MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .i
LỜI CẢM ƠN . ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .iv
MỤC LỤC.v
DANH MỤC CÁC BẢNG. viii
DANH MỤC MÔ HÌNH.xi
PHẦN THỨ NHẤT: LỜI MỞ ĐẦU .1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .1
2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .2
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.3
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁCH TIẾP CẬN.3
6. NHỮNG ĐÓNG GÓP KHOA HỌC CỦA LUẬN VĂN .4
7. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI.5
8. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN.5
PHẦN THỨ HAI : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI.6
1.1 LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH, NĂNG LỰC CẠNH TRANH .6
1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh.6
1.1.2 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .7
1.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP .9
1.2.1 Yếu tố thuộc môi trường bên ngoài.9
1.2.2 Yếu tố thuộc môi trường nội bộ doanh nghiệp .11
1.3 CÁC CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP.13
1.3.1 Các công cụ phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .13
1.3.2 Phương pháp nghiên cứu .16
1.4 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN.17
1.4.1 Chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính.17
1.4.2 Chỉ tiêu đánh giá năng lực sản xuất.20
1.4.3 Chỉ tiêu đánh giá nguồn nhân lực.21
1.4.4 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động marketing và bán hàng.21
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN CHẾ BIẾN GỖ THIÊN TRUNG TIỀN GIANG .24
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHẾ
BIẾN GỖ THIÊN TRUNG TIỀN GIANG.24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chế
biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang .24
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức.25
2.1.3 Kết quả kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chế biến gỗ Thiên
Trung Tiền Giang.26
2.2 PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN CHẾ BIẾN GỖ THIÊN TRUNG TIỀN GIANG .28
2.2.1 Môi trường bên ngoài .28
2.2.2 Môi trường bên trong .47
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHẾ BIẾN GỖ THIÊN TRUNGTIỀN GIANG .77
3.1 DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG ĐỒ GỖ CỦA TỈNH TIỀN GIANG ĐẾNNĂM 2015 .77
3.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CHẾ BIẾN GỖ THIÊN TRUNG TIỀN GIANG.78
3.2.1 Mục tiêu phát triển của Công ty.78
3.2.2 Định hướng phát triển của Công ty.79
Trường Đại học Kinh tế Huếvii
3.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHẾ BIẾN GỖ THIÊN TRUNG TIỀN GIANG .79
3.3.1 Nhóm giải pháp xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang .79
3.3.2 Nhóm giải pháp về nhân lực .84
3.3.3 Nhóm giải pháp về tài chính .86
3.3.4 Nhóm giải pháp về năng lực sản xuất .88
3.3.5 Nhóm giải pháp marketing.91
PHẦN THỨ BA: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH. Ị95
I.KẾT LUẬN.95
II. KIẾN NGHỊ.96
2.1 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC.96
2.2 ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG CỦA TỈNH .97
TÀI LIỆU THAM KHẢO.99
166 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 551 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
doanh của công ty thấp. Năng lực TSCĐ của Công ty TNHH Thuận Phát cũng
xảy ra tương tự. Riêng 2 doanh nghiệp là Công ty TNHH Minh Tường Phát và
Doanh nghiệp tư nhân Hữu Đức có tỷ trọng tài sản cố định tốt hơn.
- Về cơ cấu nguồn vốn: Nợ phải trả chiếm tỷ trọng ngày cao trong cơ cấu
nguồn vốn. riêng năm 2012 tăng lên đến là 65,43%. Trong khi đó vốn chủ sở hữu
chỉ chiếm không quá 35% chứng tỏ năng lực tài chính của công ty phụ thuộc nhiều
vào vốn vay, toàn bộ tài sản của công ty được đảm bảo trên 64,43% từ nguồn nợ
phải trả. Tình hình cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Thuận Phát cũng xảy ra
tương tự, với nợ phải trả chiếm tỷ trọng trong cơ cấu nguồn vốn là 74,29% năm
2012, trong khi đó đối với Công ty TNHH Minh Tường Phát và Doanh nghiệp tư
nhân Hữu Đức thì khả quan hơn rất nhiều với tỷ trọng nợ phải trả chỉ chiếm 32,35%
và 23,55% năm 2012.
- Về khả năng thanh toán: Chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện hành cho kết quả
lớn hơn 1 cho thấy công ty có khả năng trả nợ khi đến hạn và vẫn đáp ứng được điều
kiện năng lực tài chính. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, chỉ tiêu này ngày càng
giảm. Chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh năm 2009 là 5,71 đến năm 2012 là 0,74 < 1.
