MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ . i
LỜI CAM ðOAN .ii
NHẬN XÉT CỦA CƠQUAN THỰC TẬP .iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN. iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN. v
MỤC LỤC . vi
DANH MỤC BIỂU BẢNG. x
DANH MỤC HÌNH . x
TÀI LIỆU THAM KHẢO . xi
DANH SÁCH CÁC TỪVIẾT TẮC. xii
Chương 1: GIỚI THIỆU. 1
1.1. SỰCẦN THIẾT CỦA ðỀTÀI NGHIÊN CỨU:. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: . 2
1.2.1. Mục tiêu chung:. 2
1.2.2. Mục tiêu cụthể:. 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:. 3
1.3.1 Không gian:. 3
1.3.2. Thời gian:. 3
1.4. ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: . 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU:. 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN:. 4
2.1.1. Marketing:. 4
2.1.2. Khái quát vềhuy ñộng vốn của ngân hàng thương mại (NHTM):. 10
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:. 11
2.2.1. Phương pháp thu thập sốliệu: . 11
2.2.2. Phương pháp phân tích sốliệu:. 11
Chương 3: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ðBSCL CHI NHÁNH TP.CẦN THƠ . 14
3.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL CHI
NHÁNH THÀNH PHỐCẦN THƠ: . 14
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn ThịHồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm
7
3.1.1. Lịch sửhình thành và phát triển: . 14
3.1.2. Hệthống mạng lưới:. 15
3.1.3. Cơcấu bộmáy tổchức của ngân hàng:. 15
3.1.4. Chức năng và nhiệm vụcủa các phòng ban: . 15
3.1.5. Kết quảhoạt ñộng kinh doanh của MHB Cần Thơqua ba năm (2005 –
2007):. 19
3.2. THỰC TRẠNG MARKETING CỦA NGÂN HÀNG VỀ HOẠT ðỘNG
HUY ðỘNG VỐN:. 22
3.2.1. Sản phẩm: . 22
3.2.2. Giá cả: . 24
3.2.3. Kênh phân phối: . 25
3.2.4. Chiêu thị:. 25
3.3. PHÂN TÍCH CÁC ðIỂM MẠNH, ðIỂM YẾU CỦA NGÂN HÀNG:. 26
3.3.1. Tình hình nhân sự:. 26
3.3.2. Sản phẩm dịch vụ:. 27
3.3.3. Tình hình tài chính: . 27
3.3.4. Những ñiểm mạnh, ñiểm yếu của ngân hàng: . 36
Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐCỦA MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI.
. 40
4.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨMÔ: . 40
4.1.1. Yếu tốkinh tế:. 40
4.1.2. Yếu tốmôi trường tựnhiên: . 44
4.1.3. Yếu tốdân sốvà lao ñộng: . 45
4.1.4. Yếu tốquốc tế: . 45
4.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ: . 46
4.2.1. ðối thủcạnh tranh hiện tại: . 46
4.2.2. ðối thủcạnh tranh tiềm tàng: . 47
4.2.3. Cạnh tranh lãi suất giữa các ngân hàng . 48
4.2.4. Khách hàng: . 49
4.3. NHỮNG CƠHỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA NGÂN HÀNG:. 50
4.3.1. Cơhội: . 50
4.3.2. Thách thức: . 52
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn ThịHồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm
8
4.4. LẬP MA TRẬN SWOT:. 53
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY
ðỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL CHI NHÁNH
TP. CẦN THƠ . 55
5.1. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM:. 55
5.2. CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI:. 56
5.3. CHIẾN LƯỢC CHIÊU THỊ: . 57
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 59
6.1. KẾT LUẬN:. 59
6.2. KIẾN NGHỊ:. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO . xi
DANH SÁCH CÁC TỪVIẾT TẮT. xii
73 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1676 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số biện pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh, ñiều lệ trong hệ thống ngân hàng phát triển nhà
ðBSCL, theo quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng của bộ máy kiểm tra nội bộ từng
hệ thống ngân hàng phát triển nhà ðBSCL.
Theo dõi, phúc tra chi nhánh trong việc sửa chữa những sai phạm.
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 31
Thực hiện kiến nghị của các ñoàn thanh tra, kiểm tra và những kiến nghị
của kiểm tra nội bộ tại chi nhánh.
