Để đáp ứng nhu cầu nhà ở và thực hiện theo chính sách của Nhà nước. Công ty với mục đích và nhiệm vụ chính là xây dựng nhà ở mới. Trong những năm vừa qua Công ty đã xây dựng được 12 dãy nhà ở dự án nhà ở số 2 Giảng võ để cung cấp cho nhu cầu của nhân dân
Tổng diện tích là 9960 m2, trong đó:
Xây dựng nhà ở mới là 5000 m2.
Hiện nay Công ty đang triển khai thực hiện dự án bắc Linh Đàm mở rộng với vị trí X1 có 6 nhà ở chung cư ( 9 - 12 tầng ) còn lại là nhà ở biệt thự và xây dựng cơ sở hạ tầng.
Khu nhà ở số 2 Giảng Võ với 12 dãy nhà kiểu dạng chia lô, xây thô sau đó bán cho khách hàng tự hoàn thiện theo như mong muốn của khách hàng, với diện tích phù hợp với nhiều đối tượng từ 70 m2 đến 100 m2, giá cả hợp lý đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
95 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1369 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao đầu tư, kinh doanh phát triển nhà tại Công ty Đầu tư phát triển nhà số 2 thuộc Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ển cơ sở thiết bị lạnh Long Biên ra Minh Khai huyện Từ liêm, với phương châm Nhà nước giao đất tại Minh Khai huyện Từ Liêm xây dựng nhà máy ở đó sau đó di chuyển cơ sở cũ ra đó, còn tại vị trí cũ sẽ xây dựng nhà ở.
c) Xây dựng nhà ở mới.
Để đáp ứng nhu cầu nhà ở và thực hiện theo chính sách của Nhà nước. Công ty với mục đích và nhiệm vụ chính là xây dựng nhà ở mới. Trong những năm vừa qua Công ty đã xây dựng được 12 dãy nhà ở dự án nhà ở số 2 Giảng võ để cung cấp cho nhu cầu của nhân dân
Tổng diện tích là 9960 m2, trong đó:
Xây dựng nhà ở mới là 5000 m2.
Hiện nay Công ty đang triển khai thực hiện dự án bắc Linh Đàm mở rộng với vị trí X1 có 6 nhà ở chung cư ( 9 - 12 tầng ) còn lại là nhà ở biệt thự và xây dựng cơ sở hạ tầng.
Khu nhà ở số 2 Giảng Võ với 12 dãy nhà kiểu dạng chia lô, xây thô sau đó bán cho khách hàng tự hoàn thiện theo như mong muốn của khách hàng, với diện tích phù hợp với nhiều đối tượng từ 70 m2 đến 100 m2, giá cả hợp lý đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Khu nhà ở bắc Linh Đàm mở rộng vị trí X2 và quy hoạch khu nhà ở Vườn chuối cũng xây dựng theo kiểu xây dựng biệt thự và xây dựng khu nhà ở chung cư và xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật ...
Công tác xây dựng nhà ở mới, Công ty đã một phần đóng góp cho quỹ nhà ở đô thị được nâng lên, nâng cao điều kiện sống cho người dân đô thị và cũng là thực hiện chính về nhà ở của Nhà nước đề ra.
3. Hình thức kinh doanh.
a. Phương thức kinh doanh.
- Đối với đất xây dựng biệt thự, sau khi xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, chủ đầu tư dự án thực hiện kinh doanh mặt bằng hạ tầng cho khách hàng tự tổ chức xây dựng nhà ở theo kiến trúc, các chỉ tiêu tiến độ, quy hoạch chung của dự án.
- Đối với đất xây dựng chung cư cao tầng, có 2 hình thức thực hiện: chủ đầu tư tự dùng vốn tự có và vốn huy động để đầu tư. Xây dựng công trình để kinh doanh các căn hộ hoặc chuyển nhượng mặt bằng cho các chủ đầu tư thứ phát khác.
b. Cơ sở xác định giá kinh doanh.
- Phân cấp nhà ở ( theo thông tư số 05 /BXD 9/2/1993 ).
* Nhà ở nhiều căn hộ, nhà ở riêng biệt, thấp tầng hoặc cao tầng được chia làm 4 cấp (cấp I - IV)
Bảng phân cấp nhà:
*Nhà biệt thự là nhà ở riêng biệt có sân vườn, có hàng rào, xây dựng bằng gạch, ngói hoặc bê tông cốt thép, kiến trúc, mỹ thuật, tiện nghi sinh hoạt đầy đủ, mỗi tầng có ít nhất 2 phòng để ở quay mặt ra sân hay ra vườn( không kể phòng tiếp khách và phòng ăn riêng: biệt thự phân ra làm 4 hạng:
+ Biệt thự giáo tường.
