Chương I: Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự
I. Khái niệm về quản trị nhân sự 1
II. Tầm quan trọng của quản trị nhân sự 2
III. Mục tiêu của quản trị nhân sự 3
1. Mục tiêu thuộc về tổ chức 3
2. Mục tiêu cá nhân 3
3. Mục tiêu xã hội 3
IV. Chức năng của quản trị nhân sự 4
1. Nhóm chức năng thu hút nguồn lực 4
2. Nhóm chức năng đào tạo, phát triển 4
3. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực 5
V. Vai trò của QTNS đối với doanh nghiệp 6
VI. Nội dung của QTNS 8
1. Phân tích công việc 8
2. Tuyển dụng nhân sự 11
3. Đào tạo và phát triển nhân sự 14
3.1 Đào tạo nhân sự 15
3.2 Phát triển nhân sự 15
4. Đánh giá và đãi ngộ nhân sự 15
4.1 Đánh giá thành tích công tác 16
4.2 Đãi ngộ nhân sự 17
5. Các nhân tố ảnh hưởng và sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác QTNS 18
5.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến QTNS 18
5.2 Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác QTNS 19
Chương II: Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty cổ phần phát triển nhà tỉnh Bà rịa Vũng tàu
I. Giới thiệu chung về công ty HODECO 21
1. Quá trình thành lập 21
2. Chức năng và nhiệm vụ 22
2.1 Chức năng 22
2.2 Nhiệm vụ 23
3. Một số sản phẩm của công ty 24
4. Sơ đồ tổ chức 25
5. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban 26
5.1 Đại hội đồng cổ đông 26
5.2 Hội đồng quản trị 28
5.3 Ban kiểm soát 28
5.4 Tổng giám đốc 28
5.5 Phòng kế hoạch tài chính 29
5.6 Phòng dự án 30
5.7 Phòng kế hoạch kỹ thuật 30
5.8 Phòng nhân sự 30
5.9 Phòng kinh doanh 32
5.10 Bộ phận sản xuất 33
II. Đặc điểm lao động tại công ty HODECO 33
1. Đặc điểm 33
2. Thời gian và điều kiện làm việc 35
3. Quy chế lương thưởng 35
4. Phương thức trả lương 40
5. Quy trình thanh toán 40
III. Đặc điểm nhân sự tại công ty HODECO 41
1. Cấu trúc nhân sự 41
2. Vấn đề tuyển dụng và bố trí lao động 42
2.1 Căn cứ tuyển dụng 42
2.2 Các nguồn tuyển dụng 43
2.3 Quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty 43
2.3.1 Mục đích tuyển dụng 43
2.3.2 Quy trình tuyển dụng 43
3. Vấn đề về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 48
3.1 Cơ sở đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 48
3.2 Các hình thức đào tạo 48
III. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty 51
IV. Đánh giá chung về công ty 53
1. Môi trường bên ngoài 53
2. Môi trường bên trong 56
Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị nhân sự tại công ty cổ phần phát triển nhà tỉnh Bà rịa Vũng tàu
I. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới 58
1. Định hướng kinh doanh 58
2. Định hướng công tác quản trị trong thời gian tới 59
II. Một số đề xuất 59
1. Về bộ máy tổ chứ 60
2. Bố trí lao động 61
3. Một số biện pháp về đào tạo 62
4. Một số đề xuất về lương thưởng 63
5. Đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên 65
6. Văn hóa doanh nghiệp 66
7. Tuyển dụng 67
69 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2392 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty cổ phần phát triển nhà tỉnh Bà rịa Vũng tàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở và tái định cư Bến Đình, khu nhà ở Sao Mai-Bến Đình, khu dân cư đợt đầu khu đô thị mới Phú Mỹ, huyện Tân Thành, đây là khu trung tâm đô thị hiện đại đầu tiên tại huyện Tân Thành, dự án khu chung cư 199 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, khu dân cư đô thị mới phường 12, đầu tư xây dựng nhà máy gạch ngói tại Mỹ Xuân, dự án đường vành đai Bến Đình.
