MỞ ĐẦU. 1
CHưƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LưỢNG . 8
CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG . 8
1.1. KHÁI NIỆM CHẤT LưỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG . 8
1.1.1.Dịch vụ hành chính công. 8
1.1.2.Chất lượng dịch vụ hành chính công . 11
1.2. ĐẶC TRưNG VÀ PHÂN LOẠI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG. 13
1.2.1. Đặc trưng của dịch vụ hành chính công. 13
1.2.2. Phân loại dịch vụ hành chính công . 17
1.3. CÁC MÔ HÌNH CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG. 21
1.3.1. Mô hình “Một cửa” . 22
1.3.2. Mô hình “Một cửa liên thông”. 25
1.3.3. Mô hình “Một cửa điện tử”. 26
1.4. HỆ THỐNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LưỢNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH
CHÍNH CÔNG . 27
1.5. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN ĐẢM BẢO CHẤT LưỢNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH
CHÍNH CÔNG. . 30
1.5.1. Thiết lập cơ chế, phân cấp, phân giao chức năng, thẩm quyền thực hiện
dịch vụ hành chính công trong hệ thống các cơ quan hành chính Nhà nước, 30
1.5.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tham gia cung ứng dịch
vụ hành chính công . 32
1.5.3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra giám sát của nhân dân và xử lý vi phạm
trong quá trình thực hiện dịch vụ hành chính công. 34
1.5.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong cung ứng dịch vụ hành chính công
. 36
129 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 17/02/2022 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công trên địa bàn huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6 qua
rìa gần phía Tây Bắc huyện, ngoài ra còn có tỉnh lộ 427, 429 Phía Đông
Bắc gần tuyến đƣờng sắt vành đai phía Tây Hà Nội chạy qua. Đây là điều
kiện tạo thuận lợi giao thƣơng kinh tế của huyện.
2.2. Thực trạng quá trình thực hiện các mô hình cung ứng dịch vụ
hành chính công trên địa bàn huyện
Về phƣơng thức cung ứng dịch vụ hành chính công: Đến nay, các cơ
quan hành chính Nhà nƣớc ở huyện Thanh Oai (UBND huyện, UBND các xã,
thị trấn) mới đều thực hiện thống nhất một mô hình cung ứng dịch vụ HCC đó
là mô hình “Một cửa”. Ngoài ra, đang từng bƣớc thực hiện mô hình “Một cửa
lien thông” và “Một cửa điện tử” theo lộ trình của Thành phố
huyện Thanh Oai
N
chính N
huyện
p b
,
huyện.
44
“ ” hiệ huyện Thanh Oai
đang áp dụng
- tiếp kết quả
tại “Bộ phận tiếp kết quả”
chỉ việc với một đầu mối
duy nhất là “B kết quả”
nữa.
- “B kết quả” trên địa bàn huyện
và Cổng thông tin điện tử huyện ,
,
- “ kết quả” công
V
“Bộ phận và trả kết quả” ời dân
và doanh nghiệp.
2.2.1. Các lĩnh vực thực hiện cung ứng
UBND huyện Thanh Oai
Các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực đang đƣợc thực hiện theo
Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 của UBND Thành phố Hà
Nội quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông. Tại UBND huyện Thanh Oai có 15 lĩnh vực thực
hiện các giao dịch thƣờng xuyên:
45
(1) Tƣ pháp; (9) LĐ-TB&XH
(2) Đăng ký kinh doanh; (10) Y tế;
(3) Kế hoạch - Đầu tƣ; (11) Giáo dục & Đào tạo;
(4) Tài chính; (12) Thanh tra;
(5) Văn hóa & Thông tin; (13) Nông nghiệp;
(6) Tài nguyên & Môi trƣờng; (14) Công thƣơng;
(7) Nội vụ; (15) Thi đua khen thƣởng
(8) Quản lý đô thị;
2.2.2. Các lĩnh vực thực hiện cung ứng
