MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
1. KHÁI NIỆM VÀ MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1
1.1 Khái niệm báo cáo tài chính (BCTC) 1
1.2 Mục đích của việc lập báo cáo tài chính 1
2. Bản chất, vai trò của báo cáo tài chính 2
2.1.Bản chất: 2
2.2. Vai trò của báo cáo tài chính : 3
3. Nội dung của báo cáo tài chính . 4
3.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) 4
3.1.1 Khái niệm, nội dung, ý nghĩa của BCĐKT 4
3.1.2 Kết cấu của BCĐKT: 5
3.1.3. Nguồn số liệu và nguyên tắc lập BCĐKT: 7
3.2. Báo cáo “ kết quả hoạt động kinh doanh”(BCKQHĐKD) 18
3.2.1Khái niệm, kết cấu của BCKQHĐKD 18
3.2.2 Nguồn số liệu và phương pháp lập BCKQHĐKINH DOANH 19
3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) 21
3.3.1 Khái niệm, kết cấu của BCLCTT 21
3.3.2 Nguồn số liệu để lập BCLCTT 21
3.3.3 Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 21
3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính 27
3.4.1 Khái niệm và kết cấu 27
3.4.2 Nguồn số liệu và phương pháp lập thuyết minh báo cáo tài chính 28
4 Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp (PTTHTCDN) 29
4.1. Khái niệm và mục đích của PTTHTCDN 29
4.1.1 Khái niệm 29
4.1.2 Mục đích của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 29
4.2. Nhiệm vụ, nguồn tài liệu để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 29
4.3. Nội dung của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 30
4.3.1 Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua BCĐKT 30
4.3.2 Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua BCKQHĐKD 30
4.3.3 Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán 31
4.3.4 Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời 31
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ HÀNG HẢI PHƯƠNG ĐÔNG (ORIMAS) 37
I Giới thiệu về công ty và những đặc điểm kinh tế 37
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 37
1.1.Quá trình hình thành: 37
1.2. Sự phát triển của công ty: 38
2.Phân tích các đặc điểm kinh tế, kĩ thuật 40
2.1.Đặc điểm sản phẩm kinh doanh của đơn vị: 40
2.2.Tổ chức bộ máy quản lý: 41
2.3 Tổ chức bộ máy kế toán 43
2.4 Tổ chức cơ cấu sản xuất 45
2.5 Đặc điểm về lao động: 45
2.6 Máy móc thiết bị : 46
2.7 Nguyên vật liệu : 46
II. Nội dung BCTC và chế độ lập BCTC tại công ty Dịch vụ hàng hải Phương Đông 47
III.Phân tích thực trạng tài chính 56
1.Phân tích thực trạng tài chính qua BCĐKT 56
2. Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn 60
3. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đầu tư. 63
4. Phân tích tình hình sử dụng nguồn tài trợ vốn trong năm 65
5. Đánh giá khái quát mức độ độc lập hay phụ thuộc về tài chính của công ty 68
6. Phân tích tình hình tài chính qua BCKQHĐKINH DOANH 70
7. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán. 74
8.phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời. 76
IV.Một số nhận xét về công tác lập BCTC và tình hình tài chính tại công ty dịch vụ hàng hải phương đông 80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ HÀNG HẢI PHƯƠNG ĐÔNG. 83
I.Một số kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác phân tích hoạt động tài chính tại công ty. 83
1. Tổ chức công tác phân tích tài chính 83
2, Ý kiến xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính 85
II. Một số biện pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại công ty Dịch vụ hàng hải Phương Đông 86
1. Hoàn thiện hệ thống quản lý tài chính 86
2. Bố trí cơ cấu vốn hợp lý. 87
3. Tăng cường tham gia hoạt động trên thị trường tài chính 88
III. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước 88
1. Kiến nghị về hoàn thiện chế độ kế toán 89
2. Kiến nghị về công tác kiểm toán 89
3. Các kiến nghị khác 90
KẾT LUẬN 93
103 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1587 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài chính tại công ty dịch vụ hàng hải Phương Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
về trước, khai thác kinh doanh tàu biển mang tính chất độc quyền, hoạt động trên địa bàn Hải Phòng được thuận lợi là “sân nhà” – tàu vào cập Cảng Hải Phòng đều qua Đại lý tàu biển làm đại lý và ORDER của tàu thuê kiểm đếm hàng hóa được giao cho Công ty kiểm kiện hàng hoá xuất nhập khẩu Hải Phòng độc quyền kiểm đếm nên Công ty luôn hoàn thành kế hoạch đựơc giao, công ty thu được lợi nhuận cao mà không phải bỏ vốn kinh doanh.