+ Biệt thự song đôi.
+ Biệt thự riêng biệt.
+ Biệt thự sang trọng riêng biệt.
Phân loại các biệt thự là căn cứ vào mức độ sử dụng vật liệu xây dựng đắt tiền, sân vườn rộng hay hẹp, mức độ trang trí tiện nghi sinh hoạt và cách bố trí phòng tắm rửa vệ sinh và hạng 4 căn cứ vào mỗi phòng ở có một phòng tẳm rửa vệ sinh riêng.
Bảng 5: Phân cấp nhà ở:
Cấp nhà
Chất lượng
sử dụng
Chất lượng xây dựng công trình
Độ bền vững
Độ chịu lửa
Cấp I
BậcI: Chất lượng sử dụng cao
BậcI: niên hạn sử dụng trên 100 năm
BậcI hoặc Bậc II
Cấp II
Bậc II: Chất lượng sử dụng khá
Bậc II: Niên hạn sử dung 50 năm
Bậc III
Cấp III
Bậc III: Chất lượng sử dụng trung bình
Bậc III: niên hạn trên 20 năm
Bậc IV
Cấp IV
Bậc IV: Chất lượng sử dụng thấp
Bậc IV: Niên hạn sử dụng dưới 20 năm
Bậc V
Nguồn: Thông tư số 05/ BXD/TT ( 9/2/1993).
- Phân loại đô thị.
Thành phố (tỉnh), quận (huyện), thị trấn, xã chia làm 4 loại (loại 1-4).
- Xây dựng bảng giá chuẩn nhà ở xây dựng mới:
Theo quy định 3892 / QĐ- UBND Thành phố Hà nội (10/10/1997). Ta có bảng giá chuẩn:
Bảng 6: Bảng giá chuẩn : Đơn vị tính: 1000đ/ m2 sàn xây dựng
Cấp hạng đất
Cấp IV
Cấp III
Cấp II
Cấp I
Biệt thự
Tường 110mm không trần
Tường 220mm không có trần
2-4 tầng
4-5 tầng
Hạng 1
Hạng 2
Hạng 3
Hạng 4
Giá
531
606
794
1011
1186
1300
1350
1600
1850
2100
. Nhà cấp 4 nếu có trần thì cộng thêm 47000 đ/ m2 trần.
. Việc xác định cấp và hạng nhà được thực hiện theo quy định tại thông tư số 05/ BXD ngày 9/2/1993, UBNDTP uỷ quyền cho Giám Đốc Sở XD cùng Giám Đốc Sở tài chính vật giá, nghiên cứu ban hành giá chuẩn XD mới đối với nhà tạm vật kiến trúc khác.
- Chi phí hỗ trợ đền bù:
Trong quá trình giải phóng mặt bằng thường phải có khoản chi phí hỗ trợ dân như hỗ trợ di chuyển đi vị trí khác, hỗ trợ chuyển nghề, hỗ trợ đặc biệt, hỗ trợ nâng cao độ phì của đất ... khi xác định giá kinh doanh cũng phải căn cứ vào.
- Tiền sử dụng đất:
Là một trong những khoản tiền mà chủ đầu tư phải bỏ ra trong quá trình giải phóng mặt bằng và khoản thu thuế tiền sử dụng đất của Nhà nước đối với chủ đầu tư, nhưng đối với việc xây dựng nhà ở chung cư thì Nhà nước khuyến khích nên không phải đóng tiền sử dụng đất. Vì vậy khi xác định giá nhà biệt thự hay giá nhà dạng chia lô cần phải căn cứ vào chi phí này để tính giá.
- Chi phí đầu tư xây lắp:
Đây là khoản chi phí đầu tư xây dựng lên công trình để tạo lên sản phẩm xây dựng, đây là một khoản chi phí chủ yếu có giá trị tương đối lớn để hình thành lên sản phẩm xây dựng.
- Chi phí khác bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.
- Căn cứ vào giá cả thị trường và nhu cầu về nhà ở.
4. Xác định giá bán nhà ở ( thuộc sở hữu Nhà nước)
Giá bán nhà ở bao gồm 2 phần:
Giá bán nhà = Giá nhà + giá đất khi chuyển quyền sử dụng.
