MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .i
LỜI CẢM ƠN .ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .v
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ.vi
MỤC LỤC.vii
PHẦN I: MỞ ĐẦU .1
1. Tính cấp thiết của đề tài .1
2. Mục tiêu nghiên cứu .3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.3
4. Phương pháp nghiên cứu .3
5. Kết cấu .4
1.1 Những vấn đề cơ bản về cạnh tranh trong ngân hàng thương mại .5
1.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại.5
1.1.2 Cạnh tranh và cạnh tranh của ngân hàng thương mại.9
1.2 Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại .12
1.2.1 Quan niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.12
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại .12
1.3.Vận dụng mô hình phân tích SWOT vào phân tích năng lực cạnh tranh của ngân
hàng thương mại .15
1.4 Nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.17
1.4.1 Nhóm nhân tố khách quan .17
1.4.2 Nhóm nhân tố chủ quan .20
1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại trên thế giới và
Việt Nam .23
1.5.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại trên thế giới23
1.5.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại trong nước.27
1.6 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh ngân hàng của Trung Quốc và bài
học kinh nghiệm đối với Việt Nam.31
1.6.1 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng ở Trung Quốc.31
1.6.2 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam .33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THANH HÓA36
2.1.Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Thanh
Hóa .36
2.1.1 Tổng quan về các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa .36
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Thanh Hóa.40
2.1.3 Mô hình tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Agribank Thanh Hóa .41
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Chi nhánh Thanh Hóa .47
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Thanh Hóa.50
2.2.1 Thực trạng năng lực tài chính .50
2.2.2 Thực trạng năng lực công nghệ.56
2.2.3 Thực trạng năng lực nhân sự.61
2.2.5 Chất lượng dịch vụ ngân hàng .69
2.3 Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Chi nhánh Thanh Hóa .70
2.3.1 Phân tích nhân tố (Factor Analysis).73
2.3.4. Ảnh hưởng của các nhân tố đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng.77
2.4 Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh Thanh Hóa thông qua phân tích ma trận SWOT.79
2.4.1 Thế mạnh (S) và cơ hội (O) .79
2.4.2 Những khó khăn (W) và thách thức (T).81
2.5Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Thanh Hóa.83
2.5.1 Kết quả đạt được .83
2.5.2 Hạn chế và nguyên nhân .86
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
AGRIBANK THANH HÓA .90
3.1 Định hướng phát triển của Agribank Thanh Hóa trong thời gian tới .90
3.1.1 Phương hướng, mục tiêu phát triển KTXH tỉnh Thanh Hoá đến năm 2015.90
3.1.2 Quan điểm phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn giai đoạn 2011-2015 .92
3.1.3. Định hướng phát triển của Agribank Thanh Hóa .93
3.2 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Thanh Hóa .95
3.2.1 Tăng năng lực tài chính.95
3.2.2. Tiếp tục hiện đại hóa công nghệ ngân hàng.99
3.2.3 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên của ngân hàng.100
3.2.4. Nâng cao khả năng giao tiếp của cán bộ nhân viên ngân hàng khi tiếp xúc
trực tiếp với khách hàng.100
3.2.5. Tăng cường hoạt động Marketing.101
3.2.6 Cơ cấu lại tổ chức và hoạt động quản lý.101
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .103
1. Kết luận .103
2. Kiến nghị.103
2.1. Đối với Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước.103
2.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam .104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .106
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHẤM LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
130 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Thanh Hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p vụ kinh doanh
theo quy định của NHNNo&PTNT Việt Nam.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao.
* Phòng điện toán:
- Tổng hợp, thống kê và lưu trữ số liệu, thông tin liên quan đến hoạt động của
chi nhánh.
- Sủ lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán, kế toán thông
kê, hạch toán nghiệp vụ và tín dụng và các hoạt động khác phục vụ cho hoạt động
kinh doanh.
- Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và cung cấp số liệu, thông tin theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vị được Giám đốc chi nhánh giao.
* Phòng kiểm tra, kiểm soát nội bộ:
- Kiêm tra công tác điều hành của chi nhánh và các đơn vị trực thuộc theo nghị
quyết của Hội đồng quản trị và chỉ đạo của Tổng giám đốc NHNNo&PTNT.
- Kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy trình nghiệp vụ kinh doanh theo quy định
của pháp luật, của NHNNo&PTNT.
- Giám sát việc chấp hành các quy định của Ngân hàng Nhà nước về đảm bảo an
toàn trong hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân Hàng.
- Kiểm tra độ chính xác của báo cáo tài chính, báo cáo cân đối kế toán, viêch
tuân thủ các nguyên tắc chế độ về chính sách kế toán theo quy định của Nhà nước,
ngành Ngân hàng.
* Phòng dịch vụ và Marketing:
- Trực tiếp giao dịch với khách hàng đồng thời giải đáp các thắc mắc của khách
hàng, xử lý các tranh chấp, khiếu nại phát sinh đến hoạt động kinh doanh thẻ thuộc
địa bàn, phạm vi quản lý.
ĐA
̣I
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
45
- Xây dựng kế hoạch quảng bá thương hiệu, tổ chức tiếp thị tuyên truyền đối với
các đơn vị phụ thuộc.
-Trực tiếp tổ chức, triển khai nghiệp vụ thẻ trên địa bàn quy định của Ngân hàng
nông nghiệp.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
* Phòng hành chính nhân sự:
- Đảm nhân các nhiệm vụ hành chính, nhiệm vụ tổ chức, đào tạo.
- Nhiệm vụ hành chính bao gồm: xây dựng các công tác tháng, quý, năm, lưu trữ
văn bản pháp luật, văn bản đinh chế liên quan đến Ngân hàng, trực tiếp q uản lý
con dấu, thực hiện công tác hành chính, văn thư, lễ tân...chăm lo đời sống vật chất
cho cán bộ, công nhân viên, nhiệm vụ tổ chức, đào tạo xây dựng chiến lược tuyển
dụng nhân viên...
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
2.1.2.2. Chức năng của chi nhánh
Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của Ngân hàng
Nông nghiệp.
Tổ chức điều hành kinh doanh, kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo uỷ quyền của
Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc.
Thực hiện các nhiệm vụ khác của Hội đồng quản trị, hoặc Tổng giám đốc giao.
2.1.2.3. Nhiệm vụ của chi nhánh
a) Huy động vốn
Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác
trong nước và nước ngoài dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
hạn và các loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ;
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để
huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nứơc theo quy định của
Ngân hàng Nông nghiệp;
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
46
Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn uỷ thác của Chính phủ, chính quyền địa
phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của
Ngân hàng Nông nghiệp;
Vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và tổ
chức tín dụng nước ngoài khi được Tổng giám đốc cho phép bằng văn bản;
Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn
b) Cho vay
Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn và các loại cho vay khác theo quy định
của Ngân hàng Nông nghiệp.
c) Kinh doanh ngoại hối
Huy động vốn và cho vay, mua, bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh,
tái bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại hối
theo chính sách quản lý ngoại hối của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và của
Ngân hàng Nông nghiệp .
d) Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ gồm
Cung ứng các phương tiện thanh toán;
Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng;
Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ;
Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng;
Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước và của Ngân hàng Nông nghiệp.
e) Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác: Bao gồm: thu, phát tiền mặt; mua
bán vàng bạc, tiền tệ; máy rút tiền tự động, dịch vụ thẻ; két sắt, nhận bảo quản, cất
giữ, chiết khấu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá khác, thẻ thanh toán; nhận
uỷ thác cho vay của các tổ chức tài chính, tín dụng, tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước; đại lý cho thuê tài chính, chứng khoán, bảo hiểm và các dịch vụ ngân
hàng khác được Nhà nước và Ngân hàng Nông nghiệp cho phép.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
47
f) Cầm cố, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác
theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp .
g) Thực hiện dịch vụ cầm đồ theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng
Nông nghiệp.
h) Thực hiện đồng tài trợ, đầu mối đồng tài trợ cấp tín dụng theo quy định
và thực hiện các nghiệp vụ tài trợ thương mại khác theo quy định.
l) Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh
dự thầu, bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh
đối ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức, cá nhân trong
nước theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp .
m) Kinh doanh vàng bạc theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp .
n) Tư vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng .
k) Tư vấn khách hàng xây dựng dự án.
