MỤC LỤC
Mở đầu 3
Chương 1
KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1. Ánh xạ chỉnh hình 6
1.2. Khoảng cách 7
1.3. Không gian Hyperbolic 12
1.4. Đa tạp phức 13
1.5. Miền giả lồi - giả lồi mạnh 14
1.6. Miền taut 17
Chương 2
MẶT CỰC HẠN VÀ DÃY LẶP
CỦA ÁNH XẠ CHỈNH HÌNH
2.1. Mặt cực hạn 21
2.2. Mặt cực hạn trong miền giả lồi 25
2.3. Dãy lặp của ánh xạ chỉnh hình. 31
Kết luận 48
Tài liệu tham khảo 49
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 49 trang
49 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1683 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Mặt cực hạn và dãy lặp của ánh xạ chỉnh hình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạ 
      
00 x,z 0
x,z ,z z x,z , x,z     
là xác định và liên tục trên 
X K K'  
 nếu X’ là một lân cận đủ nhỏ của 
X , và mỗi 
0x,z
 là một hàm chỉnh hình yếu trên X tại 
x D
 thoả mãn 
 
0x,z 0
z 0 
. 
 Cho 
 P x,
 là đa đĩa bán kính 
 tâm x. Cho 
0x X,z K 
 và 
 z P x, 
. 
     
 
 
0
0 0 0
x,z
x,z x,z x,z
P x,
2 X K P x,
1 z x z z x
z
c
z x M z x ,
   
       
    
trong hằng số M là độc lập với z và x. Đặt 
 2c min logM,log  
. 
Chú ý rằng 
   B x, P x,  
, đặt 
 x XU B x,  
, với mỗi 
>0 
sao cho 
U
 là compact tương đối trong X. 
 Xét 2 trường hợp: 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
17 
 +) 
z X U 
. Chọn 
x X
sao cho 
 d z, X z x    
. Khi đó 
   
0 0x,z x,z 0
X D, z 0   
, ta có 
      
 0 0
0
X 0 x,z 0 x,z
x,z
1
C z ,z z , z log
1 z
    
 
. 
Vì 
     
0 0x,z x,z
1 z 1 z M z x Md z, X        
. 
Nên 
     X 0 2C z ,z logM logd z, X c logd z, X      
. 
 +) 
z X U
 
. Vì 
 d z, X  
. Do đó, 
     X 0 2C z ,z 0 log logd z, X c logd z, X      
  
 Miền giả lồi mạnh và miền taut có mối liên hệ khá chặt chẽ với nhau. 
1.6. Miền taut [4] 
1.6.1. Định nghĩa 
 Giả sử M là một không gian phức: 
a. Dãy 
 k k 1f Hol( ,M)
 
 được gọi là phân kì compact nếu với mỗi 
tập compact 
K
 và với mỗi tập compact 
L M
 tồn tại số 
 0j j K,L
sao cho 
 j 0f K L , j j   
(
 là đĩa đơn vị). 
b. M được gọi là taut nếu mọi dãy 
 k k 1f Hol( ,M)
 
 chứa một dãy 
con hoặc hội tụ hoặc phân kì compact. 
1.6.2. Định lí Kiernan 
 Mỗi không gian phức taut M là hyperbolic. 
 Mỗi không gian phức hypebolic đầy M cũng là taut. 
 Các khẳng định ngược lại đều không đúng. 
Để chứng minh định lí ta đưa vào một số khái niệm sau : 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
18 
Giả sử p và q là hai điểm phân biệt của không gian phức M. 
Không mất tính tổng quát ta có thể giả sử p=0 và 
  2 21 2 n 1 nB w ,w ,...,w ;| w | ... | w | 1   
 là một lân cận của p trong M sao 
cho 
q B
. 
  2 2 2s 1 2 n 1 nB w ,w ,...,w ;| w | ... | w | s 1    
. 
  sV p' M; p,p ' s   
. 
 2z ; z 1     
. 
1.6.2.1. Định nghĩa : Một cặp có thứ tự 
 r,
 các số dương được gọi là có 
tính chất A nếu với mỗi ánh xạ chỉnh hình 
f : M
 với 
  rf 0 B
 ta có 
 f B 
. 
1.6.2.2. Bổ đề : Nếu tồn tại cặp 
 r,
 có tính chất A thì 
 , 0Md p q 
. 
Chứng minh bổ đề 
Chọn hằng số c > 0 sao cho 
   d 0,a cd 0,a
 
