MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Mục lục
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt
Danh mục các bảng
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC XUẤT
KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TIỀN GIANG . 3
1.2 VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤTKHẨU ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM NÓI CHUNG VÀ TIỀN GIANG NÓI RIÊNG . 4
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾNNĂNG LỰC XUẤT KHẨU CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP TIỀN GIANG . 5
1.3.1 Các nhân tố tác động thuận lợi. 5
1.3.2 Các nhân tố tác động không thuận lợi đến khả năng xuất khẩu . 9
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC XUẤT KHẨU CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG. 18
2.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA TỈNH TIỀN GIANG. 18
2.1.1 Về kim ngạch xuất khẩu. 18
2.1.2 Về cơ cấu hàng xuất khẩu. 22
2.1.3 Về thị trường xuất khẩu . 24
2.2 KẾT QUẢ KHẢO SÁT NĂNG LỰC XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG . 26
2.2.1 Đối tượng khảo sát. 26
2.2.2 Tình hình kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp. 27
2.2.3 Các giải pháp mà các doanh nghiệp đề xuất để đẩy mạnh xuất khẩu. 30
2.2.4 Các kiến nghịcủa doanh nghiệp đối với các cấp có thẩm quyền để
đẩy mạnh xuất khẩu . 31
2.3. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI VÀ NGUY CƠ
TRONG VIỆC NÂNG CAO NĂNG LỰC XUẤT KHẨU CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG . 31
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC XUẤT
KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN
GIANG ĐẾN NĂM 2010 . 38
3.1 MỤC TIÊU - QUAN ĐIỂM ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG
LỰC XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2010 . 38
3.1.1 Mục tiêu của các giải pháp. 38
3.1.2 Quan điểm đề xuất giải pháp . 39
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC XUẤT KHẨU CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG . 40
3.2.1 Thực hiện liên doanh,liên kết giữa các doanh nghiệp cùng ngành
trong Tỉnh và các tỉnh lân cận để tạo ra các doanh nghiệp lớn hoặc
chuỗi các doanh nghiệp. 40
3.2.2 Tăng cường vốn để đầutư công nghệ mới, hiện đại hóa trang thiết
bị, mở rộng quy mô kinh doanh. 41
3.2.3 Đẩy mạnh công tác tiếp thị ở thị trường nước ngoài; tổ chức bộ
phận chuyên trách về marketing. 43
3.2.4 Nâng cao năng lựccạnh tranh của các sản phẩm xuấtkhẩu. 44
3.2.5 Thực hiện hợp đồng sản xuất – tiêu thụ hàng nông sản, thủy sản
với các hộ dân, các hợp tácxã . 46
3.3 KIẾN NGHỊ. 47
KẾT LUẬN .51
76 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1553 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực xuất khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thấp
so với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và so với cả nước. Tỷ trọng hàng thủy
sản trong kim ngạch xuất khẩu của tỉnh Tiền Giang có xu hướng giảm: năm 1995
là 20,35%, năm 2000 là 18,26% và năm 2003 chỉ là 12,68%. Thủy sản xuất khẩu
của Tiền Giang chủ yếu là hàng sơ chế đông lạnh, tỷ lệ hàng chế biến có tăng
qua các năm nhưng không đáng kể. Bên cạnh đó, giá thủy sản có xu hướng giảm
trong các năm qua làm ảnh hưởng không ít đến kim ngạch xuất khẩu. Năm 2002
giá xuất khẩu thủy sản giảm từ 20 - 30% so với năm 2001 [13]. Đến năm 2003
giá thủy sản có tăng nhưng vẫn còn ở mức thấp. Bên cạnh đó, do làm ăn thua lỗ
Công ty thủy sản Tiền Giang phải giải thể, Công ty TNHH Sông Tiền và các
doanh nghiệp chế biến thủy sản mới đi vào hoạt động thì lại gặp khó khăn do
thiếu nguyên liệu.