Nhưng khi đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường, không những các cơ quan Nhà nước mở ra các dịch vụ tàu biển mà ngay cả các tổ chức kinh tế tư nhân cũng đứng ra kinh doanh ngành này như VOSCO, FALCON, VIMADENCO, VIETFRACHT, INLACO-SG, ĐONGLONG, VICONSHIP-SG, COSCO…
Chính do sự phân tán ra nhiều đơn vị có quyền làm đại lý tàu đã dẫn đến một số công ty có tàu cũng thành lập những bộ phận kiểm đếm để cạnh tranh với Công ty kiểm kiện hàng hoá xuất nhập khẩu Hải Phòng như WATERTRANS, THIÊN KIM, ĐÔNG Á, KIẾN HƯNG, HẢI ÂU, VOSCO…họ có thế mạnh là đơn vị họ có tàu vừa làm đại lý tàu, lại ORDER luôn bộ phận kiểm kiện của họ kiểm đếm hàng hoá, ngoài ra một số tổ chức kinh doanh cạnh tranh quyết liệt trên thị trường bằng cách không lành mạnh. Đứng trước sự cạnh tranh nghiệt ngã của cơ chế thị trường, công ty đã mất một số hãng tàu mà trước đây độc quyền kiểm đếm, để đảm bảo công việc làm và thu nhập cho người lao động, tránh cho họ bị thất nghiệp trong nền kinh tế đất nước đang phát triển, Công ty đã tổ chức lại, định biên lại nguồn lực lao động, thay đổi cơ cấu tổ chức, mở rộng thêm các lĩnh vực kinh doanh dịch vụ hàng hải khác như: làm đại lý vận tải cho hãng EVERICH (Thành phố Hồ Chí Minh) tại Hải Phòng, làm đại lý cho Container Trung Quốc…
Bằng nội lực của mình cũng như tính linh hoạt trong tổ chức sản xuất kinh doanh dịch vụ, Công ty đã vượt lên mọi khó khăn, tìm cách tiếp cận thích ứng với cơ chế thị trường, duy trì sản xuất dịch vụ, doanh thu của công ty không ngừng tăng lên, đảm bảo công việc làm cho cán bộ công nhân viên.Trong ba năm 2002, 2003, 2004 thành tựu đạt được của công ty thể hiện rõ nét qua bảng số liệu sau:
Năm
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
1.Tổng doanh thu
2.843.256
3.843.425.
8.225.136
2.Tổng lãi
307.821
379.719
1.594.762
3.Lương bình quân (ngàn/tháng)
1.078
1.238
2.823
4.Nộp Ngân sách Nhà Nước
987.635
1.060.443
1.849.017
Bảng số liệu trên cho thấy doanh thu của công ty tăng từ 2.843.256(ngàn đồng) năm 2002 đến 3.843.425 (ngàn đồng) năm 2003 và lên tới 8.225.136 (ngàn đồng) năm 2004.
Từ năm 2002 tới năm 2003 lượng doanh thu của công ty có tăng nhưng không mạnh như năm 2003 sang 2004. Bởi lẽ sang năm 2002 mặc dù có thêm bạn hàng và các khoản thu khác nhưng doanh thu kiểm đếm giảm do hãng tàu VINATRANS và VIETFRACHT không uỷ thác cho công ty kiểm đếm nữa nên doanh thu tăng nhưng không cao như lượng tăng của năm 2004. Bởi vì năm 2004 là năm công ty đã thực hiện thành công các bước công tác đã đề ra trước, trong và sau khi tiếp nhận nhiệm vụ làm đại lý cho hãng Container Trung Quốc. Chính vì doanh thu tăng mà các chỉ tiêu của công ty qua 3 năm đều tăng lên rõ rệt. Năm 2004 là năm công ty đạt mức lãi cao nhất và từ đó đã có Quĩ phúc lợi cho cán bộ công nhân viên công ty.
Như vậy, có thể thấy rằng từ khi chuyển đổi nền kinh tế, sự phát triển của Công ty cũng có lúc thăng, trầm, song cùng với sự trưởng thành về mọi mặt, Công ty đã vươn lên đứng vững trong nền kinh tế thị trường, không ngừng tăng thu cho Ngân sách, góp phần không nhỏ vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của ngành Hàng hải Việt Nam.
2.Phân tích các đặc điểm kinh tế, kĩ thuật
2.1.Đặc điểm sản phẩm kinh doanh của đơn vị:
Công ty dịch vụ Hàng hải Phương Đông (ORIMAS) là một tổ chức kinh doanh dịch vụ mà cụ thể là trong khâu giao nhận Quốc tế tại Cảng, theo yêu cầu của chủ tàu trong nước và nước ngoài hoặc các tổ chức kinh doanh ngoại thương trong nước thực hiện các công việc sau:
Kiểm đếm số lượng có nhận xét trạng thái bao bì bên ngoài hàng hoá xuất nhập khẩu.