Vì Công ty là đơn vị đầu tư kinh doanh thuộc sở hữu Nhà nước nên giá nhà, giá mỗi căn hộ được tính theo các công thức sau:
* Đối với nhà ở kiểu chia lô, biệt thự:
Tổng chi phí cho cả dãy + 5,5%lợi nhuận
Giá 1m2 sàn =
Tổng diện tích sàn dãy
Giá 1 căn hộ = Giá 1m2 sàn * Tổng diện tích sàn căn hộ
* Đối với nhà ở chung cư:
Tổng các chi phí + 5,5% lợi nhuận
Doanh thu bình quân mỗi tầng =
chưa có hệ số Số tầng cần tính giá
Doanh thu mỗi = Doanh thu bình quân * Hệ số tầng
tầng có hệ số mỗi tầng chưa có hệ số
Doanh thu mỗi tầng có hệ số
Giá 1m2 sàn của tầng =
Tổng m2 sàn của tầng
+ Đối với các căn hộ đầu hồi:
Giá mỗi căn = Giá 1m2 sàn * Diện tích sàn + Giá 1m2 sàn * Diện tích sàn . H/S
hộ đầu hồi của tầng căn hộ của tầng căn hộ Đ/h
Hệ số đầu hồi có thể dịch chuyển trong khoảng từ ( 0,1 - 0,2).
+ Đối với các căn hộ còn lại:
Doanh thu mỗi = Doanh thu mỗi - Doanh thu của
tầng có hệ số tầng có hệ số các căn hộ đầu
còn lại hồi của tầng
Diện tích sàn còn = Tổng diện tích sàn - Diện tích sàn của các
lại của tầng của tầng căn hộ đầu hồi
Doanh thu mỗi tầng có hệ số còn lại
Giá 1m2 sàn còn =
lại của tầng Diện tích sàn còn lại của tầng
Giá mỗi căn hộ = Giá 1m2 sàn còn * Diện tích căn hộ
còn lại lại của tầng
Nhà ở Công ty xây dựng được xây dựng dưới 3 dạng nhà ở chia lô, biệt thự, nhà ở chung cư, khi tính giá thành các dạng nhà trên thì cách tính khác nhau. Để minh chứng cho điều đó ta đi vào phân tích các dãy nhà đặc trưng sau và 2 toà nhà chung cư cao tầng (9 và 12 tầng).
Dự án Giảng Võ với tổng diện tích dự án là 9000 m2, xây dựng nhà 5000 m2 trong đó :
Chi phí hỗ trợ đền bù: 16 tỷ
Tiền sử dụng đất : 3935500000 đ
* Dãy A1 có 5 căn với diện tích sàn mỗi căn là ( 232,77 m2; 229,2 m2; 238,9 m2; 238,5 m2; 232,77 m2).
Bảng 7: Các khoản chi phí và lợi nhuận dãy nhà A1:
Đơn vị: đồng
Các khoản chi phí
Hệ số
Chi phí
Thành tiền
I.Chi phí trực tiếp
1 CFvật liệu A
854802144
2 CFnhân công B
1,25
72780133
90975166,3
3 CFmáy C
1,04
24473104
25452028,2
Cộng trực tiếp D
971229338
II.Chi phí chung
B*58%
52765596,4
E
1023994935
III.Thu nhập chịu thuế tính trước
Thu nhập chịu thuế tính trước
E*5,50%
56319721,4
Giá trị DXL sau thuế
1080314656
IIII.ThuếVAT
Giá trị DTXLsau thuế cha tính cọc
1134330735
Giá trị DT phần cọc
170*1637163
278317710
Giá trị DT tổng cộng
1412648445
Làm tròn
1418024000
Chi phí hỗ trợ đền bù
1235840000
Chi phí tiền sử dụng đất
303978020
Tổng doanh thu phải thu
2957842020
Giá 1m2 sàn của dãy
2957842020
1172,2
2523325,39(đ)
Giá 1 căn hộ = Giá 1m2 sàn * Tổng diện tích sàn căn hộ
Bảng 8:
Giá tính mỗi căn hộ
Căn hộ
Diện tích (m2)
Đơn giá m2 sàn(đồng)
Giá căn hộ(đồng)
1
232,77
2523325
587354451
2
228,2
2523325
575822854
3
238,9
2523325
602822435
4
238,5
2523325
601813105
5
232,77
2523325
587354451
Dãy A3 có 2 căn hộ diện tích mỗi căn đều là(15285,4885), với các chi phí như sau:
Bảng 9: Chi phí dãy A3 Đơn vị: đồng
Các khoản chi phí
Hệ số
Chi Phí
Thành tiền
I.Chi phí trực tiếp
1 CFvật liệu A
348101028
2 CFnhân công B
1,25
29951534
37439417,5
3 CFmáy C
1,04
9399165
9775131,6
Cộng trực tiếp D
395315577
II.Chi phí chung
B*58%
21714862,2
E
417030439
III.Thu nhập chịu thuế tính trước
Thu nhập chịu thuế tính trước
E*5,50%
22936674,2
Giá trị DXL sau thuế
439967113
IIII.ThuếVAT
5%
21998355,7
Giá trị DTXLsau thuế cha tính cọc
461965469
Giá trị DT phần cọc
68*1637163
111327084