Về hàng công nghiệp xuất khẩu đã có sự tăng trưởng khá nhanh và ổn
định so với tổng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh. Trong thời kỳ 1995-2000 tăng
bình quân 45,75% (so với 19,39% tổng kim ngạch) và thời kỳ 2001-2003 tăng
16,56% (so với giảm 0,71% của tổng kim ngạch của tỉnh) đưa tỷ trọng của nhóm
hàng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp xuất khẩu tăng từ 9,56% năm 1995 lên
26,05% năm 2000 và 42,15% vào năm 2003.
Nguyên nhân chính dẫn đến sự biến động kim ngạch xuất khẩu trên là do
sự biến động của số lượng hàng xuất khẩu. Các mặt hàng xuất khẩu các mặt
hàng chủ yếu của tỉnh Tiền Giang các năm qua khôngï ổn định. Các mặt hàng
giảm mạnh nhất là tôm đông lạnh, dầu dừa, than gáo dừa (xem bảng số 10).
30
Bảng 10: Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của tỉnh Tiền Giang
Mặt hàng ĐVT 1995 2000 2003
Gạo Tấn 98.111 269.241 222.553
Tấm Tấn 753 14.460 14.400
Đồ hộp Tấn 936 606 1.962
Tôm đông lạnh Tấn 1.712 1.480 151
Nghêu đông Tấn 321 2.465 2.061
Dầu dừa Tấn 2.480 8.265 265
Xơ dừa Tấn 146 1.565
Than gáo dừa Tấn 1.683 2.580 275
Bia Ngàn lít 679 456 968
Hàng may mặc Ngàn cái - 4.006 6.888
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Tiền Giang năm 2003).
2.1.3 Về thị trường xuất khẩu:
Nghiên cứu thị trường xuất khẩu của Tiền Giang từ năm 1995 đến nay cho
thấy thị trường xuất khẩu của tỉnh phát triển theo hướng ưu tiên các thị trường
trực tiếp, giảm thị trường trung gian, tập trung phát triển thị trường truyền thống,
mở ra được một số thị trường mới (xem bảng số 11).
31
Bảng 11: Thị trường xuất khẩu của tỉnh Tiền Giang
ĐVT: %
1995 2000 2003
1. Châu Âu
Trong đó:
- Pháp
- Đức
- Hà Lan
- Anh
- Thụy Sỹ
- Bỉ
- Ba Lan
- Nga
- Tây Ban Nha
- Italia
- Czech
6,06
2,85
0,08
2,92
-
-
0,21
-
-
-
-
-
31,04
1,51
3,07
4,21
8,66
1,24
2,86
4,37
2,00
0,80
0,87
-
26,34
0,28
3,96
1,16
3,63
1,08
4,66
-
0,05
1,01
4,49
1,05
2. Châu Á
Trong đó:
- ASEAN
- Trung Quốc
- Hongkong
- Nhật
- Hàn Quốc
- Taiwan
91,62
16,92
21,95
49,60
2,93
0,22
-
52,37
19,75
11,05
1,37
2,31
2,42
2,14
21,57
1,25
0,71
0,29
3,31
2,19
0,77
3. Châu Mỹ
Trong đó:
- Mỹ
- 3,93
3,10
31,66
30,25
4. Khác 2,32 12,66 20,43
(Nguồn: Báo cáo xuất khẩu của Sở Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang và tính toán)
32
Năm 1995 thị trường xuất khẩu chủ yếu của tỉnh Tiền Giang là các thị
trường trung gian. Các thị trường này chiếm tỷ trọng rất lớn trong kim ngạch
xuất khẩu của Tỉnh: thị trường Hongkong chiếm 49,60%, Trung Quốc 21,95%,
các nước Asean chiếm 16,92%. Khả năng giao dịch với các thị trường lớn như
Nhật, Châu Âu rất hạn chế. Thị trường Nhật chiếm 2,93% và thị trường Châu Âu
chiếm 6,06% kim ngạch xuất khẩu của Tỉnh.
