MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN . i
MỤC LỤC. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ðỒ.v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT. vii
LỜI NÓI ðẦU .1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI BÁN LẺ HIỆN ðẠI.9
1.1. Bán lẻ hiện đại trong nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn hiện nay . 9
1.1.1. Khái niệm bán lẻ hiện đại . 9
1.1.2. Các mô hình bán lẻ hiện đại . 11
1.1.3. Công nghệ bán hàng áp dụng trong bán lẻ hiện đại . 16
1.1.4. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp thương mại bán
lẻ hiện đại trong nền kinh tế quốc dân. 18
1.2. Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại bán lẻ hiện đại. 20
1.2.1. Các quan điểm chung về hiệu quả . 20
1.2.2. Phân loại hiệu quả. 24
1.2.3. Hiệu quả kinh doanh và quan điểm đánh giá hiệu quả kinh doanh
của các doanh nghiệp thương mại bán lẻ hiện đại. 29
1.2.4. Tiêu chuẩn và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp thương mại bán lẻ hiện đại. 31
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các DNTM
bán lẻ hiện đại . 45
1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của một số tập đoàn bán lẻ
nước ngoài và bài học rút ra cho các DNTM bán lẻ hiện đại Việt Nam . 55
1.3.1. Tập đoàn bán lẻ Casino (Pháp). 55
1.3.2. Tập đoàn bán lẻ Parkson (Malaysia) . 57
186 trang |
Chia sẻ: mimhthuy20 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại bán lẻ hiện đại trên địa bàn thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
riệu ñồng 1,015 1,023 1,021 1,009
Tốc ñộ tăng % 101% 100% 99%
5 Siêu thị ROSA Triệu ñồng 1,007 0,974 0,961 1,029
Tốc ñộ tăng % 97% 99% 107%
6 TTTM Mêlinh Plaza Triệu ñồng 0,766 0,782 0,834
Tốc ñộ tăng % 102% 107%
(Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát)
Như ñã trình bày ở phần ñánh giá kết quả kinh doanh của một số DNTM
bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn Hà Nội ở mục 2.2.1, Trung tâm thương mại
Mêlinh Plaza có Tỷ lệ Doanh thu thuần/ Chi phí kinh doanh thấp là do chi phí
kinh doanh cao như chi phí khấu hao cơ sở vật chất, trang thiết bị, chi phí
nhân viên, chi phí ñiện nước, chi phí quảng cáo, ... Các siêu thị như Intimex
Hào Nam, Intimex Bờ Hồ, siêu thị ROSA, ñều có tỷ suất Doanh thu
thuần/Chi phí kinh doanh nhỏ hơn 1, nói cách khác là doanh thu không ñủ bù
74
ñắp chi phí. Các siêu thị này ñều phải chi trả chi phí thuê mặt bằng khá cao
nhưng chưa tận dụng ñược hết mặt bằng kinh doanh, doanh thu thấp so với
quy mô hoạt ñộng.
ðánh giá tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Chi phí kinh doanh
Bảng 2.05- Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên chi phí kinh doanh của một số
DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn Hà Nội
Chỉ tiêu ðơn vị tính 2006 2007 2008 2009
1 Intimex Bờ Hồ Triệu ñồng 0,046 0,044 0,032 0,041
Tốc ñộ tăng % 97% 71% 128%
2 Intimex Hào Nam Triệu ñồng (0,079) (0,090) (0,083) (0,045)
Tốc ñộ tăng %
3 Intimex Lạc Trung Triệu ñồng 0,007 0,009 0,040 0,033
Tốc ñộ tăng % 141% 427% 84%
4 Intimex Huỳnh Thúc Kháng Triệu ñồng 0,007 0,015 0,014 0,006
Tốc ñộ tăng %
5 Siêu thị ROSA Triệu ñồng 0,007 (0,026) (0,039) 0,029
Tốc ñộ tăng %
6 TTTM Mêlinh Plaza Triệu ñồng (0,234) (0,218) (0,163)
Tốc ñộ tăng %
(Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát)
Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Chi phí kinh doanh của siêu thị Intimex Bờ Hồ
là cao nhất, trung bình ñạt khoảng 0,041; siêu thị Intimex Lạc Trung và siêu
thị Intimex Huỳnh Thúc Kháng có tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Chi phí kinh
doanh khá thấp, trung bình chỉ ñạt khoảng 0,01. Trong khi ñó, tỷ lệ này của
các ñơn vị khác như siêu thị Intimex Hào Nam, siêu thị ROSA và Trung tâm
thương mại MêLinh Plaza ñều có giá trị âm qua các năm, ñặc biệt là trung
tâm thương mại Mêlinh Plaza, trung bình qua các năm là (-0,205). ðiều ñó
chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của hầu hết các siêu thị ñược khảo sát là không
tốt, trong ñó hiệu quả kinh doanh của Trung tâm thương mại Mêlinh Plaza có
thể ñánh giá là kém.