Điều này cho thấy sự chiếm dụng vốn của khách hàng quá cao, hiện tượng thiếu vốn
gây nhiều khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. So sánh khả năng
thanh toán của công ty với 3 đối thủ cạnh tranh thì Công ty TNHH Thuận Phát và Công
ty TNHH Minh Tường Phát có chỉ tiêu này tương đương Công ty TNHH Chế biến gỗ
Thiên Trung Tiền Giang và Doanh nghiệp tư nhân Hữu Đức cho kết quả tốt hơn Công
ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang.
- Vòng quay hàng tồn kho: Chỉ số vòng quay hàng tồn kho có xu hướng giảm
dần qua các năm. Trong thành phần hàng tồn kho, chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang và thành phẩm chưa xuất bán chiếm tỉ trọng lớn thường trên 90% hàng tồn kho.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
53
Nếu công ty rút ngắn thời gian hoàn thành sản phẩm và đẩy mạnh công tác tiếp thị
bán hàng thì sẽ giảm được hàng tồn kho, từ đó tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. So
sánh vòng quay hàng tồn kho của công ty với 3 đối thủ cạnh tranh thì Công ty TNHH
Thuận Phát là 0,41 thấp hơn Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang.
Trong khi đó, Công ty TNHH Minh Tường Phát và Doanh nghiệp tư nhân Hữu Đức
cho kết quả tốt hơn Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang.
- Kỳ thu tiền bình quân của công ty ngày càng dài, năm 2009 là 72 ngày tăng
dần lên 188 ngày năm 2012. So sánh với 3 đối thủ cạnh tranh thì chỉ tiêu này hiệu
quả hơn rất nhiều. Điều này gây nhiều khó khăn cho công ty.
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ: Trong giai đoạn 2009-2012 chỉ có năm 2009 và
2010 có hiệu suất sử dụng tài sản cố định tương đối cao (>5 lần). Năm 2011 giảm
còn 2,89 lần và được cải thiện lên 3,6 lần trong năm 2012. Năm 2012 cứ 1 đồng giá
trị TSCĐ tạo ra 3,6 đồng doanh thu cho thấy hiệu suất sử dụng TSCĐ của công ty
không cao. Trong khi đó hiệu suất sử dụng TSCĐ của Công ty TNHH Thuận Phát
tương đương Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang và 2 công ty còn
lại cao hơn với trên 4,56 đồng doanh thu được tạo từ 1 đồng giá trị TSCĐ.
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: cũng xãy ra tương tự như hiệu suất sử dụng
tài sản cố định, càng về sau càng giảm hiệu suất.
- Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả về tỷ suất lợi nhuận của công ty cho kết
quả có xu hướng giảm dần qua các năm. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu trong 2
năm 2011 và 2012 là 1,67% và 1,21%, có nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu tạo ra
1,67 đồng và 1,21 đồng lợi nhuận, thấp hơn nhiều so với năm 2009 và năm 2010.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản và trên vốn tự có cũng có xu hướng tương tự.
Qua việc phân tích một số chỉ số tài chính cho thấy tình hình tài chính của
công ty không được lành mạnh, toàn bộ tài sản được hình thành chủ yếu từ nguồn
hàng tồn kho, nguồn vốn hình thành chủ yếu từ nợ phải trả. Công ty không chủ
động về mặt tài chính, lệ thuộc nhiều vào các chủ nợ, khả năng thanh toán thấp hơn
so với các đơn vị cùng ngành, hiệu suất sử dụng tài sản không cao, hàng tồn kho
nhiều gây nhiều khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
54
Bảng 2.17: Phân tích và so sánh tình hình tài chính của Công ty với các đối thủ
năm 2012
Chỉ tiêu
Công ty
TNHH
Thiên
Trung
TG
Công ty
TNHH
Thuận
Phát
Công ty
TNHH
Minh
Tường
Phát
Doanh
nghiệp
tư nhân
Hữu
Đức
I.Cơ cấu tài sản (%) 100 100 100 100
1.Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản 88,76 90,10 47,34 54,64
2.Tài sản dài hạn/Tổng tài sản 11,24 9,90 52,66 45,36
II.Cơ cấu nguồn vốn (%) 100 100 100 100
1.Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn 65,43 74,29 32,35 23,55