Theo dõi và hướng dẫn bốc xếp hàng hoá trong tàu theo “bill”, theo lô.
Vẽ sơ đồ, cung cấp số liệu hàng hoá xếp dỡ để phục vụ việc lập biên bản kết toán giữa tàu và Cảng sau khi xếp hàng hay dỡ hàng.
Thay mặt chủ tàu kiểm tra số lượng hàng hoá giao nhận khi có sự tranh chấp về số liệu giữa các bên.
Và các công việc khác liên quan đến việc giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu. Công ty được quyền thu kiểm kiện phí (Bằng ngoại tệ) theo thể lệ quy định của Nhà nước.
Để bảo vệ quyền lợi chính đáng của Nhà nước, công ty dịch vụ Hàng hải Phương Đông có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ các số lượng hàng hóa, giao nhận một cách chính xác, kịp thời cho các chủ hàng để giúp họ đảm bảo thực hiện tốt hợp đồng giao nhận, vận chuyển và thanh toán.
Như vậy, vì kinh doanh trên lĩnh vực dịch vụ, cho nên sản phẩm công ty tạo ra là sản phẩm vô hình.
2.2.Tổ chức bộ máy quản lý:
Trước yêu cầu nâng cao hiệu quả kinh doanh và do tính chất công việc đã được bổ sung, thay đổi, công ty đã định biên lại tổ chức để phát huy thế mạnh của từng dịch vụ, như: thành lập phòng đại lý Container hoạt động song song với phòng Đại lý vận tải và phòng Nghiệp vụ kiểm đếm hàng hoá, dưới sự lãnh đạo của ban Giám đốc và được sự phục vụ của hai phòng: phòng hành chính tổ chức và phòng Tài vụ công ty trong qúa trình hoạt động. Các phòng đều được bổ sung và hoàn thiện nhiệm vụ, trong đó quy định đối với từng phòng và đối với toàn công ty.
Hiện nay số lượng công nhân viên công ty là 130 người được tổ chức theo mô hình kiểu cơ cấu chức năng:
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty
Gi¸m ®èc
Phßng Hµnh chÝnh Tæ chøc
Phßng §¹i lý container - TQ
Phßng §¹i lý VËn t¶i
Phßng NghiÖp vô
Phßng HËu cÇn NghiÖp vô OTK
Tæ Trùc ban
Tæ S¶n xuÊt 01
P.Gi¸m ®èc
Phßng Tµi vô
Tæ S¶n xuÊt 02
Ban gi¸m ®èc gåm Gi¸m ®èc vµ Phã gi¸m ®èc gi÷ vai trß ®iÒu hµnh mäi ho¹t ®éng cña c«ng ty vµ chÞu tr¸ch nhiÖm toµn diÖn tríc toµn thÓ c«ng ty
. Phßng tæ chøc hµnh chÝnh lµ phßng qu¶n trÞ ; tham mu vµ hËu cÇn cña c«ng ty
. Phßng tµi vô: cã vai trß trong qu¶n lý tµi chÝnh , thùc hiÖn thu chi kÞp thêi, ®óng nguyªn t¾c ®èi víi Nhµ níc, ®Þa ph¬ng vµ cÊp trªn, lu«n ®¶m b¶o chÝnh x¸c cho khèi lîng tiÒn lu chuyÓn nhiÒu nhÊt, liªn tôc.
. Phßng nghiÖp vô cã vai trß l·nh ®¹o hiÖn trêng, tæ chøc c¸c k× thi n©ng bËc l¬ng, phèi hîp víi phßng tæ chøc hµnh chÝnh gi¸m s¸t vµ ®µo t¹o, tuyÓn chän nh©n viªn míi
. Phßng ®¹i lý vËn t¶i cã nhiÖm vô th¶o luËn, bµn b¹c víi c¸c chñ tµu vµ ký kÕt hîp ®ång kiÓm kiÖn
. Phßng ®¹i lý tµu Container Trung Quèc phôc vô cho hµng tµu Trung Quèc , thùc hiÖn c«ng t¸c khai th¸c hµng xuÊt .