75
ðánh giá tỷ lệ Doanh thu thuần/Số lao ñộng
Hiệu suất sử dụng lao ñộng của siêu thị Intimex Bờ Hồ cao nhất so với
các siêu thị khác trên ñịa bàn, trung bình từ năm 2006 ñến năm 2009 ñạt
khoảng 849 triệu ñồng/1 lao ñộng/năm. Hiệu suất sử dụng lao ñộng của siêu
thị Intimex Lạc Trung là thấp nhất trung bình vào khoảng 421 triệu ñồng/1 lao
ñộng/năm. Sở dĩ như vậy là vì quy mô lao ñộng của siêu thì này lớn so với
quy mô hoạt ñộng của ñơn vị, số lao ñộng dôi dư nhiều làm cho hiệu suất sử
dụng lao ñộng thấp. Các siêu thị còn lại như Intimex Huỳnh Thúc Kháng,
Trung tâm thương mại Mêlinh Plaza, siêu thị ROSA có hiệu suất sử dụng lao
ñộng ở mức trung bình so với các doanh nghiệp khác trên cùng ñịa bàn.
Bảng 2.06- Tỷ lệ doanh thu thuần/Số lao ñộng của một số
DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn Hà Nội
Chỉ tiêu ðơn vị tính 2006 2007 2008 2009
1 Intimex Bờ Hồ Triệu ñồng 744 933 947 782
Tốc ñộ tăng % 126% 101% 83%
2 Intimex Hào Nam Triệu ñồng 333 506 516 593
Tốc ñộ tăng % 152% 102% 115%
3 Intimex Lạc Trung Triệu ñồng 330 433 448 472
Tốc ñộ tăng % 131% 103% 105%
4
Intimex Huỳnh Thúc
Kháng
Triệu ñồng 599 715 735 732
Tốc ñộ tăng % 119% 103% 100%
5 Siêu thị ROSA Triệu ñồng 435 490 585 522
Tốc ñộ tăng % 113% 119% 89%
6 TTTM Mêlinh Plaza Triệu ñồng 688 704 762
Tốc ñộ tăng % 102% 108%
(Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát)
ðánh giá tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Số lao ñộng
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/lao ñộng của siêu thị Intimex Bờ Hồ cũng ñạt
cao nhất với các siêu thị khác ñược khảo sát, trung bình ñạt khoảng 34,5 triệu
76
ñồng/1 lao ñộng/năm. Siêu thị này ñược xem là kinh doanh khá hiệu quả so
với các siêu thị khác tham gia khảo sát trên ñịa bàn Hà Nội. Tỷ lệ Lợi nhuận
sau thuế/Số lao ñộng của các siêu thị như siêu thị Intimex Hào Nam, siêu thị
ROSA và Trung tâm thương mại Mêlinh Plaza qua các năm ñều có giá trị âm.
Trong ñó, siêu thị Intimex Hào Nam trung bình (-36) triệu ñồng/1 lao
ñộng/năm, siêu thị ROSA trung bình là (-4,75) triệu ñồng/1 lao ñộng/năm.
ðặc biệt là Trung tâm thương mại Mêlinh Plaza, có tỷ lệ Lợi nhuận sau
thuế/Số lao ñộng trung bình là (-186) triệu ñồng/1lao ñộng/năm.