2.Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn 34,57 25,71 67,65 76,45
III.Chỉ tiêu đánh giá
Khả năng thanh toán hiện hành (lần) 1,36 1,21 1,79 3,03
Khả năng thanh toán nhanh (lần) 0,74 0,07 0,77 1,52
Vòng quay hàng tồn kho (vòng) 1,01 0,41 3,20 2,76
Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 188 - 28,21 40,07
Hiệu suất TSCĐ (lần) 3,60 3,60 4,87 4,56
Hiệu suất Tổng tài sản hay vòng quay
tài sản (lần) 0,40 0,35 0,86 0,75
Tỷ suất lợi nhuận trên DT (%) 1,21 2,29 2,78 4,30
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (%) 0,49 0,79 2,40 3,23
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có (%) 1,41 3,07 3,55 4,23
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính các công ty
2.2.2.4 Năng lực sản xuất
a) Phân tích tình hình công nghệ và kỹ thuật của Công ty
Để đánh giá trình độ công nghệ và kỹ thuật lạc hậu hay hiện đại người ta
thường căn cứ vào các chỉ tiêu như: đặc tính kỹ thuật, năm sản xuất và nước sản xuất.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
55
Hầu hết các công ty sản xuất chế biến đồ gỗ ở nước ta nói chung, Tiền Giang
nói riêng đều sở hữu những công nghệ máy móc tương đối lỗi thời, tự động hóa
chưa cao. Vì vậy, Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang không nằm
ngoài tình trạng chung đó. Tuy nhiên, trong thời gian qua để đáp ứng tốt hơn nhu
cầu của khách hàng cũng như để ngày càng khẳng định vị thế của mình, Công ty đã
quan tâm đến việc đầu tư mua sắm máy móc, trang thiết bị mới, cụ thể như sau:
Bảng 2.18: Tình hình công nghệ, máy móc của Công ty TNHH Chế biến gỗ
Thiên Trung Tiền Giang
STT Chỉ tiêu Tiêu chí phân loại Số lượng (máy) Tỷ lệ (%)
1 Công nghệ
Tự động 0 -
Bán tự động 25 100,0
2 Năm sản xuất
1997-2001 7 28,0
2002-2005 8 32,0
2006 -2011 10 40,0
3 Nước sản xuất
Đài Loan 15 60,0
Việt Nam 8 32,0
Nhật Bản 2 8,0
Nguồn: Phòng kế toán Công ty
Tuy Công ty đã có sự đầu tư mua sắm mới máy móc, thiết bị nhưng với hạn
chế về năng lực tài chính và các yếu tố khác nên số lượng và chất lượng máy móc
mua sắm mới không cao. Vì thế, nhìn tổng thể tình hình công nghệ, máy móc của
Công ty ta thấy hoạt động sản xuất còn mang nặng tính thủ công. Điều này cho
thấy, năng lực thiết bị của Công ty còn hạn chế, đây là điểm yếu của Công ty trong
việc nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Vì vậy, để khắc phục tình trạng trên
trong thời gian tới Công ty cần có kế hoạch đầu tư về năng lực thiết bị, điều đó sẽ
góp phần rất lớn trong việc mang lại hiệu quả sản xuất cho Công ty trong tương lai.
Nhìn vào Bảng 2.19 ta thấy, trình độ công nghệ của Công ty thấp. So với các
đối thủ, trình độ tư động hóa cũng không có gì hơn, chỉ hơn Công ty về số lượng
máy móc do nước ngoài sản xuất. Nhìn chung, trình độ máy móc thiết bị ngành sản
xuất đồ gỗ của nước ta thấp, trình độ tự động hóa không cao.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
56
Bảng 2.19: Tình hình công nghệ, máy móc của Công ty so với một số đối thủ
Chỉ tiêu
Tiêu chí
phân loại
Công ty
TNHH
Thiên Trung
TG
Công ty
TNHH
Thuận
Phát
Công ty
TNHH
Minh
Tường Phát
Doanh
nghiệp tư
nhân Hữu
Đức
SL % SL % SL % SL %
Công nghệ
Tự động 0 - 0 - 0 - 0 -
Bán tự động 25 100,0 35 100 40 100 27 100
Nước sản xuất
Việt Nam 8 32,0 12 34,2 10 25,0 11 40,7
Nước khác 17 68,0 23 65,7 30 75,0 16 59,2
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
b) Cơ cấu sản phẩm
Nhìn chung chủng loại sản phẩm không thay đổi qua các năm và tỷ trọng
sản phẩm mộc tiêu thụ nội địa vẫn là lớn nhất trong Công ty. Cơ cấu sản phẩm
có thay đổi qua các năm. Cụ thể xu hướng sản phẩm mộc nội địa ngày càng tăng
trong khi, sản phẩm gỗ tròn và gỗ xẻ nội địa giảm xuống. Điều đó cho thấy Công
ty đã dần dần chuyển sang sản xuất gỗ thành phẩm và giảm sản xuất hàng bán
thành phẩm.
