Luận văn Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang EU
LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ 2 I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ 2 1. Khái niệm 2 2. Đặc điểm 3 3. Vai trò của hoạt động xuất khẩu 3 3.1 Đối với doanh nghiệp hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu 3 3.2 Vai trò của xuất khẩu trong nền kinh tế quốc dân 4 II. CÁC HÌNH THỨC XUẤT KHẨU CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM 4 1. Xuất khẩu trực tiếp 5 2. Hoạt động gia công xuất khẩu 5 3. Hoạt động xuất khẩu uỷ thác 5 4. Hoạt động xuất khẩu theo hình thức buôn bán đối lưu 6 5. Xuất khẩu theo nghị định thư 6 III. CÁC LÝ THUYẾT XUẤT KHẨU 6 1. Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith 6 2. Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo 7 3. Mô hình chuẩn của Hecksher – Ohlin 8 IV. NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU 9 1. Môi trường chính trị 10 2. Chính sách trợ cấp của chính phủ 10 3. Các hiệp định thương mại 10 4. Chính sách tỷ giá hối đoái 10 5. Mục tiêu và chiến lược phát triển kinh tế 11 6. Rủi ro 12 7. Các chính sách thuế 12 - Thuế quan 12 - Trợ cấp xuất khẩu 12 - Hạn ngạch 12 8. Các yếu tố khoa học công nghệ 13 9. Nhân tố con người 13 V. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU 13 1. Cách xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu 13 2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất khẩu 14 - Tỷ xuất lợi nhuận của vốn sản xuất kinh doanh 14 - Tỷ suất lợi nhuận của doanh số bán thực hiện 14 - Tỷ suất lợi nhuận của tổng chi phí sản xuất kinh doanh 14 - Tỷ suất giá trị gia tăng (GTGT) của tổng giá trị kinh doanh 14 - Tỷ suất ngoại tệ hàng xuất khẩu: 15 - Tỷ suất doanh lợi xuất khẩu (DX) 15 - Chỉ tiêu lợi nhuận trong xuất khẩu 16 VI. KINH NGHIỆM CỦA CÁC NƯỚC 17 1. Kinh nghiệm của Nhật Bản - điển hình cho nhóm nước tư bản công nghiệp phát triển. 17 2. Kinh nghiệm của Trung Quốc. 17 3. Kinh nghiệm của Malayxia. 18 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VIỆC XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ VIỆT NAM SANG LIÊN MINH CHÂU ÂU TRONG THỜI GIAN QUA 19 I. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN TRONG VIỆC MỞ RỘNG QUAN HỆ VIỆT NAM - LIÊN MINH CHÂU ÂU 19 Vị thế của EU trên thế giới 19 Nền tảng quan hệ ngoại thương Việt Nam – EU 21 1.1.Việt Nam 21 2.2. EU 23 II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ CỦA VIỆT NAM SANG LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) THỜI GIAN QUA 25 1. Trước năm 1990 25 2. Sau năm 1990 26 3. Các Hiệp định thúc đẩy xuất khẩu Việt Nam – EU. 29 4. Xuất khẩu của Việt Nam sang EU 30 4.1. Cơ cấu bạn hàng 30 4.2. Cơ cấu mặt hàng 31 Hàng dệt may: 31 Hàng giày dép: 33 Hàng thủy sản: 35 5. Đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu Việt Nam – EU thời gian qua 40 5.1. Quy mô thương mại 40 5.2. Cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam 44 5.3. Quan hệ giữa các đối tác 48 III. THUẬN LỢI VÀ NHỮNG KHÓ KHĂN THÁCH THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HOÁVIỆT NAM SANG EU 49 1. Thuận lợi 49 a) Tạo dựng thế và lực trên thương trường quốc tế 49 b) Giải quyết vấn đề thị trường 50 c) Việt Nam và EU là hai nền kinh tế thị trường ở các trình độ khác nhau nên có thể bổ sung cho nhau, tăng cường thu hút đầu tư, công nghệ. 50 d) Việt Nam được hưởng chế độ ưu đãi của EU 50 e) Thay đổi chuyển dịch cơ cấu kinh tế 51 2. Những khó khăn thách thức xuất khẩu sang EU 51 2.1. Nhóm khó khăn liên quan tới Việt Nam 51 (a) Chất lượng hàng hoá Việt Nam chưa thoả mãn thị trường 51 (b) Hàng xuất khẩu phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu bên ngoài 53 (c) Bị thiệt do làm hàng gia công xuất khẩu 53 Doanh nghiệp chưa coi trọng vai trò của công nghệ hiện đại 54 (e) Hệ thống luật pháp kinh tế, thương mại của nước ta còn cồng kềnh, không ổn định 54 Nhóm khó khăn liên quan đến EU 55 EU chưa có một chiến lược thúc đẩy xuất khẩu cụ thể đối với Việt Nam 55 Giá hàng hoá của EU còn cao, không phù hợp với tiềm năng tài chính của Việt Nam 55 EU chưa có một kênh phân phối sản phẩm chung tại thị trường Việt Nam cũng như một đầu mối xuất khẩu thống nhất sang thị trường các nước Đông Nam Á 56 EU vẫn xem Việt Nam là nước có nền thương nghiệp quốc doanh khi áp dụng những biện pháp chống