MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỒ SƠ DỰ THẦU CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG 2
I. Khái quát những vấn đề lý luận chung về dự thầu của doanh nghiệp xây dựng 2
1. Thực chất dự thầu 2
1.1. Đấu thầu xây dựng 2
1.2. Thực chất của dự thầu 4
2. Hình thức và phương thức đấu thầu 4
2.1- Các hình thức đấu thầu chủ yếu 4
2.2- Phương thức đấu thầu 5
3- Trình tự dự thầu xây lắp của các doanh nghiệp xây dựng 5
II- những vấn đề lý lụân cơ bản về lập hồ sơ dự thầu 8
1. Hồ sơ dự thầu là gì 8
2. Cách thức xác định một số nội dung chủ yếu trong hồ sơ dự thầu 8
2.1- Cách xác định biện pháp thi công và tiến độ thi công 9
2.2- Phương pháp xác định giá dự thầu 11
2.3. Phương pháp xác định từng khoản mục chi phí 12
3. Tính tất yếu phải nâng cao chất lượng hồ sơ thầu 15
III- Tiêu chuẩn, trình tự đánh giá hồ sơ dự thầu 15
1. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu 15
1.1. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển 15
1.2. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu 16
2. Trình tự đánh giá hồ sơ dự thầu 17
2.1- Trình tự đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển 17
2.2- Trình tự đánh giá hồ sơ dự thầu 17
IV- những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hố sơ dự thầu 18
1. Yếu tố khách quan 18
1.1. Vai trò của chính phủ 18
1.2. Sự biến động của thị trường 18
1.3. Sự ủng hộ của chủ đầu tư 19
2. Những nhân tố chủ quan 19
2.1- Những nhân tố của quá trình tổ chức lập hồ sơ dự thầu 19
2.2- Những nhân tố thuộc về khả năng của doanh nghiệp 20
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC SỐ 3 23
I- Những nét chung về công ty 23
1- Quá trình hình thành và phát triển. 23
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Xây Dựng và Lắp máy điện nước số 3 24
3. Hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua 26
4- Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty 27
4.1- Đặc điểm tài chính 27
4.2- Đặc điểm trang bị máy móc 29
4.3- Đặc điểm lao động của công ty 31
4.4- Kinh nghiệm xây lắp của công ty 33
II- Phân tích tình hình lập hồ sơ dự thầu của công ty COMA3 37
1. Tình hình đấu thầu ở công ty 37
2. Phân tích công tác lập hồ sơ 38
2.1- Tổ chức soạn thảo hồ sơ dự thầu 38
2.2- Công tác lập biện pháp và tiến độ thi công 39
2.3- Công tác lập giá dự thầu 41
3. Thực tế ảnh hưởng của chất lượng hồ sơ dự thầu tới khả năng thắng thầu ở Công ty 43
3.1- Công trình xây lắp bảo tàng Thái bình 43
3.2- Đấu thầu xây lắp công trình Nhà điều hành công ty may Đức Giang. 45
III- Đánh giá tình hình lập hồ sơ dự thầu của công ty 47
1. Những thành tích đạt được 47
2. Những tồn tại trong công tác lập hồ sơ 48
3. Nguyên nhân của những tồn tại trên 48
3.1- Nguyên nhân khách quan 48
3.2- Nguyên nhân chủ quan. 49
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ DỰ THẦU CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ LẮP MÁY SỐ 3(COMA3). 50
I. Một số phương hướng đổi mới phương pháp dự thầu. 50
1. Đổi mới công tác Marketing 50
2. Tham gia hiệp hội các nhà thầu 51
3. áp dụng phương pháp chỉ tiêu tổng hợp để ra quyết định dự thầu. 52
4. Xác định chiến thuật cạnh tranh. 54
II. Một số biện pháp nâng cao chất lượng hồ sơ dự thầu. 56
1- Biện pháp 1: giải pháp về giá dự thầu 56
2-Biện pháp 2: Nâng cao năng lực nhà thầu 57
2.1- Biện pháp nâng cao năng lực tài chính 57
2.2- Biện pháp nâng cao năng lực máy móc thiết bị 59
3- Biện pháp 3: Nâng cao năng lực cán bộ lập hồ sơ dự thầu. 60
KẾT LUẬN 62
66 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2725 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số biện pháp nâng cao chất lượng hồ sơ dự thầu tại công ty Xây Dựng và Lắp Máy điện nước số 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỷ đồng/90 tỷ đồng) đạt 127,82% kế hoạch
+ Doanh thu thuần (101,767 tỷ đồng/76,19 tỷ đồng) đạt 133,57% kế hoạch so với thực hiện năm 2000:
+ Giá trị sản lượng (115,062 tỷ đồng/72,726 tỷ đồng) đạt 158,21%
+ Doanh thu thuần (101,767 tỷ đồng/67,769 tỷ đồng) đạt 161,73%
Ngoài ra công ty còn giải quyết công ăn việc làm cho không chỉ cho gần 600 cán bộ công nhân viên chức trong công ty mà còn giải quyết việc làm cho hàng trăm nhân công thời vụ khác. Cùng với đó là mức đãi ngộ cho đội ngũ nhân sự ngày càng được nâng cao với mức lương trung bình là 1.202.000 đồng/người/tháng và dự kiến trong năm 2002 sẽ tăng lên thành 1.270.000 đồng/người/tháng.