Giá trị DT tổng cộng
461965469
Làm tròn
573293000
Chi phí hỗ trợ đền bù
477870240
Chi phí tiền sử dụng đất
117541146
Tổng doanh thu phải thu
1168704386
Tổng chi phí cho cả dãy + 5,5%lợi nhuận
Giá 1m2 sàn =
Tổng diện tích sàn dãy
Giá 1 căn hộ = Giá 1m2 sàn * Tổng diện tích sàn căn hộ
Giá 1m2 sàn
1168704386
602,2
1940724,65(đ)
Vì 2 nhà có diện tích nh nhau lên giá thành
58770572,8(đ)
* Dãy A4 có 15 căn có tổng diện tích đất xây dựng là 1537,312 m2
Các khoản chi phí và doanh thu nh sau:
Bảng 10: Chi phí dãy A4
Đơn vị: đồng
Các khoản chi phí
Hệ số
Chi phí
Thành tiền
I.Chi phí trực tiếp
1 CFvật liệu A
1310125060
2 CFnhân công B
1,25
112293429
140366786
3 CFmáy C
1,04
40149373
41755347,9
Cộng trực tiếp D
1492247194
II.Chi phí chung
B*58%
81412736
E
1573659930
III.Thu nhập chịu thuế tính trớc
Thu nhập chịu thuế tính trớc
E*5,50%
86551296,2
Giá trị DXL sau thuế G
1660211226
G*5%
83010561,3
Giá trị DTXLsau thuế cha tính cọc
1743221788
Giá trị DT phần cọc
330*1637163
540263790
Giá trị DT tổng cộng
Làm tròn
2283486000
Chi phí hỗ trợ đền bù
1537
3200000
4919398400
Chi phí tiền sử dụng đất
1537
787100
1210018275
Tổng doanh thu phải thu
8412902675
Tổng chi phí cho cả dãy + 5,5%lợi nhuận
Giá 1m2 sàn =
Tổng diện tích sàn dãy
Giá 1m2 sàn của dãy
8412902675
4103,352
2050251,28(đ)
Giá 1 căn hộ = Giá 1m2 sàn * Tổng diện tích sàn căn hộ
Bảng 11: Bảng giá từng căn hộ.
Căn hộ
Diện tích (m2)
Đơn giá m2 sàn (đồng)
Giá căn hộ(đồng)
1
244,8
2052552,3
502464793
2
223,4
2052552,3
458540175
3
278,58
2052552,3
571800008
4
294,59
2052552,3
604661370
5
281,46
2052552,3
577711359
6
302,52
2052552,3
620938109
7
258,18
2052552,3
529927942
8
246,912
2052552,3
506799783
9
242,66
2052552,3
498072331
10
258,18
2052552,3
529927942
11
307,14
2052552,3
630420901
12
278,04
2052552,3
570691630
13
270,42
2052552,3
555051182
14
310,14
2052552,3
636578558
15
306,33
2052552,3
628758333
* Dãy A5 có 8 căn với tổng diện tích sàn 2170,5 m2
Các chi phí và lợi nhuận như sau:
Bảng 12: Chi phí dãy A5 Đơn vị : đồng .
Các khoản chi phí
Hệ số
Chi phí
Thành tiền
I.Chi phí trực tiếp
1 CFvật liệu A
858552825
2 CFnhân công B
1,25
73004447
91255558,8
3 CFmáy C
1,04
23641648
24587313,9
Cộng trực tiếp D
974395698
II.Chi phí chung
B*58%
52928224,1
E
1027323922
III.Thu nhập chịu thuế tính trớc
Thu nhập chịu thuế tính trớc
E*5,50%
56502815,7
Giá trị DXL sau thuế G
1083826737
IIII.ThuếVAT
G*5%
54191336,9
Giá trị DTXLsau thuế cha tính cọc
1138018074
Giá trị DT phần cọc
194*1637163
317609622
Giá trị DT tổng cộng
1455627696
Làm tròn
1455628000
Chi phí hỗ trợ đền bù
530,62
3200000
1697977600
Chi phí tiền sử dụng đất
530,62
787100
417649428
Tổng doanh thu phải thu
3571255028
Tổng chi phí cho cả dãy + 5,5%lợi nhuận
Giá 1m2 sàn =
Tổng diện tích sàn dãy
Giá 1 căn hộ = Giá 1m2 sàn * Tổng diện tích sàn căn hộ
Giá 1m2 sàn của dãy
3571255028
2170,5
1645360,53 (đ)
Căn hộ
Diện tích(m2)
Giá 1m2 sàn(đồng)
Giá căn hộ(đồng)
1
249,36
1645360,53
410287102
2
243,2
1645360,53
400151681
3
266,52
1645360,53
438521488
4
252,3
1645360,53
415124461
5
255,12
1645360,53
419764378
6
307,28
1645360,53
505586383
7
284,12
1645360,53
467479833
8
312,08
1645360,53
513484114
* Xác định giá nhà ở chung cư cao tầng (9 tầng):
- Tiền sử dụng đất: do khuyến khích xây dựng nhà ở chung cư Nhà nước miễn khoản đóng tiền sử dụng đất cho các nhà đầu tư.