3.1. Hodeco Plaza:
Tọa lạc tại Trung Tâm Thương Mại, nằm giáp 3 mặt tiền đường: Nguyễn Thái Học, Nguyễn An Ninh, Trương Văn Bang. Tổ hợp siêu thị kết hợp chung cư – văn phòng 21 tầng được đặt ở một vị trí như để dành riêng cho sự tiện nghi và hiện đại. Tại đây mang đến sự tiện lợi có một không hai để đến những điểm ăn uống và mua sắm thuộc loại bậc nhất của thành phố biển Vũng Tàu, cách bãi biển Thùy Vân (bãi sau) 1km và gần các điểm vui chơi giải trí cho gia đình hay các bậc lớn tuổi tìm kiếm sự thú vị trong các hoạt động giải trí của thành phố. Bức tranh cảnh quan và ánh sang không ngừng thay đổi của thành phố đầy hứng khởi.
3.2 Khu nhà ở chung cư 199 Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Vị trí dự án: 197 – 199 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa Thành phố Vũng Tàu
Lô A
Diện tích đất dự án: 2.762 m2
Tổng diện tích xây dựng: 2.060 m2
Tổng diện tích sàn: 35.626 m2
Tổng số căn hộ: 256 căn
Tổng mức đầu tư: 211 tỷ đồng
Khởi công xây dựng ngày 17/03/2010
Hiện coop mart đã ký hợp đồng thuê 6000 m2 làm siêu thị sau khi hoàn thành.
Lô B:
Diện tích đất dự án: 4.038,3 m2
Diện tích xây dựng: 3.098 m2
Diện tích sân, đường đi bộ: 940 m2
Tổng diện tích sàn: 55.819 m2
Tổng số căn hộ: 510 căn
Tổng mức đầu tư: 314 tỷ đồng
Đã được khách hàng đăng ký mua hết
Dự kiến hoàn thành năn 2011.
Mục tiêu xây dựng dự án: xây dựng chung cư tái định cư cho các dự án của tỉnh trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, phục vụ cho các đối tượng có nhu cầu về nhà ở khác để thu hồi vốn khi UBND tỉnh không còn nhu cầu.
3.3 Chung cư đồi 2, phường 10, Thành phố Vũng tàu
Diện tích đất: 4.218, 4 m2
Diện tích xây dựng : 2.121,3 m2
Tổng diện tích sàn: 45.832,8 m2
Diện tích sân vườn, đường đi bộ, bãi đậu xe, cây xanh thảm cỏ: 2.100 m2
Chung cư cao 18 tầng với 408 căn hộ
Tổng mức đầu tư: 239 tỷ đồng
3.4 Khu biệt thự đồi Ngọc Tước II Thành phố Vũng tàu
Vị trí dự án: Phường 8 – Tp. Vũng Tàu, cách bãi tắm Thùy Vân 100 m, là chỗ ở lý tưởng để tận hưởng không gian xanh sau một ngày làm việc vất vả.
Diện tích đất: 14,2 ha
Mục tiêu dự án: các nhà liên kế phục vụ cho tái định cư tại chỗ và chỉnh trang đô thị. Phục vụ cho mọi đối tượng có nhu cầu
Tổng mức đầu tư: 340 tỷ đồng
Quy mô: 149 biệt thự diện tích từ 300 – 700 m2, 133 căn liên kế và 40 nền nhà tái định cư.
Công ty tiến hành xây thô biệt thự, nhà vườn, nhà liền kề theo thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt để bán cho tất cả các đối tượng có nhu cầu và phục vụ tái định cư tại chỗ theo hướng chỉnh trang đô thị
Dự kiến công ty sẽ bán sản phẩm này vào cuối năm 2010
4. Sơ đồ tổ chức:
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG KỸ THUẬT
PHÒNG DỰ ÁN
PHÒNG NHÂN SỰ
CỬA HÀNG VLXD
XN XÂY DỰNG SỐ 3
XN XÂY DỰNG SỐ 2
XN XÂY DỰNG SỐ 1
Sơ đồ 2.1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
(Nguồn: Phòng Nhân sự )
5. Nhiệm vụ và chức năng của từng phòng ban:
Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty tính đến tháng 10/2009 là 215 người trong đó cán bộ văn phòng là 50 người, chiếm 24%.
Bộ máy quản lý của công ty quản lý theo kiểu trực tuyến – chức năng, mỗi cấp quản lý có một thủ trưởng chịu trách nhiệm điều hành thuộc cấp mình phụ trách, phòng ban chức năng được thành lập giúp thủ trưởng đơn vị theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá các nghiệp vụ quản lý. Cơ cấu quản lý này có quan hệ giữa quản lý và người lao động là trực tiếp, đảm bảo việc hình thành và triển khai các quyết định quản lý đúng và có hiệu quả.