UBND các xã, thị trấn ở huyện Thanh Oai gồm 11 lĩnh vực thực hiện
thường xuyên
(1) Lĩnh vực Nội vụ (7) Lĩnh vực Giáo dục - đào tạo
(2) Lĩnh vực Thanh tra (8) Lĩnh vực Y tế
(3) Lĩnh vực Lao động - TB & XH (9) Lĩnh vực Tƣ pháp
(4) Lĩnh vực Văn hóa thông tin (10) Lĩnh vực Địa chính
(5) Lĩnh vực Nông nghiệp (11) Lĩnh vực Tài chính
(6) Lĩnh vực Môi trƣờng
46
2.3. Phân tích chất lƣợng dịch vụ hành chính công ở một số lĩnh
vực trên địa bàn huyện qua 5 năm (2013-2017)
2.3.1. Cung ứng dịch vụ hành chính tư pháp
Bản chất của hoạt động công chứng (chứng thực) là “chứng nhận tính
xác thực của hợp đồng đƣợc giao kết hoặc giao dịch khác đƣợc xác lập trong
quan hệ dân sự, kinh tế, thƣơng mại, các quan hệ xã hội khác và các giấy tờ
theo quy định của pháp luật”. Nội dung chứng thực ở cấp huyện gồm:
- Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nƣớc ngoài
- Chứng thực chữ ký của ngƣời dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng
nƣớc ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nƣớc ngoài
- Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị
dƣới 50 triệu đồng
- Chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản khai
nhận di sản thừa kế là động sản
- Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh
Kết quả thực hiện cung ứng dịch vụ hành chính công về lĩnh vực tƣ
pháp qua 5 năm (2013-2017) tại UBND huyện đƣợc thể hiện ở Bảng 2.1 và ở
các xã, thị trấn ở Bảng 2.2
47
Bảng số 2.1: Kết quả cung ứng công về lĩnh vực
tại UBND huyện Thanh Oai:
Đơn vị tính: Hồ sơ
Năm
Tổng
số hồ
sơ
nhận
Kết quả giải quyết
Công
dân
rút
Trả
lại
Hồ sơ đã giải quyết
Hồ sơ đang giải
quyết
Tổng
số
Trả
Sớm
Trả
đúng
hạn
Trả
quá
hạn
Tổng
số
Chƣa
đến
hạn
Quá
hạn
2013 136 136 37 86 13 0 0 0 0 0
2014 285 285 72 196 17 0 0 0 0 0
2015 518 518 138 365 15 0 0 0 0 0
2016 1161 1161 296 846 19 0 0 0 0 0
2017 3837 3837 711 3125 1 0 0 0 0 0
T.Số 5937 5937 1254 4618 65 0 0 0 0 0
(Nguồn: Báo cáo số 485/BC-UBND ngày 19/12/2017 của UBND huyện
Thanh Oai)
Số liệu ở Bảng 2.1 cho thấy: tổng số hồ sơ tiếp nhận là 5.937 hồ sơ ở
lĩnh vực chứng thực, đã giải quyết 5.937 hồ sơ đạt 100%, trong đó giải quyết
sớm và đúng hạn là 5872 hồ sơ, đạt tỉ lệ 98,91% trên tổng số hồ sơ đã giải
quyết. Trả quá hạn là 65 hồ sơ chiếm tỉ lệ 1,09% trên tổng số hồ sơ đã giải
quyết. Tổng số hồ sơ đang giải quyết là 0 hồ sơ, chiếm tỉ lên 0% trên tổng số
hồ sơ tiếp nhận, trong đó 0 hồ sơ đã quá hạn chiếm 0% trên tổng số hồ sơ
đang giải quyết; 0 hồ sơ chƣa đến hạn chiếm 0% trên tổng số hồ sơ đang giải
quyết.
48
Bảng 2.2: Kết quả cung ứng công về lĩnh vực
tại 21 xã, thị trấn:
Đơn vị tính: Hồ sơ
Năm
Tổng
số hồ
sơ
nhận
Kết quả giải quyết
Công
dân
rút
hồ
sơ
Trả
lại
Hồ sơ đã giải quyết
Hồ sơ đang giải
quyết
Tổng
số
Sớm
Trả
đúng
hạn
Trả
quá
hạn
Tổng
số
Chƣa
đến
hạn
Quá
hạn
2013 12602 12602 3525 8989 88 0 0 0 0 0
2014 13944 13944 3824 10023 97 0 0 0 0 0
2015 14597 14597 2257 12245 95 0 0 0 0 0
2016 15884 15884 3915 11890 79 0 0 0 0 0
2017 16167 16167 4013 12030 124 0 0 0 0 0
T.số 73194 73194 17534 55177 483 0 0 0 0 0
(Nguồn: Báo cáo số 485/BC-UBND ngày 19/12/2017 của UBND huyện
Thanh Oai)
Số liệu ở Bảng 2.2 cho thấy: tổng số hồ sơ tiếp nhận là 73194 hồ sơ ở
lĩnh vực chứng thực, đã giải quyết 73194 hồ sơ đạt 100%, trong đó giải quyết
sớm và đúng hạn là 72711 hồ sơ, đạt tỉ lệ 99,34% trên tổng số hồ sơ đã giải
quyết.