Đến năm 2000 thị trường Châu Aù giảm xuống chỉ còn 52,37% trong đó thị
trường trung gian Hongkong giảm mạnh nhất (chỉ còn 1,37%), thị trường Trung
Quốc còn 11,05%. Trong giai đoạn này thị trường Châu Âu tăng trưởng rất
nhanh, một số doanh nghiệp bắt đầu thâm nhập thị trường Mỹ. Xu hướng tích
cực này tiếp tục phát triển: năm 2003 thị trường Châu Âu chiếm 26,34%, Mỹ
30,25%, Châu Phi và Châu Uùc chiếm 20,43%, Châu Aù chỉ còn chiếm 21,57%.
2.2 Kết quả khảo sát năng lực xuất khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang:
2.2.1 Đối tượng khảo sát:
Bảng 12: Hình thức doanh nghiệp khảo sát
Hình thức Số doanh nghiệp Tỷ trọng %
1. Doanh nghiệp Nhà nước.
2. Công ty TNHH
3. Công ty tư nhân
4. Doanh nghiệp có vốn FDI
5. HTX, tổ hợp
5
5
5
4
1
25,00
25,00
25,00
20,00
5,00
33
Bảng 13: Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp khảo sát
Lĩnh vực kinh doanh Số doanh nghiệp Tỷ trọng %
1. Nông sản
2. Thủy sản
3. Công nghiệp - thủ công nghiệp
4
4
14
20,00
20,00
70,00
Bảng 14: Tiêu chuẩn quản trị chất lượng mà các doanh nghiệp đạt được
Các tiêu chuẩn Số doanh nghiệp Tỷ trọng %
1. Hàng Việt Nam chất lượng cao
2. Tiêu chuẩn ISO, HACCP, …
3. Không đạt tiêu chuẩn nào
0
5
15
0
25,00
75,00
Tổng cộng 20 100
2.2.2 Tình hình kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp:
Bảng 15: Cách thức doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm
Cách thức xuất khẩu Số doanh nghiệp Tỷ trọng %
1. Ký hợp đồng xuất khẩu trực tiếp
2. Gia công xuất khẩu
3. Bán qua một nước thứ ba
4. Có đại lý phân phối trực tiếp
18
11
6
1
90,00
55,00
30,00
0,05
34
Bảng 16: Các cách mà doanh nghiệp có đối tác xuất khẩu
Cách thức có được đối tác Số doanh nghiệp Tỷ trọng %
1. Tự tìm kiếm đối tác
2. Qua giới thiệu của cơ quan Nhà nước
3. Đối tác tự tìm đến
4. Có đại lý ở nước ngoài
5. Các cách khác
6
11
3
1
2
30,00
55,00
15,00
0,05
0,10
Bảng 17: Các phương tiện để doanh nghiệp nắm được thông tin thị trường thế giới
Các phương tiện Số doanh nghiệp Tỷ trọng %
1. Internet
2. Qua báo chí trong và ngoài nước
3. Qua hiệp hội các ngành hàng
4. Khảo sát trực tiếp
5. Các phương tiện khác
8
17
5
3
2
40,00
85,00
25,00
15,00
10,00
35
Bảng 18: Doanh nghiệp đánh giá nguồn phát sinh lợi thế cạnh tranh sản phẩm
Nguồn phát sinh lợi thế cạnh tranh Số doanh nghiệp Tỷ trọng %
1. Giá cả thấp
2. Chất lượng cao
3. Tính độc đáo của sản phẩm
4. Phương pháp phân phối tốt
5. Các tính cạnh tranh khác
7
12
6
0
3
35,00
60,00
30,00
0
15,00
Bảng 19: Khó khăn doanh nghiệp gặp phải khi kinh doanh trên thị trường thế giới
1-2 3-4 5-6 Mức độ quan trọng
Loại khó khăn
Số DN Tỷ lệ Số DN Tỷ lệ Số DN Tỷ lệ
+ Khó khăn vì cạnh tranh
khốc liệt.
+ Khó khăn vì ít am hiểu
thị trường thế giới.
+ Khó khăn tìm đối tác.
+ Thiếu vốn.
+ Thiếu kinh nghiệm
kinh doanh.