với mọi 
/ 2
. 
Giả sử 
 0 1 m 1 m 1 mL p p ,p ,...,p q;a ,...,a ;f ,...,f  
 là một dây chuyền 
Kobayashi nối p và q. Theo giả thiết, không mất tính tổng quát ta có thể giả 
sử 
1 k / 2 0 1 k 1 r k ra ,...,a ,p ,p ,...,p B ,p B   
. 
Khi đó : 
   
   
k k
i i
i 1 i 1
k
B i 1 i B k
i 1
| L | d 0,a c d 0,a
c d p ,p cd 0,p c '.
 
 
 
  
 
trong đó c’ là hằng số lớn hơn 0. 
Do đó 
 Md p,q c' 0 
.  
Chứng minh định lý Kiernan: 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
19 
i) Giả sử M là không gian hyperbolic. Khi đó tồn tại hai điểm phân 
biệt p và q sao cho 
 Md p,q 0
Theo bổ đề trên, cặp 
 1/2;1/n
 không thoả mãn tính chất A với bất 
kì n>0. Do đó tồn tại ánh xạ chỉnh hình 
nf : M
 mà 
 n 1/ 2f 0 B
 và 
 n 1/ nf B 
. Dãy 
 if
 không có dãy con hội tụ đều trên tập compact hoặc 
phân kì compact. Do đó M không là taut. 
ii) Do tính chất giảm khoảng cách của khoảng cách Kobayashi nên 
 Hol ,M
 là đồng liên tục. Mặt khác M là hyperbolic đầy nên mỗi tập con 
bị chặn trong M là compact tương đối. Vì vậy 
 Hol ,M
 là chuẩn tắc, do 
đó M là taut.  
1.6.2.3. Nhận xét 
 Mọi miền giả lồi mạnh và bị chặn X với biên 2C là hyperbolic đầy. 
Theo định lý Kiernan không gian hyperbolic đầy cũng là miền taut. Suy ra 
miền giả lồi mạnh cũng là miền taut. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
20 
Chương 2 
MẶT CỰC HẠN VÀ DÃY LẶP 
 CỦA ÁNH XẠ CHỈNH HÌNH 
 Denjoy và Wolff đã chứng minh được định lí sau:“ Cho 
:f  
 là 
một hàm chỉnh hình của đĩa đơn vị 
 trong 
 lên chính nó. Khi đó dãy lặp 
 nf
 không hội tụ nếu và chỉ nếu f là đẳng cấu của 
 có đúng một điểm cố 
định. Hơn thế nữa, giới hạn của 
 nf
, khi nó tồn tại, là hằng số 
x
 ” 
 + Nếu f có một điểm cố định 
0
z 
 (và 
f id )
, xét 
 0f ' z
: nếu 
 0f ' z 1
, theo bổ đề Schwarz f là phép quay (tức là đẳng cấu của 
với 
đúng một điểm cố định) và dãy lặp không hội tụ. Mặt khác, nếu 
 0f ' z 1
 thì 
f là ánh xạ co của 
, vì vậy 
n
0
f z
. 
 + Nếu f không có điểm cố định thì mỗi giới hạn điểm của dãy 
 nf
phải 
là hằng số và thuộc vào biên của 
. Vì thế chúng ta không thể ứng dụng bổ 
đề Schwarz để chứng minh được, mà ta cần một công cụ mới để thay thế. Khi 
đó Wolff đã sử dụng mặt cực hạn để thay thế cho bổ đề Schwarz, cụ thể bổ đề 
Wolff mang tên ông đã được sử dụng để chứng minh cho định lí trong trường 
hợp này : “Cho 
x
; một đường cực hạn tại x là tập có dạng 
  
2
2
1
, | ,
1
zx
E x R z R
z
  
   
  
mọi R>0. Về mặt hình học, E(x,R) là hình tròn tiếp xúc trong với biên 
 tại 
x”. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
21 
 Trong trường hợp 
f : D D
 mà nD=B , hình cầu đơn vị của n , định 
nghĩa mặt cực hạn [5] là : “Cho nx B và R>0, mặt cực hạn tâm x và bán 
kính R là tập 
 