Năm 2001 cũng là một trong những năm ghi nhận mức tăng trưởng và phát triển mạnh nhất của công ty từ trước đến nay, bên cạnh đó là hàng loạt các khó khăn lớn được khắc phục và tháo gỡ. Chính vì vậy trong năm 2001 công ty đã nhận được bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, cờ thi đua của Bộ xây dựng, bằng khen của Bộ xây dựng cho tập thể công ty hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cấp trên giao.
4- Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty
4.1- Đặc điểm tài chính:
Là một đơn vị trực thuộc Tổng công ty Cơ khí Xây Dựng, được thành lập với số vồn nhà nước cấp là 6,5 tỷ VNĐ có thể nói COMA3 không thực sự mạnh về vốn tuy vậy hoạt động tài chính của công ty vẫn tỏ ra lành mạnh có hiệu quả. Tình hình tài chính của công ty sẽ được thấy rõ hơn qua bảng cân đối kế toán các năm:
Bảng cân đối kế toán qua các năm
Chỉ tiêu
Cuối năm 1998
Cuối năm 1999
Cuối năm 2000
Tài sản
A
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
26.688.767.806
31.041.724.411
46.489.742.940
I
Vốn băng tiền
342.390.918
1.514.392.590
1.958.711.945
II
Đầu tư tài chính ngắn hạn
10.000.000
II
Các khoản phải thu
22.554.668.413
24.783.176.506
35.151.817.779
IV
Hàng tồn kho
2.286.284.750
3.249.451.740
2.597.231.636
V
Tài sản lưu động khác
1.505.423.725
1.494.703.575
6.771.951.580
B
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
3.829.463.943
5.034.141.940
5.469.458.604
I
Tài sản cố định
3.829.463.943
5.034.141.940
5.237.991.240
1
Tài sản cố định hữu hình
3.546.176.814
5.034.141.940
49.75.180.047
2
Tài sản cố định vô hình
3
Tài sản đi thuê tài chính
283.287.129
442.812.193
II
Đầu tư tài chính dài hạn
57.466.364
III
Chi phí xây dựng dở dang
Cộng tài sản
30.518.231.749
36.075.866.351
51.959.171.544
Nguồn vốn
A
Nợ phải trả
24.674.703.775
26.912.671.371
44.255.239.440
Nợ ngắn hạn
23.970.180.443
24.417.387.205
42.048.646.045
Nợ dài hạn
580.509.666
2.371.270.500
842.607.563
Nợ khác
124.013.666
124.013.605
1.363.985.832
B
Nguồn vốn chủ sở hữu
5.843.527.974
9.163.194.980
7.703.932.104
I
Nguồn vốn quĩ
5.843.527.974
9.163.194.980
7.703.932.104
Nguồn vốn kinh doanh
5.075.883.676
8.275.444.980
7.284.249.380
Chênh lệch đánh giá tài sản
500.000.000
Chênh lệch tỷ giá
120.298
7.215.998
Quỹ phát triển kinh doanh
120.524.000
562.750.000
236.004.886
Quỹ dự phòng tài chính
187.000.000
34.670.000
Quỹ trợ cấp thất nghiệp
Lãi chưa phân phối
Quỹ khen thưởng phúc lợi
147.000.000
325.000.000
Nguồn vốn xây dựng cơ bản
141.791.840
II
Nguồn kinh phí
C ộng nguồn vốn
30.518.231.749
36.075.866.351
51.959.171.544
Nhìn vào bản trên ta thấy cơ cấu các nguồn vốn được công ty huy động vào qúa trình sản xuất kinh doanh. Trong đó nguồn vốn được đầu tư vào tài sản lưu động chiếm một tỉ trọng lớn 89%. Đặc biệt là các khoản phải thu chiếm tỉ lệ lớn 75% tổng tài sản lưu động. Điều này chứng tỏ có nhiều công trình đã hoàn thành bàn giao nhưng vẫn chưa được chủ đầu tư thanh toán, gây tình trạng ứ đọng vốn.
Trong số tài sản cố định hầu hết là chỉ có tài sản cố định hữu hình và một phần nhỏ là tài sản thuê tài chính. Nó thể hiện công ty rất chú trọng vào đầu tư nâng cao chất lượng máy móc nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất.
Trong cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả tăng đột biến trong năm 2000 chiếm 86% tổng tài sản. Đây là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tài chính của công ty. Gây khó khăn trong việc huy động vốn tham gia thực hiện các công trình mới. Nguyên nhân chính dẫn tới tình trạng trên là do các hợp đồng chưa được thanh toán. Nhưng nó là dấu hiệu cho thấy qui mô sản xuất của công ty phát triển nhanh vì vậy cần nhiều vốn để đáp ứng yêu cầu sản xuất.