9
8
12
17
5
45,00
40,00
60,00
85,00
25,00
7
11
8
1
8
35,00
55,00
40,00
0,05
40,00
4
1
0
1
7
20,00
0,05
0
0,05
35,00
36
2.2.3 Các giải pháp mà các doanh nghiệp đề xuất để đẩy mạnh xuất khẩu:
Bảng 20: Các giải pháp doanh nghiệp đề xuất để nâng cao năng lực xuất khẩu
1-2 3-4 5-6 Mức độ quan trọng
Loại giải pháp
Số DN Tỷ lệ Số DN Tỷ lệ Số DN Tỷ lệ
- Phải đổi mới công nghệ,
kỹ thuật
- Cần giảm giá để tăng khả
năng cạnh tranh
- Cần nổ lực tiếp thị tìm
kiếm khách hàng
- Tăng vốn và quy mô kinh
doanh
7
3
13
11
35,00
15,00
65,00
55,00
9
6
7
5
45,00
30,00
35,00
25,00
4
11
0
4
20,00
55,00
0
20,00
2.2.4 Các kiến nghị của doanh nghiệp đối với các các cấp có thẩm quyền để đẩy mạnh
xuất khẩu:
Bảng 21: Các kiến nghị của các doanh nghiệp
Yêu cầu Nhà nước
Số doanh nghiệp
trả lời
Tỷ lệ % so với người
trả lời
1. Hỗ trợ thông tin về thị trường.
2. Hỗ trợ tiếp thị triển lãm.
3. Hỗ trợ về giá xuất khẩu
4. Vay vốn để phát triển
5. Giảm thuế
20
13
5
17
3
100
65,00
25,00
85,00
15,00
37
2.3. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ trong việc nâng cao
năng lực xuất khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang:
*Điểm mạnh:
- Tiềm năng nguồn nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu còn nhiều, chưa
được khai thác đúng mức.
- Lực lượng lao động tỉnh Tiền Giang khá lớn, chất lượng lao động ngày càng
tăng, giá cả sức lao động rẽ tương đối.
- Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh có lợi thế so sánh và lợi thế cạnh
tranh.
- Các doanh nghiệp nổ lực trong việc cải tiến, nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Chính quyền tỉnh Tiền Giang có nhiều chính sách hỗ trợ, xúc tiến hoạt động
xuất khẩu.
* Điểm yếu:
- Các doanh nghiệp trong tỉnh còn ít, vốn ít, sức cạnh tranh yếu kém.
- Không có đơn vị chuyên ngành xuất khẩu đủ mạnh để góp phần thúc đẩy các
hoạt động kinh tế đối ngoại, tham gia vận động đầu tư và khai thác hết khả năng
phát triển xuất khẩu trên địa bàn tỉnh và khu vực nói chung.
- Mặt hàng xuất khẩu chủ lực vẫn còn là nông thủy hải sản qua sơ chế, hàm
lượng kỹ thuật trong sản phẩm thấp do đó giá trị và hiệu quả kinh tế chưa cao.
- Chưa tổ chức sản xuất tốt các sản phẩm hàng hóa đáp ứng được các yêu cầu về
số lượng, chất lượng, thời gian thu hoạch và giá thành hạ để nâng cao sức cạnh
tranh trên thị trường.
38
- Kỹ thuật và phương tiện thu hoạch, chế biến, tồn trữ, vận chuyển lưu thông
chưa đáp ứng được yêu cầu phục vụ xuất khẩu của địa phương, đặc biệt đối với
các mặt hàng nông thủy sản tươi.
- Thiếu thông tin, thiếu chuyên gia, thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh
xuất khẩu.
* Cơ hội:
- Quy mô nhu cầu của thị trường thế giới đối với các mặt hàng xuất khẩu của
tỉnh Tiền Giang còn nhiều, các doanh nghiệp chưa khai thác hết. Bên cạnh, có
khả năng phát triển khách hàng mới do mở rộng quan hệ ngoại giao thương mại
của Chính Phủ.
- Chính Phủ Việt Nam nỗ lực hoàn thiện chiến lược và chính sách phát triển kinh
tế Việt Nam, cải tiến hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước các cấp.