 
2
2
1 ,
, |
1
n
z x
E x R z B R
z
  
   
  
, 
trong đó (. , .) là tích Hermit của n ”. 
 Về mặt hình học, E(x, R) là ellipxôit tiếp xúc trong với biên nB tại x. 
 Trong thực tế, MacCluer đã trình bày lại bổ đề Wolff trong nB và đã 
chứng minh định lí Denjoy - Wolff trong trường hợp này. 
 Để mở rộng định lí Denjoy - Wolff trong trường hợp tổng quát hơn thì 
ta cần một cách tiếp cận khác. Vào năm 1978, Yang [13] đã khám phá ra một 
đặc trưng thú vị của mặt cực hạn trong nB . 
     n nn B B
1
E x,R z B | lim k z,w k 0,w logR ,
2
 
      
 
 (2.1) 
trong đó 
nB
k
là khoảng cách Kobayashi trong nB . 
 Khi khoảng cách Kobayashi được định nghĩa trong miền bất kỳ, ta cũng 
đã cố gắng sử dụng (2.1) như một định nghĩa về mặt cực hạn trong một miền 
tuỳ ý. Nhưng đáng tiếc thay, trong trường hợp tổng quát thì giới hạn trong 
(2.1) không phải lúc nào cũng tồn tại. Vì vậy, để định nghĩa mặt cực hạn được 
tổng quát hơn trên một miền bất kì Marco Abate đưa ra định nghĩa sau đây. 
2.1. Mặt cực hạn [5] 
2.1.1. Định nghĩa 
Cho D là một miền bị chặn của n , chọn 
0z D,x D 
 và R>0. Khi 
đó mặt cực hạn nhỏ 
 
0z
E x,R
 và mặt cực hạn lớn 
 
0z
F x,R
tâm x, cực 
0z
và bán kính R được định nghĩa như sau: 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
22 
     
     
0
0
z D D 0
w x
z D D 0
w x
1
E x,R z D | limsup k z,w k z ,w log R ,
2
1
F x,R z D | liminf k z,w k z ,w log R .
2
 
      
 
 
      
 
 (2.2) 
Dk
 khoảng cách Kobayashi trên D. 
Trong (2.2), limsup và liminf luôn là hữu hạn. Thực vậy, nếu 
0z ,z,w D
 thì hiển nhiên theo tính chất bất đẳng thức ta luôn có 
     D D 0 D 0| k z,w k z ,w | k z ,z 
; 
do đó với mọi 
x D
 ta có 
     
     
D 0 D D 0
w x
D D 0 D 0.
w x
k z ,z liminf k z,w k z ,w
limsup k z,w k z ,w k z ,z .
      
      
Mệnh đề dưới đây trả lời cho câu hỏi tại sao định nghĩa mặt cực hạn 
trong nB lại giống định nghĩa mặt cực hạn cổ điển. 
2.1.2. Mệnh đề 2.1 
 Cho nB là cầu đơn vị của  n . Cho bất kì  nz B , kí hiệu 
z
 là tự 
đẳng cấu Mobius của nB sao cho 
  0 z z
 thì ta có mệnh đề sau: 
Cho 
n
x B
 và  nz B thì    
 
2
2
w x
1 ,1
lim ,w 0,w log
2 1
   
n nB B
z x
k z k
z
. 
Chứng minh: 
 Vì khoảng cách Kobayashi có tính giảm qua ánh xạ chỉnh hình và 
dấu bằng xảy ra khi ánh xạ 
 là song chỉnh hình, do vậy ta có 
        
 
 
n n n n
2
z
zB B B B
z
1 w 1 w1
k z,w k 0,w k 0, w k 0,w log . .
2 1
   
      
  
Mặt khác ta có 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
23 
  
  
 
2 2
2
2
1 z 1 w
1 w
1 z,w
 
  
. 
Vì vậy 
   
   
n n
2 2
z
2B B
1 w 1 z,w1
k z,w k 0,w log .
2 1 w 1 z
    
    
   
. 
Vì 
 z w 1 khi w x  
.Suy ra điều phải chứng minh.  
2.1.3. Một số tính chất 
2.1.3.1. Bổ đề 
Cho D là miền bị chặn của n , 
0z D,x D 
. Thì : 
i) Với mọi R>0 ta có 
   