2.3.2. Lĩnh vực dịch vụ đăng ký kinh doanh. Ở lĩnh vực này bao gồm
các thủ tục sau:
- Đăng ký hộ kinh doanh
- Cấp lại giấy phép đăng ký hộ kinh doanh
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh
49
- Thông báo chấm dứt kinh doanh của hộ kinh doanh
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (HTX)
- Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng dại diện trực thuộc HTX
- Đăng ký thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh của HTX
- Đăng ký đổi tên hợp tác xã, thay đổi vốn điều lệ HTX
- Đăng ký thay đổi nơi đăng ký kinh doanh HTX, địa chỉ trụ sở HTX
- Đăng ký thay đổi số lƣợng xã viên, ngƣời đại diện theo pháp luật
- Đăng ký kinh doanh khi chia, tách HTX
- Đăng ký hợp nhất, sáp nhập HTX
- Thông báo tạm ngừng hoạt động; giải thể tự nguyện HTX
- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh HTX (do rách, nát mất).
Căn cứ pháp lý của các thủ tục hành chính
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005
- Nghị đị -CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính
phủ về .
- Nghị đị -CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính
phủ p.
- -
ị đị -CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về
- Thông tƣ số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ
Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin
doanh nghiệp. Và một số Nghị định, thông tƣ khác.
Qúa trình cung ứng dịch vụ hành chính công này được thực hiện qua
các trình tự sau:
50
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hƣớng dẫn.
- Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc
Văn phòng HĐND-UBND huyện và Bộ phận TNHS&TKQ chuyển sang Bộ
phận đăng ký kinh doanh thuộc Phòng Tài chính kế hoạch.
- Cán bộ công chức theo dõi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu thuộc
ngành nghề cần kiểm tra theo qui định). Yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu chƣa đầy
đủ hợp lệ.
- Cán bộ công chức xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo phòng ký chuyển lãnh
đạo UBND huyện ký và chuyển Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh cho
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trả cho hộ kinh doanh.
- Khách hàng nộp lệ phí và nhận Giấy chứng nhận. Chất lƣợng cung
ứng dịch vụ này qua 5 năm (2013-2017) ở huyện đƣợc phản ánh tại Bảng 2.3
Biếu 2.3: Kết quả tại UBND huyện
Thanh Oai
Đơn vị tính: Hồ sơ
Năm
Tổng
số hồ
sơ
nhận
Kết quả giải quyết
Công
dân
rút
hồ sơ
Trả
lại
Hồ sơ đã giải quyết
Hồ sơ đang giải
quyết
Tổng
số
Sớm Trả
đúng
hạn
Trả
quá
hạn
Tổng
số
Chƣa
đến
hạn
Quá
hạn
2013 386 386 87 284 15 0 0 0 0 0
2014 489 489 93 384 12 0 0 0 0 0
2015 1018 1018 298 697 23 0 0 0 0 0
2016 1083 1083 321 741 21 0 0 0 0 0
2017 1182 1182 402 762 18 0 0 0 0 0
T.số 4158 4158 1201 2868 89 0 0 0 0 0
(Nguồn: Báo cáo số 485/BC-UBND ngày 19/12/2017 của UBND huyện
Thanh Oai)
51
Số liệu trong Bảng 2.3 cho thấy kết quả chất lƣợng dịch vụ hành chính
công rất tốt. Tổng số hồ sơ tiếp nhận là 4158 hồ sơ ở lĩnh vực đăng ký kinh
doanh, đã giải quyết 4158 hồ sơ đạt 100%, trong đó giải quyết sớm và đúng
hạn là 4069 hồ sơ, đạt tỉ lệ 97,86% trên tổng số hồ sơ đã giải quyết, trả quá
hạn là 89 hồ sơ chiếm tỉ lệ 2,14% trên tổng số hồ sơ đã giải quyết. Tổng số hồ
sơ đang giải quyết là 0 hồ sơ, chiếm tỉ lệ 0% trên tổng số hồ sơ nhận, trong đó
hồ sơ chƣa đến hạn là 0 hồ sơ chiếm tỉ lệ 0% và hồ sơ quá hạn là 0 hồ sơ
chiếm tỉ lệ 0%.
2.3.3. Chất lượng dịch vụ quản lý hộ khẩu. Loại cung ứng dịch vụ
này bao gồm:
- Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho ngƣời từ đủ 14 tuổi trở
lên; Xác định lại dân tộc; Xác định lại giới tính; Bổ sung hộ tịch cho mọi
trƣờng hợp.