2.3 Tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n
H×nh thøc sæ kÕ to¸n ¸p dông taÞ c«ng ty lµ h×nh thøc Chøng tõ ghi sæ . Bé m¸y kÕ to¸n bao gåm mét kÕ to¸n trëng (kiªm kÕ to¸n tæng hîp ) vµ 4 kÕ to¸n viªn. Trong ®ã:
. KÕ to¸n trëng (kiªm kÕ to¸n tæng hîp) cã nhiÖm vô tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n trªn c¬ së x¸c ®Þnh ®óng khèi lîng kÕ to¸n nh»m thùc hiÖn chøc n¨ng th«ng tin vµ kiÓm tra ho¹t ®éng kinh doanh vµ ®iÒu hµnh kiÓm so¸t ho¹t ®éng cña bé m¸y kÕ to¸n , ®ång thêi thùc hiÖn c«ng viÖc kÕ to¸n cuèi kú
. KÕ to¸n viªn c¸c phÇn hµnh cã nhiÖm vô qu¶n lý trùc tiÕp , ph¶n ¸nh th«ng tin kÕ to¸n, thùc hiÖn sù kiÓm tra qua ghi chÐp ph¶n ¸nh tæng hîp ®èi tîng kÕ to¸n phÇn hµnh ®îc ®¶m nhiÖm .
S¬ ®å bé m¸y kÕ to¸n cña c«ng ty nh sau :
Kế toán thu chi tiền mặt
Kế toán trưởng
(Kế toán Tổng hợp)
Thủ quỹ
Kế toán lương và chi phí
Kế toán Thuế và Các khoản phải nộp
2.4 Tổ chức cơ cấu sản xuất
Vì đặc điểm kinh doanh của công ty là dịch vụ – không sản xuất sản phẩm nên tổ chức cơ cấu sản xuất của công ty rất đơn giản, chỉ bao gồm tổ sản xuất số 1 và tổ sản xuất số 2, gồm có tổ trưởng , tổ phó và các nhân viên chuyên làm nhiệm vụ kiểm đếm .
2.5 Đặc điểm về lao động:
Bảng số liệu về tổng số lao động qua 3 năm 2002 , 2003, 2004
Tổng số lao động
( người)
Năm
2002
2003
2004
110
114
130
Bảng Tỷ trọng lao động trực tiếp và gián tiếp
Năm
Lao động%
2002
2003
2004
Lao động trực tiếp
54,5
56,1
58,46
Lao động gián tiếp
45,5
43,9
41,54
Qua bảng tỷ trọng, lao động trực tiếp của công ty chiếm tỷ trọng cao hơn lao động gián tiếp, nhưng mức độ hơn là không lớn. Vì đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty là dịch vụ nên cơ cấu lao động như trên là hợp lý. Lao động trực tiếp tăng theo các năm là do công ty ngày càng có nhiều bạn hàng , đòi hỏi công việc kiểm đếm nhiều
Bảng Trình độ lao động
Năm
Trình độ lao động
2002
2003
2004
Đại học
18,2%
18,4%
19,2%
Cao đẳng
27,3%
25,5%
22.34%
Trung cấp
54,5%
56,1%
58,46%
Qua bảng tỷ trọng , trình độ lao động trung cấp của công ty chiếm tỷ trọng cao sau đó đến trình độ cao đẳng và đại học , trình độ đại học tăng theo các năm , trình độ cao đẳng thì ngược lại. Đó là do chất lượng lao động ngày càng được cải thiện , cán bộ công nhân viên ngày càng học tập nâng cao trình độ , chất lượng lao động của công ty ngày càng một nâng cao . Sở dĩ trình độ lao động trung cấp của công ty chiếm tỷ trọng lớn hơn cả là một điều hoàn toàn hợp lý, bởi vì các tổ đội sản xuất với tính chất công việc: kiểm đếm, bốc xếp, vận chuyển hàng hoá không đòi hỏi nhiều đến trình độ lao động như là đòi hỏi đối với sức khoẻ .
2.6 Máy móc thiết bị :
Cũng vì đặc điểm loại hình kinh doanh mà máy móc thiết bị của công ty chiếm số lượng không lớn. Thiết bị chủ yếu là thiết bị văn phòng, gồm : máy vi tính, máy in, điều hoà nhiệt độ, máy phôto, máy hút bụi, máy thông gió… Vì thế trích khấu hao cho các máy móc thiết bị này chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng chi của công ty.
2.7 Nguyên vật liệu :
Với nhiệm vụ kiểm đếm hàng hoá xuất nhập khẩu cho các tàu trong và ngoài nước , sản phẩm tạo ra là chất lượng kiểm đếm , vì thế nguồn “nguyên vật liệu” cho sản phẩm của công ty chính là các hãng tàu trong nước và ngoài nước .
Là một tế bào trong nền kinh tế thị trường luôn vận động theo những quy luật gắt gao, công ty phải kinh doanh trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, nguồn “nguyên vật liệu” của công ty không phải là một nguồn ổn định , sẵn có mà đòi hỏi sự liên hệ năng động, uy tín trong kinh doanh của công ty . Chính vì vậy, việc tìm nguồn “nguyên vật liệu” là một trong những vấn đề quan trọng trong kinh doanh của công ty. Để đảm bảo đáp ứng “ nguyên vật liệu” cho sản xuất kinh doanh, công ty dịch vụ Hàng hải Phương Đông đã và đang ra sức phấn đấu tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, uy tín, thu hút các tàu trong và ngoài nước.