0 0
, ,z zE x R F x R
; 
ii) Với mọi 
1 20 R R
 ta có 
   
0 01 2
, ,z zE x R E x R
 và 
   
0 01 2
, ,z zF x R F x R
; 
iii) Với mọi R>1 ta có 
 
00
1
, logR ,
2
 
 
 
k zB z E x R
; 
iv) Với mọi R<1 ta có 
 
0 0
1
, , logR
2
 
   
 
z kF x R B z
; 
v) 
   
0 00 0
, ,
 
   z z
R R
E x R F x R D
 và 
 
00
,
  z
R
E F x R
; 
vi) Nếu 
0( ) ( ) Aut D C D
, thì với mọi R>0 
       0 0, ,  z zE x R E x R
 và 
      0, ,  zF x R F x R
; 
vii) Nếu 
1z D
,đặt 
   1 0
w x
1
log limsup ,w ,w
2 
   D DL k z k z
thì với mọi R >0 ta có 
   
1 0
, ,z zE x R E x LR
 và 
   
1 0
, ,z zF x R F x LR
. 
 Chứng minh 
Từ i) đến vi) là hiển nhiên đúng. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
24 
vii) Ta có 
           
           
D D 0 D D 1 D 1 D 0
D D 1 D D 0 D 0 D 1
k z,w k z ,w k z,w k z ,w k z ,w k z ,w ,
k z, k z , k z, k z , k z , k z , .
         
          
lần lượt lấy limsup và liminf khi 
w x
, ta được 
       
       
D D 0 D D 1
w x w x
D D 1 D D 0
w x w x
1
limsup k z,w k z ,w limsup k z,w k z ,w logL,
2
1
liminf k z,w k z ,w liminf k z,w k z ,w logL,
2
 
 
       
        
Mặt khác 
 
1z
z E x,R
 ta có 
   D D 0
w x
1
limsup k z,w k z ,w logR
2
   
. 
Nên 
       D D 0 D D 1
w x w x
1
limsup k z,w k z ,w limsup k z,w k z ,w logL
2
1 1 1
logR+ logL logRL.
2 2 2
 
       
 
Từ đó suy ra 
 
0z
z E x,LR
, do đó 
   
1 0z z
E x,R E x,LR
. 
Chứng minh tương tự ta có 
   
1 0z z
F x,R F x,LR
. 
 2.1.3.2. Hệ quả 
i) Với mọi 
0,x B z B 
và R>0 ta có 
   
0 0
, ,z zE x R F x R
; 
ii) Với mọi 
x B
 và R>0 mặt cực hạn 
 
0
,zE x R
 là một ellipxôit;
 
     
0
2 2
2
, 1 ,
, | 1
    
    
  
 n
z
z x r z z x x
E x R z
r r
 (2.3) 
Trong đó 
0 1
1
  
R
r
R
. 
Chứng minh: 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
25 
i) Hiển nhiên 
ii) Lấy nz thì ta có 
     
          
2 2 2
2 2 2 22 2 2
z,x 1 r r z z,x x r
z,x 2 1 r z,x 1 r r z 2 z,x z,x x r .
    
        
Vì 2x B x 1   
      
      
        
        
          
       
     
 
22 22 2
22 2
22 2
22 2
22
22
2 2
2
z,x 2 1 r z,x 1 2r r r z r z,x r
z,x 2 1 r z,x 1 r r r z r z,x 0
z,x 2 1 r z,x 1 r r 1 z r z,x 0
z,x 2 1 r z,x 1 r r z,x r 1 z
z,x 1 r 2 1 r z,x 1 r r 1 z
1 r z,x 2 z,x 1 r 1 z
1 r 1 z,x r 1 z
1 z,x
1
        
        
        
       
       
      
 
    
 
   
2
2
B B2
w x
r
R
1 rz
1 z,x1 1 1
log log R lim k z,w k 0,w log R.
2 2 21 z 
 
      
 