- Cấp sổ hộ khẩu; Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ
hộ tịch khác; Tách sổ hộ khẩu; Giấy chuyển hộ khẩu (trƣờng hợp chuyển đi
ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của Thành phố )
Căn cứ pháp lý: Ở loại thủ tục hành chính này đƣợc thực hiện tùy theo
từng trƣờng hợp cụ thể, cán bộ công chức sẽ triển khai theo các quy định chi
tiết và hƣớng dẫn thi hành một số Điều của Luật cƣ trú, nhƣ:
- Đối với các trƣờng hợp đƣợc cấp sổ hộ khẩu: theo quy định tại Điều
24, Điều 25, Điều 26 của Luật Cƣ trú.
- Tách sổ hộ khẩu: quy định tại Điề ều 26 của Luật cƣ trú.
- Hồ sơ đăng ký thƣờng trú, tạm trú chỗ ở hợp pháp: thực hiện theo một
số Điều của Nghị định 56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007
quy định chi triết và hƣớng dẫn thi hành một số Điều của Luật cƣ trú.
Việc thực hiện cung ứng dịch vụ hành chính công này ở UBND huyện
Thanh Oai theo trình tự sau:
52
- Công dân có yêu cầu giao dịch, hoàn thiện hồ sơ theo hƣớng dẫn.
- Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận TNHS và TKQ yêu cầu giải quyết
công việc trong phạm vi thẩm quyền của UBND huyện. (Cán bộ công chức
làm việc trong lĩnh vực này là biên chế của Công an huyện đƣợc phân công
làm việc tại đây để tiếp nhận hồ sơ theo lĩnh vực của đơn vị mình).
- Cán bộ công chức kiểm tra kỹ các loại giấy tờ liên quan cần thiết của
từng loại hồ sơ; Luân chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý.
- Phòng chuyên môn có trách nhiệm xử lý hồ sơ theo quy định hiện
hành, cập nhật tình hình giải quyết vào sổ theo dõi.
- Chuyển trả kết quả hồ sơ đã xử lý cho Bộ phận TNHS và TKQ theo
đúng thời gian quy định.
- Bộ phận TNHS và TKQ trả kết quả cho công dân và thu lệ phí theo
quy định. Kết quả cung ứng ản lý hộ khẩu này thể hiện ở Bảng 2.4:
Bảng 2.4. Kết quả giải quyết hồ sơ quản lý hộ khẩu tại huyện Thanh Oai
qua 5 năm (2013-2017):
Năm
Tổng
số hồ
sơ
nhận
Kết quả giải quyết
Công
dân rút
hồ sơ
Trả
lại
Hồ sơ đã giải quyết
Hồ sơ đang giải
quyết
Tổng
số
Sớm
Trả
đúng
hạn
Trả
quá
hạn
Tổng
số
Chƣa
đến
hạn
Quá
hạn
2013 8115 8115 231 7845 39 0 0 0 0 0
2014 9270 9270 245 8978 47 0 0 0 0 0
2015 9090 9090 278 8789 23 0 0 0 0 0
2016 17996 17996 321 17588 87 0 0 0 0 0
2017 20339 20339 402 19878 59 0 0 0 0 0
T.số 64810 64810 1477 63078 255 0 0 0 0 0
(Nguồn: Báo cáo số 485/BC-UBND ngày 19/12/2017 của UBND huyện
Thanh Oai)
53
Số liệu ở Bảng 2.4 cho thấy: tổng số hồ sơ tiếp nhận là 64810 hồ sơ ở
lĩnh vực quản lý hộ khẩu, đã giải quyết 64810 hồ sơ đạt 100%, trong đó giải
quyết sớm và đúng hạn là 64555 hồ sơ, đạt tỉ lệ 99,61% trên tổng số hồ sơ đã
giải quyết, số hồ sơ bị trả quá hạn là 255 hồ sơ chiếm tỉ lệ 0,39% trên tổng số
hồ sơ đã giải quyết. Tổng số hồ sơ đang giải quyết là 0 hồ sơ, chiếm tỉ lệ 0%
trên tổng số hồ sơ nhận.
2.4. Đánh giá chung kết quả cung ứng dịch vụ hành chính công
trên địa bàn huyện Thanh Oai qua 5 năm (2013-2017)
Từ cuối năm 2011, 100% các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Thanh Oai
đã đƣa mô hình một cửa điện tử đi vào hoạt động chính thức và ổn định. Việc
áp dụng hệ thống một cửa điện tử gắn với cơ chế một cửa liên thông đã góp
phần nâng cao chất lƣợng phục vụ ngƣời dân ngày càng hài lòng với chất
lƣợng dịch vụ đƣợc cung ứng.
