MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, hành vẽ
Tóm tắt luận văn
Chương
, Mục Nội dung Trang
Lời mở đầu 01
Chương I Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay và mở rộng cho vay của NHTM 05
1.1 Hoạt động cho vay của NHTM 05
1.1.1 Khái niệm về cho vay của NHTM 05
1.1.2 Nguyên tắc cho vay 05
1.1.3 Các hình thức cho vay 06
1.1.4 Quy trình cho vay 12
1.2 Mở rộng cho vay của NHTM 15
1.2.1 Sự cần thiết phải mở rộng cho vay 15
1.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh mở rộng cho vay 16
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay 22
1.3.1 Nhân tố khách quan 22
1.3.2 Nhân tố chủ quan 25
1.3.3 Mối quan hệ giữa mở rộng cho vay và chất lượng tín dụng 28
Kết luận chương 1 30
Chương 2 Thực trạng mở rộng cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định 31
2.1 Khái quát về VPBank Nam Định 31
2.1.1 Cơ cấu tổ chức và màng lưới hoạt động 31
2.1.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của VPBank chi nhánh Nam Định 35
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn 35
2.1.2.2 Hoạt động cho vay 39
2.1.2.3 Hoạt động dịch vụ 42
2.1.2.4 Kết quả kinh doanh 44
2.2 Thực trạng mở rộng cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định 46
2.2.1 Cơ sở pháp lý của hoạt động cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định 46
2.2.1.1 Chính sách tín dụng của VPBank 46
2.2.1.2 Một số văn bản quản lý hoạt động cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định 52
2.2.2 Thực trạng mở rộng cho vay Tại VPBank Nam Định 55
2.3 Đánh giá chung 61
2.3.1 Kết quả hoạt động 61
2.3.2 Thành công đạt được 61
2.3.3 Tồn tại và nguyên nhân 65
Kết luận chương 2 68
Chương 3 Giải pháp mở rộng cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định 70
3.1 Định hướng, mục tiêu mở rộng cho vay tại VPBank Nam Định đến năm 2010 70
3.1.1 Căn cứ xây dựng định hướng và mục tiêu mở rộng cho vay 70
3.1.2 Định hướng và mục tiêu mở rộng cho vay đến năm 2010
75
3.2 Giải pháp mở rộng cho vay tại VPBank Nam Định đến năm 2010 81
3.2.1 Phát triển sản phẩm cho vay ôtô, cho vay đóng tàu vận tải 81
3.2.2 Đẩy mạnh hoạt động marketing VPBank Nam Định 84
3.2.3 Xây dựng màng lưới cộng tác viên tại các khu công nghiệp và các thị trấn trong toàn tỉnh 85
3.2.4 Nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp đối với CBCNV 86
3.2.5 Đẩy mạnh huy động vốn 89
3.2.6 Mở rộng hoạt động dịch vụ 92
3.2.7 Từng bước hiện đại công nghệ tại VPBank Nam Định 92
3.2.8 Tăng cường quản lý chất lượng tín dụng 93
3.3 Kiến nghị 96
3.3.1 Kiến nghị với chính quyền địa phương tỉnh Nam Định 96
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 97
3.3.3 Kiến nghị với VPBank Việt Nam 97
Kết luận 100
110 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2080 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Mở rộng cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiêu dùng trung lưu ở các đô thị nơi có chi nhánh VPBank hoạt động.
- Chính sách lãi suất linh hoạt.
VPBank thực hiện chính sách lãi suất và phí tín dụng linh hoạt đối với từng khách hàng và từng phương án, dự án sán suất kinh doanh cụ thể theo nguyên tắc: khách hàng có mức độ rủi ro thấp, khách hàng có quan hệ thường xuyên, lâu đời, khách hàng sử dụng nhiều sản phẩm, đóng góp nhiều vào thu nhập của ngân hàng thì được hưởng lãi suất cho vay thấp.
- Thẩm định toàn diện
Việc thẩm định và quyết định cấp tín dụng phải được dựa trên cơ sở và phân tích tình hình khách hàng một cách toàn diện: về pháp lý, nhân thân lai lịch khách hàng, quá trình hoạt động, trình độ quản lý, tình hình tài chính và hoạt động SXKD, tính khả thi của phương án, dự án SXKD, tài sản đảm bảo và các điều kiện khác. VPBank không cấp tín dụng chỉ dựa trên tài sản thế chấp.