Bảng 2.20: Cơ cấu chủng loại sản phẩm của Công ty giai đoạn 2009-2012
STT Tên sản
phẩm
2009 2010 2011 2012
Sản
lượng
(m3)
Tỷ
trọng
(%)
Sản
lượng
(m3)
Tỷ
trọng
(%)
Sản
lượng
(m3)
Tỷ
trọng
(%)
Sản
lượng
(m3)
Tỷ
trọng
(%)
1 Gỗ Tròn 354 42,65 341 41,89 317 40,69 288 38,61
2 Gỗ xẻ nội địa 320 38,55 313 38,45 298 38,25 277 37,13
3 Mộc nội địa 156 18,80 160 19,66 164 21,05 181 24,26
4 Tổng 830 100 814 100 779 100 746 100
Nguồn: Phòng kế toán Công ty
c) Tình hình cung cấp nguyên liệu
Khó khăn về nguồn nguyên liệu đầu vào cho sản xuất kinh doanh của
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
57
ngành chế biến đồ gỗ là vấn đề được đề cập nhiều trong thời gian gần đây. Công
ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang cũng không nằm ngoài khó khăn
đó. Thực trạng chung của việc khai thác nguyên liệu trong nước chưa đáp ứng đủ
nhu cầu do gỗ rừng Việt Nam ngày càng khai hiếm và cạn kiệt. Chính vì thế,
nguồn nguyên liệu đầu vào của Công ty phần lớn là nhập khẩu từ các nhà cung
cấp chủ yếu từ các nước láng giềng như Lào, Campuchia, Myanmar và một số
nước ở Châu Phi. Điều đó làm cho giá thành sản phẩm của Công ty tăng lên rất
cao nên tính cạnh tranh của công ty cũng bị hạn chế. Đối với các đối thủ cạnh
tranh cũng xãy ra tương tự.
2.2.2.5 Hoạt động marketing
a) Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường là một khâu quan trọng trong hoạt động marketing.
Tuy nhiên, trong những năm qua hoạt động nghiên cứu thị trường của Công ty hầu
như bỏ ngỏ. Hiện tại, Công ty chưa có nhân viên chuyên phục vụ cho việc nghiên
cứu thị trường, chủ yếu là sự kết hợp của các phòng tài chính - kế toán và kế hoạch
– kỹ thuật. Vì vậy, Công ty hầu như không có số liệu thống kê hoặc bất cứ tài liệu
nào liên quan đến hoạt động nghiên cứu thị trường.
Hoạt động nghiên cứu thị trường còn mang tính chất sơ khai, Công ty chỉ
tiến hành phân phát catalogue, tham gia hội chợ triển lãm, để giới thiệu sản phẩm
đến tay người tiêu dùng. Bên cạnh đó, Công ty chưa tận dụng hiệu quả công nghệ
thông tin để giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng. Trang Website của Công ty
quá nghèo nàn về hình thức lẫn nội dung.
Công ty hầu như không tiến hành tìm kiếm khách hàng, nghiên cứu về khách
hàng chủ yếu là qua giới thiệu. Không biết nhiều về tình hình các doanh nghiệp
khác trong ngành.
b) Kênh phân phối
Theo ông Nguyễn Thanh Phong, Tổng thư ký hội Mỹ nghệ và chế biến gỗ
TP. Hồ Chí Minh cho biết: Doanh nghiệp chế biến đồ gỗ Việt Nam yếu trong xây
dựng hệ thống phân phối, chưa nắm bắt nhu cầu thị trường, tìm hiểu khách hàng
nên bị lấn át bởi hàng nước ngoài trong mảng phân phối bán lẻ [12].
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
58
Công ty TNHH Thiên Trung Tiền Giang cũng có thực trạng tương tự. Hệ
thống phân phối của Công ty kém phát triển,mặc dù, trong những năm gần đây
Công ty đã bắt đầu quan tâm đến việc thiết lập và mở rộng hệ thống phân phối,
nhưng đến nay chưa được đầu tư để phát triển.
c) Hoạt động bán hàng
Hoạt động bán hàng là khâu quan trọng trong hoạt động đầu ra của sản
phẩm. Hoạt động bán hàng hiệu quả sẽ góp phần làm cho hàng hóa bán được nhiều
hơn, lòng tin của khách hàng với sản phẩm cao hơn, hình ảnh và danh tiếng của
công ty lớn hơn.
