Sau khi thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho từng nhóm khái niệm
lớn để giảm bớt cơ sở dữ liệu thông qua việc loại khỏi mô hình các quan sát có hệ số
tải nhân tố (factor loading) thấp hơn 0.6, đồng thời thực hiện nhóm các quan sát
đại diện đđợc cho từng yếu tố (bao gồm biến nghiên cứu và các biến độc lập). Sau
đó thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo cho tất cả các quan sát thuộc từng
yếu tố một. Chúng ta tiếp tục loại khỏi mô hình các yếu tố có độ tin cậy của thang
đo thấp (Cronbach anpha < 0.60) và các biến quan sát có hệ số tđơng quan biến
tổng nhỏ hơn 0.3.
140 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1944 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao chất lương nguồn nhân lực cho công ty Dragon Logistics, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ation.
a Rotation converged in 17 iterations.
Đánh giá các chỉ số:
a. Chỉ số KMO = 0.863 > 0.5
Nh• vậy phân tích EFA hoàn toàn thích hợp đối với nhóm các quan sát thuộc yếu
tố văn hóa công ty.
61
b. Kiểm định Bartlett cho giá trị p-value (Sig) = 0.000 < 0.05, nh• vậy ta hoàn toàn
bác bỏ giả thuyết về độ t•ơng quan giữa các biến quan sát bằng 0 trong tổng thể.
Các biến quan sát trong tổng thể là có t•ơng quan với nhau.
c. Từ bảng tổng ph•ơng sai trích tích lũy, giá trị của tổng ph•ơng sai trích tích luỹ
= 66.473% > 50% chứng tỏ thang đo cho các quan sát thuộc yếu tố Văn hóa công ty
là đ•ợc chấp nhận.
d. Từ bảng ma trận xoay nhân tố, ta chỉ chọn các quan sát có hệ số tải nhân tố
(factor loading) từ 0.6 trở lên và sự khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan
sát giữa các nhân tố ≥ 0.3.
Nhóm các quan sát thuộc yếu tố Văn hóa công ty đ•ợc chia ra làm 5 thành phần
nh• sau:
Nhóm 1:
Các quan sát Hệ số tải nhân tố
VH23 0.814
VH22 0.805
VH16 0.763
VH18 0.761
VH21 0.760
VH20 0.651
Nhóm 2:
Các quan sát Hệ số tải nhân tố
VH9 0.846
VH10 0.751
62
VH11 0.707
Nhóm 3:
Các quan sát Hệ số tải nhân tố
VH5 0.719
VH2 0.672
Nhóm 4:
Các quan sát Hệ số tải nhân tố
VH17 0.752
VH19 0.681
Nhóm 5:
Các quan sát Hệ số tải nhân tố
VH15 0.722
Sau khi thực hiện phân tích nhân tố khám phá cho từng nhóm đối t•ợng lớn nh•
phong cách lãnh đạo mới về chất, văn hóa tổ chức, chỉ số mô tả công việc đã hiệu
chinh, kết quả làm việc của nhân viên. Chúng ta sẽ tiếp tục kiểm định độ tin cậy
của thang đo lần l•ợt cho các nhóm yếu tố nhỏ để loại bỏ các nhóm yếu tố có độ tin
cậy thang đo thấp ra khỏi mô hình nghiên cứu.
63
3.2 KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO (CRONBACH ANPHA)
Sau khi thực hiện phân tích nhân tố (EFA) lần l•ợt cho bốn nhóm khái niệm lớn
bao gồm nhóm các quan sát thuộc các yếu tố của thành phần AJDI, nhóm các quan
sát thuộc yếu tố Văn hoá công ty, nhóm các quan sát thuộc yếu tố Phong cách lãnh
đạo, nhóm các quan sát thuộc yếu tố Kết quả làm việc của nhân viên. Tiếp theo,
chúng ta sẽ tiến hành kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng cách chạy Cronbach
anpha cho từng thành phần nhỏ, cụ thể bao gồm:
- Kiểm định độ tin cậy của thang đo lần l•ợt cho tám nhóm (từ nhóm 1 đến
nhóm 8) yếu tố thuộc thành phần AJDI sau khi phân tích EFA.