Vì vậy việc xác định giá không còn khoản chi phí về tiền sử dụng đất chỉ còn các chi phí sau:
+ Tiền xây dựng cơ sở hạ tầng : 2711800000 đ.
+ Kinh phí xây dựng nhà và 5,5% lợi nhuận công ty được hưởng:
14483000000 đ.
+ Tiền hỗ trợ đền bù : 2752000000 đ.
+ Doanh thu phải thu là : 19946800000 đ.
- Cách xác định giá như sau:
Giá thành chuẩn theo hệ số 1 là tầng 5,6 càng lên cao thì giảm dần và nguợc lại ( tăng, giảm 0,05). Theo hệ số nhà đầu hồi công thêm hệ số (từ 0,1 - 0,20). Vậy ta có các bảng sau:
Tổng các chi phí + 5,5% lợi nhuận
+ Doanh thu bình quân mỗi tầng =
chưa có hệ số Số tầng cần tính giá
19946800000
Doanh thu bình quân mỗi tầng = = 2493350000 đ
chưa có hệ số 8
Doanh thu mỗi = Doanh thu bình quân * Hệ số tầng
tầng có hệ số mỗi tầng chưa có hệ số
Doanh thu mỗi tầng có hệ số
Giá 1m2 sàn của tầng =
Tổng m2 sàn của tầng
Bảng 14: Bảng tính giá một m2 sàn của từng tầng đã có hệ số.
Tầng
Doanh thu b/q
H/s tầng
Doanh thu mỗi
Diện tích
Giá 1m2 sàn
chưa có hệ số (đồng)
tầng đã có hệ số
(đồng)
(m2)
(đồng)
2
2493350000
1,15
2867352500
730
3927880,14
3
2493350000
1,1
2742685000
730
3757102,74
4
2493350000
1,05
2618017500
730
3586325,34
5
2493350000
1
2493350000
730
3415547,95
6
2493350000
1
2493350000
730
3415547,95
7
2493350000
0,95
2368682500
730
3244770,55
8
2493350000
0,9
2244015000
730
3073993,15
9
2493350000
0,85
2119347500
730
2903215,75
Tổng
19946800000
5840
Giá mỗi căn = Giá 1m2 sàn * Diện tích sàn + Giá 1m2 sàn * Diện tích sàn * H/S
hộ đầu hồi của tầng căn hộ của tầng căn hộ Đ/h
Hệ số đầu hồi có thể dịch chuyển trong khoảng từ ( 0,1 - 0,2).
Bảng 15 : Bảng giá tính mỗi căn hộ mỗi tầng .
Tầng
Diện tích
Giá 1m2
Giá chưa có
Hệ số
Giá mỗi căn
mỗi căn(m2)
sàn tầng
(đồng)
hệ số đầu hồi(đồng)
đầu hồi
hộ đầu hồi
(đồng)
2
100
3927880,1
392788010
0,1
432066811
3
100
3757102,7
375710270
0,1
413281297
4
100
3586325,3
358632530
0,1
394495783
5
100
3415547,9
341554790
0,1
375710269
6
100
3415547,9
341554790
0,1
375710269
7
100
3244770,5
324477050
0,1
356924755
8
100
3073993,2
307399320
0,1
338139252
9
100
2903215,8
290321580
0,1
319353738
Tổng
800
3005682174
Tổng*2
1600
6011364348
+ Đối với các căn hộ còn lại:
Doanh thu mỗi = Doanh thu mỗi - Doanh thu của
tầng có hệ số tầng có hệ số các căn hộ đầu
còn lại hồi của tầng
Diện tích sàn còn = Tổng diện tích sàn - Diện tích sàn của các
lại của tầng của tầng căn hộ đầu hồi
Doanh thu mỗi tầng có hệ số còn lại
Giá 1m2 sàn còn =
lại của tầng Diện tích sàn còn lại của tầng
Bảng 16: Bảng tình giá một m2 sàn còn lại.