Thực hiện báo cáo kết quả công tác kiểm tra nội bộ theo ñúng quy ñịnh của
Hội ñồng quản trị và Tổng giám ñốc.
3.1.5. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của MHB Cần Thơ qua ba năm
(2005 – 2007):
Khi bước chân vào lĩnh vực kinh doanh thì bất cứ một ñơn vị kinh tế nào
cũng ñều mong muốn ñạt ñược một khoản lợi nhuận tương ñối. ðối với ngân
hàng cũng vậy, lợi nhuận cao luôn là mong muốn và là mục tiêu ñể tập thể lãnh
ñạo cũng như các cán bộ công nhân viên chức cần phấn ñấu.
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TRONG 03 NĂM (2005 – 2007)
ðVT: Triệu ñồng
So sánh
2006/2005 2007/2006 Chỉ tiêu Năm 2005
Năm
2006
Năm
2007 Số
tiền % Số tiền %
1. Tổng thu nhập 85.590 90.757 116.860 5.167 6,04 26.103 28,76
2. Tổng chi phí 72.439 69.840 89.117 -2.599 -3,59 19.277 27,60
3. Lợi nhuận 13.151 20.917 27.742 7.766 59,05 6.825 32,63
Cơ cấu thu nhập 85.590 90.757 116.860 5.167 6,04 26.103 28,76
- Từ hoạt ñộng cho vay 82.007 83.993 108.613 1.986 2,42 24.62 29,31
- Từ lãi tiền gửi 224 334 303 110 49,11 -31 -9,28
- Từ dịch vụ thanh toán 116 84 166 -32 -27,59 82 97,62
- Từ thu phí, thu khác 3.243 6.346 7.778 3.103 95,68 1.432 22,57
(Nguồn:Phòng nghiệp vụ kinh doanh MHB Cần Thơ)
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 32
Hình 5: Biểu ñồ tổng thu nhập, tổng chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
2005 2006 2007
Tổng thu nhập Tổng chi phí Lợi nhuận
3.1.5.1. Phân tích thu nhập:
Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng ta thấy
tổng thu nhập của chi nhánh liên tục tăng lên qua các năm.
Năm 2006 tổng thu nhập chi nhánh là 90.757 triệu ñồng tăng lên 5.167 triệu
tương ứng 6,04% so với năm 2005.
Năm 2007 tổng thu nhập tiếp tục tăng lên ở mức 116.860 triệu ñồng tăng
26.103 triệu ñồng tương ứng với 28,76%.
Thu nhập của ngân hàng ñược hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, trong
ñó thu từ hoạt ñộng cho vay chiếm tỉ trọng lớn vì nó là nguồn thu chủ yếu của
ngân hàng. Bên cạnh ñó còn có những nguồn thu khác như: Thu từ lãi tiền gửi,
các dịch vụ thanh toán hay phí và các nguồn thu khác. Tuy nhiên nguồn thu này
chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu thu nhập của ngân hàng.
Năm 2007 thu từ hoạt ñộng cho vay là 108.613 triệu ñồng tăng lên rất nhiều
so với năm 2006 và 2005.
Nguyên nhân dẫn ñến khoản thu này tăng lên là do ngân hàng mở rộng quy
mô tín dụng nên số vốn sử dụng cũng có chiều hướng tăng lên, từ ñó làm cho
khoản thu từ hoạt ñộng cho vay có chiều hướng tăng theo.
Thu từ lãi tiền gửi:
Cũng như các NHTM khác ngân hàng MHB Cần Thơ cũng có tài khoản
tiền gửi tại ngân hàng Nhà Nước.
Năm 2006 khoản thu này là 334 triệu ñồng tăng 110 triệu ñồng, tương
ñương với 49,12% so với năm 2005.
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 33
Năm 2007 khoản thu này giảm xuống 31 triệu ñồng tức giảm 9,28% so với
năm 2006.