- Kiểm định độ tin cậy của thang đo lần l•ợt cho hai nhóm (nhóm 1 và nhóm
2) thuộc biến nghiên cứu kết quả làm việc của nhân viên.
- Kiểm định độ tin cậy của thang đo lần l•ợt cho ba nhóm (từ nhóm 1 đến
nhóm 3) thuộc yếu tố phong cách lãnh đạo mới về chất.
- Kiểm định độ tin cậy của thang đo lần l•ợt cho năm nhóm (từ nhóm 1 đến
nhóm 5) thuộc yếu tố văn hóa công ty.
Sau khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo, chúng ta sẽ loại trừ các yếu
tố có độ tin cậy thang đo thấp và đồng thời kết hợp với mục tiêu nghiên cứu đã đề
ra tiến hành đ•a các yếu tố đạt tiêu chuẩn của độ tin cậy của thang đo vào mô hình
nghiên cứu chính thức.
Để đãm bảo cho nghiên cứu có đ•ợc độ tin cậy của các thang đo cao, chúng ta cần
đảm bảo hai tiêu chí sau:
- Chỉ chọn những quan sát của thuộc các yếu tố có hệ số Cronbach anpha từ
0.6 trở lên để đ•a vào mô hình nghiên cứu.
64
- Các biến quan sát có hệ số t•ơng quan biến tổng (Corrected item-total
correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại (Nunnally & Burnstein 1994, Pschy
chometric Theory, 3rd edition, NewYork, McGraw Hill).
3.2.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo lần l•ợt cho tám nhóm (từ nhóm
một đến nhóm tám) yếu tố thuộc thành phần AJDI.
a. Kiểm định độ tin cậy của thang đo cho nhóm một.
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's
Alpha N of Items
.741 2
Hệ số t•ơng quan biến tổng
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CV1 4.76 1.616 .590 .(a)
CV2 5.29 1.370 .590 .(a)
a The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model
assumptions. You may want to check item codings.
Nhận xét:
Chúng ta đo đ•ợc:
- Cronbach anpha của nhóm một là 0.741 lớn hơn 0.6.
- Các hệ số t•ơng quan biến tổng của các quan sát CV1, CV2 đều đạt giá trị là
0.590 đều lớn hơn 0.3.
Nh• vậy nhóm một thuộc thành phần AJDI đạt tiêu chuẩn và đ•ợc đ•a vào mô
hình nghiên cứu. Chúng ta đặt tên cho nhóm này là yếu tố bản chất công việc.
Yếu tố bản chất công việc đ•ợc mô phỏng theo bảng sau:
Yếu tố bản chất công việc (Cronbach anpha = 0.741)
65
Các quan sát Hệ số tải nhân tố Hệ số t•ơng quan biến tổng
CV1 0.785 0.590
CV2 0.696 0.590
b. Kiểm định độ tin cậy của thang đo cho nhóm hai.
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's
Alpha N of Items
.915 4
Hệ số t•ơng quan biến tổng
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DN1 15.79 10.395 .874 .865
DN2 15.83 10.610 .839 .878
DN3 15.97 11.588 .723 .917
DN4 15.81 10.935 .788 .896
Nhận xét:
Chúng ta đo đ•ợc:
- Cronbach anpha của nhóm hai là 0.915 lớn hơn 0.6.
- Các hệ số t•ơng quan biến tổng của các quan sát DN1, DN2, DN3, DN4 lần
l•ợt là 0.874, 0.839, 0.723, 0.788 đều lớn hơn 0.3.
Nh• vậy nhóm yếu tố thứ hai thuộc thành phần AJDI đạt tiêu chuẩn và đ•ợc đ•a
vào mô hình nghiên cứu. Chúng ta đặt tên cho nhóm này là yếu tố Đồng nghiệp.