5.1 Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty và có nhiệm vụ:
Thông qua điều lệ, phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty.
Bầu, bãi nhiệm hội đồng quản trị và ban kiểm soát
Các nhiệm vụ khác do điều lệ quy định
5.2 Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất trong công ty, có nhiệm vụ:
Điều hành và quản trị công ty theo quy định của luật doanh nghiệp và điều lệ công ty giữa các kỳ đại hội đồng cổ đông
Báo cáo trước đại hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết toán năm tài chính, phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt động sản xuất của công ty.
Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động của công ty
Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của tổng giám đốc
Kiến nghị sửa đổi và bổ sung điều lệ của công ty
Quyết định triệu tập đại hội đồng cổ đông
Các nhiệm vụ khác do điều lệ quy định
Hội đồng quản trị công ty cổ phần phát triển nhà tỉnh Bà rịa Vũng tàu hiện có 7 thành viên bao gồm: 1 chủ tịch, 1 phó chủ tịch và 5 ủy viên
5.3 Ban kiểm soát:
Do đại hội đồng cổ đông bầu, thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của công ty.
5.4 Tổng giám đốc:
Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty và điều hành cao nhất mọi hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Tổng giám đốc do hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Tổng giám đốc có nhiệm vụ:
Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị, kế hoạch kinh doanh.
Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ công ty theo đúng điều lệ công ty, nghị quyết đại hội đồng cổ đông và hội đồng quản trị.
Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sự phân cấp của điều lệ công ty
Báo cáo trước hội đồng quản trị tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của công ty trước hội đồng quản trị.
Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và của công ty.
5.5 Phòng kế hoạch tài chính:
a. Chức năng
Tham mưu cho giám đốc toàn bộ công tác thống kê kế toán, thông tin kinh tế nội bộ và các mặt hoạt động liên quan đến công tác quản lý tài chính của công ty.
b. Nhiệm vụ
Tổng hợp, báo cáo quyết toán hàng tháng, quý, năm theo quy định của công ty và nhà nước.
Lập và cân đối kế hoạch tài chính nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các dự án đầu tư mới của công ty.
Thực hiện kiểm soát chi phí của công ty đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp theo đúng chế độ quy định, quản lý công nợ chặt chẽ.
Phối hợp với các phòng ban tổng hợp kết quả kinh doanh, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó tham mưu cho tổng giám đốc về tình hình tài chính, các chiến lược về đầu tư và tài chính
Phối hợp với cơ quan kiểm toán độc lập thực hiện việc kiểm toán, báo cáo tài chính hàng năm.
Đại diện công ty thực hiện các hoạt động quan hệ với các cơ quan quản lý tài chính, thuế, kho bạc, ngân hàng, các tổ chức tài chính khác.
Tổ chức tính toán ghi chép kế toán trong công ty, đảm bảo phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển, tình hình gìn giữ, sử dụng các nguồn lực lao động, vật tư, tiền vốn, tài sản.....Tính toán giá thành, chi phí lưu thông, hoạch toán chính xác tình hình tiêu thụ sản phẩm
Thường xuyên nghiên cứu chế độ tài chính, kế toán mới ban hành của nhà nước và chỉ đạo trực tiếp vào các ngành để vận dụng vào công ty cho phù hợp.
Phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi làm ảnh hưởng đến tài sản công ty
5.6 Phòng dự án:
Quản lý các dự án thuộc nguồn vốn tự có của công ty, bao gồm các nhiệm vụ của thể như sau:
Thực hiện các thủ tục cần thiết chuẩn bị đầu tư từ khâu lập dự án, thẩm định dự án đến giai đoạn tiền khởi công tác dự án.
Thi công hay thực hiện các dự án
Kiểm tra, giám sát và giải quyết các vấn đề liên quan đến kỹ thuật công trình.
Nhận bàn giao sản phẩm cuối cùng, tổ chức các công tác quản lý sản phẩm để chất lượng đảm bảo khi đến tay khách hàng.
Thẩm định các dự án được lập bởi phòng kế hoạch kỹ thuật
5.7 Phòng kế hoạch kỹ thuật:
Quản lý các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách hoặc vốn liên doanh liên kết. Các chức năng giống như chức năng của phòng dự án và có được quyền thẩm định dự án được lập bởi phòng dự án.
Đảm bảo vấn đề về an toàn lao động cho công nhân trong quá trình thi công, xây dựng công trình.