Suy ra 
 0z E x,R
.  
2.2. Mặt cực hạn trong miền giả lồi 
2.2.1. Định lí [5] 
 Cho D là một miền giả lồi mạnh với biên 2C , compact tương đối 
trong n , và 
0z D
. Khi đó tồn tại hai hằng số 
1 2c ,c 
 chỉ phụ thuộc 
vào D và 
0z
 sao cho 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
26 
       2 0 D 0 1
1 1
, log , , , log , .
2 2
Dz D c d z D C z z k z z c d z D        
2.2.2. Định lí [5] 
Cho D là một miền giả lồi mạnh với biên 2C , compact tương đối trong 
n . Khi đó tồn tại một lân cận D’ của D và một ánh xạ liên tục 
    : ' \ , , | , '       D D D x x z x D z D
 sao cho : 
i) Với 
x,y D; x y  
, ánh xạ 
 x,y x,y  
 là ánh xạ chỉnh hình 
và 
 x,y D  
; 
ii) Với 
x,y D; x y  
, ta có 
 , 1 x y x
và 
 , 1  x y y
. 
Từ kết quả của hai định lí trên ta có thể chứng minh định lí sau: 
2.2.3. Định lí [5] 
Cho D là một miền giả lồi mạnh với biên 2C , compact tương đối 
trong n : chọn hai điểm 
1 2x  x D
. Khi đó tồn tại 
 1 2, 0   x x
 và 
 1 2K K x ,x 
 sao cho với mỗi 
1 2z ,z D
 mà 
 1,2   j jz x j
 ta 
có 
       1 2 1 2 1 2
1 1
, , log , log , .
2 2
      D Dk z z C z z d z D d z D K
Chứng minh : 
Cho lân cận D’ của D và một ánh xạ liên tục 
    : D D D' \ x,x,z | x D,z D'       
 như định lí 2.2.2. 
 Vì 
   1 2 1 1 2 2x ,x ,x 1; x ,x ,x 1    
, ta chọn 
0 
 sao cho 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
27 
        
        
1 2 1 2
1 2 1 2
y ,y 1 y ,y 2 j j j j 1
y ,y 1 y ,y 2 j j j j 2
inf z z | y P x ,2 ,z P y , , j 1,2 0,
inf 1 z z | y P x ,2 ,z P y , , j 1,2 0.
          
          
(2.4) 
Hơn nữa, ta có thể lấy 
 đủ nhỏ để 
 jP x ,4
 là compact tương đối trong D’ (j=1,2) và 
   1 2P x ,4 P x ,4   
. 
Đặt 
   1 2U P x ,4 D P x ,4 D           
. Chọn 
 1 1y P x ,2 
 và 
 2 2y P x ,2 
. 
Nếu cố định một j=1 hoặc j=2, ta lấy 
   j jz,w P y ,2 P x ,4   
, ta 
có 
   
 
 
 
1 2
1 2 1 2 1 2
j
j
j
y ,y
y ,y y ,y y ,y
P x ,4
P y ,2
U P x ,4
z w z w c z w
z
c z w M z w ,
 
       
    
 (2.5) 
trong đó M không phụ thuộc 
1 2y ,y ,z,w
 hay j 
 Bây giờ, cho j=1,2, cố định 
 j jz B x , D  
 và chọn 
jy D
 sao 
cho 
 j j jd z , D || z y ||  
. Vì 
jx D
, ta có 
 j j j jz y ; y P x ,2    
. 
Đặt 
1 2y ,y
f  
 ; theo (2.5) 
       
       
1 1 1 1 1 1
2 2 2 2 2 2
1 f z f y f z M y z Md z , D ,
1 f z f y f z M y z Md z , D ,
      
      
 (2.6) 
với M độc lập với 
1 2 1 2z ,z ,y ,y
 hơn nữa, vì 
 f D 
, 
        D 1 2 D 1 2 1 2k z ,z C z ,z f z ,f z  
. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
28 
Bây giờ, ta thử lại như sau: 
 
  
2
2 2
11
, ,
1 1 1
          
  
         
. 
Vì vậy, theo (2.4) ta có 
    
        
     
       
2
2 1 2 1
1 2 2 2
1 2
2 2
1 2 1 2
1 f z f z f z f z1
f z ,f z log
2 1 f z 1 f z
1
log log 1 f z 1 f z ,
2
  
 
 
       
  
từ (2.6) suy ra 
     
     
2
1 1 1
2
2 2 2
1 f z 2 1 f z 2Md z , D ,
1 f z 2 1 f z 2Md z , D .
    
