-BMT_31-BMT_32-BMT_33-BMT_34-BMT_35
0.034
1/23100
873405-BMT_36-BMT_37-BMT_35
0.024
1/24300
873409-BMT_38-BMT_39-BMT_35
0.020
1/22300
7
484403-BMT_40-BMT_41-BMT_42-BMT_43-484406
0.036
1/23300
8
484406-BMT_44-BMT_45-BMT_46-BM_47-BMT_48-873409
0.043
1/21300
9
484404-BMT_49-BMT_50-BMT_51-BMT_52-484405
0.035
1/23200
10
484405-BMT_53-BMT_54-BMT_55-BMT_56-484406
0.028
1/23700
11
484406-BMT_57-BMT_58-BMT_59-BMT_60-BMT_61-873411
0.046
1/21500
12
1 nút 3 nhánh
484406-BMT_62-BMT_63-BMT_64-BMT_65-BMT_66
0.034
1/21800
484408-BMT_67-BMT_66
0.016
1/22900
873412-BMT_68-BMT_69-BMT_70-BMT_66
0.026
1/23100
13
873411-BMT_71-BMT_72-BMT_73-BMT_74-873412
0.039
1/22500
14
873412-BMT_75-BMT_76-BMT_77-BMT_78-BMT_79-873413
0.038
1/24900
15
873407-BMT_80-BMT_81-BMT_82-BMT_83-BMT_84-BMT_85-BMT_86-BMT_87-0-52
0.048
1/28000
Kết Luận:
Tất cả các tuyến đường chuyền trên đều thỏa các điều kiện :
Sai số điểm yếu nhất đường chuyền Myếu ≤ 50 (mm)
Sai số khép tương đối tuyến đường chuyền fS[S]≤ 115000
Lưới ĐC đo GPS
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế lưới khống chế tọa độ phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1-1000 đến 1-5000 khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăklăk.docx