Đặc biệt là từ khi thực hiện Kế hoạch liên tịch số 125/KHLT-SNV-TĐ
của Phòng Nội vụ và Huyện đoàn về cuộc vận động 3 hơn “nhanh hơn, hợp
lý hơn, thân thiện hơn” trong cải cách hành chính tại UBND huyện và các xã,
thị trấn trên địa bàn huyện thì kết quả cung ứng dịch vụ hành chính công đƣợc
nâng cao rõ rệt.
Cuộc vận động 3 hơn đƣợc triển khai đến các phòng ban, bộ phận liên
quan nên có sự phối hợp kịp thời trong việc quản lý về thực hiện nhiệm vụ
đƣợc giao đến CBCCVC, đƣợc đi vào chiều sâu, hiệu quả, thiết thực.
Cuộc vận động 3 hơn đã nâng cao nhận thức cuả CBCCVC trong việc
giải quyết giấy tờ cho tổ chức, công dân tạo tâm lý thoải mái, thân thiện hơn
để tổ chức, công dân liên hệ giải quyết các dịch vụ hành chính công luôn
đƣợc thỏa mãn và hài lòng
- Kết quả thực hiện cuộc vận động 3 hơn tại UBND huyện trong cải
cách hành chính đƣợc thể hiện trên các lĩnh vực, hồ sơ trả sớm và trả đúng
54
hạn với số lƣợng ngày càng cao. Nghiên cứu ở 3 xã, thị trấn làm điểm ở một
số lĩnh vực đã đƣa đến những đánh giá sau:
Bảng 2.5: Lĩnh vực chứng thực
UBND xã, thị trấn
Số hồ sơ đã giải quyết
Tổng
số
Sớm
Đạt tỉ
lệ %
Đúng
hẹn
Đạt tỉ
lệ %
Dân Hòa 15105 4971 32.91 9948 65.86
Kim Bài 18256 6968 38.17 10948 59.97
Tân ƣớc 16124 5254 32.58 10764 66.76
(Nguồn: Báo cáo số 15/BC-UBND ngày 10/01/2018 của UBND huyện Thanh
Oai về công tác CCHC)
Bảng 2.6: Lĩnh vực LĐTB&XH:
UBND xã, thị trấn
Số hồ sơ đã giải quyết
Tổng
số
Sớm Đạt tỉ
lệ %
Đúng
hẹn
Đạt tỉ
lệ %
Kim Bài 5629 1356 24,09 4165 73,99
Dân Hòa 5337 1201 22,50 4059 76,05
Tân ƣớc 5682 1398 24,60 4197 73.86
(Nguồn: Báo cáo số 15/BC-UBND ngày 10/01/2018 của UBND huyện Thanh
Oai về công tác CCHC)
Bảng 2.7: Lĩnh vực TN&MT:
UBND xã, thị trấn
Số hồ sơ đã giải quyết
Tổng
số
Sớm Đạt tỉ
lệ %
Đúng
hẹn
Đạt tỉ
lệ %
Kim Bài 14213 3985 28,04 9858 69,36
Dân Hòa 12129 3697 30,48 7978 65,78
Tân ƣớc 13172 4015 30,48 8794 66,76
(Nguồn: Báo cáo số 15/BC-UBND ngày 10/01/2018 của UBND huyện Thanh
Oai về công tác CCHC)
55
- Năm 2017, Chủ tịch UBND huyện Thanh Oai phê duyệt phƣơng án
triển khai khảo sát trực tuyến ý kiến đánh giá của tổ chức, công dân đối với
chất lƣợng dịch vụ HCC và công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận TNHS
và TKQ của các cơ quan trên địa bàn huyện Thanh Oai,
- Kết quả khảo sát trực tuyến năm 2017 của toàn huyện (Theo thông báo
số 104/TB-NV ngày 21/01/2018 của Phòng Nội vụ huyện Thanh Oai) cho thấy:
+ Về đánh giá chất lƣợng dịch vụ HCC: có 13.180 lƣợt đánh giá, trong
đó: Hài lòng và rất hài lòng: 95.24%; Chấp nhận đƣợc: 4.33%; Không hài
lòng: 0.43% (57 trƣờng hợp);
+ Về đánh giá công chức tiếp nhận và trả kết quả: có 13.593 lƣợt đánh
giá, trong đó: Đánh giá Tốt và Rất tốt (4-5 sao):94.8%, Khá (3 sao): 3.8%,
Trung bình và Yếu (từ 1-2 sao): 1.4%
Với những kết quả đạt đƣợc nhƣ trên, mức độ hài lòng của ngƣời dân
đối với chất lƣợng cung ứng dịch vụ hành chính công tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả tại UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Thanh Oai
nhìn chung cho thấy các kết quả là tƣơng đối tích cực, khoảng cách về tỉ lệ hài
lòng chung giữa các xã, thị trấn là không có sự khác biệt đáng kể. Song, để làm
sáng tỏ chất lƣợng cung ứng dịch vụ hành chính công nhằm giúp ta khẳng định
những ƣu điểm và mặt hạn chế cũng nhƣ nguyên nhân về chất lƣợng dịch vụ
hành chính công trên địa bàn huyện Thanh Oai, chúng ta sử dụng hệ thống chất
lƣợng cung ứng dịch vụ hành chính công ở Chƣơng 1 (Mục 1.4) và lựa chọn đi
sâu nghiên cứu, khảo sát, đánh giá ở 3 xã, thị trấn điển hình (Thị trấn Kim Bài,
xã Dân Hòa và xã Tân Ƣớc) làm cơ sở suy rộng cho toàn huyện.