Trong những năm qua, đầu tư cho hoạt động bán hàng của Công ty không
được quan tâm, những khoản phí cho hoạt động này hầu như không đáng kể nên
công ty đã hạch toán hết vào giá thành sản phẩm hoặc trong phí quản lý. Vì vậy,
hoạt động bán hàng của Công ty chưa mang lại hiệu quả như nó vốn có.
d) Thị phần của công ty
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp suy cho cùng được thể hiện là sản phẩm
hàng hoá của doanh nghiệp tiêu thụ chiếm được bao nhiêu thị phần trên thị trường.
Bảng 2.21: Thị phần Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang giai
đoạn 2009 - 2012
Năm
Giá trị sản lượng
ngành chế biến
gỗ tỉnh TG
(triệu đồng)
Thị phần công ty TNHH
Thiên Trung TG
Giá trị
(triệu đồng)
Tỉ lệ chiếm thị
phần (%)
Năm 2009 216.716 10.201 4,71
Năm 2010 267.734 15.077 5,63
Năm 2011 340.156 10.066 2,96
Năm 2012 404.786 14.399 3,56
Nguồn: Phòng Kinh doanh Công ty TNHH CBG Thiên Trung TG
Số liệu bảng 2.21 cho ta thấy thị phần của Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên
Trung Tiền Giang tăng giảm không đều. Năm 2009 doanh thu của Công ty đạt 10.201
triệu đồng, chiếm 4,71% thị phần toàn tỉnh; năm 2010 tăng lên 15.077 triệu đồng,
chiếm 5,63% thị phần. Năm 2011 sản phẩm làm ra tiêu thụ không hết dẫn đến doanh
thu giảm còn 10.066 triệu đồng và chỉ chiếm 2,96% thị phần. Năm 2012 tình hình
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
59
được cải thiện hơn với doanh thu 14.399 triệu đồng, chiến 3,56% thị phần.
Bảng 2.22 Thị phần Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang so
với các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2009-2012
Năm
Giá trị
sản
lượng
ngành
chế biến
gỗ tỉnh
TG
(trđ)
Thị phần các doanh nghiệp (triệu đồng) Tỉ lệ %
chiếm thị
phần của
công ty
TNHH
Thiên
Trung
TG
Công ty
TNHH
Thiên
Trung
TG
(trđ)
Công ty
TNHH
Thuận
Phát
(trđ)
Công ty
TNHH
Minh
Tường
Phát
(trđ)
DNTN
Hữu
Đức
(trđ)
Các
Công ty
khác
(trđ)
Năm 2009 216.716 10.201 11.911 11.597 9.166 173.841 4,71
Năm 2010 267.734 15.077 11.960 12.885 10.753 217.059 5,63
Năm 2011 340.156 10.066 13.602 13.562 9.775 293.151 2,96
Năm 2012 404.786 14.399 11.431 15.956 10.288 352.712 3,56
Nguồn: Tổng hợp của Tác giả
Hình 2.1: So sánh thị phần của Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền
Giang với các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2009-2012
Nguồn: Tổng hợp của Tác giả
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
60
So với các đối thủ cạnh tranh, tình trạng này cũng xãy ra tương tự đối với
Công ty TNHH Thuận Phát và DNTN Hữu Đức nhưng không biến động lớn như
Công ty TNHH Chế bến gỗ Thiên Trung Tiền Giang. Đối với Công ty TNHH Minh
Tường Phát thì tình hình doanh thu tăng đều qua các năm chứng tỏ Công ty này
hoạt động tốt hơn các công ty so sánh.
Bảng 2.23: Một số chỉ tiêu so sánh giữa Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên
Trung Tiền Giang với các đối thủ cạnh tranh thường xuyên trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang
Chỉ tiêu
Công ty
TNHH
Thiên
Trung TG
Công ty
TNHH
Thuận Phát
Công ty
TNHH
Minh
Tường
Phát
Doanh
nghiệp tư
nhân Hữu
Đức
Nguồn nhân lực tốt tốt tốt Khá
Năng lực tài chính Khá Khá tốt tốt
Năng lực sản xuất
- Máy móc thiết bị
Đầy đủ,
nhưng còn
lạc hậu
Đầy đủ,
nhưng còn
lạc hậu
Đầy đủ,
nhưng còn
lạc hậu
Chưa đồng
bộ
- Nguyên vật liệu
Phụ thụ vào
nhập khẩu
Phụ thụ vào
nhập khẩu
Phụ thụ vào
nhập khẩu
Phụ thụ vào
nhập khẩu
Thị phần Khá Tốt Rất tốt Khá
(Nguồn: Phỏng vấn chuyên gia)
Qua phân tích trên, nhận thấy năng lực cạnh tranh của Công ty chỉ cao hơn
DNTN Hữu Đức và thấp hơn 2 đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Công ty TNHH Thuận
Phát và Công ty TNHH Minh Tường Phát do 2 Công ty này tốt hơn về năng lực tài
chính và thị phần.