- Kiểm soát rủi ro
Tất cả các khoản cho vay phải được giám sát chặt chẽ trong suất quá trình cho vay. Các yếu tố quan trọng cấu thành hệ thống kiểm soát rủi ro tín dụng bao gồm: Hệ thống văn bản quy định quy chế, quy trình nghiệp vụ và các tài liệu khác có liên quan đến hoạt động tín dụng. Các quy định về uỷ quyền, phân cấp phê duyệt cấp tín dụng của các cá nhân, Ban tín dụng, Hội đồng tín dụng.Bộ máy kiểm tra, kiểm toán nội bộ, quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng được tổ chức tại các chi nhánh và Hội sở VPBank. Công tác thẩm định, giám sát kiểm tra của các nhân viên trực tiếp cho vay. Thiết lập và thực hiện các biện pháp về hạn mức tín dụng. Cac cơ chế kiểm tra khác.
Các khoản cho vay có mức độ rủi ro cao thì tần suất kiểm tra càng lớn. Trong quá trình kiểm tra kiểm soát vốn vay nếu phát hiện có hành vi vi phạm hợp đồng tín dụng và hợp đồng đảm bảo tiền vay phải tiến hành xử lý ngay. Các khoản nợ xấu phải được chuyển kịp thời sang bộ phận chuyên môn để xử lý.
- Bảo thủ trong hoạt động tín dụng.
Cán bộ và nhân viên phải thực hiện nghiêm túc các quy định, quy trình quản lý tín dụng. Các vấn đề khó khăn vướng mắc phản ánh tập trung về Ban lãnh đạo để thống nhất phương hướng và biện pháp giải quyết, không tự động thực hiện sai các quy định, không vận dụng sai các quy trình quy định hiện hành. VPBank khuyến khích CBCNV sáng tạo cải tiến quy trình nhưng phải được báo cáo và phê chuẩn trước khi thực hiện.
Các quyết cho vay định phải dựa trên những thông tin có cơ sở và phải được thiết lập bằng hồ sơ, không được dựa trên thông tin không được kiểm chứng hay những thông tin xuất phát từ cảm tính cá nhân.
Nhìn chung các khoản cấp tín dụng phải có tài sản bảo đảm trừ các trường hợp sau đây: trường hợp bảo lãnh dự thầu có thể ký quỹ hoặc bảo đảm bằng tài sản dưới 10 % giá trị bảo lãnh. Trường hợp mở LC trả ngay có thể chấp thuận tỷ lệ ký quỹ hoặc bảo đảm bằng tài sản dưới 10% giá trị LC. Trường hợp cho vay tín chấp thông qua thẻ. Các trường hợp cho vay tín chấp khác…
B. Định hướng chiến lược, thị trường mục tiêu và đối tượng khách hàng
- Định hướng chiến lược
VPBank xác định chiến lược kinh doanh chủ đạo trong ngắn hạn và dài hạn là ngân hàng bán lẻ. Vì vậy hoạt động tín dụng của VPBank cũng phải nhất quán theo định hướng kinh doanh bán lẻ.
Các sán phẩm tín dụng bán lẻ được VPBank chú trọng phát triển là:
Các loại cho vay tiêu dùng trả góp.
Các sán phẩm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Các sản phẩm cho vay thông qua thẻ tín dụng.
Các sán phẩm cho vay bán lẻ khác.
- Thị trường mục tiêu:
VPBank chú trọng việc cấp tín dụng cho các khách hàng thuộc các đối tượng sau:
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Cá nhân, hộ gia đình có hoạt động SXKD
Cá nhân có mức thu nhập cao ở thị trường thành phố.
- Đối tượng khách hàng
VPBank xem xét cấp tín dụng đối với các khách hàng là tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có nhu cầu cấp tín dụng để thực hiện các phương án, dự án SXKD hoặc dự án tiêu dùng trong và ngoài nước.
Việc cấp tín dụng để khách hàng thực hiện dự án đầu tư, phương án SXKD ở nước ngoài được thực hiện theo quy định riêng của NHNN Việt Nam.
- Những đối tượng không được cấp tín dụng
Thành viên HĐQT, thành viên ban kiểm soát
Cán bộ công nhân viên VPBank trực tiếp thẩm định, quyết định cho vay.
Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc VPBank.
VPBank cũng không chấp nhận bảo lãnh đối với các đối tượng nêu trên để làm cơ sở cấp tín dụng đối với khách hàng.
Hạn chế cấp tín dụng
Các đối tượng thực hiện hạn chế cấp tín dụng.
Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang thực hiện kiểm toán tại VPBank.