     
Do đó 
        1 21 2 1 2
1 1
f z ,f z log logd z , D logd z , D
2M 2 2
  
     
.  
 Định lí sau sẽ trình bày một tính chất khá đẹp tương tự như tính chất 
của mặt cực hạn cổ điển, đó là mặt cực hạn tiếp xúc với biên của miền giả 
lồi mạnh tại tâm x. 
2.2.4. Định lí [5] 
Cho D là một miền giả lồi mạnh biên 2C compact tương đối trong 
n . Khi đó với mọi 
0 , , 0  z D x D R
: 
   
0
,  zF x R D x
. 
Chứng minh 
 Trước tiên chứng minh x thuộc bao đóng của 
 
0z
F x, R
. 
Với mọi 
0 
, n trong biên D định nghĩa 
z x n   
 và 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
29 
 nB z | z z     
. 
Vì D là 2C miền, có 0  sao cho với mỗi    cầu 
 B x
 được 
chứa trong D và tiếp xúc với 
D
 tại x. Khi đó theo định lí 2.2.1, cho 
  
   D
1 1 1 1
k z ,z logc logd z , D logc log
2 2 2 2
       
, 
trong đó c là dương và độc lập với 
. Do đó 
 
 
 
xD B
1 - 1 2 1 2
k z ,z k z ,z log 0, log log .
2 c 2 c 2 c
   
       
        
 
Cho 
 E B x
 là mặt cực hạn (trong 
 B x
) cực 
0z
, tâm x bán kính 
cR / 2
. Thì 
       B x B x0
1 cR
z E lim k z,z k z ,z log
2 2 
  
    
  
. 
Do đó với 
z E 
       
 
 
 
 
x x
D D D D
w x 0
B B
0
liminf k z,w k z ,w liminf k z,z k z ,z
1 2
liminf k z,z k z ,z log
2 c
1
logR,
2
 
   
 
  
        
   
 
và 
 zE F x,R
; đặc biệt 
 zx F x,R
. 
Tồn tại L > 0 sao cho 
   D D 0
w x
1
limsup k z ,w k z ,w logL
2
   
Theo bổ đề 2.1.3.1(vii) 
   
0z z
F x,R / L F x,R
 , 
và 
 
0z
x F x,R
 . 
Để kết thúc chứng minh, ta cần chứng minh chỉ có duy nhất x là một 
điểm biên thuộc vào tập đóng của 
 
0z
F x,R
. Giả sử ngược lại, tồn tại 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
30 
 
0z
y D F x,R ; y x  
; 
thì chúng ta có thể tìm thấy một dãy 
   
0z
z F x,R 
 với 
z y 
. 
 Theo định lí (2.2.3), với 
0; K  
 liên kết thành một cặp (x, y); 
ta có thể giả sử 
z y   
 mọi 
. Vì 
 
0z
z F x,R
, ta có 
   D D 0
w x
1
, lim k z ,w k z ,w log R
2
    
: 
vì thế mỗi 
 ta có thể tìm được một dãy 
 w D 
sao cho 
limw x
 và 
   D D 0
1
lim k z ,w k z ,w log R
2
  
   
. 
Hơn nữa, ta có thể giả sử 
w x   
 và 
   D D 0
1
k z ,w k z ,w log R
2
   
 với mọi 
, 
. 
 Theo định lí 2.2.3 ta có 
   
     
D D 0
D 0
1
, , logR k z ,w k z ,w
2
1 1
logd z , D logd w , D k z ,w K.
2 2
  
  
   
      
Mặt khác, ước lượng biên (theo định lí 2.2.1) cho ta 
1c 0
 (độc lập với 
w
) sao cho 
   D 0 1
1
, , k z ,w c logd w , D .
2
     