Bảng 2.07- Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Số lao ñộng của
một số DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn Hà Nội
Chỉ tiêu ðơn vị tính 2006 2007 2008 2009
1 Intimex Bờ Hồ Triệu ñồng 33 41 29 35
Tốc ñộ tăng % 128% 70% 122%
2 Intimex Hào Nam Triệu ñồng (28) (41) (46) (28)
Tốc ñộ tăng %
3 Intimex Lạc Trung Triệu ñồng 2 4 18 15
Tốc ñộ tăng % 185% 459% 84%
4 Intimex Huỳnh Thúc Kháng Triệu ñồng 4 11 10 4
Tốc ñộ tăng % 252% 97% 42%
5 Siêu thị ROSA Triệu ñồng 3 (13) (24) 15
Tốc ñộ tăng %
6 TTTM Mêlinh Plaza Triệu ñồng (210) (196) (152)
Tốc ñộ tăng %
(Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát)
ðánh giá tỷ lệ Doanh thu thuần / vốn
Trong các siêu thị và trung tâm thương mại trên thì siêu thị Intimex Bờ
Hồ có tỷ lệ Doanh thu thuần/vốn là cao nhất trung bình vào khoảng 5,60 với
tốc ñộ tăng bình quân là 104%; ñứng thứ 2 là siêu thị Intimex Lạc Trung
trung bình ñạt 4,02 với tốc ñộ tăng trung bình khoảng 108%; siêu thị Intimex
Hào Nam, siêu thị ROSA, siêu thị Huỳnh Thúc Kháng, siêu thị ROSA trung
77
bình vào khoảng 3,1 với tốc ñộ tăng trung bình vào khoảng 106%; thấp nhất
là Trung tâm thương mại Mêlinh Plaza có tỷ lệ. Doanh thu thuần/vốn trung
bình chỉ vào khoảng 1,53. Tốc ñộ tăng của chỉ tiêu Doanh thu thuần/Vốn chủ
sở hữu của các siêu thị và trung tâm thương mại này nhìn chung là rất thấp,
tăng không ñáng kể, thậm chí một số siêu thị còn có xu hướng giảm. (Bảng
2.08)
Bảng 2.08- Tỷ lệ Doanh thu thuần/vốn của
một số DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn Hà Nội
Chỉ tiêu ðơn vị tính 2006 2007 2008 2009
1 Intimex Bờ Hồ 5,06 5,93 5,82 5,57
Tốc ñộ tăng % 117% 98% 96%
2 Intimex Hào Nam 2,55 2,86 3,38 3,57
Tốc ñộ tăng % 112% 118% 106%
3 Intimex Lạc Trung 3,50 3,84 4,34 4,38
Tốc ñộ tăng % 110% 113% 101%
4 Intimex Huỳnh Thúc Kháng 2,85 3,23 3,50 3,71
Tốc ñộ tăng % 113% 109% 106%
5 Siêu thị ROSA 3,33 3,12 3,67 3,22
Tốc ñộ tăng % 94% 117% 88%
6 TTTM Mêlinh Plaza 1,46 1,50 1,65
Tốc ñộ tăng % 103% 110%
(Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát)
ðánh giá chỉ tiêu Lợi nhuận sau thuế /vốn
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/vốn siêu thị Intimex Bờ Hồ cũng ñạt cao nhất với
các siêu thị khác ñược khảo sát, trung bình ñạt khoảng 0,23. Siêu thị này ñược
xem là kinh doanh khá hiệu quả so với các siêu thị khác tham gia khảo sát
trên ñịa bàn Hà Nội. Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/vốn của các siêu thị như siêu
thị Intimex Hào Nam, siêu thị ROSA và Trung tâm thương mại Mêlinh Plaza
qua các năm ñều có giá trị âm. Trong ñó, siêu thị Intimex Hào Nam trung
bình (-0,24), siêu thị ROSA trung bình là (-0,03). ðặc biệt là Trung tâm
78
thương mại Mêlinh Plaza, có tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/vốn trung bình là
(-0,4). (Bảng 2.09)
Bảng 2.09- Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/vốn của
một số DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn Hà Nội
Chỉ tiêu ðơn vị tính 2006 2007 2008 2009
1 Intimex Bờ Hồ 0,22 0,26 0,18 0,25
Tốc ñộ tăng % 120% 68% 141%
2 Intimex Hào Nam (0,22) (0,28) (0,31) (0,17)
Tốc ñộ tăng %
3 Intimex Lạc Trung 0,02 0,03 0,16 0,14
Tốc ñộ tăng % 139% 490% 87%
4 Intimex Huỳnh Thúc Kháng 0,02 0,05 0,05 0,02
Tốc ñộ tăng % 248% 102% 43%
5 Siêu thị ROSA 0,02 (0,08) (0,15) 0,09
Tốc ñộ tăng %
6 TTTM Mêlinh Plaza (0,45) (0,42) (0,33)
Tốc ñộ tăng %
(Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát)
ðánh giá tỷ lệ Doanh thu thuần /Vốn chủ sở hữu
Trong các siêu thị và trung tâm thương mại ñược khảo sát thì siêu thị Lạc
Trung có tỷ lệ Doanh thu thuần/Vốn chủ sở hữu là cao nhất, trung bình từ