Các cổ đông lớn của VPBank. Các doanh nghiệp có các thành viên là các đối tượng không cho vay hoặc hạn chế cho vay sở hữu trên 10% vốn.
Các khách hàng cung cấp thông tin không thường xuyên, không đầy đủ, không đúng, né tránh cung cấp thông tin đối với ngân hàng. Có những tiêu cực với ngân hàng, hiện đang có nợ quá hạn tại các ngân hàng.
Các khách hàng thường trú hoặc tổ chức SXKD ở những nơi đi lại khó khăn hoặc cách xa nơi VPBank có điểm kinh doanh.
Các khách hàng kinh doanh bất động sản hoặc kinh doanh các dự án có tính mạo hiểm cao.
Các khoản vay mà tài sản đảm bảo của bên thứ ba.
- Những trường hợp không được cấp tín dụng
Các trường hợp mua sắm tài sản, thực hiện các chi phí mà pháp luật cấm. Các khách hàng là bị đơn của các vụ án dân sự, hình sự, các vụ án kinh tế đang trong quá trình tố tụng.
Các khoản cho vay mà tài sản đảm bảo của bên thứ ba mà bên thứ ba đó không phải là cha, mẹ, vợ, con của người vay hoặc không phải là tài sản của một trong số các thành viên của hội đồng thành viên công ty.
Không cấp tín dụng cho người dưới 18 tuổi hoặc trên 70 tuổi.
C - Tài sản bảo đảm
- Các loại tài sản được VPBank chấp nhận làm tài sản bảo đảm để cấp tín dụng:
Nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng, kho tàng.
Giá trị quyền sử dụng đất.
Máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, nguyên vật liệu, bán thành phẩm, hàng hoá.
Ngoại tệ có thể chuyển đổi dễ dàng, kim loại quý, đá quý.
Số dư tài khoản, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do VPBank phát hành.
Thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá do Chính phủ, ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng thương mại nhà nước phát hành.
Trái phiếu do chính quyền tỉnh, thành phố phát hành được VPBank chấp nhận.
Giấy tờ có giá do NHTMCP phát hành được VPBank chấp nhận.
Trái phiếu, cổ phiếu do công ty phát hành được VPBank chấp nhận.
Các tài sản hình thành từ vốn vay được VPBank chấp nhận.
Các khoản phải thu được VPBank chấp nhận.
Các tài sản khác phù hợp với các quy định của pháp luật.
- Các tài sản không được VPBank chấp nhận làm tài sản bảo đảm.
Tài sản đang có tranh chấp về quyền sở hữu.
Nhà ở, đất ở cách xa thành phố, thị trấn, thị tứ trên 5 km mà ô tô không đi lại được.
Đất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, nuôi trồng thuỷ hải sản không có tính chuyển nhượng cao.
Nhà xưởng nằm trên đất thuê ngoài đô thị, không thuộc khu công nghiệp có khả năng chuyển thấp.
Máy móc đã lạc hậu có thời gian sản xuất quá 5 năm hoặc máy móc sản xuất bằng phương pháp tiểu thủ công nghiệp có khả năng chuyển nhượng thấp.
Hàng quốc cấm, hàng hoá ứ đọng kém mất phẩm chất, hàng khó có khả năng tiêu thụ .
- Tỷ lệ cấp tín dụng so với giá trị tài sản bảo đảm.
Tuỳ theo tính chất của từng loại tài sản bảo đảm, ngân hàng sẽ áp dựng tỷ lệ cấp tín dụng trên giá trị tài sản đảm bảo phù hợp.
Tỷ lệ tối đa từng cấp tín dụng trên giá trị tài sản đảm bảo được Tổng Giám đốc công bố từng thời kỳ.
Trường hợp cần thiết cấp tín dụng vượt giới hạn so với tỷ lệ quy định của Tổng Giám đốc phải được Ban Tín dụng hoặc Hội đồng Tín dụng đồng ý.
- Nguyên tắc thẩm định tài sản bảo đảm
Bộ phận thực hiện đánh giá tài sản bảo đảm, quản lý tài sản bảo đảm phải do một bộ phận chuyên trách độc lập với CBTD thực hiện. Trong trường hợp cần thuê ngoài để đảm bảo tính chính xác và khách quan thì nơi thực hiện thẩm định tài sản có thể thuê chuyên gia để thực hiện.
Đối với các khoản vay nhỏ hoặc các khoản vay cho vay mà tài sản bảo đảm dễ xác định giá trị như ôtô mới thì CBTD trực tiếp thực hiện nghiệp vụ thẩm định tài sản để tạo thuận lợi cho khách hàng.