Yếu tố Đồng nghiệp đ•ợc mô phỏng theo bảng sau:
Yếu tố Đồng nghiệp (Cronbach anpha = 0.915)
Các quan sát Hệ số tải nhân tố Hệ số t•ơng quan biến tổng
66
DN2 0.850 0.839
DN1 0.848 0.874
DN4 0.835 0.788
DN3 0.815 0.723
c. Kiểm định độ tin cậy của thang đo cho nhóm ba.
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's
Alpha N of Items
.801 3
Hệ số t•ơng quan biến tổng
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DT1 9.74 7.073 .631 .746
DT3 9.68 6.473 .617 .761
DT4 9.80 6.018 .697 .673
Nhận xét:
Chúng ta đo đ•ợc:
- Cronbach anpha của nhóm thứ ba là 0.801 lớn hơn 0.6.
- Các hệ số t•ơng quan biến tổng của các quan sát DT1, DT3, DT4 lần l•ợt là
0.631, 0.617, 0.697 đều lớn hơn 0.3.
Nh• vậy nhóm yếu tố thứ ba thuộc thành phần AJDI đạt tiêu chuẩn và đ•ợc đ•a
vào mô hình nghiên cứu. Chúng ta đặt tên cho nhóm này là yếu tố Đào Tạo.
Đồng thời chúng ta cũng nhận thấy các biến quan sát đo l•ờng về yếu tố Thăng tiến
hoàn toàn bị loại bỏ thông qua hai quá trình phân tích nhân tố khám phá (EFA) và
kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach anpha).
Yếu tố Đào tạo đ•ợc mô phỏng theo bảng sau:
67
Yếu tố Đào tạo (Cronbach anpha = 0.801)
Các quan sát Hệ số tải nhân tố Hệ số t•ơng quan biến tổng
DT4 0.785 0.697
DT3 0.765 0.617
DT1 0.674 0.631
d. Kiểm định độ tin cậy của thang đo cho nhóm bốn.
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's
Alpha N of Items
.806 2
Hệ số t•ơng quan biến tổng
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TL5 4.59 2.201 .681 .(a)
TL6 4.65 1.677 .681 .(a)
a The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model
assumptions. You may want to check item codings.
Nhận xét:
Chúng ta đo đ•ợc:
- Cronbach anpha của nhóm thứ t• là 0.806 lớn hơn 0.6.
- Các hệ số t•ơng quan biến tổng của các quan sát TL5, TL6 đều có giá trị là
0.681 và đều lớn hơn 0.3.
Nh• vậy nhóm yếu tố thứ t• thuộc thành phần AJDI đạt tiêu chuẩn và đ•ợc đ•a
vào mô hình nghiên cứu. Chúng ta đặt tên cho nhóm này là yếu tố Tiền l•ơng.
Yếu tố Tiền l•ơng đ•ợc mô phỏng theo bảng sau:
68
Yếu tố Tiền l•ơng (Cronbach anpha = 0.806)
Các quan sát Hệ số tải nhân tố Hệ số t•ơng quan biến tổng
TL5 0.762 0.681
TL6 0.759 0.681
e. Kiểm định độ tin cậy của thang đo cho nhóm năm.
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's
Alpha N of Items
.657 2
Hệ số t•ơng quan biến tổng
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
MT3 5.23 2.176 .494 .(a)
MT4 5.70 1.645 .494 .(a)
a The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model
assumptions. You may want to check item codings.
Nhận xét:
Chúng ta đo đ•ợc:
- Cronbach anpha của nhóm thứ năm là 0.657 lớn hơn 0.6.
- Các hệ số t•ơng quan biến tổng của các quan sát MT3, MT4 đều có giá trị là
0.494 và đều lớn hơn 0.3.
Nh• vậy nhóm yếu tố thứ năm thuộc thành phần AJDI đạt tiêu chuẩn và đ•ợc
đ•a vào mô hình nghiên cứu. Chúng ta đặt tên cho nhóm này là yếu tố Môi tr•ờng
làm việc.