năm 2006-2009 vào khoảng 23,46; ñứng thứ 2 siêu thị Intimex Hào Nam có
tỷ lệ Doanh thu thuần/Vốn chủ sở hữu khoảng 17,55; các siêu thị còn lại hầu
hết ñều khoảng từ 12-17. Trung tâm thương mại Mêlinh Plaza có tỷ lệ doanh
thu thuần/ Vốn chủ sở hữu rất thấp, trung bình chỉ vào khoảng 1,59. Tốc ñộ
tăng của chỉ tiêu Doanh thu thuần/Vốn chủ sở hữu của các siêu thị và trung
tâm thương mại này nhìn chung là không cao và thiếu tính ổn ñịnh, năm 2009
nhiều siêu thị có xu hướng giảm. (Bảng 2.10)
79
Bảng 2.10- Tỷ lệ Doanh thu thuần /Vốn chủ sở hữu của
một số DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn Hà Nội
Chỉ tiêu ðơn vị tính 2006 2007 2008 2009
1 Intimex Bờ Hồ 13,38 16,67 16,46 15,08
Tốc ñộ tăng % 125% 99% 92%
2 Intimex Hào Nam 11,33 15,22 20,30 23,34
Tốc ñộ tăng % 134% 133% 115%
3 Intimex Lạc Trung 16,79 22,04 26,71 28,30
Tốc ñộ tăng % 131% 121% 106%
4 Intimex Huỳnh Thúc Kháng 11,75 15,73 18,73 20,12
Tốc ñộ tăng % 134% 119% 107%
5 Siêu thị ROSA 10,53 10,98 14,00 12,50
Tốc ñộ tăng % 104% 128% 89%
6 TTTM Mêlinh Plaza 2,38 1,15 1,23
Tốc ñộ tăng % 48% 107%
(Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát)
ðánh giá chỉ tiêu Lợi nhuận sau thuế /Vốn chủ sở hữu
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu của siêu thị Intimex Bờ Hồ ñạt
cao nhất so với các siêu thị khác trên ñịa bàn Hà Nội ñã ñược khảo sát, trung
bình ñạt khoảng 0,63. Siêu thị này ñược xem là kinh doanh khá hiệu quả so
với các siêu thị khác tham gia khảo sát trên ñịa bàn Hà Nội. Tỷ lệ Lợi nhuận
sau thuế/Vốn chủ sở hữu của các siêu thị như siêu thị Intimex Hào Nam, siêu
thị ROSA và Trung tâm thương mại Mêlinh Plaza qua các năm ñều có giá trị
âm. Trong ñó, siêu thị Intimex Hào Nam trung bình là (-1,35), siêu thị ROSA
trung bình là (-0,11), ñặc biệt Trung tâm thương mại Mêlinh Plaza, có tỷ lệ
Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu là rất thấp (- 0,43). (Bảng 2.11)
80
Bảng 2.11- Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
một số DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn Hà Nội
Chỉ tiêu ðơn vị tính 2006 2007 2008 2009
1 Intimex Bờ Hồ 0,59 0,74 0,50 0,68
Tốc ñộ tăng % 127% 68% 136%
2 Intimex Hào Nam (0,96) (1,49) (1,82) (1,11)
Tốc ñộ tăng %
3 Intimex Lạc Trung 0,11 0,20 1,01 0,92
Tốc ñộ tăng % 185% 504% 90%
4 Intimex Huỳnh Thúc Kháng 0,08 0,23 0,26 0,12
Tốc ñộ tăng % 277% 112% 45%
5 Siêu thị ROSA 0,07 (0,29) (0,57) 0,35
Tốc ñộ tăng %
(Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát)
Tóm lại, qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của các DNTM
bán lẻ hiện ñại ñược khảo sát ở trên ñều cho thấy, hầu hết các doanh nghiệp
này hoạt ñộng không hiệu quả, hoặc hiệu quả hoạt ñộng còn thấp.
2.3 ðánh giá thành tựu, hạn chế và nguyên nhân hạn chế về hiệu quả
kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại qua các kết quả khảo sát và
phỏng vấn
2.3.1 ðánh giá khái quát các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh
của các DNTM bán lẻ hiện ñại thông qua kết quả khảo sát và phỏng vấn
ðể ñánh giá hoạt ñộng của các DNTM bán lẻ hiện ñại nhằm tìm hiểu
những khó khăn, bất cập trong kinh doanh hiện nay, luận án ñã sử dụng các
kết quả khảo sát thực tiễn từ các doanh nghiệp này. Phương pháp khảo sát
ñược tiến hành như sau:
+ Số phiếu phát ra là 100, số phiếu thu hồi là 72, chiếm 72%.
+ ðối tượng ñược hỏi là các giám ñốc doanh nghiệp, trưởng (phó) các
phòng kinh doanh của một số công ty thương mại tại Hà Nội (có danh sách
các công ty tham gia khảo sát). Trong ñó, các nhà quản trị cấp cao (giám ñốc,
81
phó giám ñốc) có 6 phiếu, chiếm 0,83%; các nhà quản trị cấp trung gian (các
trưởng, phó phòng) có 66 phiếu, chiếm 91,7%.