- Quản lý tài sản bảo đảm
Hồ sơ tài sản bảo đảm phải được quản lý trong kho tiền của ngân hàng trong suất thời gian vay vốn. Riêng tài sản thế chấp là thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá do VPBank phát hành có thể quản lý tại két chi nhánh hoặc phòng giao dịch nơi cho vay.
Tài sản cầm cố phải được quản lý tại kho của ngân hàng hoặc kho của bên thứ ba do ngân hàng chỉ định. Trường hợp đặc biệt có thể được để tại kho của khách hàng nếu được ngân hàng đồng ý. Việc quản lý tài sản cầm cố để tại kho của khách hàng hoặc kho của bên thứ ba thực hiện theo hướng dẫn của Tổng Giám đốc, nếu chưa có hướng dẫn của Tổng Giám đốc thì Ban Tín dụng, Hội đồng Tín dụng phải đưa ra phương pháp quản lý.
2.2.1.2. Một số văn bản quản lý hoạt động cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định
Các ngân hàng thương mại hoạt động chủ yếu bằng nguồn vốn huy động từ công chúng, hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại có quan hệ chặt chẽ với phát triển kinh tế của một quốc gia vì vậy hoạt động cho vay nhất thiết phải có sự quản lý của nhà nước. Cơ quản trực tiếp quản lý hoạt động của các ngân hàng thương mại là ngân hàng Nhà nước. Vì vậy cơ sở pháp lý của hoạt động cho vay tại VPBank Nam Định được chia thành 02 nhóm văn bản, đó là các văn bản do ngân hàng Nhà nước ban hành, và nhóm các văn bản do VPBank ban hành.
Văn bản do ngân hàng Nhà nước ban hành
Quản lý hoạt động cho vay đối với các ngân hàng thương mại, ngân hàng Nhà nước có một hệ thống các văn bản, các văn bản chủ yếu bao gồm:
- Quyết định của Thống đốc ngân hàng Nhà nước số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
- Quyết định của Thống đốc ngân hàng Nhà nước số 28/2002/QĐ-NHNN ngày 11/1/2002 về việc sửa đổi điều 2 quyết định số1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN về ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
- Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN ngày 3/2/2005 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của quyết định số1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN về ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
- Quyết định 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31/5/2005 về việc sửa đổi khoản 6 điều 1 của quyết định số127/2005/QĐ-NHNN ngày 3/2/2005 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi bổ sung một số điều của quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo quyết định số1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN về ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
- Quyết định của Thống đốc ngân hàng Nhà nước số 418/2000/QĐ-NHNN ngày 11/1/2002 về việc sửa đổi điều 2 quyết định số1627/2001/QĐ-NHNN ngày 21/09/2000 của Thống đốc NHNN về việc quy định các đối tượng cho vay bàng ngoại tệ.
Văn bản do VPBank ban hành
- Quyết định của Hội đồng Quản trị VPBank số 02-2007/QĐ-HĐQT ngày 12/1/2007 về việc ban hành chính sách tín dụng
- Quyết định của Hội đồng Quản trị VPBank số 467/QĐ-HĐQT ngày 6/6/2002 về việc ban hành quy chế cho vay đối với khách hàng.
- Quyết định của Hội đồng Quản trị VPBank số 144/QĐ-HĐQT ngày 21/3/2005 về việc sửa đổi quy chế cho vay ban hành kèm theo Quyết định của Hội đồng Quản trị VPBank số 467/QĐ-HĐQT ngày 6/6/2002 về việc ban hành quy chế cho vay đối với khách hàng.
- Quyết định của Tổng Giám đốc VPBank số 954-2005/QĐ-TGĐ ngày 20/7/2005 về việc ban hành quy trình xuất nhập kho tài sản bảo đảm.
- Quyết định của Tổng Giám đốc VPBank số 1477/QĐ-TGĐ ngày 22/9/2005 về việc ban hành quy trình kiểm tra giám sát vốn vay.
- Quyết định của Tổng Giám đốc VPBank số 3171-2005/QĐ-TGĐ ngày 26/12/2006 về việc ban hành quy định tỷ lệ cho vay tối đa trên giá trị tài sản bảo đảm
- Quy chế tổ chức của Ban tín dụng , Hội đồng tín dụng của HĐQT VPBank.
- Văn bản uỷ quyền phán quyết của Tổng Giám đốc VPBank đối với các chi nhánh, Phòng Giao dịch ngày 1/7/2006
- Văn bản uỷ quyền của Tổng Giám đốc VPBank đối với các CBNV thay mặt Tổng Giám đốc ký các Hợp đồng tín dụng và hồ sơ liên quan ngày 16/9/2006.