2.4.1. Mức độ thuận tiện
Vị trí làm việc và cơ sở vật chất phục vụ khách hàng:
Với mục tiêu đem lại sự thuận tiện cho công dân khi tiếp xúc và giao
dịch, ộ phận Tiếp nhận & Trả kết quả tại
56
UBND huyện và 07 xã trên địa bàn huyện Thanh Oai đã đƣợc cải tạo hoặc
xây dựng mới, không chỉ đáp ứng đầy đủ tất cả yêu cầu đặt ra tại Quy chế
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông mà còn đảm bảo tính hiện đại,
văn minh, trang trọng. Kết quả là tại 100% đơn vị các xã, thị trấn, Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả huyệ đƣợc bố trí rộng rãi với diện tích bình
quân từ 60m2 trở lên. Kết quả là có đến 97,1% ngƣời dân đánh giá vị trí làm
việc của các Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại UBND các xã, thị trấn
và tại UBND huyện là thuận tiện và dễ tìm. Số còn lại là do ít đi lại hoặc do ở
địa bàn khác đến.
.8: Đánh giá của người dân về vị trí làm việc của Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ & trả kết quả (ĐVT: %)
Cơ sở vật chất Kim Bài Dân Hòa Tân ƣớc
Không thuận tiện, không dễ tìm 1,2 2,1 0,8
Thuận tiện, dễ tìm 98.8 97.9 99.2
(Nguồn: Khảo sát của tác giả)
Về cơ sở vật chất: Khả năng đảm bảo đƣợc sự tiện nghi bao gồm văn
phòng sạch sẽ, đƣợc trang bị đầy đủ nhƣ máy photocopy, bàn, ghế, quạt, nƣớc
uống, nhà vệ sinh công cộng...tạo sự thuận tiện cho ngƣời đến làm thủ tụ
ọng và không thể xem nhẹ. Kết quả khảo sát cho thấy
số lƣợng ngƣời dân phản hồi “Hài lòng” và “Rất hài lòng” với tỷ lệ cao tập
trung ở các yếu tố nhƣ diện tích, không gian (68,1%); trang bị bàn ghế
(64,7%); bút viết (59,6%); quạt máy, điều hòa nhiệt độ (58,5%); máy tra cứu
thông tin (57,1%). Trong đó, tỷ lệ ngƣời dân phản hồi “Không hài lòng” rơi
vào các yếu tố phục vụ nhu cầu giải trí cho ngƣời dân trong lúc chờ đợi là
(9,6%).
57
Bảng 2.9: Đánh giá của người dân về cơ sở vật chất (ĐVT: %)
Mức độ
Diện
tích,
không
gian
Máy
tra
cứu
thông
tin
Bàn,
ghế
Bút
Quạt,
máy
điều
hòa
nhiệt
độ
Phƣơng
tiện
giải trí
(tivi)
Nƣớc
uống
Nhà vệ
sinh
Rất hài lòng
68,1 57,1 64,7 59,6 58,5 40,4 46,1 45,5
30,4 41,3 33,7 38,8 40,0 49,9 48,2 50,1
Rất
không hài
long
1,5 1,6 1,6 1,6 1,5 9,7 5,7 4,4
(Nguồn: Khảo sát của tác giả)
- Khả năng tiếp cận thông tin:
Có nhiều hình thức khác nhau để chuyển tải thông tin; do đó, việc lựa
chọn đúng kênh truyền tải cho đúng đối tƣợng và nội dung thông tin có ảnh
hƣởng quan trọng đến sự thành công của công cuộc cải cách hành chính. Hiện
nay, trang thông tin điện tử (website) đã trở thành kênh thông tin phổ biến ở
nhiều cơ quan hành chính Nhà nƣớc; Nhƣng thực tế cho thấy việc lựa chọn
hình thức truy cập vào website để tìm hiểu các thông tin thủ tục, hồ sơ là rất
thấp, đa số ngƣời dân đến trực tiếp văn phòng của Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả để tìm hiểu thông tin tại các bảng niêm yết thủ tục, hồ sơ hay hỏi
trực tiếp ngƣời thân, ngƣời quen đã từng sử dụng dịch vụ là khá phổ biến.