bán phá giá 56 EU vẫn dùng các biện pháp hạn chế nhập khẩu đối với hàng hoá Việt Nam 56 CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG LIÊN MINH CHÂU ÂU 58 I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – LIÊN MINH CHÂU ÂU TRONG GIAI ĐOẠN MỚI 58 1. Định hướng chung về phát triển thương mại của Việt Nam 58 2. Định hướng phát triển thương mại Việt Nam - EU 58 II. TRIỂN VỌNG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - EU 59 Chủ đề 2: Tăng cường quan hệ kinh tế giữa Châu Á và Châu Âu 60 Chủ đề 3: Hợp tác về phía các doanh nghiệp 61 1. Triển vọng xuất khẩu hàng hoá sang EU giai đoạn 2000 - 2004 61 2. Triển vọng xuất khẩu hàng hoá sang EU giai đoạn 2005 - 2010 62 III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ CỦAVIỆT NAM – EU 63 1. Nhóm các giải pháp vĩ mô 63 1.1. Nâng cao vai trò của cơ quan quản lý 63 1.1.1. Dự báo và thông tin kịp thời cho các doanh nghiệp và người sản xuất trong nước biết thị trường cần gì trong năm nay và trong một vài năm tới 64 1.1.2. Đàm phán, ký kết các văn bản pháp lý với các nước thành viên EU 64 1.1.3. Giới thiệu cho các doanh nghiệp những nguồn thị trường hấp dẫn trong khối EU 65 1.1.4. Tổ chức doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm tại các nước thành viên EU 65 1.1.5. Tích cực tạo lập thông tin hai chiều 66 1.2. Tăng cường hoạt động tài trợ xuất khẩu vào EU 67 1.2.1. Thành lập thí điểm Quỹ xuất khẩu mậu dịch vào EU 67 1.2.2. Sớm thành lập và phát triển Quỹ hỗ trợ tín dụng xuất khẩu và các loại quỹ tín dụng khác 67 1.3. Tăng lực đẩy cho xuất khẩu 68 1. Hàng dệt may 68 2. Hàng da – giày 68 3. Thuỷ sản 69 1.4. Kêu gọi hỗ trợ tài chính từ các nước thành viên EU 69 1.5. Hợp tác với EU chống gian lận thương mại, giữ uy tín hàng hoá Việt Nam 69 1.6. Đấu thầu hạn ngạch, tiến tới bán hạn ngạch 70 1.7. Xác định “cầu nối” với EU 70 1.8. Tăng cường hợp tác với Uỷ ban châu Âu 70 1.9. Nâng cao vai trò của Nhà nước để san bằng khoảng cách chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu 71 1.10. Hoàn thiện chính sách thương mại theo hướng phù hợp với xu thế thương mại quốc tế 71 1.10.1. Đơn giản hoá các mức thuế xuất, nhập khẩu, tiến tới bãi bỏ thuế xuất khẩu để khuyến khích xuất khẩu, giảm dần thuế suất thuế nhập khẩu, giảm số lượng mức thuế suất thuế nhập khẩu, mở rộng khoảng cách giữa các mức thuế. 72 1.10.2. Tiến hành thực hiện Hiệp định xác định giá trị hải quan theo quy định của GATT/WTO. Giá tính thuế nhập khẩu nên xác định trên cơ sở hợp đồng ngoại thương. 72 1.10.3. Về các biện pháp phi thuế quan: 72 1.10.4. Về thể chế thương mại 72 2. Nhóm giải pháp vi mô 73 2.1. Đầu tư cho công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hoá 73 2.2. Đảm bảo thực hiện các điều khoản hợp đồng 73 2.3. Quan tâm đến từng chi tiết của hợp đồng 74 2.4. Tạo lập quan hệ với các kênh phân phối chủ đạo của EU 74 2.5. Nghiên cứu kỹ thị trường 75 SƠ ĐỒ 2: KÊNH TIÊU THỤ GIẦY DÉP 75 Nguồn: Eurostat 75 2.6. Tận dụng thông tin từ nhiều phía 76 2.7. Khuyếch trương sản phẩm tại các hội chợ thương mại ở Châu Âu 77 2.8. Không dựa mãi vào mặt hàng sẵn có 78 2.9. Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 và hệ thống quản lý môi trường ISO 14000 79 3. Nhóm giải pháp liên quan đến đồng EURO 83 3.1. Nhanh chóng chấp nhận sử dụng EURO trong thanh toán quốc tế 83 3.2 Thiết lập nền móng EURO trong ngoại thương Việt Nam với EU 84 3.3. Điều chỉnh luật và các nghị định về quản lý ngoại hối nhằm cho phép sử dụng EURO trong các giao dịch quốc tế 85 3.4. Xem xét thành phần dự trữ ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước 85 3.5. Xem xét việc lập tỷ giá chuẩn cho rổ tiền tệ và điều chỉnh tỷ giá VND/EUR linh hoạt, căn cứ vào nhiều ngoại tệ 85 KẾT LUẬN 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 89 Phụ lục 1 93 LIÊN MINH CHÂU ÂU - ĐẠI SỰ KÝ 93 Phụ lục 2 101 Phụ lục 3 109 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HIỆP ĐỊNH HỢP TÁC GIỮA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU 109 Phụ lục 4 114 TÓM TẮT HIỆP ĐỊNH VỀ BUÔN BÁN 114 Phụ lục 5 119 THUẾ NHẬP KHẨU CỦA EU CHO NĂM 2000 VÀ THUẾ ƯU ĐÃI THEO QUY CHẾ GSP 119 ÁP DỤNG TỪ THÁNG 7 NĂM 1999 - THÁNG 12 NĂM 2001 ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM ĐƯỢC CHỌN LỰA 128
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TMai (168).doc