Tầng
DT còn lại
Doanh thu
Gíá 1m2 sàn
(m2)
còn lại
(đồng)
còn lại
(đồng)
2
530
2003218878
3779658,26
3
530
1916122406
3615325,294
4
530
1829025934
3450992,328
5
530
1741929462
3286659,362
6
530
1741929462
3286659,362
7
530
1654832990
3122326,396
8
530
1567736496
2957993,389
9
530
1480640024
2793660,423
Tổng
26293274,82
Giá mỗi căn hộ = Giá 1m2 sàn còn * Diện tích căn hộ
còn lại lại của tầng
Bảng 17: Bảng tính giá mỗi căn hộ còn lại của các tầng. Đơn vị: đồng
Tầng2:
Tầng3:
DThộ
Giá 1m2 sàn
Giá căn hộ
DT hộ
Giá 1m2 sàn
Giá căn hộ
(m2)
còn lại tầng
(m2)
còn lại tầng
96
3779658,3
362847193
96
3615325,3
347071228
90
3779658,3
340169243
90
3615325,3
325379276
82
3779658,3
309931977
82
3615325,3
296456674
76
3779658,3
287254028
76
3615325,3
274764722
Tầng4:
Tầng5 hay tầng 6:
DT hộ
Giá 1m2 sàn
Giá căn hộ
DT hộ
Giá 1m2 sàn
Giá căn hộ
(m2)
còn lại tầng
(m2)
còn lại tầng
96
3450992,3
331295263
96
3286659,4
315519299
90
3450992,3
310589310
90
3286659,4
295799343
82
3450992,3
282981371
82
3286659,4
269506068
76
3450992,3
262275417
76
3286659,4
249786112
Tầng7:
Tầng 8:
DT hộ
Giá 1m2 sàn
Giá căn hộ
DT hộ
Giá 1m2 sàn
Giá căn hộ
(m2)
còn lại tầng
(m2)
còn lại tầng
96
3122326,4
299743334
96
2957993,4
283967365
90
3122326,4
281009376
90
2957993,4
266219405
82
3122326,4
256030764
82
2957993,4
242555458
76
3122326,4
237296806
76
2957993,4
224807498
Tầng 9:
DT hộ
Giá 1m2 sàn
Giá căn hộ
(m2)
còn lại tầng
96
2793660,4
268191401
90
2793660,4
251429438
82
2793660,4
229080155
76
2793660,4
212318192
* Xác định giá nhà ở chung cư cao tầng (12 tầng):
+ Tổng diện tích sàn tính giá là 7300 m2.
+ Xây dựng cơ sỏ hạ tầng 3700000000 đ.
+ Kinh phí xây lắp 1644000000 đ.
+ Tiền hỗ trợ đền bù 2752000000 đ.
+ Lợi nhận 5,5% 1154800000 đ.
Tổng doanh thu phải thu là 24250800000 đ.
Vậy ta có:
Tổng các chi phí + 5,5% lợi nhuận
+ Doanh thu bình quân mỗi tầng =
chưa có hệ số Số tầng cần tính giá
24250800000
Doanh thu bình quân mỗi tầng = = 2425080000 đ
chưa có hệ số 10
Doanh thu mỗi = Doanh thu bình quân . Hệ số tầng
tầng có hệ số mỗi tầng chưa có hệ số
Doanh thu mỗi tầng có hệ số
Giá 1m2 sàn của tầng =
Tổng m2 sàn của tầng
Bảng 18: Bảng tính giá một m2 sàn của tầng đã có hệ số.
Tầng
Doanh thu b/q
H/s tầng
Doanh thu mỗi
Diện tích
Giá 1m2sàn
chưa có hệ số(đồng)
tầng đã có hệ số(đồng)
(m2)
(đồng)
3
2425080000
1,2
2910096000
730
3986432,88
4
2425080000
1,15
2788842000
730
3820331,51
5
2425080000
1,1
2667588000
730
3654230,14
6
2425080000
1,05
2546334000
730
3488128,77
7
2425080000
1
2425080000
730
3322027,4
8
2425080000
1
2425080000
730
3322027,4
9
2425080000
0,95
2303826000
730
3155926,03
10
2425080000
0,9
2182572000
730
2989824,66
11
2425080000
0,85
2061318000
730
2823723,29
12
2425080000
0,8
1940064000
730
2657621,92
Tổng
24250800000
7300
33220274
Giá mỗi căn = Giá 1m2 sàn * Diện tích sàn + Giá 1m2 sàn * Diện tích sàn * H/S
hộ đầu hồi của tầng căn hộ của tầng căn hộ Đ/h
Hệ số đầu hồi có thể dịch chuyển trong khoảng từ ( 0,1 - 0,2).
Bảng 19: Bảng tính giá mỗi căn hộ đầu hồi của mỗi tầng .