II. Nội dung BCTC và chế độ lập BCTC tại công ty Dịch vụ hàng hải Phương Đông
Để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý kinh tế tài chính và để phù hợp với loại hình kinh doanh, hiện nay hình thức kế toán tại công ty áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ và hệ thống BCTC của công ty gồm có:
1.Bảng cân đối kế toán- Mẫu số B01- DN
2.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh- Mẫu số B02-DN
3.Thuyết minh BCTC- Mẫu số B09- DN
4.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ- MS B03- DN
Như vậy, công ty đã thực hiện đầy đủ việc lập BCTC theo đúng chuẩn mực hiện hành. Cụ thể về các BCTC của công ty năm 2004 như sau:
Đại lý Hàng hải Việt Nam
Công ty dịch vụ Hàng hải Phương Đông
Mẫu số B01- DN
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ- BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo TT số 89/2002/TT- BTC ngày 9/10/2002 của BTC
Bảng cân đối kế toán
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2004
Đơn vị:1000vnđ
Tài sản
Mã số
Số đầu năm
Số cuối năm
1
2
3
4
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
(100= 110+120+130+140+150+160)
100
9.218.065
10.758.289
I.Tiền
1.Tiền mặt tại quỹ
2.Tiền gửi Ngân hàng
110
111
112
7.302.634
7.289.207
13.427
7.787.045
7.769.403
17.642
II. Các khoản ĐTTCNH
120
III. Các khoản phải thu
130
789.381
873.409
IV.Hàng tồn kho
140
V.TSLĐ khác
150
1.126.050
2.097.835
VI.Chi sự nghiệp
B.TSCĐ&TDDH
(200=210+220+230+240+241)
I.TSCĐ
1.TSCĐHH
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
200
210
211
212
213
4.426.740
3.076.740
3.076.740
3.359.785
(283.045)
6.470.560
5.120.560
5.120.560
5.475.667
(355.107)
II.Các khoản đầu tư TCDH
220
1.350.000
1.350.000
III. Chi phí XDCBDD
230
IV.Các khoản ký quỹ, ký cược DH
240
V.Chi phí trả trước DH
241
Tổng cộng tài sản (250=100+200)
250
13.644.805
17.228.849
Nguồn vốn
A.Nợ phảitrả (300=310+320+330)
100
2.539.926
3.319.344
I. Nợ ngắn hạn
1.Vay ngắn hạn
2.Nợ dài hạn đến hạn trả
3.Phải trả cho người bán
4.Người mua trả tiền trước
5.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
6.Phải trả công nhân viên
7.Phải trả cho các đơn vị nội bộ
8.Các khoản phải trả, phải nộp khác
310
311
312
313
314
315
316
317
318
2.539.926
40.794
176.402
34.957
375.771
1.708.926
203.076
3.319.344
55.082
182.406
35.873
431.030
2.304.128
310.825
II. Nợ dài hạn
320
II.Nợ khác
330
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
(400 = 410+420)
400
11.104.879
13.845.023
I. Nguồn vốn, quỹ
410
11.104.879
13.845.023
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
10.370.185
12.775.885
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412
3. Chênh lệch tỷ giá
413
4. Quỹ đầu tư phát triển
414
5. Quĩ dự phòng tài chính
415
6. Lợi nhuận chưa phân phối
416
734.694
1.069.138
7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
417
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
420
0
64.482
1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
0
64.482
3. Quỹ quản lý của cấp trên
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Tổng cộng nguồn vốn
( 430= 300+400)
430
13.644.805
17.228.849
Đại lý Hàng hải Việt Nam
Công ty Dịch vụ Hàng Hải Phương Đông
Mẫu số B02- DN
Ban hành theo QĐ 167/2000/QĐ- BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo TT số 89/2002/TT – BTC ngày 9/10/2002 của BTC
Kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2004
Phần 1. Lãi lỗ
Đơn vị:1000 vnđ
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2004
Năm 2003
1
2
3
4
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
8.225.136
3.843.425
Các khoản giảm trừ
03
0
0
1.Doanh thu thuần về BH và cung cấp dịch vụ
10
8.225.136
3.843.425
2.Gía vốn bán hàng
11
5.438.962
2.971.849
3.Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp dịch vụ
20
2.786.174
871.576
4.Doanh thu hoạt động tài chính
21
184.107
103.748
5.Chi phí hoạt động tài chính
22
112.509
78.932
6.Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
693.215
387.681
7.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
30
2.164.557