Nguồn vốn tín dụng tại công ty do hai đơn vị sau cung cấp:
Sở giao dịch Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam. Địa chỉ tại số 53 Quang Trung - Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Ngân hàng Công thương Ba Đình. Địa chỉ tại số 126 Đội Cấn – Ba Đình Hà Nội.
Tổng số tiền tín dụng trong 3 năm gần đây của công ty sẽ được nêu cụ thể tại bảng sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Năm
Tổng số tiền tín dụng
1999
4.876.247.400
2000
7.557.359.184
2001
19.623.370.371
Nguồn tiền tín dụng là rất cần thiết để bù đắp những thiếu hụt về tài chính của công ty. Nó giúp cho công ty tăng khả năng hoạt động, thực hiện các công trình. Tuy vậy đã vay thì phải trả lãi, lãi suất vay này sẽ làm tăng chi phí sản xuất dẫn đến đẩy giá dự thầu lên cao.
4.2- Đặc điểm trang bị máy móc:
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, nên quá trình sản xuất luôn gắn liền với máy móc. Trang thiết bị máy móc thể hiện khả năng đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật thi công, thời gian thi công ... Nó là tiêu chí quan trọng để nhà thầu đánh giá năng lực của công ty.
Hiểu được yêu cầu đó công ty đã quan tâm đến việc đầu tư nâng cao chất lượng trang thiết bị máy móc. Sau đây là năng lực thiết bị máy móc của công ty:
Bảng danh mục máy móc thiết bị tại Công ty xây dựng
và lắp máy điện nước số 3
Chủng loại
Số lượng
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Cần trục ADK
1
Đức
1992
Cần trục KATO
1
Nhật
1997
Pa lăng điện 3t, 5t
8
LX
1995
Kích thuỷ lực
8
LX
1998
Xe tải HuynDai
3
H.Quốc
1995
Xe tải IFA W50
5
Đức
1995,1996
Cẩu tự hành ISUZU
2
Nhật
1996
Xe nâng hàng
2
Bun
1994
Xe ben tự đổ KAMAZ
6
LX
1995
Xe ben tự đổ IFA W50
10
Đức
1995
Xe tưới nước
3
LX+TQ
1996
Máy trộn bê tông 250-500L
10
Đức+TQ
95-2000
Trạm trộn bê tông áp phan
1
ITALY
1998
Trạm trộn bê tông tươi
1
TQ
1999
Máy rải thảm Đức
2
Đức
1996
Máy lu bánh Nhật
2
Nhật
1998
Máy tưới nhũ tương Nigaoa
2
TQ+Nhật
98+99
Máy nén khí
3
Nhật
1999
Xe thùng ống nhựa
5
TQ
1998
Máy cuốn thép liên hoàn
8
TQ
1996
Máy bơm thử áp lực
4
TQ
1990
Máy ép cọc thuỷ lực 120T
2
Nhật
1995
Máy ép cọc thuỷ lực 40T
1
Đức
1996
Máy búa đóng cọc 1,8 T
1
LX
1992
Máy búa đóng cọc 2,5 T
1
LX
1992
Máy kéo DT 55
1
LX
1992
Máy ủi FIAT+D4D
2
Nhật
1995
Máy xúc San Sun
4
HQ+LX
1995
Máy đào xúc HITACHI
2
Nhật
1999
Búa máy cầm tay
5
Nhật
1999
Máy lu bánh thép SAKAI
6
Nhật
1996
Máy lu rung Pháp + Nhật
4
Nhật
1994
Máy san
4
LX
1994
Đầm cóc
8
Nhật
97+2000
Máy đầm DU 16
4
Nhật
1997
Máy phát điện KODA
5
Tiệp
1990
Đầm dùi
16
LX+TQ
1994
Đầm bàn
30
Nhật+TQ
1995
Cẩu trục tháp
2
LX+Pháp
1994
Máy vận thăng
4
TQ+LX
98+2000
Máy móc thiết bị của công ty được trang bị tương đối đầy đủ, đặc biệt là máy móc thiết bị phục vụ xây dựng chiếm tỷ lệ 90% tổng giá trị máy móc thiết bị của công ty. Hầu hết các máy còn tương đối mới, được công ty đầu tư liên tục. Có nhiều loại máy chuyên dùng có giá trị lớn như : Cầu trục KATO, Máy đào xúc HITACHI...Nhờ vậy mà công ty thường được chủ đầu tư đánh giá rất cao về năng lực thiết bị máy móc. Mặc dù vậy còn có một số loại máy công ty vẫn phải đi thuê do chưa có điều kiện mua sắm.
Với qui mô mở rộng sản suất nhanh chóng như hiên nay ở công ty đòi hỏi phải có nhiều máy móc hơn nữa, nâng cao chất lượng máy móc nhằm giải quyết tốt nhất các yêu cầu về kỹ thuật. Đặc biệt cần chú trọng đến các loại chuyên dùng hiện đại. Đây chính là yếu tố không thể thiếu để bảo đảm sự phát triển vững chắc của công ty.