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Chi nhánh Thanh Hóa
Năm 2013 kinh tế vĩ mô của nước ta cơ bản giữ ổn định, tốc độ tăng trưởng
GDP đạt 5,42%. Lạm phát được kiểm soát ở mức thấp nhất trong vòng 10 năm trở
lại đây (6,04%). Sản xuất công nghiệp có dấu hiệu phục hồi dần, nhất là ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo. Xuất khẩu tăng nhanh, cân đối thương mại theo hướng tích
cực. Tăng trưởng tín dụng vào những tháng cuối năm có những cải thiện rõ rệt. Thu
hút đầu tư nước ngoài có nhiều chuyển biến tích cực.
Tại Thanh Hoá, kinh tế có bước phát triển khởi sắc, tổng sản phẩm xã hội
tăng trưởng 11,2%, vượt KH đề ra, cơ cấu KT chuyển dịch tích cực theo hướng tăng
tỷ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng; giảm tỷ trọng khu vực nông, lâm thuỷ sản.
Năm 2013 Thanh Hoá có nhiều sự kiện kinh tế lớn như: khánh thành Cảng Hàng
không Thọ Xuân; k hởi công Dự án Liên hợp Lọc hóa dầu Nghi Sơn; tổ chức Diễn
đàn Xúc tiến đầu tư vào Khu Kinh tế Nghi Sơn và vùng phụ cận...là năm thành công
trong kinh tế đối ngoại của tỉnh, kêu gọi được nhiều dự án mới; thiết lập quan hệ
với nhiều tỉnh, thành phố trong và ngoài nước, thu hút được nguồn vốn FDI lớn
nhất từ trước đến nay.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
48
Bên cạnh những kết quả đạt được, kinh tế - xã hội nước ta vẫn còn những bất
cập và đây là những khó khăn phải tiếp tục phải đối mặt trong năm 2014: Lạm phát
ở mức an toàn nhưng còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ. Cân đối ngân sách tiếp tục gặp
khó khăn trong điều kiện tốc độ phục hồi của sản xuất kinh doanh trong nước còn
chậm. Sức cầu của nền kinh tế còn yếu. Khả năng hấp thụ vốn của doanh nghiệp
thấp. Hoạt động của các doanh nghiệp vẫn còn nhiều khó khăn; hàng tồn kho tuy
giảm nhưng vẫn ở mức cao. Xuất khẩu mặc dù có nhiều cải thiện nhưng ưu thế
thuộc về khu vực có vốn đầu tư nước ngoài với những mặt hàng gia công là chủ
yếu, giá trị gia tăng thấp. Tốc độ cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước diễn ra
chậm. Năng lực quản lý, điều hành sản xuất của nhiều doanh nghiệp còn yếu dẫn
đến hiệu quả sản xuất thấp hoặc thua lỗ khi phải đương đầu với khó khăn, thử thách.
Tại Thanh Hoá, thiên tai, dịch bệnh diễn ra ở một số địa phương ảnh hưởng
lớn đến sản xuất và đời sống. Quản lý nhà nước ở một số ngành còn yếu; nhiều lĩnh
vực đang còn gặp nhiều khó khăn, nhất là lĩnh vực nông nghiệp; thu nhập của nông
dân còn thấp.
Tình hình cạnh tranh của các tổ chức tín dụng trên địa bàn ngày càng gay gắt
hơn. Hiện nay trên địa bàn có 26 TCTD đang hoạt động. Hệ thống Ngân hàng HTX
với 68 đầu mối hoạt động ở khắp các huyện thị đang là đối thủ cạnh tranh rất mạnh
đối với hoạt động của các chi nhánh Agribank. Các NHTMCP vẫn cố tình lách vượt
trần lãi suất huy động với nhiều hình thức khác nhau, gây khó khăn rất lớn trong
huy động vốn, đồng thời dùng nhiều chiêu bài như giảm lãi suất cho vay, miễn giảm
phí dịch vụ... để lôi kéo khách hàng tốt đang quan hệ tại NHNo.