- Tài liệu hướng dẫn xếp loại tín dụng số 661-2003/QĐ-TGĐ ngày 1/12/2003 của Tổng Giám đốc.
- Hướng dẫn thực hiện cho vay theo phương thức hạn mức tín dụng ngày 13/8/2002 của Tổng Giám đốc VPBank.
- Thể lệ cho vay hỗ trợ tài chính du học số 28-2004/QĐ-TGĐ ngày 8/1/2004.
- Thể lệ cho vay mua nhà số 610/QĐ-HĐQT ngày 04/05/2006
- Thể lệ cho vay mua ô tô số 207/QĐ-HĐQT ngày 04/05/2005
- Thể lệ cho vay có đảm bảo bằng ô tô đã qua sử dụng số 2183-2006/QĐ-TGĐ ngày 22/09/2006.
- Sửa đổi một số điều trong thể lệ cho vay có bảo đảm bằng ô tô đã qua sử dụng số 2330-2006/QĐ-TGĐ ngày 18/10/2006.
- Thể lệ cho vay có bảo đảm bằng cổ phiếu của các ngân hàng TMCP số 680-2006/QĐ-TGĐ ngày 09/09/2006.
- Sửa đổi thể lệ cho vay có đảm bảo bằng cổ phiếu của các ngân hàng TM số ngày 29/09/2006.
- Thể lệ cho vay có bảo đảm bằng trái phiếu chuyển đổi của các ngân hàng TMCP số 2191-2006/QĐ-TGĐ ngày 27/09/2006.
-Thông báo về việc thực hiện một số quy định trong thể lệ cho vay cầm cố cổ phiếu và trái phiếu chuyển đổi của các ngân hàng TMCP ngày 12/10/2006.
- Biểu phí dịch vụ tín dụng ban hành ngày 08/01/2007.
- Thể lệ cho vay tín chấp đối với cán bộ nhân viên ban hành theo quyết định số 942/2007/QĐ-HĐQT của Hội đồng Quản trị VPBank ngày 20/11/2007.
- Quyết định của HĐQT số 802 /2007QĐ-HĐQT ngày 14/8/2007 về quy định phát hành và sử dụng tẻ tín dụng .
- Quyết định của Tổng Giám đốc VPBank số 3010/2007/QĐ-TGĐ ngày 16/8/2007 ban hành quy trình phát hành thẻ tín dụng .
- Quyết định số 3011-QĐ-TGĐ ngày 16/8/2007 về việc ban hành danh mục cơ quan doanh nghiệp và các chức danh quản lý được VPBank xem xét cấp thẻ tín dụng .
Ngoài các văn bản quản lý nghiệp vụ nêu trên, trong từng thời điểm căn cứ vào diễn biến của thị trường hoặc do các yêu cầu quản lý của ngân hàng Nhà nước, VPBank có những văn bản chỉ đạo phù hợp.
2.2.2. Thực trạng mở rộng cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định.
Tính đến nay VPBank chi nhánh Nam Định mới khai trương hoạt động được hơn 1 năm . Khoảng thời gian tuy ngắn nhưng VPBank chi nhánh Nam Định đã thực hiện mở rộng cho vay khá tốt.
Qua nghiên cứu phân tích các báo cáo hoạt động của VPBank Nam Định thấy rằng, ngay từ khi thành lập VPBank đã nhận thức rõ được vai trò của hoạt động tín dụng và mở rộng cho vay đối với hoạt động của VPBank trong giai đoạn đầu phát triển. Từ đó có các giải pháp đúng hướng đối với mở rộng cho vay.
Nam Định tuy là trung tâm của vùng Đồng bằng Bắc bộ nhưng nền kinh tế Nam Định hiện nay có phần chậm phát triển hơn các tỉnh lân cận. Vì vậy tại thị trường Nam Định chưa thể phát triển các dịch vụ ngân hàng do nhu cầu của khách hàng còn hạn chế. Muốn mở rộng hoạt động, thì mở rộng cho vay là hướng đi tối ưu nhất trong giai đoạn đầu phát triển của VPBank Nam Định.
Để phản ánh khái quát về tình hình cho vay, mở rộng cho vay, sau đây là một số chỉ tiêu phản ánh khái quát tình hình mở rộng cho vay tại VPBank Nam Định giai đoạn từ 30/9/2007 đến 30/6/2008.