4.3- Đặc điểm lao động của công ty:
Đối với bất kì một tổ chức hoạt động trên những lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội nào đi chăng nữa thì con người luôn là yếu tố quyết định thành công của tổ chức. Nhận thức được điều đó nên ngay từ những ngày đầu thành lập, lãnh đạo công ty COMA3 đã luôn chú trọng đến công tác phát triển nguồn nhân lực. Cho đến nay công ty đã có được đội ngũ cán bộ công nhân đầy đủ về số lượng và trình độ.
Bảng danh sách cán bộ các ngành nghề
TT
Tên các ngành nghề
SL
Thâm niên công tác
> 20 năm
> 10 năm
< 10 năm
1
Kỹ sư Xây dựng
32
12
11
9
2
Kỹ sư Kinh tế XD
7
2
5
3
Kiến trúc sư
6
1
2
3
4
Kỹ sư điện
8
2
2
4
5
Kỹ sư Cơ khí
8
1
4
3
6
Cử nhân KT lao động
2
1
1
7
Cử nhân kinh tế
32
7
12
13
8
Kỹ sư trắc địa
2
2
9
Kỹ sư cầu đường
14
2
8
4
10
Kỹ sư cấp thoát nước
6
1
3
2
11
Kỹ sư thuỷ lợi
10
2
4
4
12
Kỹ sư chế biến lâm sản
2
1
1
13
Trung cấp
37
12
16
9
Tổng cộng
166
41
67
58
Bảng công nhân các ngành nghề
TT
Tên các ngành nghề
SL
Các loại bậc thợ
Bậc 7
Bậc 6+5
Bậc 3+4
1
Thợ nề
196
8
103
84
2
Thợ mộc
27
2
7
18
3
Thợ sắt
19
1
5
13
4
Thợ cơ khí
30
3
9
18
5
Thợ hàn
37
2
14
21
6
Thợ vận hành máy
21
6
15
7
Lái xe
23
9(B3/3)
14(B1/2)
8
Thợ điện
20
20
9
Thợ nước
57
5
25
27
10
Công nhân giao thông
70
6
36
28
11
Thợ sơn vôi, kính
66
4
27
35
12
Thợ lắp máy
20
1
8
11
13
Công nhân Lâm nghiệp
8
4
4
Tổng cộng
593
32
273
288
Nếu năm 2000 số lượng cán bộ công nhân viên trong biên chế công ty là 388 người thì cuối năm 2001 đã là 769 người, tăng gần gấp đôi. Đây là một tín hiệu đáng mừng chứng tỏ sự trưởng thành nhanh chóng về số lượng của đội ngũ CBCNV. Trong số đó cán bộ các ngành nghề là 166 người (21%), công nhân kỹ thuật 593 người (79%).
Tình hình chất lượng CBCNV của công ty
1. Đội ngũ cán bộ chuyên môn các ngành nghề gồm 166 người:
Đội ngũ có trình độ đại học trở lên chiếm 78% (129 người)
Kinh nghiệm và thâm niên làm việc:
+ Thâm niên trên 20 năm có 41 người chiếm 24%. Đây là các cán bộ chủ chốt và nắm giữ các chức vụ cao trong công ty trong cơ cấu tổ chức của công ty. Đội ngũ các cán bộ có thâm niên cao này sau nhiều lần tinh giảm thì đến nay đây là những cán bộ gốc cho mọi hoạt động của công ty.
+ Thâm niêm trên 10 năm có 67 người chiếm 40%. Đây cũng gồm nhiều cán bộ có năng lực cao, tuổi đời trung niên là lớp cán bộ chủ chốt trực tiếp chỉ đạo thực thi các công trình mà công ty thi công.
+ Thâm niên dưới 10 năm có 58 người chiếm 36%. Đây là những cán bộ có tuổi đời trẻ, có trình độ chuyên môn tốt nhưng thiếu kinh nghiệm thực tế nhưng đây lại là đội ngũ rất nhanh nhạy, hoạt bát trong việc giải quyết các khó khăn của công ty và thực hiện những nhiệm vụ của mình.
2. Đội ngũ công nhân kỹ thuật gồm 593 người:
Thợ bậc (3+4) có 288 người chiếm 48%.
Thợ bậc (5+6) có 273 người chiếm 46%.
Thợ bậc 7 có 32 người chiếm 6%.
Đây là đội ngũ nhân lực trực thuộc biên chế các đội, các xí nghiệp.. trong công ty. Đội ngũ này bao gồm những người trực tiếp thi công các công trình, các dự án của công ty nên có những ảnh hưởng quyết định tới chất lượng các công trình. Trong những năm qua công ty đã rất chú trọng việc nâng cao chất lượng nhóm nhân lực này và đã có những thành công nhất định nhưng vẫn cần có sự quan tâm đầu tư trong tương lai.