Trong quá trình khảo sát, tác giả luận án ñã trực tiếp phỏng vấn một số
lãnh ñạo các doanh nghiệp ñể nắm bắt thêm tình hình và bổ sung thêm cho
các dữ liệu thu thập ñược. Từ kết quả khảo sát cho phép ñánh giá như sau:
Về những khó khăn của các DNTM bán lẻ hiện ñại trong bối cảnh hậu
khủng hoảng kinh tế và mở cửa thị trường bán lẻ hiện nay
Bảng 2.12 - ðánh giá những khó khăn của một số DNTM bán lẻ
hiện ñại trên ñịa bàn thành phố Hà Nội
TT Tiêu chí
Số
phiếu
Tỷ
lệ
Số
phiếu
Tỷ
lệ
Số
phiếu
Tỷ
lệ
Số
phiếu
Tỷ
lệ
Số
phiếu
Tỷ
lệ
BQ
1 Thiếu vốn
kinh doanh
0 0 0 0 2 2,8 54 75,1 16 22,2 4,17
2 Vị trí kinh
doanh không
thuận lợi
0 0 0 0 8 11,1 26 36,1 38 52,8 4,13
3 Mặt bằng
kinh doanh
hạn chế
0 0 0 0 3 4,2 16 22,2 53 73,6 4,69
4 Cơ sở vật
chất chưa
hiện ñại
0 0 0 0 5 6,9 19 26,4 48 66,7 43,1
5 Cạnh tranh
với các
doanh nghiệp
nước ngoài
0 0 0 0 0 0 14 19,4 58 80,7 4,81
(Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát)
Số liệu biểu 2.12 cho thấy: Những khó khăn của các doanh nghiệp này
ñược các nhà quản trị ñánh giá là khá lớn. Trong ñó, khó khăn lớn nhất là mặt
bằng kinh doanh. ðiều này cũng trùng hợp với ý kiến của các nhà quản trị khi
phỏng vấn. Sở dĩ các doanh nghiệp bán lẻ nước ngoài có ưu thế hơn hẳn là do
họ có mặt bằng kinh doanh ñủ lớn ñể ña dạng hóa mặt hàng, tổ chức trưng
82
bày hàng hóa hấp dẫn và thuận tiện cho khách hàng như siêu thị Big C,
Metro ðây là khó khăn rất lớn cho các DNTM bán lẻ trên ñịa bàn thành
phố Hà Nội.
Khó khăn thứ hai là sự cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài.
Hiện nay, phần lớn khách hàng cho rằng, phương thức phục vụ của các doanh
nghiệp nước ngoài ñã thực sự thu hút họ. ðiển hình là Big C, một trong
những doanh nghiệp ñã và ñang mở thêm các cơ sở khác trên ñịa bàn thành
phố Hà Nội càng làm tăng sức ép cạnh tranh ñối với các doanh nghiệp nội ñịa.
Việc thiếu vốn kinh doanh, vị trí không thuận lợi và cơ sở vật chất thiếu ñồng
bộ và hiện ñại ñược ñánh giá là khá khó khăn và ở mức tương ñương nhau.
ðiều này cũng trùng hợp với ý kiến ñánh giá của những nhà quản trị ñược
phỏng vấn. Khi các chiến lược ñầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài là
phát triển thị trường bán lẻ trung và cao cấp ñể phục vụ cho các khách hàng
có thu nhập cao tại hai thành phố lớn là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thì
các khó khăn trên ñối với nhiều DNTM bán lẻ hiện ñại tại Hà nội là rất ñáng
kể. Phần lớn các nhà quản trị ñều cho rằng, thời gian qua, họ phải ñưa các
chuyến hàng về nông thôn với chi phí khá cao. Mặc dù ñã ñẩy mạnh doanh
thu bán hàng, song, sự không ổn ñịnh về phương thức kinh doanh này ñã
khiến nhiều doanh nghiệp bị ñộng. Mặc dù có sự hỗ trợ nhất ñịnh từ phía Bộ
Công thương, các sở Công thương và các ñịa phương song khó khăn cũng còn
khá lớn, nhất là về cơ sở vật chất cho kinh doanh và chi phí vận chuyển cao
nên lợi nhuận thu ñược còn thấp. Mặc dù thị trường nông thôn ñang khá hấp
dẫn ñối với các doanh nghiệp này và có thể mang lại lợi nhuận khi các nhà
bán lẻ nước ngoài chưa vươn tới, song, ñể ñứng vững trên thị trường này thì
theo các nhà quản trị cần có sự hỗ trợ ñắc lực hơn từ phía Nhà nước trung
ương và ñịa phương ñể về lâu dài các doanh nghiệp này có thể kinh doanh
một cách ổn ñịnh hơn.
83
ðánh giá về trình ñộ, năng lực ñiều hành kinh doanh và chất lượng
hoạt ñộng kinh doanh của các doanh nghiệp.