Bảng 2.8 – KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH MỞ RỘNG CHO VAY
(30/9/2007-30/6/2008)
Đơn vị: tỷ đồng
S
Quý IV.2007
Quý I.2008
Quý II.2008
TT
Chỉ tiêu
Số
So với
Số
So với
Số
So với
Tiền
QIII.07
Tiền
QIV.07
Tiền
QI.08
(%)
(%)
(%)
1
Doanh số CV
76.0
475
69.9
92
12.7
18
2
Doanh số thu nợ
21.1
301
18.1
86
11.0
61
3
Chỉ tiêu dư nợ
68.9
492
120.7
175
122.4
101
4
Nợ xấu
-
0
-
0
-
0
5
Thu lãi tiền vay
2.9
483
5.8
201
7.9
136
6
Số KH vay vốn
245
1441
417
170
422
101
7
Số CN, PGD
1
100
2
200
3
150
8
Quy nhân lực
30
100
58
193
58
100
9
Nhân viên TD
18
164
29
161
29
100
Để phản ánh chi tiết về mức độ mở rộng cho vay, các biến động về cơ cấu cho vay phân tích theo loại cho vay, phân tích theo ngành nghề cho vay, phân tích theo biện pháp đảm bảo tiền vay, phân tích theo mục đích sử dụng tiền vay. Dưới đây là các báo cáo chi tiết về kết quả mở rộng cho vay của 3 quý
Bảng 2.9- KẾT QUẢ MỞ RỘNG CHO VAY QUÝ IV-2007
Đơn vị: tỷ đồng
Dư nợ
DS cho vay
Dư nợ
So sánh
S
Chỉ tiêu
30/09/2007
Quý IV.2007
31/12/2007
Với đầu kỳ
TT
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Số
Số
Dư nợ
Trọng
Dư nợ
Trọng
Dư nợ
Trọng
Tuyệt
T. Đối
(%)
(%)
(%)
Đối
(%)
Tổng dư nợ
14.1
100
76.1
100
69.0
100
55
490
I
Phân theo loại vay
14.1
100
76.1
100
69.0
100
55
490
1
Cho vay ngắn hạn
2.9
20
16.2
21
16.2
23
13
563
2
Cho vay trung hạn
11.2
80
59.9
79
51.8
75
41
463
3
Cho vay dài hạn
-
-
-
-
1.0
1
1
III
Phân theo TPKT
14.1
100
76.1
100
69.0
100
55
490
1
Cho vay DNNN
-
-
-
-
-
-
-
-
2
CVDN ngoài QD
10.0
71.0
42.0
55
49.7
72
40
497
3
Cho vay HSXKD, CN
4.1
29.0
34.0
45
19.3
28
15
473
IV
Theo hình thức
14.1
100
76.1
100
69.0
100
55
490
Đảm bảo tiền vay
-
-
-
1
Cho vay có bảo đảm
14.1
100
76.1
100
69.0
100
55
490
Bằng tài sản
-
-
-
2
Cho vay Ko bảo đảm
-
-
-
-
-
-
-
-
Bằng tài sản
-
-
-
V
Theo mục đích SD
14.1
100
76.1
100
69.0
100
55
490
1
Cho vay SXKD
9.0
64
51.7
68
44.8
65
36
498
2
Cho vay tiêu dùng
5.1
36
24.3
32
24.1
35
19
477
-
-
-
Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động VPBank Nam Định quý IV-2007
Mức gia tăng dư nợ bình quân: 18 tỷ đồng / tháng.
Tốc độ tăng trưởng dư nợ của quý là 130%/tháng.
Dư nợ trung dài hạn giảm dần từ 80% vào thời điểm đầu quý xuống còn 75 % vào thời điểm cuối quý.