4.4- Kinh nghiệm xây lắp của công ty:
Khi đánh giá một hồ sơ dự thầu, kinh nghiệm của nhà thầu là một tiêu chí được chủ đầu tư quan tâm, đặc biệt là các công trình có qui mô lớn đòi hỏi kỹ thuật khắt khe. Để nắm được kinh nghiệm của công ty ta có bảng sau:
Hồ sơ kinh nghiệm của công ty COMA3
STT
Tính chất công việc
Số năm kinh nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Xây dựng công trình dân dụng
Xây dựng công trình công nghiệp
Xây dựng công trình thuỷ lợi
Xây dựng khu kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu CN đến cấp 1
Xây dựng công trình đương giao thông đến cấp 2
Xây lắp các công trình điện, nước, điện lạnh
Xây lắp các CT đường dây và trạm biến thế đến 110kv
Lắp đặt máy móc thiết bị và chuyển giao dây chuyền CN
Gia công lắp đặt khung nhôm kính
Gia công và lắp đặt thiết bị phi tiêu chuẩn và kết cấu thép
Hoạt động tư vấn xây dựng:
Lập dự án thiết kế
Quản lý thực hiện dự án
Tư vấn đấu thầu
05
05
04
03
05
05
03
05
05
04
05
Nhìn vào bảng trên ta thấy kinh nghiệm của công ty trong lĩnh vực Xây lắp là chưa nhiều, nguyên nhân là do mới được thành lập. Tuy nhiên trong đấu thầu đã biết dựa vào công ty mẹ là Tổng công ty CKXD để tăng lòng tin đối với chủ đầu tư. Công ty còn có một ưu thế lớn là uy tín của các công trình mà công ty đã thực hiện luôn được chủ đầu tư đánh giá cao.
Danh mục các công trình giao thông đã và đang được xây dựng
trong 5 năm qua
TT
Tên công trình
Giá trị
(tỷ đồng)
Năm
HĐ
Tên chủ đầu tư
1
Đại lộ Nguyễn Thái Học Yên Bái
10,01
1998
UBND thị xã Yên BáI
2
Đường Thanh Sơn
Phú Thọ
3,12
1998
BQLDA huyện Đông Anh Hà Nội
3
Đường Tân Long
Tuyên Quang
1,00
2000
Sở GTVT Tuyên Quang
4
Đường Phúc Thắng
Vĩnh Phúc
1,02
2000
UBND huyện Mê Linh
5
Đường 35
2,90
2000
UBND huyện Đông Anh Hà Nội
6
Đường Chanh-Tân Trào
Tuyên Quang
2,50
2000
Sở GTVT Tuyên Quang
7
Đường Thạch Đà-Vạn Yên
4,97
2001
UBND huyện Mê Linh Vĩnh Phúc
8
Đường Nguyễn Đăng Đạo
TX Bắc Ninh
2,77
2001
BQLDA thị xã Bắc Ninh
9
Đường 23B- Đông Anh
Hà Nội
2,35
2001
UBND huyện Đông Anh
10
Đường trục khu vực trung tâm huyện Gia Bình
4,34
2001
UBND huyện Gia Bình
11
Đường bao khu công nghệ cao Láng-Hoà Lạc
4,33
2001
UBNDTP Hà Nội
12
Đường Mê Linh đoạn QL 23
2,85
2001
UBND huyện Mê Linh Vĩnh Phúc
Tổng giá trị trúng thầu
42,16
Danh mục các công trình dân dụng chính được thi công
trong 5 năm qua
TT
Tên công trình
Giá trị
(tỷ đồng)
Năm
HĐ
Tên chủ đầu tư
1
Toà nhà mặt trời Sông Hồng
3,00
1996
Liên doanh
2
Công trình Trường Đại Học Văn Hoá
4,00
1996
Trường Đại Học Văn Hoá
3
Trường dân tộc nội trú ODOMXAY-Lào
20,00
1996
Văn phòng Chính Phủ
4
Khách sạn cao cấp SHERATON
6,12
1996
Liên doanh
5
Khu nhà cao cấp
ROYAL ARK
6,00
1996
Liên doanh
6
Khung nhôm kính toà nhà Sao Bắc
3,50
1996
Ngân hàng CPTM
7
Thư viện thuộc phân viện Hà Nội
5,00
1997
Phân viện Hà Nội
8
TT giáo dục
Thường xuyên Hà Nội
5,35
1997
UBND huyện Sóc Sơn
9
Khu nhà cao tầng Bắc Linh Đàm
1,80
1997
Cty phát triển nhà
10
Nhà ở nội trú cho các cán bộ
15,24
1997
Học viện CTQG-HCM
11
Móng nhà học chính Học viện CTQG-HCM
8,03
1997
Học viện CTQG-HCM
12
Khách sạn Dạ Hương
5,24
1997
Công ty Đông á-BTM
13
Đường cấp nước