Yếu tố Môi tr•ờng làm việc đ•ợc mô phỏng theo bảng sau:
69
Yếu tố Môi tr•ờng làm việc (Cronbach anpha = 0.657)
Các quan sát Hệ số tải nhân tố Hệ số t•ơng quan biến tổng
MT4 0.758 0.494
MT3 0.724 0.494
f. Kiểm định độ tin cậy của thang đo cho nhóm sáu.
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's
Alpha N of Items
.640 2
Hệ số t•ơng quan biến tổng
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TL3 5.48 1.812 .475 .(a)
DT2 4.50 2.408 .475 .(a)
a The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model
assumptions. You may want to check item codings.
Nhận xét:
Chúng ta thấy Cronbach anpha của nhóm thứ sáu có giá trị là 0.640 lớn hơn 0.6
và các giá trị t•ơng quan biến tỗng của TL3 và DT2 là 0.475 lớn hơn 0.3. Tuy nhiên
chúng ta không xét nhóm này đ•a vào mô hình vì chúng không thể hiện rõ ràng
phạm vi của yếu tố tác động, đồng thời chúng ta cũng đã đ•a vào mô hình các yếu
tố tác động gồm Tiền l•ơng và Đào tạo.
g. Kiểm định độ tin cậy của thang đo cho nhóm bảy.
Thống kê độ tin cậy
70
Cronbach's
Alpha N of Items
.807 3
Hệ số t•ơng quan biến tổng
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
PL1 10.94 3.983 .646 .750
PL2 10.20 4.802 .585 .806
PL3 10.78 3.789 .748 .634
Nhận xét:
Chúng ta đo đ•ợc:
- Cronbach anpha của nhóm thứ bảy là 0.807 lớn hơn 0.6.
- Các hệ số t•ơng quan biến tổng của các quan sát PL1, PL2, PL3 có giá trị
lần l•ợt là 0.646, 0.585, 0.748 và đều lớn hơn 0.3.
Nh• vậy nhóm yếu tố thứ bảy thuộc thành phần AJDI đạt tiêu chuẩn và đ•ợc đ•a
vào mô hình nghiên cứu. Chúng ta đặt tên cho nhóm này là yếu tố Phúc lợi.
Yếu tố Phúc lợi đ•ợc mô phỏng theo bảng sau:
Yếu tố Phúc lợi (Cronbach anpha = 0.807)
Các quan sát Hệ số tải nhân tố Hệ số t•ơng quan biến tổng
PL1 0.790 0.646
PL2 0.761 0.585
PL3 0.785 0.748
h. Kiểm định độ tin cậy của thang đo cho nhóm tám.
71
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's
Alpha N of Items
.452 2
Hệ số t•ơng quan biến tổng
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
MT1 4.33 1.485 .298 .(a)
MT5 4.94 2.238 .298 .(a)
a The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model
assumptions. You may want to check item codings.
Nhận xét:
Chúng ta thấy Cronbach anpha của nhóm thứ tám có giá trị là 0.452 nhỏ hơn 0.6
và các giá trị t•ơng quan biến tỗng của MT5 và MT1 đều bằng 0.298 và đều nhỏ
hơn 0.3. Do đó nhóm tám không đạt tiêu chuẩn để đ•a vào mô hình nghiên cứu.
Chúng ta loại nhóm này ra khỏi mô hình nghiên cứu.
3.2.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo lần l•ợt cho nhóm một và nhóm hai
thuộc biến nghiên cứu là kết quả làm việc của nhân viên.
a. Kiểm định độ tin cậy của thang đo cho nhóm một
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's
Alpha N of Items
.788 3
Hệ số t•ơng quan biến tổng
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
KQ1 11.65 2.400 .626 .715
72
KQ2 11.83 2.468 .627 .713
KQ3 11.99 2.369 .631 .709
Nhận xét:
Chúng ta đo đ•ợc:
- Cronbach anpha của nhóm một là 0.788 lớn hơn 0.6.
- Các hệ số t•ơng quan biến tổng của các quan sát KQ1, KQ2, KQ3 có giá trị
lần l•ợt là 0.626, 0.627, 0.631 và đều lớn hơn 0.3.