Kết quả khảo sát ý kiến tự ñánh giá về trình ñộ, năng lực và một số tiêu
chí phản ánh chất lượng kinh doanh của doanh nghiệp, các nhà quản trị ñã rất
khách quan nhìn nhận vị thế của doanh nghiệp mình ñể ñưa ra những ñánh giá
(Bảng 2.13)
Số liệu ở bảng 2.13 ñã phản ánh khá rõ nét về bức tranh chất lượng kinh
doanh của các DNTM trong nước. Hầu hết các nhà quản trị ñánh giá các tiêu
chí trên chủ yếu ở mức trung bình khá. Trong ñó, tiêu chí văn hóa doanh
nghiệp ñược coi là khá hơn cả. ðiều ñó cũng trùng hợp với kết quả phỏng vấn
ñối với khách hàng là văn hóa doanh nghiệp của các DNTM bán lẻ hiện ñại
nội ñịa ñã có nhiều tiến bộ rõ nét.
Tuy không bằng so với các doanh nghiệp nước ngoài nhưng cảm nhận
của khách hàng và các nhà quản trị cho thấy, văn hóa doanh nghiệp ñã ñược
các doanh nghiệp chú trọng xây dựng. ðây là ñiểm thay ñổi khá rõ nét có thể
cảm nhận ñược qua phong cách giao tiếp với khách hàng, sự tận tình của nhân
viên bán hàng trong các doanh nghiệp này. Trình ñộ ñiều hành kinh doanh
ñược ñánh giá trên mức trung bình, chỉ có 25% số phiếu ñánh giá ở mức khá.
Từ ñó dẫn ñến chiến lược kinh doanh cũng chỉ nhận ñược kết quả xếp loại ở
mức trung bình và có 29,2% ñánh giá khá. Như vậy, các nhà quản trị cũng tự
ñánh giá ñược ñiểm yếu trong ñiều hành hoạt ñộng kinh doanh của doanh
nghiệp. Theo họ, một phần do trình ñộ còn hạn chế, một phần khác không nhỏ
là do sức ép cạnh tranh của thị trường bán lẻ khiến họ chưa kịp ứng phó ñể
lựa chọn chiến lược hợp lý nên chưa tạo ñược sự khác biệt, bản sắc riêng của
doanh nghiệp ñể thu hút khách hàng trong khi các doanh nghiệp nước ngoài
lại có sức hút ngày càng mạnh hơn.
84
Bảng 2.13 - ðánh giá một số tiêu chí về năng lực quản lý và ñiều hành
kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại
TT Tiêu chí Số
phiếu
Tỷ
lệ
Số
phiếu
Tỷ
lệ
Số
phiếu
Tỷ
lệ
Số
phiếu
Tỷ
lệ
Số
phiếu
Tỷ
lệ
BQ
1 Chiến lược kinh
doanh
0 0 0 0 45 62,5 21 29,2 6 8,3 3,45
2
Trình ñộ ñiều
hành kinh
doanh của các
nhà quản trị
0 0 0 0 41 56,9 24 33,3 7 9,7 3,53
3 Trình ñộ và
chất lượng của
nhân viên
0 0 0 0 54 75,1 18 25,0 0 0 3,25
4 Văn hóa doanh
nghiệp
0 0 0 0
24 33,3 41 56,9 7 9,7 3,72
5 Thương hiệu
của doanh
nghiệp
0 0 0 0
34 47,2 29 40,3 9 12,5 3,65
6
Vị thế cạnh
tranh của DN
trên thị trường
bán lẻ
0
0 0 0 42 58,3 25 34,7 5 6,9 3,49
7 Liên kết trong
kinh doanh
0 0 0 0 56 77,8 14 19,4 2 2,8 3,36
(Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát)
Về trình ñộ và chất lượng của nhân viên, có tới 75,1% số phiếu ñánh giá
ở mức trung bình. ðây là ñiểm yếu ñáng kể của các doanh nghiệp này. Theo
họ, do nhiều nguyên nhân khác nhau, chủ yếu là nguồn tuyển nhân viên chưa
phong phú, chất lượng nhân viên còn nhiều hạn chế, chưa nắm bắt ñược các
kỹ năng chuyên nghiệp, mức ñộ am hiểu, khả năng níu kéo và giữ khách còn
rất yếu. ðây là khó khăn rất lớn của các doanh nghiệp mà ñòi hỏi phải tốn
kém chi phí cho ñào tạo và bồi dưỡng nhân viên. Ví dụ như Hapro mart, ñể có
ñược nguồn nhân lực chất lượng cao, năm 2008 ñã phải chi tới hơn 1 tỷ ñồng
ñể ñào tạo, bồi dưỡng nhân viên tại doanh nghiệp cho hơn 3000 lượt giám ñốc
siêu thị, trưởng phó phòng nghiệp vụ, nhân viên kế toán, nhân viên marketing
85
và bán hàngNgoài ra, họ còn thuên chuyên gia nước ngoài bồi dưỡng nâng
cao kiến thức quản lý marketing và chuỗi bán hàng cho nhân viên.