huyện Cẩm Bình
4,40
1998
UBND Tỉnh Hải Dương
14
Trụ sở Công ty Toyota Việt Nam
1,70
1998
Công ty Toyota Việt Nam
15
Nâng cấp trụ sở UBND
Tỉnh Hà Giang
6,00
1998
UBND Tỉnh Hà Giang
16
Nhà ĐHSX Điện lực tỉnh Vĩnh Phúc
4,00
1999
Điện lực Vĩnh Phúc
17
Khách sạn Phương Đông
6,00
1999
Công ty Phương Đông
18
Nhà ĐHSX Thái Nguyên
4,00
1999
Điện lực Thái Nguyên
19
Câu lạc bộ Hà Nội
10,00
1999
Liên doanh
20
Đường ống thải tro tại nhà máy nhiệt điện Phả Lại II
12,00
1999
Công ty
xây dựng HuynDai
21
Xây lắp thân nhà A Học viện CTQG-HCM
8,29
1999
Học viện CTQG-HCM
22
Nhà ĐHSX Điện lực tỉnh Hà Nam
3,70
2000
Điện lực Hà Nam
23
Trung tâm TN điện Quốc Gia
1,27
2000
BQL dự án Trung tâm TN điện Quốc Gia
24
Hội trường UBND Tỉnh Vĩnh Phúc
6,00
2000
UBND Tỉnh Vĩnh Phúc
25
Trung tâm dạy nghề Bắc Thăng Long-Đông Anh
4,07
2000
UBND huyện Đông Anh
26
Nhà ĐHSX Điện lực tỉnh Bắc Kạn
3,30
2000
Điện lực Bắc Kạn
27
Lắp đặt khung nhôm kính Nhà ga T1-Nội Bài
24,13
2000
Cục hàng không dân dụng Việt Nam
28
Cải tạo nhà E1 Trường Đại Học Y Hà Nội
2,05
2001
Trường Đại Học Y Hà Nội
29
Nhà điều hành giới thiệu sản phẩm
4,29
2001
Tự làm (COMA3)
30
Trung tâm thể dục thể thao huyện Sóc Sơn
10,89
2001
UBND huyện Sóc Sơn
31
Chung cư 5 tầng thị xã Hà Giang
9,65
2001
UBND Tỉnh Hà Giang
32
San lấp mặt bằng lấn biển Hạ Long-Quảng Ninh
24,61
33
Bãi rác Hải Phòng
11,47
2001
UBNDTP Hải Phòng
34
Bể Bơi Học viện CTQG-HCM
4,37
2001
Học viện CTQG-HCM
35
Nhà ĐHSX Công ty may Đức Long
4,67
2001
Công ty may Đức Long
36
Hạ tầng kỹ thuật quanh Hồ Tây
1,25
2001
UBNDTP Hà Nội
Tổng giá trị trúng thầu
255,30
Danh mục các công trình thuỷ lợi được thi công
trong 5 năm qua
TT
Tên công trình
Giá trị
(tỷ đồng)
Năm
HĐ
Tên chủ đầu tư
1
Trạm bơm đầm Láng-Mê Linh- Vĩnh Phúc
2,50
1996
UBND huyện Mê Linh
2
Công trình đầu mối
trạm bơm ứng Hoà
15,00
1999
UBND huyện ứng Hoà
3
Kênh mương huyện
Lập Thạch
1,17
1999
BQL DA Lập Thạch-Vĩnh Phúc
4
Tuyến kênh thoát nước huyện Từ Liêm
1,24
1999
BQL DA Quận Cầu Giấy
5
Kênh tưới và tiêu nước
xã Cao Viên
1,41
2000
Sở NN&PTNT Hà Tây
6
Xây lắp trạm bơm tiêu số
2 Cống Bún-Bắc Giang
1,62
2000
Sở NN&PTNT Bắc Giang
7
Trạm bơm Cống Bún-Bắc Giang
6,45
2001
Cty Thuỷ lợi Nam
Yên Dũng
8
Đê ngăn mặn Phước Hoà
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
2,98
2001
UBNDTP Vũng Tàu
Tổng giá trị trúng thầu
32,37
Xây dựng dân dụng là lĩnh vực công ty có nhiều kinh nghiệm trong thi công nhất, chiếm tới 77% tổng giá trị các công trình mà công ty đang thi công. Nhiều công trình đã có giá trị lên đến hàng chục tỷ chứng tỏ công ty đã có được uy tín nhất định trong lĩnh vực này. Đây là dấu hiệu tốt cần được công ty phát huy vì xu hướng trong thời gian tới sẽ có ngày càng nhiều công trình dân dụng.
Giá trị các công trình thuỷ lợi, giao thông mà công ty thực hiện là chưa nhiều chỉ chiếm 10% và 13%. Qui mô của các công trình chưa lớn hầu hết là dưới 5 tỷ. Điều này thể hiện kinh nghiệm thi công các công trình thuỷ lợi, giao thông còn yếu chưa tạo được lòng tin đối với các chủ đầu tư. Công ty cần khắc phục nhược điểm này để đảm bảo thực hiện mục tiêu tăng trưởng nhanh và toàn diện của công ty.