Nh• vậy nhóm một thuộc yếu tố Kết quả làm việc của nhân viên đạt tiêu chuẩn
và đ•ợc đ•a vào mô hình nghiên cứu. Chúng ta đặt tên cho nhóm này là kết quả
làm việc của nhân viên.
Kết quả làm việc của nhân viên đ•ợc mô phỏng theo bảng sau:
Kết quả làm việc của nhân viên (Cronbach anpha = 0.788)
Các quan sát Hệ số tải nhân tố Hệ số t•ơng quan biến tổng
KQ1 0.782 0.626
KQ2 0.830 0.627
KQ3 0.813 0.631
b. Kiểm định độ tin cậy của thang đo cho nhóm hai
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's
Alpha N of Items
.642 3
Hệ số t•ơng quan biến tổng
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
KQ5 10.58 3.224 .492 .503
KQ6 10.51 2.677 .486 .497
73
KQ7 10.49 3.103 .391 .629
Nhận xét:
Chúng ta đo đ•ợc:
- Cronbach anpha của nhóm hai là 0.642 lớn hơn 0.6.
- Các hệ số t•ơng quan biến tổng của các quan sát KQ5, KQ6, KQ7 có giá trị
lần l•ợt là 0.492, 0.486, 0.391 và đều lớn hơn 0.3.
Nh• vậy nhóm hai thuộc yếu tố kết quả làm việc của nhân viên đạt tiêu chuẩn và
đ•ợc đ•a vào mô hình nghiên cứu. Chúng ta đặt tên cho nhóm này là kết quả làm
việc của nhân viên.
Kết quả làm việc của nhân viên đ•ợc mô phỏng theo bảng sau:
Kết quả làm việc của nhân viên (Cronbach anpha = 0.642)
Các quan sát Hệ số tải nhân tố Hệ số t•ơng quan biến tổng
KQ5 0.730 0.492
KQ6 0.783 0.486
KQ7 0.693 0.391
Vậy sau khi kiểm định độ tin cậy của thang đo, nhóm hai thuộc biến nghiên cứu
kết quả làm việc của nhân viên hoàn toàn phù hợp và thể hiện đ•ợc 2 tiêu chí quan
trọng là kết quả làm việc phải đ•ợc xem xét trên quan điểm có sự phối hợp của
nhóm và có sự hi sinh quyền lợi cá nhân khi cần thiết vì mục tiêu chung của nhóm,
của tổ chức. Do đó nhóm hai gồm các quan sát KQ6, KQ6, KQ7 đ•ợc chọn chính
thức vào mô hình nghiên cứu và đ•ợc xem là biến nghiên cứu duy nhất của mô
hình. Nhóm một mặc dù đủ tiêu chuẩn nh•ng không đáp ứng đ•ợc mục tiêu nghiên
cứu nên tác giả không đ•a vào mô hình nghiên cứu chính thức.
74
3.2.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo lần l•ợt cho ba nhóm thuộc yếu tố
phong cách lãnh đạo mới về chất.
a. Kiểm định độ tin cậy của thang đo cho nhóm một.
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's
Alpha N of Items
.811 3
Hệ số t•ơng quan biến tổng
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
LD19 9.95 5.593 .586 .821
LD20 9.61 5.459 .692 .710
LD22 9.58 5.451 .712 .691
Nhận xét:
Chúng ta đo đ•ợc:
- Cronbach anpha của nhóm một là 0.811 lớn hơn 0.6.
- Các hệ số t•ơng quan biến tổng của các quan sát LD19, LD20, LD22 có giá
trị lần l•ợt là 0.586, 0.692, 0.712 và đều lớn hơn 0.3.
Nh• vậy nhóm một thuộc yếu tố Phong cách lãnh đạo đạt tiêu chuẩn và đ•ợc đ•a
vào mô hình nghiên cứu. Chúng ta đặt tên cho nhóm này là Quan điểm lãnh đạo.