 Vì vậy 
  1,
1 1
, logR logd z , D K c
2 2
     
, 
và, cho 
 thì ta thấy mâu thuẫn.  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
31 
2.3. Dãy lặp của ánh xạ chỉnh hình. 
2.3.1. Định lí Cartan - Carathéodory (tr 268, [10]) 
 Cho X là không gian phức hyperbolic, 
0
x
 là một điểm không kì dị 
của X. Cho 
:f X X
 là một ánh xạ chỉnh hình sao cho f(
0
x
) =
0
x
, và 
0 0 0
: x x xdf T X T X
 là vi phân của f tại 
0
x
. Khi đó : 
1) Giá trị riêng của 
0x
df
có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn bằng 1. 
2) Nếu 
0x
df
 là một phép biến đổi đồng nhất của 
0x
T X
, thì f là một 
phép biến đổi đồng nhất của X; 
3) Nếu 
 
0
det 1xdf
, thì f là ánh xạ song chỉnh hình. 
Chứng minh 
Ta lấy r > 0 sao cho hình cầu mở 
    0 X 0U x ,r x X;d x ,x r  
 có 
tập compact đóng 
 0B U x ,r
. Gọi 
 là tập các ánh xạ có tính giảm 
khoảng cách từ B lên chính nó với 
X Bd |
. 
 là tập compact ( theo định lí 
Arzela - Ascoli: “ Cho X là không gian compact địa phương và tách được, 
Y là không gian metric compact địa phương với hàm khoảng cách 
yd
. Khi 
đó họ 
 F C X,Y
 là compact tương đối trong C(X,Y) (tức là, mọi dãy các 
ánh xạ 
 f C X,Y
 và hội tụ đều trên tập compact của X) nếu và chỉ nếu 
a. F là liên tục tại mọi điểm 
x X
. 
b. 
x X 
tập 
  f x ,f F
 là tập compact tương đối trong Y.” 
1) Cho 
 f Hol X,X
 với f(
0
x
) =
0
x
, cho 
 là giá trị riêng của 
0x
df
. 
Với mỗi số nguyên dương k, ánh xạ lặp kf hạn chế trên B, thuộc  và vi 
phân của nó 
 
0
k
xdf
 có giá trị riêng k . Vì  là compact nên ta có 
1 
. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
32 
2) Kí hiệu 
0
m
xd f
là toàn bộ đạo hàm riêng cấp m tại 
0
x
 của f. Ta cần 
chỉ ra rằng nếu 
0x
df
là phép biến đổi đồng nhất của 
0x
T X
, thì 
0
m
xd f 0; m 2  
. Cho m là số nguyên dương bé nhất 
2
 sao cho 
0
m
xd f 0
. Khi đó 
 
0
0
m k m
xx
d f k.d f
với mọi số nguyên dương k. Khi k tiến ra vô cùng, 
 
0
0
m k m
xx
d f k.d f
 cũng 
tiến ra vô cùng, vì vậy mâu thuẫn với tính compact của 
. 
3) Giả sử rằng 
 
0x
det df 1
. Theo 1) giá trị riêng của 
0x
df
 có giá trị 
tuyệt đối bằng 1. Đặt 
0x
df
 trong dạng chuẩn tắc Jordan, ta cần chỉ ra rằng 
0x
df
 có dạng ma trận chéo, nếu không nó phải có dạng khối chéo 
1 0 . 0
0 1 . 0
. . . . .
. . . . .
0 . 0 0
 
 
 
 
 
 
  
. 
Với 
1 
 ma trận đường chéo tương ứng của 
 
0
k
xdf
 là 
k k 1
k k 1
k
k * . *
0 k . .
. . . . .
. . . . .
0 . 0 0
  
 
  
 
 
 
  