Nguyên nhân của sự tăng, giảm này là do sự tăng, giảm nhu cầu thanh toán
ở các ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
Thu từ dịch vụ thanh toán:
ða dạng hóa sản phẩm của ngân hàng là một trong những mục tiêu chính
của chi nhánh. Trong 3 năm qua chi nhánh ñã không ngừng củng cố và mở rộng
các loại hình dịch vụ như: mơ L/C. bảo lãnh thanh toán, dịch vụ chuyển tiền
nhanh, kinh doanh và thu ñổi ngoại tệ, dịch vụ thanh toán quốc tế. Khoản thu của
ngân hàng trong các năm qua như sau:
Năm 2005 là 116 triệu ñồng, ñến năm 2006 giảm còn 84 triệu ñồng tức là
giảm 27,59%. Nguyên nhân là do có nhiều ngân hàng mới thành lập trên ñịa bàn,
họ ñưa ra các chương trình khuyến mãi thu hút khách hàng, nên khách hàng sử
dụng dịch vụ này ở MHB Cần Thơ giảm xuống, làm cho khoản thu của chi nhánh
giảm so với năm 2005, nhưng ñến năm 2007 thì khoản thu này tăng lên cao hơn
so với năm 2005 là 166 triệu ñồng.
Thu từ phí, thu khác:
Khoản thu này chiếm một tỉ trọng tương ñối trong cơ cấu thu nhập của ngân
hàng. Trong 3 năm qua khoản thu này có xu hướng tăng rõ rệt. Năm 2005 ñạt
3.243 triệu ñồng, ñến năm 2006 khoản thu này tăng lên ở mức 6.346 triệu ñồng
tức tăng 95,68%, ñến năm 2007 con số này tiếp tục tăng lên ở mức 7.778 triệu
ñồng, tăng 22,57% so với năm 2006.
3.1.5.2. Phân tích chi phí:
Ngân hàng MHB Cần Thơ là một NHTM hoạt ñộng vì mục ñích sinh lợi, vì
vậy nó cũng như các doanh nghiệp khác muốn kinh doanh thì phải bỏ ra một
khoản chi phí nhất ñịnh. Chi phí của ngân hàng bao gồm các khoản chi như: chi
trả lãi tiền gửi, trả lãi tiền vay và các chi phí khác…
Năm 2005 tổng chi phí hoạt ñộng của chi nhánh là 72.439 triệu ñồng, ñến
năm 2006 giảm còn 69.840 triệu ñồng, tức giảm 3,59% so với năm 2005 và năm
2007 nó lại tăng lên ở mức 89.117 triệu ñồng, tăng 27,6% so với năm 2006.
Nguyên nhân dẫn ñến sự biến ñộng trên là do năm 2005 ngân hàng ñầu tư
mở rộng thêm chi nhánh, ñến năm 2006 do hoạt ñộng kinh doanh có nhiều tiến
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 34
triển nên chi phí giảm xuống. Năm 2007 chi phí lại tăng lên nhưng nhìn chung
vẫn thấp hơn tốc ñộ tăng trưởng của thu nhập.
3.1.5.3. Lợi nhuận:
Nhìn chung tốc ñộ tăng trưởng lợi nhuận của ngân hàng rất khả quan. Năm
2005 là 13.151 triệu ñồng ñến năm 2006 con số này tăng lên 20.917 triệu ñồng,
tương ñương 59,05%. Không dừng lại ở ñó , năm 2007 lợi nhuận ngân hàng ñạt
ñược là 27.742 triệu ñồng, tăng 32,63% so với năm 2006.
Tóm lại, có thể nói lợi nhuận là mục ñích cuối cuối cùng của doanh nghiệp
nói chung và của các NHTM nói riêng. Vì thế vai trò của những người quản trị
ngân hàng là làm sao ñể tối ña hóa lợi nhuận ñồng nghĩa với việc tối thiểu hóa
chi phí. Muốn như vậy ngân hàng cần phải có phương pháp huy ñộng vốn và sử
dụng ñồng vốn có hiệu quả cao nhất.
3.2. THỰC TRẠNG MARKETING CỦA NGÂN HÀNG VỀ HOẠT ðỘNG
HUY ðỘNG VỐN:
Trong những năm qua việc cạnh tranh của các NHTM trên cùng ñịa bàn
càng trở nên gay gắt ngân hàng ñã triển khai nhiều biện pháp Marketing nhằm
nâng cao hiệu quả huy ñộng vốn của mình.