Yếu tố Quan điểm lãnh đạo đ•ợc mô phỏng theo bảng sau:
Quan điểm lãnh đạo (Cronbach anpha = 0.811)
Các quan sát Hệ số tải nhân tố Hệ số t•ơng quan biến tổng
LD19 0.745 0.586
LD20 0.775 0.692
LD22 0.800 0.712
75
b. Kiểm định độ tin cậy của thang đo cho nhóm hai.
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's
Alpha N of Items
.554 2
Hệ số t•ơng quan biến tổng
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
LD11 5.74 1.144 .383 .(a)
LD12 5.75 1.098 .383 .(a)
a The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model
assumptions. You may want to check item codings.
Nhận xét:
Chúng ta đo đ•ợc:
- Cronbach anpha của nhóm một là 0.554 nhỏ hơn 0.6.
- Các hệ số t•ơng quan biến tổng của các quan sát LD11, LD12 đều bằng
0.383, giá trị này t•ơng đối thấp.
Nh• vậy nhóm hai thuộc yếu tố phong cách lãnh đạo không đạt tiêu chuẩn và bị
loại ra khỏi mô hình nghiên cứu.
c. Kiểm định độ tin cậy của thang đo cho nhóm ba.
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's
Alpha N of Items
.517 2
Hệ số t•ơng quan biến tổng
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
76
LD4 5.26 1.201 .357 .(a)
LD9 5.15 1.829 .357 .(a)
a The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model
assumptions. You may want to check item codings.
Nhận xét:
T•ơng tự nhóm hai, giá trị của cronbach anpha của nhóm ba đo đ•ợc là 0.517,
nhỏ hơn 0.6 và các hệ số t•ơng quan biến tổng của LD4, LĐ đạt giá trị khá thấp là
0.357. Do đó nhóm ba không đủ tiêu chuẩn để đ•a vào mô hình nghiên cứu. Chúng
ta loại nhóm ba ra khỏi mô hình nghiên cứu.
3.2.4. Kiểm định độ tin cậy của thang đo lần l•ợt cho bốn nhóm thuộc yếu tố
văn hoá công ty.
a. Kiểm định độ tin cậy thang đo cho nhóm một.
77
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's
Alpha N of Items
.878 6
Hệ số t•ơng quan biến tổng
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
VH16 19.71 45.810 .660 .862
VH18 18.99 45.943 .622 .868
VH20 19.75 45.364 .580 .876
VH21 19.06 46.068 .672 .860
VH22 19.67 41.485 .790 .839
VH23 19.44 42.646 .800 .838
Nhận xét:
Chúng ta đo đ•ợc:
- Cronbach anpha của nhóm một là 0.878 lớn hơn 0.6.
- Các hệ số t•ơng quan biến tổng của các quan sát VH16, VH18, VH20, VH21,
VH22, VH23 có giá trị lần l•ợt là 0.660, 0.622, 0.580, 0.672, 0.790, 0.800 và
đều lớn hơn 0.3.
Nh• vậy nhóm một thuộc yếu tố Văn hóa công ty đạt tiêu chuẩn và đ•ợc đ•a vào
mô hình nghiên cứu. Chúng ta đặt tên cho nhóm này là cơ chế công ty.
Yếu tố Cơ chế công ty đ•ợc mô phỏng theo bảng sau:
Cơ chế công ty (Cronbach anpha = 0.878)
Các quan sát Hệ số tải nhân tố Hệ số t•ơng quan biến tổng
VH16 0.763 0.660
VH18 0.761 0.622
VH20 0.651 0.580
VH21 0.760 0.672
VH22 0.805 0.790
78
VH23 0.814 0.800
b. Kiểm định độ tin cậy thang đo cho nhóm hai.
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's
Alpha N of Items
.831 3
Hệ số t•ơng quan biến tổng
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
VH9 9.94 5.336 .680 .776
VH10 10.11 5.556 .677 .779
VH11 9.93 5.045 .714 .741
Nhận xét:
Chúng ta đo đ•ợc:
- Cronbach anpha của nhóm hai là 0.831 lớn hơn 0.6.