- Hệ thống luật pháp Việt Nam ngày càng hoàn thiện, nhiều văn bản luật pháp
mới ra đời để đáp ứng nhu cầu quản lý kinh tế - xã hội của Chính Phủ, bổ sung
hoặc điều chỉnh cá điều khoản luật không còn phù hợp.
* Nguy cơ:
- Thị trường xuất khẩu tuy được mở rộng nhưng thị phần còn nhỏ, chưa ổn định
và chưa có bạn hàng lớn.
- Các doanh nghiệp xuất khẩu của tỉnh phải đương đầu với nhiều đối thủ cạnh
tranh mạnh mạnh, họ có ưu thế về vốn đầu tư, kinh nghiệm quản lý, có chính
sách hỗ trợ của các chính phủ.
- Chính sách bảo hộ mậu dịch của các nước nhập khẩu.
39
- Yêu cầu của thị trường thế giới ngày càng khắc khe về vệ sinh thực phẩm, chất
lượng, mẫu mã, …
Trên cơ sở các nhận định trên, chúng tôi xin nêu ma trận SWOT dưới đây
(xem bảng số 22).
Bảng 22: Ma trận SWOT 40
SWOT
CÁC CƠ HỘI (OPPORTUNITIES) - O
O1. Quy mô nhu cầu của thị trường thế
giới đối với các mặt hàng xuất khẩu của
tỉnh Tiền Giang còn nhiều, các doanh
nghiệp chưa khai thác hết. Bên cạnh, có
khả năng phát triển khách hàng mới do
mở rộng quan hệ ngoại giao thương mại
của Chính Phủ.
O2. Chính Phủ Việt Nam nỗ lực hoàn
thiện chiến lược và chính sách phát triển
kinh tế Việt Nam, cải tiến hoạt động của
các cơ quan quản lý Nhà nước các cấp.
O3. Hệ thống luật pháp Việt Nam ngày
càng hoàn thiện, nhiều văn bản luật pháp
mới ra đời để đáp ứng nhu cầu quản lý
kinh tế - xã hội của Chính Phủ, bổ sung
hoặc điều chỉnh cá điều khoản luật không
còn phù hợp.
CÁC NGUY CƠ (THREATS) - T
T1. Thị trường xuất khẩu tuy được
mở rộng nhưng thị phần còn nhỏ,
chưa ổn định và chưa có bạn hàng
lớn.
T2. Các doanh nghiệp xuất khẩu của
tỉnh phải đương đầu với nhiều đối thủ
cạnh tranh mạnh mạnh, họ có ưu thế
về vốn đầu tư, kinh nghiệm quản lý,
có chính sách hỗ trợ của các chính
phủ.
T3. Chính sách bảo hộ mậu dịch của
các nước nhập khẩu.
T4. Yêu cầu của thị trường thế giới
ngày càng khắc khe về vệ sinh thực
phẩm, chất lượng, mẫu mã
41
CÁC ĐIỂM MẠNH (STRENGTHS) - S
S1. Tiềm năng nguồn nguyên liệu thủy sản,
nông sản dồi dào nhưng chưa được khai thác
đúng mức.
S2. Lực lượng lao động tỉnh Tiền Giang khá
lớn, chất lượng nguồn nhân lực ngày càng
được nâng cao, giá cả sức lao động rẽ tương
đối.
S3. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh
có lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh.
S4. Các doanh nghiệp nổ lực trong việc cải
tiến, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh.
S5. Chính quyền tỉnh Tiền Giang có nhiều
chính sách hỗ trợ, xúc tiến hoạt động xuất
khẩu.
TẬN DỤNG ĐIỂM MẠNH ĐỂ NẮM
BẮT CƠ HỘI (S/O)
S1/O1. Tận dụng nguồn nguyên liệu
phong phú để đáp ứng nhu cầu thị trường.
S2, S3/O1. Phát triển các ngành sử dụng
nhiều lao động và các ngành có lợi thế
để tận dụng lợi thế về lao động mở rộng
thị trường xuất khẩu.