3.2.1. Sản phẩm:
Bên cạnh những sản phẩm truyền thống, ngân hàng ngày càng ña dạng hóa
các sản phẩm huy ñộng vốn của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng. Hầu hết các sản phẩm huy ñộng vốn của ngân hảng ñều có thủ tục
ñơn giản và tiện lợi và khi sử dụng các sản phẩm của ngân hàng khách hàng ñược
hưởng một số lợi ích nhất ñịnh. Các sản phẩm huy ñộng vốn chính của ngân hảng
như:
Tiết kiệm rút gốc linh hoạt, lãi suất bậc thang: Với hình thức tiền gửi tiết
kiệm này khách hàng ñược rút gốc trước thời hạn không cần phải cầm sổ tiết
kiệm, số tiền chưa rút ñược duy trì mức lãi suất của kì hạn gửi ban ñầu, ñược
hưởng lãi suất bậc thang tính theo từng tháng (ngày), ñược phục vụ gửi hoặc rút
tiền tại nhà khi khách hàng có yêu cầu, ñược hưởng các ưu ñãi của chương trình
khuyến mãi của MHB Cần Thơ theo quy ñịnh.
Tiết kiệm ưu ñãi dành cho người cao tuổi: Hình thức tiết kiệm này dành cho
những người có tuổi ñời từ 50 tuổi trở lên. Khách hàng gửi tiền theo hình thức
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 35
này, ngoài ñược hưởng lợi ích như tiết kiệm rút gốc linh hoạt, lãi suất bậc thang,
khách hàng còn ñược cộng thêm lãi suất từ 0,03% - 0,35%/tháng so với tiết kiệm
thông thường.
Tiết kiệm có gửi có thưởng: Lợi ích mà khách hàng có ñược khi gửi tiền
theo hình thức tiết kiệm này cũng giống như tiết kiệm rút gốc linh hoạt, lãi suất
bậc thang nhưng ñặc biệt là khách hàng gửi càng nhiều, thời hạn càng dài thì tiền
thưởng càng cao và nhận bằng tiền mặt ngay khi gửi. Ngoài ra khách hàng có thể
uỷ quyền cho người khác rút gốc và lãi khi không ñến ñược.
Ngoài các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm trên, ngân hàng còn mở tài khoản
tiền gửi thanh toán cho khách hàng. Khi mở tài khoản khách hàng sẽ có ñược
những lợi ích sau:
Bảo mật, tiện lợi, an toàn, nhanh chóng.
Chủ tài khoản có quyền sử dụng số tiền trên tài khoản thông qua các lệnh
thanh toán hợp pháp, có thể gửi rút tiền bất cứ lúc nào cần.
ðược ngân hàng tạo mọi ñiều kiện ñể sử dụng tài khoản của mình theo cách
có hiệu quả và an toàn nhất.
ðược lựa chọn và sử dụng các dịch vụ thanh toán do ngân hàng cung cấp,
phù hợp với khả năng quy ñịnh của pháp luật.
ðược ủy quyền sử dụng tài khoản cho người khác bằng văn bản, yêu cầu
cung cấp thông tin về những giao dịch thanh toán, và số dư trên tài khoản của
mình, ñược hưởng các chính sách ưu ñãi khách hàng và dịch vụ khác.
ðược yêu cầu ngân hàng thực hiện các lệnh thanh toán phát sinh hợp pháp,
hợp lệ trong phạm vi số dư có.
ðược yêu cầu ngân hàng ñóng, phong tỏa hoặc thay ñổi cách thức sử dụng
khi cần thiết.
ðược hưởng lãi suất cho số tiền trên tài khoản.
ðược ngân hàng ñến tận nơi nhận hoặc giao tiền theo yêu cầu của khách
hàng.
ðáp ứng yêu cầu thanh toán nhanh nhất của khách hàng với nhiều phương
thức thanh toán: séc tiền mặt, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, chuyển tiền nhanh và
nhiều dịch vụ khác.
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 36
Ngân hàng MHB còn hợp tác với Công ty viển thông quân ñội Viettel,
nhằm hiện ñại hoá hệ thống công nghệ thông tin của ngân hàng ñể phục vụ tốt
cho nhu cầu của khách hàng.