- Các hệ số t•ơng quan biến tổng của các quan sát VH9, VH10, VH11 có giá
trị lần l•ợt là 0.680, 0.677, 0.714 và đều lớn hơn 0.3.
Nh• vậy nhóm hai thuộc yếu tố Văn hóa công ty đạt tiêu chuẩn và đ•ợc đ•a vào
mô hình nghiên cứu. Chúng ta đặt tên cho nhóm này là quan tâm và động viên.
Yếu tố Quan tâm và Động viên đ•ợc mô phỏng theo bảng sau:
Quan tâm và Động viên (Cronbach anpha = 0.831)
Các quan sát Hệ số tải nhân tố Hệ số t•ơng quan biến tổng
VH9 0.846 0.680
VH10 0.751 0.677
VH11 0.707 0.714
79
80
c. Kiểm định độ tin cậy thang đo cho nhóm ba.
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's
Alpha N of Items
.470 2
Hệ số t•ơng quan biến tổng
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
VH2 5.35 1.632 .310 .(a)
VH5 5.32 1.253 .310 .(a)
a The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model
assumptions. You may want to check item codings.
Nhận xét:
Kiểm định cho chúng ta kết quả của cronbach anpha là 0.470, giá trị này nhỏ hơn
0.6. Hệ số t•ơng quan biến tổng của từng quan sát VH2, VH5 đều bằng 0.310. Giá
trị này thấp và gần ng•ỡng 0.3. Do đó các quan sát thuộc nhóm ba bị loại khỏi mô
hình nghiên cứu.
d. Kiểm định độ tin cậy thang đo cho nhóm bốn.
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's
Alpha N of Items
.551 2
Hệ số t•ơng quan biến tổng
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
VH17 5.24 1.134 .385 .(a)
VH19 5.23 1.556 .385 .(a)
a The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model
assumptions. You may want to check item codings.
81
Nhận xét:
T•ơng tự, kiểm định cho chúng ta kết quả của cronbach anpha là 0.551, giá trị
này nhỏ hơn 0.60. Hệ số t•ơng quan biến tổng của từng quan sát VH17, VH19 đều
bằng 0.385 và giá trị này cũng rất thấp. Do đó các quan sát thuộc nhóm bốn bị loại
khỏi mô hình nghiên cứu.
3.3 HIỆU CHỈNH Mễ HèNH VÀ ĐƯA RA Mễ HèNH NGHIấN CỨU CHÍNH
THỨC
Sau khi thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho từng nhóm khái niệm
lớn để giảm bớt cơ sở dữ liệu thông qua việc loại khỏi mô hình các quan sát có hệ số
tải nhân tố (factor loading) thấp hơn 0.6, đồng thời thực hiện nhóm các quan sát
đại diện đ•ợc cho từng yếu tố (bao gồm biến nghiên cứu và các biến độc lập). Sau
đó thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo cho tất cả các quan sát thuộc từng
yếu tố một. Chúng ta tiếp tục loại khỏi mô hình các yếu tố có độ tin cậy của thang
đo thấp (Cronbach anpha < 0.60) và các biến quan sát có hệ số t•ơng quan biến
tổng nhỏ hơn 0.3.
Trong phần này, chúng ta sẽ thực hiện tính các nhân số cho từng yếu tố bao gồm
biến nghiên cứu và các biến tác động để chuẩn hóa thang đo cho tất cả các quan sát
trong mẫu nghiên cứu và đồng thời cũng •ớc l•ợng đ•ợc các tham số trong mô
hình hồi qui bội.
Ph•ơng pháp chuẩn hóa đ•ợc sử dụng là tính trung bình các biến quan sát bằng
phần mềm SPSS 15.0. Sau khi chuẩn hóa thang đo, chúng ta hoàn toàn có thể thực
hiện phân tích hồi qui trên mẫu nghiên cứu.
82
Chúng ta thu đ•ợc tổng cộng 10 biến, trong đó bao gồm 09 biến tác động/biến độc
lập và 01 biến nghiên cứu/biến phụ thuộc nh• bảng tóm tắt sau:
83
Bảng 3.3.1 Biến tác động và biến nghiên cứu sau khi chuẩn hóa.