. 
Đây là điều mâu thuẫn với tính compact của 
 khi k tiến ra vô cùng thì 
k 1k 
 tiến ra vô cùng . 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
33 
 Chúng ta chứng minh rằng một dãy con 
 ikf
 của dãy 
 kf
 hội tụ 
đến phép biến đổi đồng nhất của X. Vì 
0x
df
 có dạng ma trận chéo thì các số 
trên đường chéo có giá trị tuyệt đối bằng 1, tồn tại một dãy con 
  i
0
k
x
df
của dãy 
  0
k
xdf
 hội tụ đến ma trận đồng nhất. Vì 
 là tập compact, lấy 
một dãy con nếu cần thiết ta có thể giả sử rằng 
 ikf
 hội tụ đến một ánh xạ 
 0U x ,r
h
 đi từ 
 0U x ,r
 lên chính nó. Vi phân của 
 0U x ,r
h
 tại 
0x
, bằng 
 i
0
k
x
limd f
, là phép biến đổi đồng nhất của 
0x
T X
. Theo 2) 
 0U x ,r
h
phải là 
phép biến đổi đồng nhất của 
 0U x ,r
. 
 Gọi W là tập con mở lớn nhất của X có tính chất mọi dãy con của 
 ikf
 hội tụ đến phép biến đổi đồng nhất của W. (Để có được tập W như 
vậy, xét hợp 
jW= W
 của tất cả tập con mở 
jW
 trong X có tính chất mỗi 
jW
 mọi dãy con 
 jkf
 hội tụ đến phép biến đổi đồng nhất. Một số đếm 
được của 
j'sW
 đã phủ W. Ta xét đến dãy con đếm được tương ứng của 
 ikf
 và trích ra một dãy con theo tiêu chuẩn. Không mất tính tổng quát, ta 
có thể giả sử rằng 
 ikf
 hội tụ đến một phép biến đổi đồng nhất trên W. Vì 
 0U x ,r W
, W khác rỗng. Nếu 
W X
, lấy 
x W
 và chọn s đủ nhỏ 
sao cho 
    XU x,s y X;d x,y s  
 và compact đóng. Vì iklimf x và f 
là giảm khoảng cách qua ánh xạ chỉnh hình, có một lân cận 
xU
của x sao 
cho 
   ik xf U U x,s
. Cho 
0i i
. Cho F là tập toàn bộ các ánh xạ có tính 
giảm khoảng cách từ 
xU
 đến 
 U x,s
. Dễ thấy F là tập compact. Ta trích ra 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
34 
một dãy con từ 
 ikf
 hội tụ trên 
xU
.Vì nó hội tụ đến một phép biến đổi 
đồng nhất trên 
xW U
, nó phải hội tụ đến một phép biến đổi đồng nhất 
trên 
xU
. Đó chính là mâu thuẫn lớn nhất của W, ta phải có W=X, thì mới 
chứng minh được khẳng định của ta. Ta có thể giả sử rằng 
 ikf
 hội tụ đến 
Xid
. 
 Bây giờ ta xét dãy 
  ik 1f 
 và chỉ ra rằng có một dãy con hội tụ đến 
ánh xạ nghịch đảo của f. Cùng lý luận như trên, lấy một dãy con nếu cần 
thiết ta có thể giả sử rằng 
  ik 1f 
 hội tụ đến một ánh xạ chỉnh hình 
 0U x ,r
g
của U(
0
x
,r) lên chính nó. 
 Cho V là tập con mở lớn nhất của X có tính chất vài dãy con của 
  ik 1f 
 hội tụ đến một phép biến đổi chỉnh hình 
Vg
 của V. Sự tồn tại của 
V được chứng minh giống như sự tồn tại của W ở trên. Từ tính lớn nhất của 
V ta thu được V=X cũng tương tự như cách lý luận trên. Lấy một dãy con 
ta có thể giả sử rằng 
  ik 1f 
 hội tụ đến một phép biến đổi chỉnh hình g của 
X lên chính nó. Thì 
  i ik 1 k Xf g f lim f limf id   
. 
Tương tự, 
Xg f id
. Thì g là nghịch đảo của f.  
Heins chỉ ra rằng “Cho 
D
 là một nhóm hữu hạn miền liên thông 
bị chặn bởi đường cong Jordan, và 
:f D D
 là hàm chỉnh hình thì dãy 
lặp hội tụ nếu và chỉ nếu f không phải là đẳng cấu của D. Hơn nữa nếu tồn 
tại giới hạn thì giới hạn đó là ánh xạ hằng 
x D
”. Bây giờ cho D là miền 
bị chặn trong n và xét ánh xạ chỉnh hình f : D D nếu f có một điểm cố 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
35 
định 
0z D
, xét vi phân của f tại 
0z
. Theo định lí Cartan- Caratheodory giá 
trị riêng của 
0z
df
được chứa trong  . Sử dụng dạng chính tắc của 
0z
df
, dễ 
kiểm tra được rằng 
 
0
n
zdf
hội tụ nếu giá trị riêng của nó thuộc 
 1
, và 
định lí dưới đây cho ta kết quả như sau: 
2.3.2. Đ
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 doc30.pdf doc30.pdf