508.711
8.Thu nhập khác
31
80.103
70.103
9.Chi phí khác
32
29.713
20.405
10.Lợi nhuận khác
40
50.390
49.698
11.Tổng lợi nhuận trước thuế
50
2.214.947
558.409
12.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
51
620.185
178.690
13.Lợi nhuận sau thuế
60
1.594.762
379.719
Phần 2 Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
Đơn vị:1000vnđ
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2004
Năm 2003
1.Thuế GTGT
11
1.210.523
869.173
2.Thuế thu nhập doanh nghiệp
15
620.185
178.690
3.Thuế môn bài
20
18.309
12.580
Tổng cộng
1.849.017
1.060.443
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp)
Đơn vị tính :1000 vnđ
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2003
Năm 2004
1
2
3
4
I.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1.Tiền thu từ bán hàng ,cung cấp dịch vụ và DT khác
01
5.332.130
9.795.116
2.Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ
02
(217.196)
(237.488)
3.Tiền chi trả cho người lao động
03
(1.708.926)
(2.304.128)
4.Tiền chi trả lãi vay
04
(78.932)
(112.509)
5.Tiền chi nộp thuế TNDN
05
(178.690)
(620.185)
6.Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
06
70.103
80.103
7.Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
07
(20.405)
(29.713)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt độngkinh doanh
20
3.198.084
6.571.196
II Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm ,xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
21
(3.076.740)
(5.120.560)
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
22
3.Tiền chi cho vay , mua các cung cụ nợ của đơn vị khác
23
(1.350.000)
(1.350.000)
4.Tiền thu hồi cho vay bán lại các cung cụ nợ của đơn vị khác
24
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
25
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
26
7.Tiền thu lãi cho vay,cổ tức và lợi nhuận được chia
27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
30
(4.426.740)
(6.470.560)
III.Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu ,nhận vốn góp của chủ sở hữu
31
10.370.185
12.775.885
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của DN đã phát hành
32
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
33
40.794
55.082
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
34
(40.794)
(55.082)
5.Tiền chi trả nợ thuế tài chính
35
6.Cổ tức lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
36
(734.694)
(1.069.138)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
40
9.635.491
11.706.747
Lưu chuyển tiền thuần trong kì (20+30+40)
50
8.406.835
11.807.783
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
60
6.803.424
9.218.065
ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
61
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (50+60+61)
70
15.210.259
21.0245.848
Đại lý Hàng Hải Việt Nam
Công ty dịch vụ Hàng hải Phương Đông
Mẫu số B02-DN
Ban hành theo QĐ 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của bộ trưởng Bộ tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính
Năm 2004
1.Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1.1.Hình thức sở hữu vốn: Nhà nước
1.2.Lĩnh vực kinh doanh: kiểm đếm số lượng hàng hoá xuất-nhập cảng Hải Phòng
1.3.Tổng số nhân viên :130 người
Trong đó nhân viên quản lý :54 người
1.4. Những ảnh hưởng quan trọng tới tình hình kinh doanh trong năm báo cáo
2. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
- Chế độ kế toán đang áp dụng: chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo QĐ 1177TC/QĐ/CDDKT ngày 23/12/1996và QĐ 144/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 của BTC
-Hình thức kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ
-Niên độ kế toán: từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm
-Tính thuế GTGT phải nộp :Theo phương pháp khấu trừ
3.Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính
3.1.Chi phí SXKD theo yếu tố
3.2 Một số chỉ tiêu chi tiết về hàng tồn kho
3.3Tình hình tăng giảm TSCĐ
Đơn vị:1000 vnđ
Nhóm TSCĐ
Chỉ tiêu
Nhà cửa ,vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
…..