Đảm bảo các thiết bị máy móc vận hành tốt và đầy đủ trong quá trình thực hiện các dự án. Xác lập quy trình vận hành khai thác kỹ thuật một cách hiệu quả. Tổ chức sữa chữa các loại máy móc trang thiết bị hàng năm để đảm bảo tính lâu dài cho sản phẩm.
Phối hợp với phòng dự án nghiệm thu các công trình và kiểm tra chất lượng các dự án hoàn thành.
5.8 Phòng nhân sự:
a. Chức năng:
Tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức cán bộ và lao động tiền lương. Thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động theo đúng đường lối chính sách của nhà nước, phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty HODECO.
Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý, trang bị các tài sản, máy móc thiết bị, dụng cụ ở văn phòng, phục vụ làm việc, nơi ăn ở, chăm lo đời sống sức khỏe cho cán bộ công nhân viên và khách của công ty
Tham mưu cho giám đốc về công tác giữ gìn an ninh trật tự, nội quy kỉ luật lao động đồng thời kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, đường lối chính sách, chế độ, qui chế hoạt động của công ty đảm bảo đúng pháp luật nhà nước..
b. Nhiệm vụ: Căn cứ vào tình hình nhiệm vụ sản xuất hàng năm của công ty phòng nhân sự
Nghiên cứu sắp xếp kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý và lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Có kế hoạch thực hiện các chính sách từ quy hoạch, đào tạo, tuyển dụng, nâng lương, nâng bậc, bổ nhiệm, sử dụng.
Thực hiện các chế độ khen thưởng, kỉ luật, các chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, mất sức, thôi việc, nghỉ hưu.
Trang bị, quản lý, sử dụng các phương tiện, dụng cụ hành chính nhà cửa, điện nước, máy móc, kho lưu trữ và các dụng cụ văn phòng
Tổ chức chăm lo sức khỏe cho cán bộ công nhân viên và khách công ty. Quản lý sức khỏe thông qua việc khám bệnh định kỳ.
Quản lý sử dụng công tác văn thư lưu trữ, con dấu, tài liệu đi, tài liệu đến theo đúng chế độ qui định.
5.9 Phòng kinh doanh:
a. Chức năng
Tham mưu cho giám đốc về thị trường giá cả, chủng loại sản phẩm của công ty hiện tại và trong từng thời kỳ để đề ra những chiến lược giá cả , chủng loại sản phẩm trong từng thời kỳ thích hợp. cụ thể như:
Thực hiện các công việc về nghiên cứu thị trường
Lập các chính sách giá bán các sản phẩm của công ty
Chính sách phân phối, chính sách marketing và xúc tiến bán hàng
b. Nhiệm vụ:
Soạn thảo các loại hợp đồng: mua bán vật tư nguyên vật liệu phục vụ cho việc thi công các công trình trong tỉnh cũng như ngoài. Các hợp đồng sửa chữa, xây dựng cơ bản. trong quá trình soạn thảo hợp đồng, phòng kinh doanh phối hợp với phòng kế toán và khách hàng để xây dựng dự toán chi phí kèm theo sao cho chi phí là thấp nhất.
Cung ứng các nguyên vật liệu chính cho các công trình mà công ty đầu tư xây dựng như bê tông, sắt, tháp, cát….
Phối hợp với phòng kế toán giải quyết các vấn đề liên quan đến đền bù, giải phóng mặt bằng cho người dân.
Cùng với khách hàng làm những giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất của khách hàng.
Những công trình, dự án được triển khai xây dựng trước và sau khi sản phẩm hoàn thành đều được chuyển giao cho phòng kinh doanh để thực hiện mua bán. Nhân viên kinhd oanh có trách nhiệm lên các chiêu thức tiếp thị để quảng cáo sản phẩm cũng như tìm kiếm nguồn khách hàng mua sản phẩm để mang lại lợi nhuận cho công ty cũng như bản thân.
Các nhân viên kinh doanh thường xuyên tiếp xúc và có mối quan hệ tốt với khách hàng nhằm từng bước nâng cao uy tín và chất lượng những sản phẩm mà công ty đầu tư xây dựng
Cùng nằm trong phòng kinh doanh là bộ phận chứng khoán. Các nhân viên chứng khoán có nhiệm vụ chính là thực hiện các giao dịch chứng khoán, nhận lệnh, đặt lệnh, làm các thủ tục cần thiết cho khách hàng. Đồng thời trợ giúp nhân viên kinh doanh phần thời gian rảnh rỗi còn lại do các giao dịch chứng khoán chỉ thực hiện vào các buổi sang.