S4, S5/O1. Tận dụng những hỗ trợ của
chính quyền cùng với nổ lực của doanh
nghiệp để đẩy nhanh kim ngạch xuất
khẩu, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị
trường thế giới.
TẬN DỤNG ĐIỂM MẠNH ĐỂ
HẠN CHẾ NGUY CƠ (S/T)
S1, S2, S3/T2. Khai thác các lợi thế
cạnh tranh của sản phẩm để nâng cao
khả năng cạnh tranh của sản phẩm và
doanh nghiệp.
S4/T4. Đầu tư nâng cao chất lượng
sản phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của thị trường thế giới.
S5/T3. Chính phủ tích cực tham gia
các tổ chức trên thế giới, đàm phán
nhằm tháo bỏ hoặc hạn chế bớt
những hàng rào mậu dịch thế giới.
42
CÁC ĐIỂM YẾU (WEAKNESS) - W
W1. Các doanh nghiệp trong tỉnh còn ít, vốn
ít, sức cạnh tranh yếu kém.
W2. Không có đơn vị chuyên ngành xuất
khẩu đủ mạnh góp phần thúc đẩy các hoạt
động kinh tế đối ngoại, tham gia vận động
đầu tư và khai thác hết khả năng phát triển
xuất khẩu.
W3. Mặt hàng xuất khẩu chủ lực vẫn còn là
nông thủy hải sản qua sơ chế, hàm lượng kỹ
thuật trong sản phẩm thấp do đó giá trị và
hiệu quả kinh tế chưa cao.
W4. Kỹ thuật và phương tiện thu hoạch, chế
biến, tồn trữ, vận chuyển lưu thông chưa đáp
ứng được yêu cầu phục vụ xuất khẩu.
W5. Thiếu thông tin, thiếu chuyên gia, thiếu
kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh xuất
khẩu.
GIẢM ĐIỂM YẾU ĐỂ NẮM BẮT CƠ
HỘI (W/O)
W1, W2/O1. Liên doanh, liên kết giữa
các doanh nghiệp, kêu gọi, thu hút đầu tư
thành lập các doanh nghiệp để khai thác
nhu cầu thị trường.
W3, W4/O1. Gia tăng mặt hàng đã qua
chế biến, đầu tư chiều sâu nhằm giữ vững
và nâng cao thị phần; mở rộng thị trường
mới.
W5/O2, O3. Tranh thủ sự ủng hộ của
Chính phủ tăng cường các hoạt động xúc
tiến thương mại, thu thập thông tin thị
trường quốc tế; đào tạo các chuyên gia
hiểu biết sâu về thị trường, về hoạt động
xuất khẩu.
GIẢM ĐIỂM YẾU ĐỂ HẠN CHẾ
NGUY CƠ (W/T)
W1, W2, W3/T1, T2. Liên kết các
doanh nghiệp cùng ngành trong Tỉnh
và trong khu vực để thành lập các
doanh nghiệp lớn hoặc chuỗi các
doanh nghiệp; tập trung đầu tư chiều
sâu tạo ra các sản phẩm độc đáo, có
hàm lượng kỹ thuật cao để mở rộng
thị phần với chiến lược cạnh tranh
thích hợp.
W5/T4. Tăng cường quản lý hệ thống
thông tin môi trường kinh doanh để
hiểu rõ nhu cầu thị trường thế giới,
nâng cao hiệu quả kinh doanh trên thị
trường quốc tế.
43
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Trong thời gian qua hoạt động xuất khẩu của tỉnh Tiền Giang có nhiều
hạn chế: Kim ngạch xuất khẩu không ổn định và có dấu hiệu suy giảm; cơ cấu
hàng xuất khẩu đa số là hàng sơ chế hoặc nguyên liệu thô hoặc hàng gia công
cho nước ngoài. Kết quả khảo sát các doanh nghiệp xuất khẩu trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang đã cho thấy những yếu kém, khó khăn của các doanh nghiệp trong
việc nâng cao năng lực xuất khẩu. Đa số các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu
đều chưa đạt được tiêu chuẩn quản trị chất lượng nào; rất bị động trong việc tìm
kiếm đối tác, tìm hiểu thông tin thị trường nước ngoài; …. Trong bối cảnh như
vậy, các doanh nghiệp cũng như các cơ quan quản lý trong Tỉnh cần nổ lực rất
lớn trong việc phát huy các điểm mạnh; hạn chế các điểm yếu của Tỉnh, của các
doanh nghiệp trong Tỉnh để tận dụng các cơ hội, hạn chế các nguy cơ. Có như
vậy, hoạt động xuất khẩu của Tỉnh mới phát triển mạnh, trở thành một trong
những động lực chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
Tỉnh.