Về dịch vụ thẻ ATM: Có từ tháng 9 năm 2006 và là thành viên của VNBC,
thẻ ATM của MHB Cần Thơ ngoài việc rút tiền ở ngân hàng khách hàng có thể
rút tiền ở các máy ATM của ngân hàng ðông Á, Sài Gòn Công Thương, Ngân
hàng TMCP An Bình. Hiện nay MHB ñã kết nối hệ thống thẻ MHB với hệ thống
Banknetvn. Banknetvn ñược thành lập nhằm giúp thành viên của mình nối mạng
thanh toán thẻ ATM với nhau, ñể cùng chia sẻ và khai thác tiện ích của các hệ
thống. Hệ thống chuyển mạch Banknetvn sẽ tạo thuận lợi cho khách hàng trong
việc giao dịch thanh toán thẻ: thay vì chỉ có thể sử dụng thẻ tại ATM của ngân
hàng phát hành thẻ, khách hàng có thể sử dụng ñược thẻ tại tất cả các ñiểm chấp
nhận thẻ của các Ngân hàng thành viên của Banknetvn.
Với phương châm "Ngân hàng mới, phong cách mới" thì việc MHB tham
gia hệ thống Banknetvn phù hợp với chiến lược phát triển của MHB nói chung và
với MHB Cần Thơ nói riêng, nhằm mang lại lợi ích và nâng cao hiệu quả cho cả
xã hội, các ngân hàng và khách hàng. Ngân hàng sẽ giảm thiểu ñược các chi phí
ñầu tư tài chính cho cơ sở hạ tầng không cần thiết, tạo môi trường thuận tiện cho
việc áp dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, gia tăng tiện ích
cho các chủ thẻ thông qua việc giúp khách hàng thuận tiện và tiết kiệm ñược thời
gian trong quá trình sử dụng thẻ. ðiều này tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc phát
hành thẻ e – cash của MHB Cần Thơ, thẻ e-cash của MHB Cần Thơ sẽ ñược
khách hàng tiếp nhận bởi vì, việc kết nối với Công ty chuyển mạch tài chính
Quốc gia (Banknetvn) hiện nay ñã tạo ñiều kiện cho khách hàng sở hữu thẻ MHB
e-cash có thể sử dụng ñược trên 3.500 máy ATM và 10.000 POS của tất cả các
ngân hàng thành viên của hai hệ thống Banknetvn và VNBC trên phạm vi toàn
quốc.
3.2.2. Giá cả:
Giá cả trong hoạt ñộng huy ñộng vốn của ngân hàng biểu hiện qua lãi suất
huy ñộng của ngân hàng và các phí sử dụng các dịch vụ của ngân hàng.
Về lãi suất huy ñộng của ngân hàng thường nhỏ hơn các NHTM trên ñịa
bàn, nhưng ngân hàng không thể hoàn toàn chủ ñộng trong việc tăng lãi suất huy
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 37
ñộng ñể thu hút khách hàng mà phụ thuộc vào biến ñộng của thị trường và quy
ñịnh của Ngân hàng Nhà Nước. Tuy nhiên, trong những năm vừa qua lãi suất huy
ñộng của ngân hàng luôn tăng, ñiều này ñã góp phần làm tăng nguồn vốn huy
ñộng của Ngân hàng.
Bên cạnh ñó ngân hàng còn hạ lãi suất vay vốn nhằm lôi kéo khách hàng
và cạnh tranh với các ngân hàng khách trên cùng ñịa bàn.
3.2.3. Kênh phân phối:
Với hệ thống mạng lưới hẹp, trên toàn ñịa bàn chỉ có ba phòng giao dịch:
Ninh Kiều, Ô Môn và Thốt Nốt. Vì vậy, việc ñưa sản phẩm, dịch vụ của ngân
hàng ñến tay khách hàng là ñiều khó khăn ñối với ngân hàng, trong khi các
NHTM trong cùng ñịa bàn tăng cường mở rộng mạng lưới làm cho thị phần của
ngân hàng giảm xuống.
Ô Môn và Thốt Nốt là hai quận, huyện thuộc vùng nông thôn cách xa trung
tâm Thành Phố ñời sống vật chất và tinh thần của một số bộ phận dân cư còn gặp
nhiều khó khăn. Vì vậy sản phẩm dành cho thị trường này ña phần là các sản
phẩm tín dụng: cho vay hộ sản xuất kinh doanh cá thể, cho vay hộ nghèo. Vốn
huy ñộng từ thị trường này thấp do người dân có thói quen dùng tiền mặt hoặc có
xu hướng mua vàng ñể tích trữ.