5.10 Bộ phận sản xuất:
Có 3 xí nghiệp xây dựng:
Xí nghiệp xây dựng số 1
Xí nghiệp xây dựng số 2
Xí nghiệp xây dựng số 3
Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của ba xí nghiệp xây dựng này là: tổ chức thi công các công trình được công ty giao, đi đấu thầu các công trình xây lắp ở bên ngoài và có sự trợ giúp của công ty
Cửa hàng vật liệu xây dựng: chuyên cung cấp vật tư, vật liệu, các trang thiết bị nôi thất cho các công trình xây dựng của công ty và bên ngoài
II. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY HODECO:
1. Đặc điểm:
Công ty được thực hiện theo nguyên tắc: Tổng Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất thuộc phạm vi được giao, chịu trách nhiệm cá nhân về mọi hoạt động của công ty.
Để giúp cho Tổng Giám đốc trong quá trình hoạt động, sản xuất, kinh doanh của công ty, tổ chức bộ máy trợ giúp gồm có 4 Phó tổng giám đốc và các phòng ban
Bộ phận
Số lượng CBCNV năm 2010
Nam
Nữ
Tổng cộng
Phòng nhân sự
2
6
8
Phòng kinh doanh
14
15
29
Phòng Kế toán
0
5
5
Phòng dự án
14
2
16
Phòng kế hoạch kỹ thuật
5
3
8
Tổ lái xe + bảo vệ
18
0
18
Xí nghiệp kinh doanh số 1
5
15
20
Xí nghiệp kinh doanh số 2
8
4
12
Xí nghiệp bê tông & xây lắp
10
6
16
Xí nghiệp dịch vụ & du lịch
27
51
78
Cửa hàng vật liệu xây dựng
2
3
5
Tổng cộng
215
Bảng 2.2: BẢNG THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CBCNV NĂM 2010
( Nguồn: Phòng nhân sự )
Có thể nhận thấy với số lượng 215 nhân viên trải đều khắp tổng công ty và các xí nghiệp trực thuộc thì việc quản lý nhân sự một cách chặt chẽ và sâu sát đến từng nhân viên là một điểu hoàn tòn không đơn giản. Để việc quản lý một cách thống nhất từ công ty đến các đơn vị trực thuộc đòi hỏi nhà quản trị phải có một cái nhìn khách quan và công bằng.
Công ty có quy mô hoạt động khá lớn với 215 nhân viên là số lượng đã được ký hợp đồng lâu dài với công ty ( trên 1 năm ). Lực lượng lao động được phân bổ gồm cả lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. Ngoài ra do đặc thù là công ty xây dựng, công ty còn có một lực lượng lao động thời vụ dao động khoảng gần 400 công nhân, tuy nhiên số lượng lao động này không ổn định
2. Thời gian và điều kiện làm việc:
Chế độ làm việc của cán bộ công nhân viên công ty HODECO được thực hiện theo đúng quy định của nhà nước
Một tuần làm việc 5 ngày từ thứ 2 đến thứ 6
Một ngày làm việc 8 tiếng
Sáng: 7h30-11h30
Chiều: 13h-17h
Nghỉ các ngày lễ trong năm: 1/1 (tết dương lịch), 4 ngày tết âm lịch, 30/4 & 1/5 ( giải phóng miền nam & quốc tế lao động), 2/9 (lễ quốc khánh), giỗ tổ hùng vương ( 10/3 âm lịch )
Các trang thiết bị phục vụ cho công tác văn phòng được lắp đặt đầy đủ và phân bổ khoa học ở các phòng ban để người lao động có thể thực hiện tốt công việc của mình. Môi trường làm việc thoáng mát, sạch sẽ càng tạo ra không gian làm việc thoải mái cho người lao động.
3. Quy chế lương thưởng:
Căn cứ Quyết định số 1274/QĐ.TTg ngày 26/9/2001 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc ông ty chuyển thành Công ty Cổ Phần từ Doanh nghiệp Nhà Nước.
Căn cứ quyết định số: 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương.
Căn cứ thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH ngày 20/5/2003 của Bộ lao động thương binh và xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 144/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính Phủ về tiền lương đối với lao động làm việc trong doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp.