44
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
NĂNG LỰC XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2010
3.1 Mục tiêu - quan điểm đề xuất giải pháp nâng cao năng lực xuất khẩu của
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến năm 2010:
3.1.1 Mục tiêu của các giải pháp:
- Mục tiêu chung:
Các doanh nghiệp phấn đấu nâng cao năng lực xuất khẩu nhằm tăng nhanh
kim ngạch xuất khẩu của doanh nghiệp, giữ vững và không ngừng mở rộng thị
trường xuất khẩu để tạo đầu ra ổn định, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển,
tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, nâng cao mức sống cho người lao động
trong doanh nghiệp.
- Mục tiêu cụ thể:
Từng doanh nghiệp không ngừng cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh,
nâng cao chất lượng các mặt hàng xuất khẩu; tạo thị trường ổn định cho một số
mặt hàng thủy sản, nông sản thực phẩm và hàng công nghiệp chủ lực của tỉnh;
tăng thêm thị phần ở thị trường truyền thống, tiếp cận thị trường mới và mặt
hàng xuất khẩu mới, đặc biệt là thị trường Mỹ.
Theo quy hoạch của Tỉnh, tổng kim ngạch xuất khẩu đến năm 2010 phấn đấu
đạt trên 500 triệu USD, tốc độ tăng bình quân trong giai đoạn 2005-2010 là 28%.
Trong đó hàng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ chiếm 50%, tốc độ
tăng bình quân hàng năm là 29%; hàng nông sản chiếm 30%, tốc độ tăng bình
quân hàng năm 25%; hàng thủy sản chiếm 20%, tốc độ tăng bình quân hàng
năm trên 27% (xem bảng số 23).
45
Bảng 23: Các chỉ tiêu xuất khẩu thời kỳ 2005 - 2010 của tỉnh Tiền Giang
Quy hoạch
Các chỉ tiêu
2005 2010
Tốc độ
2004 - 2010
(%)
1. Tổng kim ngạch (Tr. USD)
* Chia theo nhóm hàng:
- Hàng CN – TTCN - DV
- Hàng nông sản
- Hàng thủy sản
2. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu (Tấn)
- Gạo
- Tôm đông lạnh
- Nghêu đông
- Mực, cá đông
- Hàng may mặc (1.000 sản phẩm)
150
70
50
30
373.000
3.500
2.500
1.500
7.300
500
250
150
100
250.000
6.000
4.500
2.000
10.000
28
(Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang đến năm 2010)
3.1.2 Quan điểm đề xuất giải pháp:
- Phát triển xuất khẩu phải đạt mục tiêu cuối cùng là hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế xã hội. Từ đó mở đường cho sản xuất phát
triển, cải thiện đời sống người lao động trong doanh nghiệp và tăng tích lũy giúp
doanh nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh.
46
- Phải lấy việc đáp ứng nhu cầu của thị trường thế giới làm mục tiêu để tổ
chức sản xuất và xuất khẩu.
- Tiềm năng nội tại cần phải được khai thác đầy đủ song song với việc
bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Để hoạt động xuất khẩu phát triển bền vững phải chú trọng đến điều
kiện tự nhiên - xã hội ảnh hưởng mạnh đến hoạt động của doanh nghiệp.
3.2 Một số giải pháp nâng cao năng lực xuất khẩu của các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang:
3.2.1 Thực hiện liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp cùng ngành
trong Tỉnh và các tỉnh lân cận để tạo ra các doanh nghiệp lớn hoặc chuỗi các
doanh nghiệp.