II- Phân tích tình hình lập hồ sơ dự thầu của công ty COMA3:
Tình hình đấu thầu ở công ty:
Nâng cao chất lượng hồ sơ dự thầu suy đến cùng là nhằm mục đích giành thắng lợi trong đấu thầu. Đánh giá đúng tình hình đấu thầu là cách tốt nhất để xác định năng lực lập hồ sơ dự thầu của công ty
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Xây lắp nên hầu hết các công trình mà công ty tham gia thực hiện đều phải thông qua đấu thầu. Hiểu rõ được điều đó, lãnh đạo công ty đã chỉ đạo phải tập trung tối đa mọi nguồn lực để thực hiện tốt công tác đấu thầu. Vì vậy công ty đã có được những thành công nhất định trong đấu thầu.
Tình hình đấu thầu trong 5 năm qua
Năm
Số công trình
Tham gia đấu thầu
Số công trình
Trúng thầu
Tổng giá trị trúng thầu (tỷ đồng)
Xác suất trúng thầu(%)
1997
23
9
45,963
25,55
1998
42
15
50,100
35,71
1999
67
26
88,157
38,81
2000
112
54
93,141
48,21
2001
149
63
133,398
42,28
Từ bảng trên ta thấy nhờ thực hiện tốt chỉ đạo của lãnh đạo công ty công tác đấu thầu ở công ty đã có bước phát triển đáng mừng. Xác suất chúng thầu nhìn chung là tăng đều qua các năm 97; 98; 99; 2000; 2001 tương ứng 25,55%; 35,71%; 48,21%; 42,28%. Đây là kết quả khá cao trên mặt bằng các đơn vị Xây lắp.
Ngoài xác suất trúng thầu một chỉ tiêu quan trọng khác là tổng giá trị trúng thầu, chỉ tiêu này cũng liên tục tăng qua các năm. Sau 5 năm tổng giá trị đấu thầu đã tăng 2,9 lần. So với năm 2000 thì năm 2001 xác suất chúng thầu không cao bằng nhưng giá trị công trình tăng 43%. Đây là dấu hiệu tốt thể hiện sự tăng trưởng về qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Số lượng công trình tham gia đấu thầu nhiều hơn, thể hiện công ty đã tích cực trong tìm kiếm các dự án.
Phân tích công tác lập hồ sơ:
2.1- Tổ chức soạn thảo hồ sơ dự thầu:
Chuẩn bị là bước quan trọng trong quá trình lập hồ sơ dự thầu, nó ảnh hưởng đến cả công tác sau này. Vì vậy nên công ty chia trình tự chuẩn bị thành các bước sau:
Làm rõ nội dung yêu cầu của hồ sơ mời thầu:
Thuyết minh tổng hợp về xây dựng dự án công trình gọi thầu
Bảng vẽ thiết kế và thuyết minh kỹ thuật
Điều khoản chủ yếu trong hợp đồng, những điều cần biết trong đấu thầu.
Khảo sát tham quan hiện trường:
Điều kiện địa lý ở hiện trường thi công bao gồm vị trí địa lý, chất lượng nền đất.
Điều kiện tự nhiên gồm không khí, nhiệt độ, lượng mưa, sức gió, sự thay đổi bất thường của thời tiết.
Điều kiện vật tư tại địa bàn như chủng loại vật liệu, giá, khả năng vận chuyển đến công trình.
Điều kiện thầu phụ
Điều kiện sinh hoạt của công nhân khi thực hiện công trình.
Điều kiện điện nước.
Điều tra dự án đấu thầu:
Tính chất qui mô phạm vi giao thầu
Hình thức giao thầu
Yêu cầu về kỹ thuật: yêu cầu về nguyên vật liệu, thiết bị thi công, kỹ thuật thi công.
Yêu cầu về kì hạn chung của công trình và thời gian hoàn thành các hạng mục
Phương thức trả tiền
Tình hình lao động địa phương
Công ty tiến hành liên hệ với ngân hàng Công thương Ba Đình và Ngân hàng Đầu tư phát triển xin bảo lãnh theo yêu cầu của chủ đầu tư. Đây là công việc bắt buộc để đảm bảo tính pháp lý của hồ sơ dự thầu.