Trên đây là những chỉ tiêu nội lực phản ánh NLCT của Công ty. Tuy
nhiên, để đo lường mức độ ảnh hưởng đến NLCT của Công ty. Chúng ta tiến
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
61
hành phân tích đánh giá của nhân viên về môi trường bên trong ảnh hưởng đến
NLCT của Công ty.
2.2.2.6 Phân tích đánh giá của nhân viên về môi trường bên trong ảnh hưởng
đến NLCT của Công ty
a) Thông tin chung về đối tượng điều tra đánh giá môi trường nội bộ
Để thực hiện nghiên cứu này, chúng tôi đã tiến hành điều tra 107 người đã
và đang làm việc tại Công ty, sau khi thu về và kiểm tra thấy có 93 phiếu hợp lệ,
chiếm 86,92%. Trên cơ sở số phiếu thu được, chúng tôi tiến hành phân tích dựa
trên công cụ hỗ trợ phần mềm SPSS 16.0. Thông tin chung về đối tượng điều tra
như sau:
- Giới tính: Nam 55 người chiếm 59,1%; Nữ 38 người chiếm 40,9%.
- Độ tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất là độ tuổi 41 đến 50 tuổi chiếm 44,1%; tiếp
đến là độ tuổi 31 đến 40 tuổi chiếm 22,6%; tiếp theo là độ tuổi dưới 30 tuổi chiếm
18,3%; và cuối cùng là trên 50 tuổi chiếm 15,1%.
- Trình độ học vấn: Trung học phổ thông trở xuống chiếm tỷ lệ cao nhất là
47,3%; tiếp đến là Trung cấp và sơ cấp chiếm 34,8%, Đại học chiếm là 10,8%, thấp
nhất là Cao đẳng chiếm 2,2%.
b) Kiểm định độ tin cậy của số liệu điều tra về các yếu tố môi trường nội bộ
ảnh hưởng đến NLCT của Công ty TNHH Thiên Trung Tiền Giang
Trong điều tra môi trường nội bộ Công ty, chúng tôi cũng sử dụng bảng hỏi
được thiết kế theo thang đo Likert 5 điểm. Đối với các câu hỏi của bảng này người
được hỏi căn cứ vào kinh nghiệm làm việc tại Công ty để đưa ra mức đánh giá mà
họ cho là phù hợp nhất theo mức đánh giá thấp nhất là 1 và cao nhất là 5.
Trong trường hợp này chúng tôi sử dụng hệ số tin cậy Cronbachs’s Alpha để
kiểm định độ tin cậy của các biến điều tra.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
62
Bảng 2.24: Kiểm định độ tin cậy tổng thể của các biến điều tra thuộc môi
trường nội bộ Công ty
Biến quan sát
Trung
bình
thang đo
nếu loại
biến
Phương
sai thang
đo nếu
loại biến
Hệ số
tương
quan biến
tổng
Hệ số
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến
4.1 Tầm nhìn của nhà quản trị 47,09 33,514 0,580 0,836
4.2 Chiến lược phát triển 47,16 34,398 0,441 0,844
4.3 Trình độ quản lý doanh nghiệp 47,15 34,629 0,472 0,842
4.4 Đội ngũ công nhân có tay nghề
cao
47,35 33,297 0,586 0,836
4.5 Đội ngũ thiết kế 48,02 33,217 0,417 0,847
4.6 Mức độ đáp ứng của lực lượng
công nhân
47,37 33,300 0,581 0,836
4.7 Khả năng vay vốn 48,20 33,143 0,525 0,839
4.8 Khả năng tự chủ về tài chính của
công ty
48,22 34,627 0,447 0,843
4.9 Doanh thu trung bình hàng năm 48,14 35,143 0,394 0,846
4.10 Nhà xưởng, máy móc thiết bị
phục vụ sản xuất
48,02 34,869 0,434 0,844
4.11 Tổ chức sản xuất của công ty 47,92 34,070 0,564 0,838
4.12 Bị động về nguồn nguyên liệu
do phần lớn là nhập khẩu
47,73 33,547 0,547 0,838
4.13 Chất lượng sản phẩm 47,87 34,048 0,448 0,843
4.14 Đội ngũ nghiên cứu thị trường 47,96 33,389 0,464 0,843
4.15 Hoạt động xúc tiến thương mại
và Hệ thống phân phối sản phẩm
47,75 33,993 0,406 0,846
Nguồn: Số liệu điều tra và phân tích trên SPSS 16.0
Bảng 2.21 tiến hành kiểm định hệ số tin cậy của 18 biến quan sát, kết quả
cho thấy hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của toàn bộ các biến là 0,85 (xem phụ lục
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
63
2.3.1) và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3. Do đó, kết quả thu được có
đầy đủ cơ sở và độ tin cậy để sử dụng cho nghiên cứu.