Việc trả lương được áp dụng đối với tất cả các CBCNV làm việc theo hợp đồng lao động tại công ty HODECO và gắn liền với năng suất lao động, chất lượng, hiệu quả công việc, kết hợp với thời gian tích lũy kinh nghiệm , sự đóng góp cho người lao động cho công ty.
Làm việc gì thì hưởng lương theo việc đó, khi thay đổi công việc, chức vụ thì xếp lương theo Nhóm-Ngạch lương mới. Những người thực hiện các công việc đòi hỏi chuyên môn, kỹ thuật cao, tay nghề giỏi, đóng góp nhiều vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty thì được trả lương cao và ngược lại.
3.1 Xếp lương cơ bản:
Áp dụng cho người lao động đang thực hiện HĐLĐ có thời hạn trên 3 tháng tại công ty HODECO
Tùy theo trình độ chuyên môn được đào tạo , chức danh công việc đảm trách . Công ty áp dụng hệ thống thang bảng lương và chế độ phụ cấp lương theo Nghị định 28/2010-NĐCP ngày 1/5/2010 và mức lương tối thiểu là 730.000 đồng/ tháng để điều chỉnh mức lương, phụ cấp lương làm căn cứ tính đóng và hưởng các chế độ BHYT, BHXH, tiền lương ngừng việc và các chế độ khác theo quy định cảu luật lao động.
Việc xếp lương cơ bản do phòng nhân sự xác lập và đề nghị hội đồng lương xem xét sau đó Tổng Giám đốc công ty ra quyết định.
3.2 Lương theo kết quả sản xuất kinh doanh:
3.2.1 Lương trả cho người lao động làm việc tại bộ phận văn phòng công ty
Được căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức lao động. Công ty quy định chế độ trả lương cho người lao động theo công việc được giao gắn với mức độ phức tạp, tính trách nhiệm của công việc đòi hỏi, mức độ hoàn thành công việc và số ngày công thực tế.
Việc xác định mức lương của từng chức danh công việc do Phòng Nhân Sự cùng các đơn vị bộ phận và công đoàn công ty phối hợp xây dựng. Sau khi được HĐQT phê duyệt, tổng giám đốc ra quyết định thực hiện. Riêng các trường hợp tuyển dụng mới, bố trí lại công tác…do Phòng Nhân Sự đề nghị (sau khi đã thống nhất với trưởng bộ phận sử dụng trực tiếp người lao động). Sau đó Tổng giám đốc quyết định.
Công ty hình thành bảng lương cho từng chức danh công việc từ đơn giản nhất (nhân viên phục vụ) hệ số là 1 có mức tiền lương là 2.500.000 đồng/ tháng; hệ số là 10 có mức lương cao nhất là 25.000.000 đồng/ tháng cho công việc phức tạp nhất (Tổng giám đốc)
Trên cơ sở xác lập hệ số cho từng chức danh công việc. Bảng lương của bộ phận văn phòng công ty được xác lập cho các chức danh như sau.
Chức danh
Hệ số, mức lương
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng giám đốc
- Hệ số
- Mức lương
10
25.000
GĐ sản xuất
- Hệ số
- Mức lương
7.2
17.700
GĐKD, GĐDA, KTT:
- Hệ số
- Mức lương
6.2
15.500
GĐ Nhân sự
- Hệ số
- Mức lương
6.2
15.500
Phó Phòng
- Hệ số
- Mức lương
4.6
10.600
Kỹ sư, kinh tế viên chính
- Hệ số
- Mức lương
4.3
6.200
Kỹ sư, kinh tế viên
- Hệ số
- Mức lương
1.66
3.000
2.0
3.400
2.4
3.800
2.5
4.200
2.9
4.600
3.2
5.000
3.6
5.400
3.9
5.800
Cán sự, kỹ thuật viên
- Hệ số
- Mức lương
1.4
2.700