Trên ñịa bàn quận Ninh Kiều, do nằm ở trung tâm Thành phố có nhiều ñiều
kiện thuận lợi vì vậy, mức ñộ nhận biết của khách hàng về các sản phẩm dịch vụ
của ngân hàng cao. Ngân hàng ñã ñưa tất cả các sản phẩm, dịch vụ của mình ñến
khách hàng và ñã chiếm ñược thị phần riêng cho mình.
3.2.4. Chiêu thị:
Bán hàng cá nhân: Trong những năm gần ñây khi áp lực cạnh tranh của các
ngân hàng trên cùng ñịa bàn tăng cao MHB Cần Thơ ñã thực hiện chủ trương chủ
ñộng tìm kiếm khách hàng ñể cung cấp sản phẩm cho họ. Ngân hàng ñã cử cán
bộ ñi tìm hiểu khách hàng ñể bàn bạc về các dự án kinh tế, tìm hiểu những mặt
mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp ñể biết khả năng vay vốn và sử dụng vốn của
họ, từ ñó cung cấp thông tin về chính sách vay vốn cũng như các thông tin về thị
trường, ngành nghề mà họ kinh doanh ñể sử dụng vốn vay của ngân hàng có hiệu
quả.
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 38
Mỗi khi có ñưa ra sản phẩm mới ngân hàng cử cán bộ tín dụng ñi giới thiệu
ñến từng khách hàng, thuyết phục họ sử dụng sản phẩm dịch vụ của mình.
Hoạt ñộng khuyến mãi: Vào ngững ngày lễ, tết, kĩ niệm ngân hàng thường
ñưa ra các hoạt ñộng khuyến mãi ñể thu hút khách hàng như: Chương trình tiết
kiệm dự thưởng, thưởng thêm lãi suất và tặng tiền mặt cho khách hàng. Tặng
những phần quà, các ưu tiên trong giao dịch và mức lãi suất ưu ñãi ñối với các
khách hàng truyền thống, khách hàng có khối lượng giao dịch lớn. Và gần ñây
nhất là ưu ñãi phí mở tài khoản thẻ cho tất cả các khách hàng của MHB trên toàn
quốc và tặng những phần quà hấp dẫn ñến các doanh nghiệp kí hợp ñồng chuyển
lương.
Về quảng cáo và tuyên truyền: hình thức quảng cáo và tuyên truyền của
MHB Cần Thơ khá ñơn ñiệu chủ yếu là các bảng hiệu, băng gôn, các tờ bướm,
trên website và các tạp chí chuyên ngành.
Tóm lại: Hoạt ñộng marketing của MHB trong thời gian vừa qua còn khá
ñơn ñiệu chưa tiếp cận tối ña ñối với khách hàng. Về sản phẩm dịch vụ còn mang
nặng tính truyền thống và khá tương ñồng so với các NHTM trên cùng ñịa bàn,
chưa tạo ñược thương hiệu sản phẩm riêng cho mình, tuy có phát triển sản phẩm
song vẫn chưa phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng. Các hoạt ñộng khuyến mãi,
quảng bá thương hiệu cũng cón rất hiếm so với các ngân hàng khác. Vì vậy , ñể
công tác huy ñộng vốn ñạt hiệu quả cao, ngân hàng cần phải có biện pháp
Marketing phù hợp ñể khuyến khích khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ
của mình.
3.3. PHÂN TÍCH CÁC ðIỂM MẠNH, ðIỂM YẾU CỦA NGÂN HÀNG:
3.3.1. Tình hình nhân sự:
Hiện nay, MHB Cần Thơ có 119 cán bộ và nhân viên. Trong ñó, nhân viên
ở các phòng giao dịch: Ô Môn, Ninh Kiều và Thốt nốt là 65 người, còn lại ở trụ
sở Cần Thơ là 54 người trong ñó Ban Lãnh ðạo là 3 người, phòng Kế Toán -
Ngân Quỷ là 19 người, phòng Nghiệp Vụ Kinh Doanh là 16 người, phòng Hành
Chánh - Nhân Sự là11 người, Phòng Kiểm Soát Nội Bộ là 3 người, phòng Nguồn
Vốn là 2 người.