Tầng
Diện tích
Giá 1m2
Giá chưa có
Hệ số
Giá mỗi căn
mỗi căn(m2)
Sàn (đồng)
hệ số đầu hồi
(đồng)
đầu hồi
hộ đầuhồi
(đồng)
3
98
3986433
390670424,2
0,1
429737467
4
98
3820332
374392487
0,1
411831736
5
98
3654230
358114549,8
0,1
393926005
6
98
3488129
341836622,4
0,1
376020285
7
98
3322027
325558685,2
0,1
358114554
8
98
3322027
325558685,2
0,1
358114554
9
98
3155926
309280748
0,1
340208823
10
98
2989825
293002820,6
0,1
322303103
11
98
2823723
276724882,4
0,1
304397371
12
98
2657622
260446948,2
0,1
286491643
Tổng
784
2990256525
Tổng*2
1568
5980513049
+ Đối với các căn hộ còn lại:
Doanh thu mỗi = Doanh thu mỗi - Doanh thu của
tầng có hệ số tầng có hệ số các căn hộ đầu
còn lại hồi của tầng
Diện tích sàn còn = Tổng diện tích sàn - Diện tích sàn của các
lại của tầng của tầng căn hộ đầu hồi
Doanh thu mỗi tầng có hệ số còn lại
Giá 1m2 sàn còn =
lại của tầng Diện tích sàn còn lại của tần
Bảng 20: Bảng tính giá một m2 sàn còn lại của mỗi tầng .
Tầng
DT còn lại
Doanh thu
Gíá 1m2 sàn
(m2)
còn lại
(đồng)
còn lại
(đồng)
3
534
2050621067
3840114,357
4
534
1965178529
3680109,604
5
534
1879735990
3520104,851
6
534
1794293431
3360100,058
7
534
1708850893
3200095,304
8
534
1708850893
3200095,304
9
534
1623408354
3040090,551
10
534
1537965795
2880085,758
11
534
1452523259
2720081,009
12
534
1367080714
2560076,244
Giá mỗi căn hộ = Giá 1m2 sàn còn * Diện tích căn hộ
còn lại lại của tầng
Bảng 21: Bảng tính giá mỗi căn hộ còn lại của từng tầng .
Tầng3:
Tầng4:
DT hộ
Giá 1m2 sàn
Giá căn hộ
DT hộ
Giá 1m2 sàn
Giá căn hộ
(m2)
còn lại tầng(đ)
(đồng)
(m2)
Còn lại tầng(đ)
(đồng)
96
3840114,36
368650978
96
3680109,6
353290522
90
3840114,36
345610292
90
3680109,6
331209864
84
3840114,36
322569606
84
3680109,6
309129207
78
3840114,36
299528920
78
3680109,6
287048549
Tầng5:
Tầng6:
DT hộ
Giá 1m2 sàn
Giá căn hộ
DT hộ
Giá 1m2 sàn
Giá căn hộ
(m2)
còn lại tầng(đ)
(đồng)
(m2)
Còn lại tầng(đ)
(đồng)
96
3520104,85
337930066
96
3360100,1
322569606
90
3520104,85
316809437
90
3360100,1
302409005
84
3520104,85
295688807
84
3360100,1
282248405
78
3520104,85
274568178
78
3360100,1
262087805
Tầng7:
Tầng8:
DT hộ
Giá 1m2 sàn
Giá căn hộ
DT hộ
Giá 1m2 sàn
Giá căn hộ
(m2)
còn lại tầng(đ)
(đồng)
(m2)
Còn lại tầng(đồng)
(đồng)
96
3200095,3
307209149
96
3200095,3
307209149
90
3200095,3
288008577
90
3200095,3
288008577
84
3200095,3
268808006
84
3200095,3
268808006
78
3200095,3
249607434
78
3200095,3
249607434
Tầng9:
Tầng10:
DT hộ
Giá 1m2 sàn
Giá căn hộ
DT hộ
Giá 1m2 sàn
Giá căn hộ
(m2)
còn lại tầng(đ)
(đồng)
(m2)
Còn lại tầng(đ)
(đồng)
96
3040090,55
291848693
96
2880085,8
276488233
90
3040090,55
273608150
90
2880085,8
259207718
84
3040090,55
255367606
84
2880085,8
241927204
78
3040090,55
237127063
78
2880085,8
224646689
Tầng11:
Tầng12:
DT hộ
Giá 1m2 sàn
Giá căn hộ
DT hộ
Giá 1m2 sàn
Giá căn hộ
(m2)
còn lại tầng(đ)
(đồng)
(m2)
Còn lại tầng(đ)
(đồng)
96
2720081,01
261127777
96
2560076,2
245767319
90
2720081,01
244807291
90
2560076,2
230406862
84
2720081,01
228486805
84
2560076,2
215046404
78
2720081,01
212166319
78
2560076,2
199685947
Nhận xét:
Từ công việc xác định giá nhà của Công ty ta thấy được việc xác định giá được xác định trên nhiều cơ sở vì vậy giá nhà được đưa ra chính xác. Việc đầu tư kinh doanh nhà dưới hình thức xây dựng thô để cho khách hàng tự hoàn thiện đối với dạng nhà kiểu chia lô, nhà biệt thự cho nên rất thích hợp với các hộ có nhu cầu mua nhà, tạo điều kiện cho khách hàng tự hoàn thiện nội thất trang trí bên trong theo ý mình phù hợp với điều kiện sinh hoạt của họ. Đối với nhà ở chung cư Công ty đầu tư xây dựng chọn gói từ cơ sở hạ tầng đến hoàn thiện nhà, nhưng có nhiều loại căn hộ có diện tích khác nhau, bố trí phòng không gian bên trong khác nhau để phục vụ cho nhiều đối tượng với giá cả hợp lý. Tuy nhiên với giá nhà hiện nay trên thị trường vẫn còn cao, người có thu nhập thấp khó có khả năng mua được, vì vậy Nhà nước cần có những hỗ trợ cho Công ty để làm cho chi phí nhà giảm xuống thì mới có khả năng đáp ứng cho người có thu nhập thấp.