1.66
3.000
2.0
3.400
2.3
3.800
2.5
4.000
2.7
4.300
3.0
4.600
3.2
4.900
Nhân viên văn thư, phục vụ
- Hệ số
- Mức lương
1.0
2.500
1.25
2.800
1.25
3.100
1.66
3.500
2.0
3.900
2.3
4.300
2.66
4.700
3.0
5.200
Lái xe
- Hệ số
- Mức lương
1.66
3.000
2.0
3.400
2.5
4.000
3.0
4.600
3.4
5.100
Bảo vệ
- Hệ số
- Mức lương
1.25
2.500
1.4
2.700
1.75
3.100
2.0
3.400
2.15
3.600
Bảng 2.3: BẢNG LƯƠNG ĐƯỢC XÁC LẬP THEO CHỨC DANH KHỐI VĂN PHÒNG ( Nguồn: Phòng nhân sự )
3.2.2 Lương trả cho người lao động tại các xí nghiệp xây dựng số 1,2, xí nghiệp bê tông và xây lắp, cửa hàng xây dựng
Tùy theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị mà xác định mức tiền lương cho phù hợp
Bộ phận trực tiếp ( áp dụng hình thức trả lương thời gian căn cứ vào tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh )
Chức danh
Mức lương
1
2
3
4
5
6
7
8
Giám đốc
9.700
10.000
10.400
10.800
11.200
12.600
13.000
13.200
Phó Giám đốc
Kế toán trưởng
6.200
6.600
7.000
7.400
7.600
7.800
8.000
8.200
Cửa hàng trưởng
4.000
4.600
5.000
5.500
6.000
Kỹ sư, kế toán viên
3.300
3.800
4.300
4.800
5.200
5.600
5.800
6.000
Cán sự, Kỹ thuật viên, văn thư
2.400
2.800
3.100
3.600
4.100
4.500
4.800
5.100
Lái xe
2.050
2.200
2.700
3.100
3.400
3.800
4.000
4.200
Thủ kho, bảo vệ
2.500
2.700
2.900
3.100
3.700
3.900
4.100
4.400
Bảng 2.4: BẢNG LƯƠNG TRẢ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC XÍ NGHIỆP 1, 2, 3 ( Nguồn: Phòng Nhân Sự )
3.2.3 Lương trả cho người lao động tại xí nghiệp dịch vụ-du lịch:
Căn cứ vào đặc điểm về tổ chức sản xuất, kinh doanh, tổ chức lao động, xí nghiệp quy định chế độ trả lương theo công việc được giao, trách nhiệm của công việc đòi hỏi, mức độ hoàn thành công việc và số ngày công thực tế.
Chức danh
Mức lương
1
2
3
4
5
6
7
8
Giám đốc
8800
9100
Phó Giám đốc
6000
6800
Kế toán trưởng
4000
4800
Nhân viên HC-VP
1500
1600
1700
1800
1900
2000
2100
2200
Phòng KD
-Trưởng phòng
-Nhân viên
3000
2000
3800
2200
2400
2600
2800
3000
Đội Kỹ thuật
-Đội trưởng
-NV Kỹ thuật
1600
1500
1.800
1600
1650
1700
1750
1800
1850
1900
Đội cứu hộ
-Đội trưởng
-NV cứu hộ
2.200
1500
2.350
1700
2000
2.100
2.200
Đội bảo vệ
-Đội trưởng
-NV bảo vệ
2.200
1500
2.500
1700
2.000
2.200
Đội Quản lý CC
-Đội trưởng
-NV phục vụ
2.200
1500
2.350
1700
1900
Tổ cây cảnh
-Đội trưởng
-NV phục vụ
2000
1500
2500
1700
Bảng 2.5: BẢNG LƯƠNG TRẢ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI XÍ NGHIỆP DỊCH VỤ - DU LỊCH ( Nguồn: Phòng nhân sự )
4. Phương thức trả lương:
Trưởng các phòng ban sẽ cử một nhân viên trong phòng chấm công cho các nhân viên còn lại trong suốt thời gian làm việc và tổng kết vào ngày 5 hàng tháng.
Bảng chấm công sẽ được phê duyệt bởi trưởng các phòng ban và được đưa về phòng nhân sự để cán bộ tiền lương tính toán lương.
Bảng kê lương cho các nhân viên trong toàn công ty sẽ được ký duyệt cho bởi Tổng giám đốc và kế toán trưởng để có thể chuyển vào tài khoản của từng nhân viên vào ngày 10 hàng tháng.