Thực hiện giải pháp này, các doanh nghiệp có uy tín của Tỉnh trong từng
ngành chủ động tiến hành phối hợp các doanh nghiệp lại để hỗ trợ cùng nhau
phát triển, nâng cao năng lực sản xuất. Việc liên doanh, liên kết được thực hiện
qua các bước sau:
Bước 1: Các doanh nghiệp có uy tín của từng ngành tổ chức hội nghị đại
diện các doanh nghiệp trong ngành để trình bày phương hướng liên kết các đơn
vị trong Tỉnh và các doanh nghiệp ở các tỉnh lân cận trong khu vực như Bến Tre,
Vĩnh Long, Long An nhằm hỗ trợ nhau phát triển.
Bước 2: Lập bộ phận chuyên môn thống kê, xác định điểm mạnh, điểm
yếu cụ thể của từng đơn vị trong liên doanh về vốn sản xuất; cơ sở vật chất kỹ
thuật; trình độ chuyên môn quản lý; số lượng, trình độ tay nghề công nhân.
Bước 3: Căn cứ vào thỏa thuận của các doanh nghiệp, các nhà quản trị
của các doanh nghiệp tiến hành hoạch định chiến lược kinh doanh của liên
47
doanh. Tùy theo điểm mạnh của từng doanh nghiệp mà các doanh nghiệp trong
liên doanh tiến hành kế hoạch phân chia mặt hàng chuyên môn hóa, phân chia
thị trường và đề ra khung giá xuất khẩu cho các mặt hàng phù hợp với môi
trường kinh doanh, tránh cạnh tranh nội bộ.
Bước 4: Xây dựng cơ cấu tổ chức trong liên doanh, phân chia các bộ phận
quản lý chung của liên doanh, quản lý doanh nghiệp thành viên và các khâu
trong sản xuất kinh doanh. Trong việc xây dựng cơ cấu tổ chức, cần xác định rõ
quyền hạn của các doanh nghiệp thành viên, phân cấp quản lý giữa các nhà
quản trị các cấp và mối quan hệ giữa các doanh nghiệp, bộ phận với nhau.
Bước 5: Căn cứ vào cơ cấu tổ chức và chiến lược kinh doanh của liên
doanh, các nhà quản trị sẽ điều khiển, giám sát thường xuyên hoạt động thực tế
của doanh nghiệp, giải quyết các mâu thuẫn nội bộ liên doanh để đảm bảo các
doanh nghiệp nổ lực phát triển sản xuất kinh doanh.
3.2.2 Tăng cường vốn để đầu tư công nghệ mới, hiện đại hóa trang thiết bị,
mở rộng quy mô kinh doanh:
Để khắc phục tình trạng quy mô kinh doanh nhỏ bé, công nghệ lạc hậu
hiện nay, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang cần phải tích cực tìm
nguồn vốn để đầu tư công nghệ mới, hiện đại hóa trang thiết bị, mở rộng quy mô
kinh doanh.
Với nguồn vốn vay dài hạn rất hạn chế, việc tham gia các hợp đồng thuê
tài chính, thuê mua, mua trả góp là giải pháp chủ yếu giúp các doanh nghiệp
trên địa bàn Tiền Giang nâng cấp, đổi mới máy móc thiết bị. Các liên doanh
ngành hàng sau khi thành lập sẽ là trung gian để huy động các máy móc thiết bị,
nguồn vốn nhàn rỗi tạm thời của các doanh nghiệp trong liên doanh cho các
48
doanh nghiệp khác vay và thực hiện hoạt động thuê mua tài chính theo các điều
kiện ưu đãi hơn các tổ chức tài chính khác trong nền kinh tế. Các máy móc thiết
bị của những doanh nghiệp đang thua lỗ, chuẩn bị giải thể như Công ty Thủy sản
Tiền Giang, Gạo Việt Nguyên thay vì trong tình trạng lãng phí do không sử dụng
như hiện nay nếu được các trung gian tài chính như thế xử lý sẽ nhan
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực xuất khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến năm 2010.pdf