Liên kết trong kinh doanh ñược ñánh giá ở mức trên trung bình so với
các doanh nghiệp nước ngoài. Theo họ, các doanh nghiệp còn thiếu liên kết
chặt chẽ, chưa tạo ñược mối liên kết có tính ràng buộc cao giữa các trang trại,
cơ sở nuôi trồng và chế biến thực phẩm với các doanh nghiệp bán lẻ nên hiệu
quả kinh doanh bị hạn chế. Ngoài Hapro mart vẫn chưa xuất hiện những liên
minh chiến lược của các doanh nghiệp bán lẻ hiện ñại Hà Nội có thể làm ñối
trọng với các doanh nghiệp bán lẻ nước ngoài.
ðánh giá một số tiêu chí về chất lượng hoạt ñộng kinh doanh của các
doanh nghiệp
Số liệu bảng 2.14 cho thấy tiêu chí ñược ñánh giá cao nhất là chất lượng sản
phẩm (4,19%). Theo họ, các doanh nghiệp này ñã cố gắng rất lớn ñể ñảm bảo chất
lượng sản phẩm ñến tay khách hàng. Không còn hiện tượng bán hàng quá hạn sử
dụng, nguồn hàng cung ứng ñược ñảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Hiện tượng
phàn nàn của khách hàng về chất lượng sản phẩm ñã giảm ñi rất nhiều. ðây ñược coi
là một trong những thế mạnh của các doanh nghiệp khi họ hiểu ñược khách hàng,
hiểu ñược nguồn cung ứng và ñạt ñược các cam kết vì chất lượng của khách hàng.
Giá cả hàng hóa và sự ña dạng của hàng hóa ñược ñánh giá khá thấp,
trong ñó, giá cả hàng hóa ñược ñánh giá là thấp nhất (3,3 ñiểm). Chủ yếu các
nhà quản trị cho rằng chính sách giá của họ chưa phù hợp, chưa có sự linh
hoạt cần thiết ñể thu hút khách hàng như các doanh nghiệp nước ngoài. Do
hạn chế về nhiều mặt nên họ không thể áp dụng các chiêu khuyến mại về giá
rầm rộ và dài ngày, ñồng thời, các mặt hàng giảm giá còn hẹp. ðiều này ảnh
hưởng không nhỏ ñến sức hút ñối với khách hàng và khả năng tăng doanh thu
của các doanh nghiệp. Cũng do hạn chế về năng lực tài chính và mặt bằng
kinh doanh nên khả năng ña dạng hóa mặt hàng của các doanh nghiệp còn
86
thấp. ðiều này ảnh hưởng ñến sức hút khách hàng rất lớn vì tâm lý khách
hàng mong muốn ñược mua cùng một cửa hàng nhiều mặt hàng khác nhau và
ñược lựa chọn từ nhiều loại hàng hóa khác nhau như một số doanh nghiệp
nước ngoài trên ñịa bàn thành phố Hà Nội. ðây cũng là hạn chế rất lớn ñối
với các doanh nghiệp trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường
bán lẻ hiện nay.
Bảng 2.14 - ðánh giá một số tiêu chí về chất lượng hoạt ñộng kinh doanh
của các DNTN bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn thành phố Hà Nội
TT Tiêu chí
Số
phiếu
Tỷ
lệ
Số
phiếu
Tỷ
lệ
Số
phiếu
Tỷ
lệ
Số
phiếu
Tỷ
lệ
Số
phiếu
Tỷ
lệ
BQ
1 Chất lượng sản
phẩm
0 0 0 0 2 2,8 54 75,1 16 22,2 4,19
2 Chất lượng dịch vụ 0 0 0 0 28 38,9 26 36,1 18 25,0 3,58
3 Giá cả hàng hóa 0 0 0 0 29 40,3 36 50,0 7 9,7 3,30
4 Mạng lưới phân
phối
0 0 0 0 25 34,7 29 40,3 18 25,0 3,90
5 Quan hệ khách
hàng
0 0 0 0 36 50,0 14 19,4 22 30,6 3,92
6 Sự ña dạng về hàng
hóa
0 0 0 0 31 43,1 29 40,3 12 16,7 3,74
7 Xúc tiến và quảng
cáo
0 0 0 0 33 45,8 18 25,0 21 29,2 3,84
(Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát)
Mạng lưới phân phối của các doanh nghiệp ñược ñánh giá trên trung bình
(3,90). Các doanh nghiệp cho rằng trong thời gian qua chủ yếu họ ñã mở rộng
kênh phân phối ñến thị trường nông thôn, nơi mà các doanh nghiệp nước
ngoài chưa vươn tới. Các chương trình ñưa hàng về nông thôn tuy còn cần
ñến việc tháo gỡ những khó khăn về chi phí và cơ sở vật chất, song, ñã mang
lại cho các doanh nghiệp khả năng mở rộng mạng lưới phân phối ở thị trường
này khi thu nhập của dân cư ở các tỉnh ñồng bằng ñã ñược nâng lên.