Tổng
1
2
3
4
5
I.Nguyên giá tài sản cố định
1.Số dư đầu kỳ
3.076.255
852.422
2.Số tăng trong kỳ
1.020.220
526.800
4.Số giảm trong kỳ
4.Số cuối kỳ
4.096.445
1.379.222
II.Gía trị đã hao mòn
1.Đầu kỳ
153.507
107.321
2.Tăng trong kỳ
76.173
18.106
3.Giảm trong kỳ
4.Số cuối kỳ
229.680
125.427
III.Gía trị còn lại
1.Đầu kỳ
2.922.718
745.101
2.Cuối kỳ
3.866.765
1.253.795
Lý do tăng: mua sắm mới, xây dựng thêm văn phòng
3.4.Tình hình thu nhập của công nhân viên
Đơn vị:1000 vnđ
Chỉ tiêu
Kế hoạch
Thực hiện
Năm 2004
Năm 2003
1.Tổng quỹ lương
2.100.000
2.112.128
1.512.936
2.Tiên thưởng
170.000
192.000
187.990
3.Tổng thu nhập
2.270.000
2.304.128
1.708.926
4.Tiền lương bình quân
16.153
16.247
13.341
5.Thu nhập bình quân
17.461
17.724
14.490
3.5 Tình hình tăng ,giảm nguồn vốn chủ sở hữu
Đơn vị tính:1000 vnđ
Chỉ tiêu
Số đầu kỳ
Tăng trong kỳ
Giảm trong kỳ
Số cuối kỳ
I Nguồn vốn kinh doanh
Trong đó vốn Nhà nước cấp
10.370.185
2.405.700
12.775.885
II.Các quỹ
III.Vốn đầu tư XDCB
IV.Quỹ khác
0
64.842
64.842
1.Quỹ khen thưởng
30.250
30.250
2.Quỹ phúc lợi
34.592
34.592
3.Quỹ về dự phòng trợ cấp mất việc làm
Tổng cộng
10.370.185
2.470.542
12.840.727
III.Phân tích thực trạng tài chính
1.Phân tích thực trạng tài chính qua BCĐKT
BCĐKT là một BCTC tổng hợp, phản ánh một cách tổng quát toàn bộ tài sản của doanh nghiệp theo hai cách đánh giá: vốn và nguồn hình thành vốn của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo
BCĐKT nhằm mô tả sức mạnh tài chính của doanh nghiệp bằng cách trình bày những tài sản mà doanh nghiệp có và những tài sản mà doanh nghiệp nợ. Để có được cái nhìn về tình hình tài chính của công ty ta tiến hành phân tích BCĐKT qua biểu “ Phân tích sự biến động và cơ cấu bổ vốn” năm 2004
Biểu Phân tích sự biến động và cơ cấu phân bổ vốn năm 2004
Đơn vị tính :100vnđ
Chỉ tiêu
Mã số
Đầu năm
Cuối năm
Tăng, giảm
Số tiền
Tỷ trọng(%)
Số tiền
Tỷ trọng(%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
1
2
3
4
5
6
7=5-3
8=7/3
*100
A.TSLĐvà ĐTNH
100
9.218.065
67,56
10.758.289
62.5
1.540.224
16,7
I.Tiền
110
7.302.634
53,52
7.787.045
45,2
484.411
6,63
1.Tiền mặt tại quỹ
111
7.289.207
53.42
7.769.403
45.1
48.196
6,59
2.Tiền gửi ngân hàng
112
13.427
0,09
17.642
0,1
4.215
31,39
II.Các khoản ĐTTCNH
120
III.Các khoản phải thu
130
789.381
5,78
873.409
5,07
84.028
10,64
IV.Hàng tồn kho
140
V.TSLĐ khác
150
1.126.050
8.25
2.097.835
12,18
971,785
86,3
VI.Chi sự nghiệp
160
B.TSCĐ và ĐTDH
200
4.426.740
32,45
6.470.560
37,5
2.043.820
46,17
I.TSCĐ
210
3.076.740
22,55
5.120.560
29,7
2.043.820
66,43
1.TSCĐHH
-Nguyên giá
-Gía trị HM luỹ kế
211
212
213
3.359.785
(283.045)
24,62
(2,07)
5.475.667
(355.107)
31,78
(2,1)
2.115.882
72.062
62,97
25,4
II.Các khoản ĐTTCDH
220
1.350.000
9,9
1.350.000
9,9
0
0
III.Chi phí XDCBDD
230
IV.Các khoản ký cược DH
240
V.Chi phí trả trước DH
241
Tổng cộng TS
250
13.644.805
100
17.228.849
100.
3.584.044
26,3
Qua biểu phân tích trên ta thấy cuối năm 2004,tổng tài sản của công ty đang quản lý và sử dụng là 17.228.849 (ngđ), trong đó TSLĐ&ĐTNH là 10.758.289(ngđ), TSCĐ&ĐTDH là 6.470.560 (ngđ). So với đầu năm, tổng tài sản của công ty tăng 3.584.044 (ngàn đồng) với tỷ lệ tăng 26,3. Điều đó quy mô về vốn của công ty cuối năm so với đầu năm tăng lên là dấu hiệu về sự mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.Tuy nhiên để có một nhận định chính xác thì cần xem xét sự biến động của từng loại tài sản và các yếu tố tác động đến sự biến đổi này.