c) Phân tích các nhóm nhân tố bên trong ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
của công ty
+ Kiểm định sự phù hợp của số lượng mẫu điều tra
Để kiểm định số lượng mẫu điều tra có phù hợp với phân tích nhân tố hay
không ta sử dụng kiểm định KMO and Bartlett's Test.
Bảng 2.25: Kiểm định KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0,670
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1,308E3
Df 105
Sig. 0,000
Nguồn: Số liệu điều tra và phân tích trên SPSS 16.0
Kết quả kiểm định Bảng 2.22 cho thấy, với kết quả kiểm định đạt được 0,670
và hệ số sig < 0,05, nên số liệu thu thập hoàn toàn hợp lý để có thể thực hiện phân
tích nhân tố cho bước tiếp theo.
+ Phân tích nhân tố (Factor Analysis)
Qua số liệu ở phần Bảng 2.26, và phần phụ lục 2.3.2 cho thấy, hệ số tương
quan yếu tố với các Communalities có được từ phương pháp quay vòng trục toạ độ
Varimax đối với các câu hỏi đều thỏa mãn các yêu cầu mà phương pháp phân tích
yếu tố đòi hỏi.
Kết quả cho thấy có 5 nhân tố có được từ phương pháp nói trên với các
Eigenvalue thỏa mãn điều kiện chuẩn Kaiser lớn hơn 1. Đồng thời hệ số tin cậy
Reliability được tính cho các factor mới này cũng thỏa mãn yêu cầu lớn hơn 0,6.
Do đó các nhân tố mới này sẽ được sử dụng để tính toán thành các biến mới cho
việc phân tích thích hợp để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang sau này. Các
nhân tố này bao gồm:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
64
Bảng 2.26: Phân tích nhân tố của các thuộc tính trong môi trường nội bộ ảnh
hưởng đến Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang
Biến quan sát Nhân tố
1 2 3 4 5
4.3 Trình độ quản lý doanh nghiệp 0,962
4.1 Tầm nhìn của nhà quản trị 0,908
4.2 Chiến lược phát triển 0,892
4.11 Tổ chức sản xuất của công ty 0,859
4.10 Nhà xưởng, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất 0,797
4.13 Chất lượng sản phẩm 0,794
4.12 Bị động về nguồn nguyên liệu do phần lớn là
nhập khẩu
0,791
4.6 Mức độ đáp ứng của lực lượng công nhân 0,881
4.4 Đội ngũ công nhân có tay nghề cao 0,863
4.5 Đội ngũ thiết kế 0,786
4.9 Doanh thu trung bình hàng năm 0,875
4.7 Khả năng vay vốn 0,766
4.8 Khả năng tự chủ về tài chính của công ty 0,761
4.15 Hoạt động xúc tiến thương mại và Hệ thống
phân phối sản phẩm
0,915
4.14 Đội ngũ nghiên cứu thị trường 0,816
Eigenvalue Value 5,015 3,196 1,790 1,220 1,147
Sai số Variance do nhân tố phân tích giải thích (%) 33,43 21,30 11,94 8,13 1,15
Nguồn: Số liệu điều tra và phân tích trên SPSS 16.0
Tiến hành kiểm định hệ số tin cậy với 15 biến quan sát về việc đánh giá năng
lực cạnh tranh của Công ty theo 5 nhóm nhân tố trên được thể hiện chi tiết (phụ lục
2.3.3) kết quả phân tích cho thấy:
Nhân tố 1 (Factor 1): Có hệ số Alpha = 0,952 cho 3 biến thuộc nhóm nhân tố
1, có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item -Total Correlation) đều lớn hơn
0,3 đáp ứng yêu cầu. Giá trị Eigenvalue bằng 5,015 lớn hơn 1, sai số Variance do
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
65
nhân tố phân tích giải thích 33,43%, thỏa mãn yêu cầu. Nhân tố này bằng giá trị
trung bình của các biến trong nhóm. Nhân tố này được đặt tên thành một biến mới
là I1: Chiến lược kinh doanh.