87
Quan hệ khách hàng và xúc tiến quảng cáo cũng chỉ nhận ñược mức
ñánh giá trung bình khá do chưa có nguồn nhân lực dồi dào và chuyên nghiệp
như các doanh nghiệp nước ngoài. Mặc dù có lợi thế về am hiểu văn hóa và
tập quán tiêu dùng của khách hàng hơn, song, do những hạn chế trong xây
dựng chính sách quảng cáo, hạn chế về tài chính và thiếu tính chuyên nghiệp
cũng như sự bài bản trong việc tổ chức các chương trình quảng cáo và xúc
tiến nên ñây là vấn ñề cần ñược nghiên cứu ñể tạo ñiều kiện nâng cao năng
lực cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
ðánh giá một số chính sách về nhân lực của các doanh nghiệp
Chính sách nhân lực luôn ñược các doanh nghiệp coi trọng. Tuy nhiên,
trong quá trình khảo sát, kết quả thu ñược phản ánh tình hình quản lý nhân lực
chưa ñược tốt.
Số liệu trên bảng 2.15 trên cho thấy sự ñánh giá của các nhà quản trị
dành cho chính sách ñào tạo, bồi dưỡng là khá tốt. ðặc biệt, các doanh nghiệp
ñã giành ưu tiên cho ñào tạo bồi dưỡng các nhà quản trị nhằm nâng cao trình
ñộ ñiều hành kinh doanh của ñội ngũ này. Nhiều nhà lãnh ñạo các doanh
nghiệp cho biết, họ ñã tham gia học tập tại các khóa ñào tạo nâng cao của các
trường ñại học, dự các hội thảo trong và ngoài nước, các lễ tổng kết, ñánh giá
của các cơ quan quản lý ñể nâng cao trình ñộ và sự hiểu biết cũng như năng
lực lãnh ñạo doanh nghiệp. ðây là yếu tố quan trọng giúp cho ñội ngũ lãnh
ñạo các doanh nghiệp trưởng thành khá nhanh, nắm bắt thời cơ kinh doanh,
ứng phó khá tốt với những biến ñộng của môi trường kinh doanh.
88
Bảng 2.15- ðánh giá về một số chính sách về nhân lực của các DNTM bán lẻ
hiện ñại trên ñịa bàn thành phố Hà Nội
Tiêu chí
Số
phiếu
Tỷ
lệ
Số
phiếu
Tỷ
lệ
Số
phiếu
Tỷ lệ
Số
phiếu
Tỷ lệ
Số
phiếu
Tỷ lệ BQ
1
Chính sách ñào
tạo, bồi dưỡng
các nhà quản trị
0 0 0 0 2 2,8 54 75,1 16 22,2 4,49
2
Chính sách ñào
tạo, bồi dưỡng
nhân viên
0 0 0 0 28 38,9 26 36,1 18 25,0 4,25
3
Chính sách tuyển
dụng và sử dụng
lao ñộng
0 0 0 0 33 45,8 16 22,2 23 31,9 3,86
4
Chính sách ñánh
giá nhân viên
0 0 0 0 35 48,6 19 26,4 18 25,0 3,76
5
Chính sách tiền
lương
0 0 0 0 41 56,9 24 33,3 7 9,7 3,53
6
Chính sách khen
thưởng và kỷ luật
0 0 0 0 52 72,2 16 22,2 4 5,6 3,33
(Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát)
Bên cạnh ñó, các doanh nghiệp ñã chú trọng ñến công tác ñào tạo và bồi
dưỡng nhân viên, tạo ñược ñội ngũ nhân viên khá nhiệt tình, chu ñáo và thân
thiện với khách hàng. Phần lớn các nhà quản trị hài lòng về chất lượng ñội
ngũ nhân viên của mình. Họ thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng nâng cao
trình ñộ tay nghề cho nhân viên, yêu cầu nhân viên tự học tập về ngoại ngữ ñể
ñáp ứng tốt yêu cầu công việc. Chính sách ñào tạo và bồi dưỡng của các
doanh nghiệp ñã nhận ñược sự hưởng ứng và ñánh giá cao của nhân viên.
Các nhà quản trị cho rằng, về cơ bản, ñội ngũ nhân viên ñã ñáp ứng ở mức
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ts_85_8742_2035452.pdf