Khả năng tiếp cận thông tin là tính sẵn có của các thông tin về thủ tục,
hồ sơ. Khả năng cập nhật những quy định, văn bản mới hƣớng dẫn thi hành
và các quyết định của địa phƣơng. Khi khả năng tiếp cận thông tin càng cao
sẽ giúp cho ngƣời dân thuận tiện, dễ dàng hơn, tránh những câu hỏi không cần
58
thiết, đi sai quy trình và những vấn đề khác gây tốn kém thời gian và nguồn
lực cho công dân, tổ chức cũng nhƣ cơ quan Nhà nƣớc.
10: Đánh giá của người dân về chất lượng thông tin được cung cấp
ĐVT%
Thông tin
đƣợc ngƣời
dân đánh giá
Website
Điểm
niêm
yết
Công
c
Hỏi
ngƣời
quen
Môi
giới
74,6 87,4 95,0 76,6 61,5 64,7
25,4 12,6 5,0 23,4 38,5 35,3
(Nguồn: Khảo sát của tác giả)
Kết quả khảo sát cho thấy thông tin đƣợc ngƣời dân đánh giá là “đầy
đủ, dễ hiểu”
” cao nhất, tƣơng ứng lần lƣợt là
95% và 87,4%.
- Hiệu quả của mô hình một cửa điện tử:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Mọi hoạt động liên quan đến hồ sơ thủ tục hành chính từ khâu tiếp nhận, xử
lý, trả kết quả đến báo cáo, thống kê đều đƣợc thực hiện thông qua phần mềm
một cửa điện tử. Một trong những ứng dụng đầu tiên của mô hình một cửa
điện tử hiện đại là lấy số thứ tự theo từng lĩnh vực tại quầy bấm số tự động để
đƣợc tiếp nhận hồ sơ. Theo cách này vừa đảm bảo đƣợc tính công bằng “đến
trƣớc đƣợc phục vụ trƣớc”, tránh đƣợc trƣờng hợp công chức ƣu tiên giải
59
quyết trƣớc cho ngƣời thân, ngƣời quen vừa tạo sự thuận tiện cho công chức
phục vụ đúng lĩnh vực.
Mô hình một cửa hiện đại còn giúp đƣa thông tin đến ngƣời dân nhanh
hơn, giảm thiểu chi phí đi lại, thời gian thông qua các hình thức nhƣ website
của UBND huyện, máy tra cứu thông tin tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, hoặc thông qua hệ thống tin nhắn SMS.
Mặc dù đây là hình thức còn khá mới mẻ song phần đông (gần 90%)
ngƣời dân đƣợc hỏi trả lời không gặp khó khăn khi lấy số tự động. Trong khi
đó, số ít ngƣời dân còn lại cho biết gặp khó khăn khi sử dụng máy bấm số tự
động với nguyên nhân là do không biết phải lấy số thứ tự trƣớc khi làm thủ
tục nhƣ tại thị trấn Kim Bài (87,5%), Xã Dân Hòa (36,8%); hoặc với nguyên
nhân là không biết cách sử dụng máy nhƣ tại Tân ƣớc (50%),
1: Lý do người dân gặp khó khăn khi lấy số thứ tự tại máy bấm số
tự động
(ĐVT: %)
Xã, Thị trấn Kim Bài Dân Hòa Tân ƣớc
Không biết phải lấy số thứ tự
trƣớc khi làm thủ tục
0,0 36,9 87,5
Không biết cách sử dụng máy 50,0 10,5 12,5
Máy không hoạt động hoặc hoạt
động không ổn định
0,0 0,0 0,0
Khác (nêu rõ): Chƣa đầu tƣ th.bị 50,0 52,6 0,0
(Nguồn: Khảo sát của tác giả)
2.4.2. Khả năng đáp ứng
Phục vụ tổ chức và công dân tốt là chìa khóa dẫn đến sự thành công và
là nguyên tắc quan trọng trong dịch vụ hành chính công. Chất lƣợng dịch vụ
60
đƣợc phản ánh bởi không chỉ kết quả giải quyết công việc mà còn là cảm nhận
mà tổ chức, công dân đó đã trải qua khi tiếp xúc, làm việc với cơ quan hành
chính. Khả năng đáp ứng đƣợc đánh giá thông qua các yếu tố: thái độ lịch sự
ệt tình của công chứ ệp vụ của công chức,
mức độ đối xử công bằng giữa các tổ chức và công dân, thời gian chờ đợi để
đƣợc tiếp nhận hồ ời gian trả kết quả hồ sơ.