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 39
3.3.2. Sản phẩm dịch vụ:
3.3.2.1. Sản phẩm tín dụng:
Tín dụng doanh nghiệp
Cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà
Cho vay sinh hoạt, tiêu dùng
Cho vay mua xe ôtô
Cho vay dự án nâng cấp ñô thị quốc gia
Cho vay dự án tài chính nông thôn II( RDFII)
Cho vay dự án phát triển nhà ở cho nhân dân vùng lũ lụt ðBSCL (AFD)
3.3.2.2. Sản phẩm huy ñộng vốn:
Tiết kiệm rút gốc linh hoạt, lãi suất bậc thang
Tiết kiệm ưu ñải dành cho người cao tuổi
Tiết kiệm có gửi có thưởng
Tiết kiệm không kì hạn
Tiết kiệm USD
Tài khoản tiền gửi thanh toán
Ngoài ra còn có các sản phẩm, dịch vụ khác như: Bảo lãnh doanh nghiệp,
dịch vụ giao dịch bất ñộng sản, tài trợ xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế,
chuyển tiền trong hệ thống ngân hàng MHB, chuyển tiền ngoài hệ thống ngân
hàng MHB, dịch vụ thẻ ATM.
3.3.3. Tình hình tài chính:
Ngân hàng thương mại kinh doanh chủ yếu bằng vốn huy ñộng từ nền kinh
tế, ñiều này cho thấy sự khác nhau giữa ngành kinh doanh tiền tệ với các ngành
kinh doanh khác. Vì vậy, việc nghiên cứu nguồn vốn huy ñộng của ngân hàng là
hết sức quan trọng và cần thiết, nó có sức ảnh hưởng lớn ñến tình hình tài chính
của ngân hàng.
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 40
3.3.3.1. Phân tích tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng qua ba năm
(2005 - 2007):
Bảng 2: CÁC HÌNH THỨC HUY ðỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
ðVT: Triệu ñồng
Năm
2005 2006 2007
Chỉ tiêu
Số Tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số Tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
Tiền
Tỷ
trọng
(%)
I. Tiền gửi TCKT, dân cư 194.735 84,24 226.206 86,52 326.746 94.70
1. Tiền gửi TCKT, dân cư 110.559 47,83 124.510 47,62 123.444 35.78
- Không kỳ hạn 99.559 43,07 88.485 33,85 64.515 18.70
- Có kỳ hạn 11.000 4,76 36.025 13,78 58.929 17.08
2. Tiền gửi tiết kiệm 84.176 36,41 101.696 38,90 203.302 58.92
- Không kỳ hạn 4.094 1,77 2.157 0,83 1.660 0.48
- Có kỳ hạn 80.082 34,64 99.539 38,07 201.642 58.44
II. Tiền gửi của các TCTD khác 757 0,33 497 0,19 11.432 3.31
III. Phát hành giấy tờ có giá 35.669 15,43 34.738 13,29 6.872 1.99
Tổng vốn huy ñộng 231.161 100 261.441 100 345.050 100
( Nguồn: Phòng nghiệp vụ kinh doanh MHB Cần Thơ)
Qua bảng số liệu ta thấy nguồn vốn của ngân hàng tăng qua các năm. Năm
2005 ngân hàng huy ñộng ñược 231.161 triệu ñồng, năm 2006 là 261.441 triệu
ñồng, tăng 13,10% so với năm 2005. Sang năm 2007 số vốn huy ñộng của ngân
hàng huy ñộng là 354.050 triệu ñồng, tăng 31,98% so với năm 2006. Cho thấy
huy ñộng vốn của ngân hàng ngày càng ñược chú trọng và phát triển.
Hàng năm ngân hàng ñưa ra nhiều ñợt huy ñộng vốn với nhiều kì hạn và lãi
suất hấp dẫn. Các hình thức huy ñộng tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm người cao
tuổi (trên 50 tuổi) nhân các ngày lễ. tết, kĩ niệm.
Trong những năm gần ñây nền kinh tế ngày càng phát triển, ñời sống của
người dân ngày càng ñược nâng cao, vì vậy ñòi hỏi nhu cầu dịch vụ khách hàng
ngày càng ña dạng và phong phú. ðể ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao ñó ngân
hàng càng ña dạng các sản phẩm dịch vụ, nâng cao chất lượng phục vụ cải tiến
quy trình thủ tục góp phần thúc ñẩy công tác huy ñộng vốn. ðể phân tích vốn
huy ñộng của ngân hàng cần phân tích theo nhiều tiêu chí khác nhau ñể thấy rõ
những mặt mạnh, mặt yếu trong công tác huy ñộng vốn của ngân hàng.
a). Phân tích vốn huy ñộng theo kì hạn:
Vốn huy ñộng theo kì hạn bao gồm tiền gửi có kì hạn và không kì hạn.