Ta nhận thấy TSLĐ & ĐTNH chiếm một tỷ trọng tương đối lớn trong tổng tài sản của công ty, cụ thể là đầu năm TSLĐ & ĐTNH chiếm 67,56% và cuối năm chiếm 62,5%
TSLĐ & ĐTNH của công ty tập trung chủ yếu là tiền mặt tại quỹ (chiếm 53,42% tổng tài sản đầu năm và chiếm 45,1% cuối năm 2004), TSLĐ khác (đầu năm chiếm 8,25%, cuối năm chiếm 12,18%), các khoản phảI thu (đầu năm chiếm 5,78%, cuối năm là 5,07%) và tiền gửi ngân hàng chiếm tỷ trọng nhỏ (chiếm 0,09% đầu năm và chiếm 0,1% vào thời điểm cuối năm). Các khoản vốn bằng tiền, TSLĐ khác của công ty cuối năm 2004 tăng so với đầu năm làm TSLĐ & ĐTNH của công ty tăng lên, duy nhất chỉ có các khoản phải thu cuối năm 2004 là giảm so với đầu năm, nhưng sự giảm sút này lại là nguyên nhân dẫn đến lượng TSLĐ&ĐTNH của công ty tăng, bởi vì khách hàng nợ tiền đã tiến hành thanh toán nợ vào thời điểm cuối năm, làm cho khoản phải thu giảm đi. Đây là một điều đáng mừng bởi vì công ty có đội ngũ bạn hàng khả năng thanh toán khá, vốn của công ty ít bị chiếm dụng.
Trong khi đó, TSCĐ&ĐTTCDH ở công ty lại chiếm một tỷ trọng không lớn lắm, cụ thể là đầu năm 2004 TSCĐ&ĐTDH chiếm 32,45% tổng tài sản và cuối năm chiếm 37,5%. So với quy mô tăng của tổng tài sản thì TSCĐ&ĐTDH cuối năm cũng tăng so với đầu năm một lượng là 2.043.820 (ngđ) tương ứng với tỷ lệ 46,17% , đây là một tỷ lệ tăng khá, điều đó cho thấy cho đến thời điểm cuối năm 2004 công ty đã đầu tư nhiều đến TSCĐ, Bởi vì TSCĐ&ĐTDH tăng trong năm là do TSCĐ còn ĐTTCDH trong năm là không đổi. Cũng đáng chú ý là TSCĐ tăng là do nguyên giá tăng (62,97%), cho thấy trong năm 2004 công ty đã quan tâm tới việc nâng cấp cơ sở vật chất, mua mới trang thiết bị, văn phòng.
Có thể khẳng định rằng một tỷ lệ TSLĐ tương đối lớn như vậy tồn tại dưới dạng tiền mặt của công ty là một điều phù hợp với đặc điểm tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vì, do đặc điểm kinh doanh của công ty là dịch vụ, công ty phải luôn luôn tìm tòi khách hàng, giao dịch với bạn hàng cho nên cầm phải có một lượng tiền mặt tương đối lớn phục vụ cho hoạt động đó. Mặt khác, vì công ty không sản xuất, không chế tạo sản phẩm, cho nên máy móc, thiết bị sản xuất, nhà xưởng, sân phơi, phương tiện vận chuyển là không cần đến. Trong khi đó hoạt động kiểm đếm lại không tốn mặt bằng do vậy TSCĐ của công ty chiếm tỷ trọng không lớn so với TSLĐ là một điều hoàn toàn phù hợp. Những TSCĐ của công ty chủ yếu là các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho việc quản lý và các phương tiện cho giao dịch. Tuy nhiên, năm 2004 TSCĐ cuối năm tăng so với đầu năm 2.043.832 (ngđ) là do trong năm công ty nhận làm đại lý Container cho hãng tàu Trung Quốc cho nên việc mở thêm văn phòng , mua sắm đồ dùng và phương tiện quản lý đã làm TSCĐ tăng với tỷ lệ tương đối lớn (46,17%).
Như vậy, quy mô TSLĐ&TSCĐ của công ty tăng là một dấu hiệu đáng mừng cho thấy việc quan tâm, chú ý mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty trong điều kiện cạnh tranh của thị trường.
2. Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn
Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn cho phép đánh giá khái quát khả năng tự tài chính của một doanh nghiệp, xác định mức độ độc lập tự chủ trong sản xuất kinh doanh hoặc những khó khăn mà doanh nghiệp đó gặp phải trong việc khai thác nguồn vốn.
Để có thể đạt được mục tiêu đó, cần phải lập bảng phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn. Đây là cơ sở để phân tích, nhận định đánh giá chính xác về cơ cấu và sự biến động nguồn vốn của công ty.
Đơn vị:1000vnđ
Chỉ tiêu
Mã số
Đầu năm
Cuối năm
Tăng, giảm
Số tiền
Tỷ trọng(%)
Số tiền
Tỷ trọng(%)
Số tiền
Tỷ lệ(%)
1
2
3
4
5
6
7=5-3
8=7/3*100
A.Nợphải trả
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng tình hình tài chính tại công ty dịch vụ hàng hải phương đông (orimas).doc