- Thái độ làm việc của công chức:
Thái độ làm việc, sự nhiệt tình, tinh thần trách nhiệm và khả năng am
hiểu, thuần thục với quy trình giải quyết hồ sơ, thủ tục của cán bộ công chức
ở các xã, thị trấn khi tiếp nhận hồ sơ đƣợc đánh giá khá tốt. Kênh “Trực tiếp
hỏi cán bộ công chức” là kênh đƣợc ngƣời dân lựa chọn nhiều nhất khi đến
giao dịch tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND huyện và
UBND các xã, thị trấn. Tuy nhiên, tính hiệu quả của thông tin đƣợc truyền tải
qua kênh này phụ thuộc phần lớn vào khả năng hƣớng dẫn, giải thích về các
thủ tục, hồ sơ và sự nhiệt tình khi tiếp xúc với ngƣời dân của cán bộ công
chức tại đây.
2: Đánh giá của người dân về thái độ làm việc của CC (ĐVT: %)
Sự nhiệt tình của CBCC Kim Bài Dân Hòa Tân ƣớc
Rất nhiệt tình 5,0 14,0 1,0
Nhiệt tình 72,0 41,0 77,0
Bình thƣờng 20,0 44,0 20,0
Chƣa nhiệt tình 3,0 1,0 1,0
Không nhiệt tình 0,0 0,0 1,0
Nhiệt tình Rất nhiệt tình 77,0 55,0 78,0
Bình thƣờng Rất nhiệt tình 97,0 99,0 98,0
(Nguồn: Báo cáo số 175/BC-NV ngày 10/12/2017 của Phòng Nội vụ huyện
Thanh Oai)
61
Kết quả khảo sát cho thấy sự nhiệt tình của cán bộ công chức khi tiếp
nhận hồ sơ đƣợc đánh giá khá tốt. Tỷ lệ ngƣời dân đánh giá thái độ làm việc
của công chức ở mức “Bình thƣờng” đến “Rất nhiệt tình” khoảng cách về tỷ
lệ giữa các xã, thị trấn là không đáng kể, đó là Kim Bài 97%, Dân Hòa 99%
và Tân ƣớc 98%.
- Công chức hướng dẫn, giải thích thủ tục, hồ sơ:
Cán bộ công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
với vai trò là cầu nối giữa công dân và các cơ quan Nhà nƣớcđòi hỏi cán bộ,
công chức sự nhiệt tình am hiểu và thuần thục với quy trình giải quyết hồ sơ, thủ
tục; hiểu cách thức chuyển tải thông tin phù hợp với dung lƣợng và nội dung
thông tin, đảm bảo mọi đối tƣợng có thể dễ dàng tiếp nhận đƣợc thông tin.
3: Đánh giá của người dân về kỹ năng hướng dẫn, giải thích thủ
tục hồ sơ của cán bộ công chức (ĐVT: %)
Công chức hƣớng dẫn, giải
thích thủ tục, hồ sơ
Kim Bài Dân Hòa Tân Ƣớc
Rất dễ hiểu 4,0 9,0 5,0
Dễ hiểu 80,0 57,0 71,0
Bình thƣờng 14,0 34,0 20,0
Khó hiểu 1,0 0,0 2,0
Rất khó hiểu 1,0 0,0 1,0
Dễ hiểu Rất dễ hiểu 84,0 66,0 76,0
Bình thƣờng 14,0 34,0 20,0
Rất khó hiểu 2,0 0,0 3,0
(Nguồn: Báo cáo số 175/BC-NV ngày 10/12/2017 của Phòng Nội vụ huyện
Thanh Oai)
62
Kết quả khảo sát cho thấy hơn một nửa ngƣời dân đánh giá công chức
hƣớng dẫn, giải thích thủ tục hồ sơ ở mức “Dễ hiểu” đến “Rất dễ hiểu”; trong
đó, Kim Bài 84%, Dân Hòa 66%, Tân ƣớc 76%.
- Tuân thủ nguyên tắc “Đến trước - được phục vụ trước”:
Ứng dụng mô hình một cửa điện tử yêu cầu mỗi ngƣời dân khi đến giao
dịch đều phải lấy số thứ tự theo lĩnh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_nang_cao_chat_luong_cung_ung_dich_vu_hanh_chinh_con.pdf