Để thực hiện công việc lập hồ sơ dự thầu một cách trôi chảy cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các đơn vị trong công ty. Muốn biết sự phối hợp diễn ra như thế nào ta xem bảng sau:
Bảng phân công nhiệm vụ lập hồ sơ dự thầu
STT
Nội dung công việc
Bộ phận thực hiện
Bộ phận phối hợp
1
Bảng giá dự thầu
Đơn dự thầu
Các phụ lục (bảo hành giảm giá)
Bảng tổng hợp giá thầu
Chi tiết giá thầu
Bảo lãnh dự thầu
Phòng QLDA
#
#
#
#
Phòng KT-TC
2
Biện pháp thi công
Thuyết minh biện pháp thi công
Tiến độ thi công
Các bản vẽ minh hoạ
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Phòng QLDA
#
#
#
Phòng KH-KT
#
#
#
3
Thông tin chung
Hồ sơ pháp nhân
Giới thiệu công ty
Năng lực tài chính
Năng lực thiết bị
Tình hình nhân lực
Phòng QLDA
#
#
#
#
Phòng Hành chính
#
Phòng KT-TC
Phòng hành chính
Phòng hành chính
4
Các công việc khác
Họp tiền đấu thầu
Khảo sát hiện trường thi công
Phòng QLDA
#
Phòng KH-KT
5
Kết thúc quá trình lập hồ sơ
Duyệt hồ sơ
Nộp hồ sơ
Giám đốc
Phòng QLDA
Trưởng phòng QLDA
2.2- Công tác lập biện pháp và tiến độ thi công:
Biện pháp và tiến độ thi công là chỉ tiêu được công ty tập trung giải quyết với sự kết hợp chủ yếu giữa Phòng Quản lý dự án và phòng Kế hoạch kỹ thuật.
Để công việc đạt được sự chính xác và hợp lý cao nhất công ty dựa vào các tài liệu sau:
Hồ sơ mời thầu
Tài liệu khảo sát khu vực thực hiện công trình
Nguồn nhân lực, thiết bị máy móc của công ty
Các tài liệu về thi trường
Những tiêu chuẩn mà công ty áp dụng như: TCVN4055:1985: Tổ chức thi công ; TCVN4453:1987: Kết cấu bê tông và kết cấu thép toàn khối; TCVN5674:1992: Công tác hoàn thiện trong xây dựng...
Trình tự lập biện pháp và tiến độ thi công
Các cán bộ kỹ thuật tiến hành bóc tách công việc dựa trên bảng tiên lượng trong hồ sơ mời thầu. Đây là công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ, chính xác vì bất cứ sai lầm nào trong khâu này đều ảnh hưởng đến các công việc sau này. Phòng QLDA thường cử từ 2-4 kỹ sư xây dựng thực hiện công việc này
Trưởng phòng QLDA cử cán bộ kỹ thuật, cán bộ kinh tế đi khảo sát khu vực công trình. Qua công tác này nhằm thu thập các thông tin liên quan đến công trình như: địa hình, thời tiết khu vực thi công, nguồn nguyên liệu, lao dộng có thể khai thác tại địa phương. Thông tin có được từ công việc này rất quan trọng nhưng thường không được bên mời thầu nêu trong hồ sơ mời thầu.
Từ các tài liệu khảo sát, tài liệu bóc thầu các cán bộ tiến hành xây dựng biện pháp thi công.
+ Quy hoạch mặt bằng thi công gồm diện tích xây dựng công trình, các công trình phụ trợ, hệ thống đường giao thông, sơ đồ điện nước thể hiện chi tiết qua các bản vẽ.
+ Thiết kế công trình
+ Xác định khối lượng công việc đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của chủ đầu tư. Trên cơ sở đó đề xuất những phương án thi công đối với từng hạng mục.
+ Bố trí nhân lưc
+ Huy động các thiết bị máy móc phục vụ thi công
Đây là công đoạn đòi hỏi nhiều công sức nhất trong quá trình lập hồ sơ. Phòng QLDA và phòng KHKT có sự phối hợp rất chặt chẽ trong công đoạn này, thường thì có từ 4-6 người làm công việc này tuỳ theo quy mô của dự án.
Cuối cùng các kỹ sư tiến hành tính thời gian thi công đối với từng hạng mục và toàn bộ công trình. Thời gian thi công là chỉ tiêu được các cán bộ chú ý. Họ cố gắng kết hợp tối đa mọi nguồn lực để rút ngắn thời gian thi công nhằm đạt được điểm tối đa trong chỉ tiêu này và cũng là để giảm bớt chi phí cho công trình.
2.3- Công tác lập giá dự thầu:
Lập giá dự thầu là công việc không những phức tạp mà còn mang tính “nghệ thuật” cao, vì giá dự thầu phải đáp ứng đủ 3 yêu cầu:
Yêu cầu của chủ đầu tư, có nghĩa là mức giá không được cao hơn so với giá dự toán. Nếu giá bỏ thầu càng thấp thì càng được đánh giá cao trong bình xét, thông thường giá dự thầu thường chiếm từ 15-20% tổng điểm hồ sơ dự thầu.
Có khả năng cạnh tranh với giá của các nhà thầu khác. Đây là điều công ty luôn nỗ lực thực hiện nhưng hiệu qủa còn chưa cao do có rất nhiều nhà thầu mạnh tham gia
Đạt được mục tiêu kinh doanh của công ty hay đạt nhiều lợi nhuận
So với hai yêu cầu trên thì yêu cầu thứ 3 có phần mâu thuẫn. Nhằm giải quyết một cách hợp lý nhất mâu thuẫn này phòng QLDA đã cử ra 2 kỹ sư kinh tế xây dựng giỏi về chuyên môn và có nhiều kinh nghiệm thực hiện công việc này.
Căn cứ để lập
Bảng tiên lượng trong hồ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- V8409.DOC