STT Tên biến Các quan sát trực
thuộc
Loại biến Ký hiệu sau
khi chuẩn hóa
1 Bản chất công việc. CV1, CV2 Tác động/độc
lập
CV
2 Đồng nghiệp. DN1, DN2, DN3, DN4 Tác động/độc
lập
DN
3 Đào tạo. DT1, DT3, DT4 Tác động/độc
lập
DT
4 Tiền l•ơng. TL5, TL6 Tác động/độc
lập
TL
5 Môi tr•ờng làm việc. MT3, MT4 Tác động/độc
lập
MT
6 Phúc lợi. PL1, PL2, PL3 Tác động/độc
lập
PL
7 Quan điểm lãnh đạo
mới về chất.
LD19, LD20, LD22 Tác động/độc
lập
QDLD
8 Cơ chế công ty. VH16, VH18, VH20,
VH21, VH22, VH23
Tác động/độc
lập
CCCT
9 Quan tâm và động
viên.
VH9, VH10, VH11 Tác động/độc
lập
QTDV
10 Kết quả làm việc của
nhân viên.
KQ5, KQ6, KQ7 Nghiên cứu/phụ
thuộc
KQLV
Nhận xét:
84
Biến nghiên cứu trong mô hình chỉ còn lại một biến duy nhất sau khi thực hiện
phân tích nhân tố khám phá, kiểm định độ tin cậy của thang đo và thông qua thảo
luận nhóm về tiêu chuẩn kết quả làm việc của nhân viên trên cơ sở phù hợp với
thực tiễn tại công ty Dragon Logistics.
85
Mô hình nghiên cứu chính thức (sau khi hiệu chỉnh)
Hình 3.3.2: Mô hình nghiên cứu tổng quát
CÁC GIẢ THUYẾT NGHIấN CỨU SAU HIỆU CHỈNH
H1: Quan điểm lãnh đạo tác động d•ơng đến kết quả làm việc của nhân
viên.
H2 : Cơ chế công ty tác động âm đến kết quả làm việc của nhân viên.
H3: Quan tâm và động viên tác động d•ơng đến kết quả làm việc của nhân
viên.
H4: Bản chất công việc tác động d•ơng đến kết quả làm việc của nhân viên.
(ẹaởc ủieồm caự nhaõn)
Giụựi tớnh
Tuoồi taực
Trỡnh ủoọ hoùc vaỏn
Vũ trớ coõng vieọc (chửực vuù )
Keỏt quỷa laứm vieọc
cuỷa nhaõn vieõn
(KQLV)
Quan điểm lãnh đạo
mới về chất (QDLD)
Cơ chế công ty
(CCCT)
Quan tâm & động
viên (QTDV)
(QTDV)
Bản chất công việc
(CV)
Đồng nghiệp
(DN)
Đào tạo
(DT)
Tiền l•ơng
(TL)
Môi tr•ờng làm
việc
(MT)
Phúc lợi
(PL)
86
H5 : Đồng nghiệp tác động d•ơng đến kết quả làm việc của nhân viên.
H6 : Đào tạo tác động d•ơng đến kết quả làm việc của nhân viên.
H7 : Tiền l•ơng tác động d•ơng đến kết quả làm việc của nhân viên.
H8 : Môi tr•ờng tác động d•ơng đến kết quả làm việc của nhân viên.
H9 : Phúc lợi tác động d•ơng đến kết quả làm việc của nhân viên.
H10: Không có sự khác biệt về kết quả làm việc giữa các nhóm quản lý, nhân
viên văn phòng và công nhân.
H11: Không có sự khác biệt về kết quả làm việc của nhân viên theo giới tính.
H12: Không có sự khác biệt về kết quả làm việc của nhân viên theo trình độ
học vấn.
H13: Không có sự khác biệt về kết quả làm việc của nhân viên theo thâm
niên làm việc.
87
3.4 PHÂN TÍCH HỒI Q
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luan van CH.pdf