Bảng 2.10- - KẾT QUẢ MỞ RỘNG CHO VAY QUÝ I-2008
Đơn vị: tỷ đồng
Dư nợ
DS cho vay
Dư nợ
So sánh
S
Chỉ tiêu
31/12/2007
Quý I.2008
31/03/2008
Với đầu kỳ
TT
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Số
Số
Dư nợ
Trọng
Dư nợ
Trọng
Dư nợ
Trọng
Tuyệt
T. Đối
(%)
(%)
(%)
Đối
(%)
Tổng dư nợ
69.0
100
70.0
100
120.8
100
52
175
I
Phân theo loại vay
69.0
100
70.0
100
120.8
100
52
175
1
Cho vay ngắn hạn
16.2
23
15.9
23
29.3
24
13
181
2
Cho vay trung hạn
51.8
75
53.5
77
90.0
75
38
174
3
Cho vay dài hạn
1.0
1
0.5
0.7
1.5
1.2
1
150
III
Phân theo TPKT
69.0
100
70.0
100
120.8
100
52
175
1
Cho vay DNNN
-
-
-
-
-
-
-
-
2
CVDN ngoài QD
49.7
72
46.9
67
90.0
74
40
181
3
Cho vay HSXKD, CN
19.3
28
23.1
33
30.8
26
11
159
IV
Theo hình thức
69.0
100
70.0
100
120.8
100
52
175
Đảm bảo tiền vay
-
-
-
-
-
1
Cho vay có bảo đảm
69.0
100
70.0
100
120.8
100
52
175
Bằng tài sản
-
-
-
-
-
2
Cho vay Ko bảo đảm
-
-
-
-
-
-
-
-
Bằng tài sản
-
-
-
-
-
V
Theo mục đích SD
69.0
100
70.0
100
120.8
100
52
175
1
Cho vay SXKD
44.8
65
44.7
64
79.7
66
35
178
2
Cho vay tiêu dùng
24.1
35
25.3
36
41.1
34
17
170
Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động VPBank Nam Định quý I-2008
Mức gia tăng dư nợ bình quân: 17 tỷ đồng / tháng
Tốc độ tăng trưởng dư nợ bình quân là : 25%/ tháng.
Nhận xét về mức độ mở rộng dư nợ của quý V.2007 và quý I.2008 thì thấy rằng hoạt động cho vay và mở rộng cho vay tại VPBank Nam Định có mức gia tăng dư nợ cũng như tốc độ tăng trưởng dư nợ rất cao. Qua phân tích thấy rằng đây là thời kỳ có nhiều thuận lợi cho hoạt động cho vay bởi vì đây là khoảng thời gian tết nguyên đán, nhu cầu SXKD tăng cao. Hơn nữa vào khoảng thời gian này VPBank Nam Định đã bổ sung thêm một số cán bộ và mở thêm 01 PGD.
Bảng 2.11- KẾT QUẢ MỞ RỘNG CHO VAY QUÝ II-2008
Đơn vị: tỷ đồng
Dư nợ
DS cho vay
Dư nợ
So sánh
S
Chỉ tiêu
31/03/2008
Quý II.2008
30/06/2008
Với đầu kỳ
TT
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Số
Số
Dư nợ
Trọng
DSCV
Trọng
Dư nợ
Trọng
Tuyệt
T. Đối
(%)
(%)
(%)
Đối
(%)
Tổng dư nợ
120.8
100
12.7
100
122.4
100
2
101
I
Phân theo loại vay
120.8
100
12.7
100
122.4
100
2
101
1
Cho vay ngắn hạn
29.3
24
9.7
76
32.2
26
3
110
2
Cho vay trung hạn
90.0
75
3.0
24
88.6
72
(1)
98
3
Cho vay dài hạn
1.5
1
-
-
1.5
1.2
-
100
III
Phân theo TPKT
120.8
100
12.7
100
122.4
100
2
101
1
Cho vay DNNN
-
-
-
-
-
-
-
-
2
CVDN ngoài QD
90.0
74
7.2
57
87.3
71
(3)
97
3
Cho vay HSXKD, CN
30.8
26
5.5
43
35.1
29
4
114
IV
Theo hình thức
120.8
100
12.7
100
122.4
100
2
101
Đảm bảo tiền vay
-
-
-
-
-
1
Cho vay có bảo đảm
120.8
100
12.7
100
122.4
100
2
101
Bằng tài sản
-
-
-
-
-
2
Cho vay Ko bảo đảm
-
-
-
-
-
-
-
-
Bằng tài sản
-
-
-
-
-
V
Theo mục đích SD
120.8
100
12.7
100
122.4
100
2
101
1
Cho vay SXKD
79.7
66
7.7
61
81.1
66
1
102
2
Cho vay tiêu dùng
41.1
34
5.0
39
41.3
34
0
101
Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động VPBank Nam Định quý II-2008
Mức gia tăng dư nợ : 2 tỷ đồng/ quý (0.7 tỷ đồng tháng )
Tốc độ tăng trưởng dư nợ : 1%/ quý
Nhìn vào kết quả mở rộng cho vay thì thấy đây là khoảng thời gian có mức gia tăng dư nợ cũng như tốc độ tăng trưởng dư nợ sụt giảm nghiêm trọng. Hầu như trong suất thời gian không tăng dư nợ. Tìm hiểu nguyên nhân thì thấy rằng trong giai đoạn này Hội sở VPBank đã áp dụng hạn mức tín dụng với VPBank Nam Định là 120 tỷ đồng do vậy mà VPBank Nam Định không thăng trưởng được dư nợ.