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 41
Bảng 3: VỐN HUY ðỘNG PHÂN THEO KỲ HẠN
ðVT: Triệu ñồng
So sánh
2006/2005 2007/2006 Chỉ tiêu Năm 2005
Năm
2006
Năm
2007
Số tiền % Số tiền %
Tiền gửi có kỳ
hạn 126.751 170.302 267.443 43.551 34,36 97.141 57,04
Tiền gửi
không kỳ hạn 104.410 91.139 77.607 -49.271 -12,71 -13.532 -14,85
Tổng nguồn
VHð 231.161 261.441 345.050 30.280 13,10 83.609 31,98
( Nguồn: Phòng nghiệp vụ kinh doanh MHB Cần Thơ)
Hình 6: Biểu ñồ Phân tích vốn huy ñộng theo kì hạn
0
50.000
100.000
150.000
200.000
250.000
300.000
350.000
2005 2006 2007
Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi không kỳ hạn
Tổng nguồn VHð
Tiền gửi không kì hạn: Tiền gửi không kì hạn giảm dần qua các năm. Năm
2005 là 104.410 triệu ñồng, sang năm 2006 giảm còn 91.139 triệu ñồng giảm
12,71% so với năm 2005. Năm 2007 khoản tiền này tiếp tục giảm xuống ở mức
77.607 triệu ñồng giảm 14,85% so với năm 2006. Loại tiền gửi này chủ yếu là
các tổ chức kinh tế và các TCTD dùng ñể thanh toán trong kinh doanh và các tài
khoản cá nhân có nhu cầu sử dụng thường xuyên. Vì vậy, loại tiền gửi này mang
tính chất không ổn ñịnh, ngân hàng không thể chủ ñộng trong việc sử dụng
nguồn vốn này, do vậy lãi suất của loại tiền gửi này thường thấp. Do ñó, ñể huy
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 42
ñộng ñược loại tiền gửi này ngân hàng phải thỏa mãn nhu cầu thanh toán của
khách hàng.
Tiền gửi có kì hạn: Tiền gửi có kì hạn của ngân hàng tăng qua các năm.
Năm 2005 số tiền huy ñộng ñược là 126.751 triệu ñồng, sang năm 2006 tăng
34,36% so với năm 2005 số tiền là 43.551 triệu ñồng. Năm 2007 số tiền huy
ñộng ñược là 267.443 triệu ñồng tăng 57,04% so với năm 2006. ðể ñạt ñược kết
quả ñó là do nhiều nguyên nhân:
Uy tín của ngân hàng ngày càng ñược nâng lên.
Sản phẩm của ngân hàng ngày càng ñược chú trọng nghiên cứu phát triển.
Sự lãnh ñạo ñúng ñắn của ban giám ñốc và sự nổ lực của cán bộ nhân viên
trong ngân hàng.
Những nhân tố này ñã góp phần làm cho nguồn vốn huy ñộng của ngân
hàng tăng lên qua các năm.
b). Phân tích vốn huy ñộng theo các thành phần kinh tế:
Bảng 4: VỐN HUY ðỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
ðVT: Triệu ñồng
So sánh
2006/2005 2007/2006 Chỉ tiêu Năm 2005
Năm
2006
Năm
2007
Số tiền % Số tiền %
Tiền gửi
TCKT 110.559 124.510 123.444 13.951 12,62 -1.066 -0,86
Tiền gửi dân
cư
119.845 136.434 210.174 16.589 13,84 73.740 54,05
Tiền gửi các
TCTD 757 497 11.432 -260 -34,35 10.935 2200,20
Tổng nguồn
VHð 231.161 261.441 345.050 30.280 13,10 83.609 31,98
(Phòng nghiệp vụ kinh doanh MHB Cần Thơ)
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 43
Hình 7: Biểu ñồ Phân tích vốn huy ñộng theo các thành phần kinh tế
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
2005 2006 2007
Tiền gửi TCKT Tiền gửi dân cư
Tiền gửi các TCTD Tổng nguồn VHð
Khi phân tích vốn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Một số biện pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL.pdf