Công thức tính lương
Mức lương tháng = (mức lương cơ bản x hệ số lương) + các khoản phụ cấp
Ngày 9
Phòng kế toán chuyển tiền vào tài khoản của các nhân viên trong công ty
Ngày 8
Cán bộ tiền lương lập bảng tính lương cho từng nhân viên
Bảng lương được xét duyệt gồm 3 chữ ký : Trưởng phòng nhân sự, Trưởng phòng Kế toán, Tổng giám đốc
Ngày 7
Phòng Nhân sự ký xác nhận bảng chấm công
5. Quy trình thanh toán:
Sơ đồ 2.6: QUY TRÌNH THANH TOÁN LƯƠNG
( Nguồn: Phòng nhân sự)
Phòng Nhân sự phát bảng chấm công cho các phòng ban
Các nhân viên trong công ty nhận được tiền lương + các khoản phụ cấp
Các phòng ban lập bảng chấm công có xác nhận của trưởng phòng về phòng Nhân sự
Phòng Nhân sự ký xác nhận bảng chấm công
Cán bộ tiền lương lập bảng tính lương cho từng nhân viên
Bảng lương được xét duyệt gồm 3 chữ ký : Trưởng phòng nhân sự, Trưởng phòng Kế toán, Tổng giám đốc
Phòng kế toán chuyển tiền vào tài khoản của các nhân viên trong công ty
Ngày 5
Ngày 6
Ngày 7
Ngày 8
Ngày 9
Ngày 5
III. ĐẶC ĐIỂM NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY HODECO:
1. Cấu trúc nhân sự:
Trình độ
Số lượng
Tỉ lệ %
Trên đại học
10
4,7
Đại học
69
32,1
Cao đẳng & Trung cấp
125
58,1
Công nhân kỹ thuật
11
5,1
Tổng cộng
215
100
Bảng 2.7: CẤU TRÚC VỀ TRÌNH ĐỘ NHÂN VIÊN NĂM 2010
( Nguồn: Phòng nhân sự )
Sự phân bổ nhân sự tại các phòng ban được thực hiện theo yêu cầu của tính chất công việc, đòi hỏi trình độ cũng như trách nhiệm cao hay thấp. Nhìn chung sự phân bổ nhân sự về trình độ học vấn của nhân viên công ty HODECO là tương đối không đồng đều. Tỉ lệ nhân viên có trình độ Cao đẳng và Trung cấp chiếm 58,1 %, đây là tỉ lệ khá lớn và chiếm hầu hết trình độ của nhân viên trong công ty.
Hầu hết cấp quản lý đều có trình độ Đại học và trên đại học tập trung chủ yếu ở tổng công ty. Đối với các xí nghiệp xây dựng đặc biệt là xí nghiệp dịch vụ du lịch thì trình độ trung cấp và công nhân kỹ thuật chiếm phần nhiều do tính chất công việc không đòi hỏi chuyên môn cao, chủ yếu là công việc tay chân như: nhân viên phục vụ, nhân viên bảo hộ, nhân viên bảo trì, bảo vệ…..
2. Vấn đề tuyển dụng và bố trí lao động:
2.1 Căn cứ tuyển dụng:
Công ty xem xét việc tuyển dụng dựa trên cơ sở xem xét điều kiện thực tại và chiến lược kinh doanh cũng như dự báo những biến động. Trên cơ sở đó tính toán nhu cầu cần thiết về nhân sự một cách cụ thể theo nguyên tắc như sau:
Các phòng ban lập kế hoạch về nhu cầu nhân sự (xác đinh các tiêu chuẩn cũng như năng lực) gửi cho ban lãnh đạo công ty xem xét, ban lãnh đạo sẽ đưa ra quyết định và giao cho phòng nhân sự kết hợp với các phòng ban phụ trách làm công tác tuyển dụng.
2.2 Các nguồn tuyển dụng:
Hiện nay công ty thực hiện tuyển dụng dựa trên hai nguồn chính là: Nguồn có sẵn trong nội bộ công ty và nguồn tuyển mới từ bên ngoài.
*Nguồn nội bộ: đây là nguồn lao động được ưu tiên trước tiên bởi nhiều khía cạnh như: hiểu rõ về công ty – công việc, đã thích nghi với môi trường công ty, mức độ trung thành đối với công ty…… công ty sử dụng nguồn này bằng cách đề bạt trên cơ sở năng lực chuyên môn, kinh nghiệm theo đề nghị của các cấp quản lý trực tiếp.
*Nguồn tuyển dụng bên ngoài: Đăng tuyển và lựa chọn các ứng viên phù hợp, đáp ứng nhu cầu của vị trí tuyển dụng.
Tuy nhiên mặc dầu là tuyển dụng mới từ bên ngoài nhưng công ty luôn ưu tiên ứng viên có mối quan hệ với các cấp lãnh đạo và nhân viên trong công ty nếu như người đó có nhu cầu làm việc cho công ty và được các nhân viên giới thiệu.
2.3 Quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty
2.3.1 Mục đích tuyển dụng:
Nhằm xác