Nhân tố 2 (Factor 2): Có hệ số Alpha = 0,852 cho 4 biến thuộc nhóm nhân tố
2, có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item -Total Correlation) đều lớn hơn
0,3 đáp ứng yêu cầu. Giá trị Eigenvalue bằng 3,196 lớn hơn 1, sai số Variance do
nhân tố phân tích giải thích 21,30%, thỏa mãn yêu cầu. Nhân tố này bằng giá trị
trung bình của các biến trong nhóm. Nhân tố này được đặt tên thành một biến mới
là I2: Năng lực sản xuất.
Nhân tố 3 (Factor 3): Có hệ số Alpha = 0,860 cho 3 biến thuộc nhóm nhân tố
3, có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item -Total Correlation) đều lớn hơn
0,3 đáp ứng yêu cầu. Giá trị Eigenvalue bằng 1,790 lớn hơn 1, sai số Variance do
nhân tố phân tích giải thích 11,94%, thỏa mãn yêu cầu. Nhân tố này bằng giá trị
trung bình của các biến trong nhóm. Nhân tố này được đặt tên thành một biến mới
là I3: Nguồn nhân lực.
Nhân tố 4 (Factor 4): Có hệ số Alpha = 0,808 cho 3 biến thuộc nhóm nhân tố
4, có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item -Total Correlation) đều lớn hơn
0,3 đáp ứng yêu cầu. Giá trị Eigenvalue bằng 1,22 lớn hơn 1, sai số Variance do
nhân tố phân tích giải thích 8,13%, thỏa mãn yêu cầu. Nhân tố này bằng giá trị
trung bình của các biến trong nhóm. Nhân tố này được đặt tên thành một biến mới
là I4: Năng lực tài chính.
Nhân tố 5 (Factor 5): Có hệ số Alpha = 0,838 cho 2 biến thuộc nhóm nhân tố
5, có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item -Total Correlation) đều lớn hơn
0,3 đáp ứng yêu cầu. Giá trị Eigenvalue bằng 1,147 lớn hơn 1, sai số Variance do
nhân tố phân tích giải thích 7,65%, thỏa mãn yêu cầu. Nhân tố này bằng giá trị
trung bình của các biến trong nhóm. Nhân tố này được đặt tên thành một biến mới
là I5: Hoạt động marketing.
Giá trị bình quân của từng nhân tố thành viên sẽ cho ta giá trị biến mới sử
dụng trong phân tích thích hợp để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh của công ty.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
66
Việc phân tích theo nhân tố sẽ làm sáng tỏ ảnh hưởng của các nhân tố thành
viên theo từng nhóm nhân tố đến khả năng cạnh tranh.
d) Kiểm định giả thuyết về trị trung bình của các nhân tố thành viên
Ta sử dụng phương pháp kiểm định One - Sample T-Test lần lượt cho cả 5
nhóm nhân tố I1, I2, I3, I4, I5.
Thang đánh giá: 1- 5, có nghĩa là từ rất thấp đến rất cao.
Với giả thiết: Ho – giá trị trung bình = 4
H1 – là giá trị trung bình khác 4
Mức ý nghĩa 95% (α = 0,05)
Nguyên tắc kiểm định: nếu Sig. (2-tailed)< α = 0,05 thì bác bỏ Ho, nghĩa là giá
trị trung bình của nhân tố thành phần khác 4; nếu Sig. (2-tailed) > α = 0,05 thì chưa
có cơ sở để bác bỏ Ho, nghĩa là giá trị trung bình của nhân tố thành phần bằng 4.
+ Nhóm nhân tố I1 - Chiến lược kinh doanh
Từ bảng kết quả kiểm định của Bảng 2.27 và phụ lục 2.3.4, 2.3.5 nhận thấy:
- Mức điểm đánh giá trung bình của nhà chuyên môn về Tầm nhìn của nhà
quản trị 4,05. Trong đó có 20,4% đánh giá trung bình, 53,8% đánh giá cao và 25,8%
đánh giá rất cao.
- Mức điểm đánh giá trung bình của nhà chuyên môn về Chiến lược phát
triển là 3,98. Trong đó 1,1% ý kiến đánh giá thấp, 22,6% ý kiến đánh giá trung bình,
53,8% ý kiến đánh giá cao và 22,6% đánh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_nang_luc_canh_tranh_cua_cong_ty_trach_nhiem_huu_han_che_bien_go_thien_trung_tien_giang_5451.pdf