Để có cái nhìn khái quát về hoạt động cho vay và mở rộng cho vay, dưới đây là kết quả mở rộng cho vay cả 3 quý.
Bảng 2.12- KẾT QUẢ MỞ RỘNG CHO VAY ( 30/9/2007-30/6/2008)
Đơn vị: tỷ đồng
Dư nợ
DS cho vay
Dư nợ
So sánh
S
Chỉ tiêu
30/09/2007
Trong kỳ
31/03/2008
Với đầu kỳ
TT
Tỷ
DSCV
Tỷ
Tỷ
Số
Số
Dư nợ
Trọng
Trong
Trọng
Dư nợ
Trọng
Tuyệt
T. Đối
(%)
Kỳ
(%)
(%)
Đối
(%)
Tổng dư nợ
14.1
100
158.7
100
122.4
100
108.3
870
I
Phân theo loại vay
14.1
100
158.7
100
122.4
100
108.3
870
1
Cho vay ngắn hạn
2.9
20
41.8
26
32.2
26
29.4
1,124
2
Cho vay trung hạn
11.2
80
116.4
73
88.6
72
77.4
791
3
Cho vay dài hạn
-
-
0.5
0.3
1.5
1.2
1.5
III
Phân theo TPKT
14.1
100
158.7
100
122.4
100
108.3
870
1
Cho vay DNNN
-
-
-
-
-
-
-
-
2
CVDN ngoài QD
10.0
71.0
96.2
61
87.3
71
77.3
873
3
Cho vay HSXKD, CN
4.1
29.0
62.6
39
35.1
29
31.0
861
IV
Theo hình thức
14.1
100
158.7
100
122.4
100
108.3
870
Đảm bảo tiền vay
-
-
-
-
1
Cho vay có bảo đảm
14.1
100
158.7
100
122.4
100
108.3
870
Bằng tài sản
-
-
-
-
2
Cho vay Ko bảo đảm
-
-
-
-
-
-
-
-
Bằng tài sản
-
-
-
-
V
Theo mục đích SD
14.1
100
158.7
100
122.4
100
108.3
870
1
Cho vay SXKD
9.0
64
104.1
66
81.1
66
72.0
900
2
Cho vay tiêu dùng
5.1
36
54.6
34
41.3
34
36.3
816
-
-
-
Mức gia tăng dư nợ bình quân: 12 tỷ đồng/ tháng.
Tốc độ tăng trưởng dư nợ bình quân: 85%/ tháng
2.3- Đánh giá chung hoạt động của VPBank Nam Định
2.3.1- Kết quả hoạt động
Sau 9 tháng kể từ 30/9/2007 đến 30/6/2008 VPBank Nam Định đã đạt được kết quả như sau:
Bảng 2.13. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA VPBANK NAM ĐỊNH
(Từ 30/9/2007 đến 30/6/2008) Đơn vị: tỷ đồng
30/09/2007
30/06/2008
So sánh
Chỉ tiêu
G.Trị
Tỷ lệ
G.Trị
Tỷ lệ
G.Trị
Tỷ lệ
(%)
(%)
(%)
I. Chỉ tiêu huy động vốn
88
100
225
100
137
255
1.Nguồn vốn nội tệ
78.5
89.3
211
94.0
133
269
2.Nguồn vốn ngoại tệ
9.4
10.7
13.4
6.0
3.9
142
3.Nguồn vốn quy đổi
88
100.0
224.6
100.0
136.6
255
II. Chỉ tiêu dư nợ
14.2
100.0
122.4
100
108.2
864
IV. Dư nợ xấu
-
-
-
-
-
-
V- Kết quả kinh doanh
-
-
Thu nhập luỹ kế từ khi TL
(1.7)
0.143
1.8
III. Số lượng khách hàng
206
100
4,796
100
4,590
2,328
1.Khách hàng gửi TK
301
146
3,832
80
3,531
1,273
2.Khách hàng vay vốn
17
8
422
9
405
2,482
3.Khách hàng mở thẻ ATM
-
-
542
11
542
V.Quy nhân lực
30
100
58
100
28
193
1.Nhân viên Tín dụng
11
37
29
50
18
264
2.Nhân viên giao dịch
4
13
13
22
9
325
3.Nhân viên khác
15
50
16
28
1
107
VI. Số chi nhánh, PGD
1
3
2
Trực thuộc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Mở rộng cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định.docx