Đối với việc xác định nhà ở chia lô hay chung cư đều phải xác định giá 1m2 sàn xây dựng, cò đối với nhà biệt thự riêng biệt thì phải cộng tất cả các chi phí có liên quan đến nhà và đất công với phần lợi nhuận công ty được hưởng thì ta dược giá ngôi biệt thự đó.
Từ việc định giá nhà ở kiểu chia lô trên của các dãy nhà ta thấy giá mỗi m2 sàn giữa các dãy có sự khác nhau lý do là vì nhà đầu tư kinh doanh đã có mục đích để đáp ứng phù hợp với thu nhập của các đối tượng có nhu cầu, với dãy nhà có giá1 m2 sàn cao là vì chi phí xây lắp cao hơn như nguyên vật liệu tốt hơn và nhiều khoản khác chất lượng nhà cao hơn, thoải mái tiện nghi hơn đáp ứng cho những đối tượng có thu nhập phù hợp, còn đối với giá 1m2 vừa phải đáp ứng cho những đối tượng khác có thu nhập tương xứng. Cũng như vậy đối với nhà ở cao tầng Công ty cùng chia các các hộ sao cho phù hợp với nhiều đối tượng với giá cả hợp lý.
5. Xác định giá cho thuê nhà.
a. Cơ sở xác định giá cho thuê nhà.
+ Giá chuẩn: Nhà nước quy định thống nhất từng loại nhà ở, có điều chỉnh theo từng thời kỳ, đơn vị tính đ/ m2 sử dụng, tháng, loại nhà ở gồm: biệt thự xếp hạng (1-4) và nhà ở thông thường có 4 cấp ( cấp 1-4). Diện tích sử dụng căn nhà gồm : diện tích các phòng ở hoặc bộ phận dùng vào mục đích ở (m2) và diện tích các phòng và diện tích phụ như bếp, xí, tắm giặt, rửa ..
Hệ số điều chỉnh mức giá chuẩn gồm 4 hệ số:
Hệ số cấp đô thị (k1) gồm 4 cấp từ cấp 1-4
Hệ số vị trí theo khu vực trong đô thị (k2) gồm trung tâm, cận trung tâm, ven đô
Hệ số tầng cao (k3)
Hệ số điều kiện giao thông (k4) chia ra có đường xe thô sơ đến tận nhà và đường ô tô đến tận nhà.
Hệ số khấu hao nhà.
b. Phương pháp xác định giá cho thuê nhà.
. Đối với biệt thự các loại :
Giá cho thuê = Giá chuẩn củ x 1 + 4 đ/m2 sử dụng
biệt thự loại biệt thự Ki tháng
tương ứng i=1
. Đối với nhà ở thông thường:
Giá chuẩn tương 4 đ/m2 sử
Giá cho thuê nhà = ứng với cấp x Ki dụng tháng
ở các cấp nhà i=1
Trong đó Ki là các hệ số điều chỉnh mức giá chuẩn ( i = 1- 4)
. Tiền thuê nhà phải trả hàng tháng
Tiền thuê phải trả Giá cho thuê 1m2 Diện tích sử
cho toàn bộ diện = sử dụng tháng x dụng theo loại
tích sd ( đ/th) theo loại tương ứng
III. Những đạt được, thuận lợi và các mặt yếu kém
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm giúp đỡ của Hội đồng quản trị và Ban Lãnh đạo của Tổng Công ty, các phòng ban chức năng của Tổng công ty hỗ tr
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 34355.doc