Tuy có nhiều khó khăn, song với nhiều giải pháp linh hoạt, sát với thực tế,
hoạt động kinh doanh của Agribank Thanh Hoá đã đạt được kết quả tích cực, thực
hiện toàn diện và vượt mức tất cả các chỉ tiêu kế hoạch cả năm 2013.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
49
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Thanh Hóa giai đoạn 2009-2013
TT
Năm
Chỉ tiêu
ĐVT 2009 2010 2011 2012 2013
1. Các chỉ tiêu về quy mô
Huy động vốn Tỷ đồng 6.068 7.318 8.419 9.403 14.106
Dư nợ tín dụng Tỷ đồng 7.432 8.747 9.416 10.573 11.943
2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả KD
Trích dự phòng rủi ro trong năm Tỷ đồng 52 34,7 30,5 62,4 35,6
Chênh lệch thu chi nội bảng Tỷ đồng 157 232,4 260,1 412 484
3. Chỉ tiêu chất lượng tín dụng
Dư nợ xấu (Từ nhóm 3 – nhóm 5) Tỷ đồng 104 105 104 171,13 205
Tỷ lệ nợ xấu/dư nợ % 1,41 1,21 1,14 1,62 1,7
4. Mạng lưới
Chi nhánh, PGD trực thuộc
NNNNN
NO&PTNT tỉnh
Chi nhánh 64 66 64 68 68
5. Số máy ATM Máy 20 27 30 36 36
(Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên của Agribank Thanh Hoá)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
50
Cụ thể, dư nợ tín dụng qua các năm đều có xu hướng tăng lên, tăng từ 7.432
tỷ đồng năm 2009 lên 8.419 tỷ đồng ở năm 2011, tăng 13%, năm 2012 tăng 12,38%
và năm 2013 tăng 31,16%. Chênh lệch thu chi nội bảng cũng có xu hướng tăng lên
qua các năm. Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh cũng tăng
lên tương ứng từ 64 lên 68 chi nhánh, phòng giao dịch. Đây là một trong những nỗ
lực rất lớn của đội ngũ cán bộ và nhân viên của ngân hàng. Mặc dù trong giai đoạn
cuối năm 2012 và năm 2013, tốc độ tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng thương
mại có xu hướng giảm, thậm chí có những ngân hàng tăng trưởng tín dụng âm, tuy
nhiên Agribank Thanh Hóa vẫn duy trì được mức cho vay tăng trưởng dương, dư nợ
qua các năm đều có xu hướng tăng lên. Điều này chứng tỏ Agribank Thanh Hóa là
một ngân hàng thương mại có độ uy tín cao và có quy mô vốn chủ lớn.
2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Thanh Hóa
2.2.1 Thực trạng năng lực tài chính
Theo quyết định số 214/QĐ-NHNN ngày 0/01/2011 của Thống đốc Ngân
hàng nhà nước Việt Nam, Agribank được chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu. Tháng
11/2011, Agribank được chính phủ phê duyệt cấp bổ sung 8.225,47 tỷ đồng, nâng
tổng số vốn điều lệ của Agribank lên 29.154 tỷ đồng, tiếp tục là Ngân hàng thương
mại có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam, đảm bảo hệ số CAR đạt trên 9% theo quy
định củ ngân hàng nhà nước.
Năng lực tài chính của NHTM không những thể hiện sức mạnh tài chính hiện
tại của NHTM mà còn thể hiện sức mạnh tài chính tiềm năng, triển vọng và xu
hướng phát triển trong tương lai của NHTM. Năng lực tài chính thể hiện trên các
phương diện chủ yếu như nguồn vốn tự có, vốn điều lệ, cũng như tỉ lệ sinh lời
ROA và ROE.
Thứ nhất, về vốn điều lệ
Năng lực tài chính của ngân hàng thương mại trước hết được đánh giá thông
qua quy mô vốn điều lệ. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
51
Thanh Hóa là chi nhánh thuộc Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam. Việc quy định về vốn chủ sở hữu cũng như về vốn điều lệ chỉ xác định được
đối với ngân hàng thương mại “mẹ” chứ không đánh giá được thông qua các chi
nhánh. Do vậy, trong nội dung này tác giả chỉ đánh giá vốn điều lệ của Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Trên cơ sở so sánh giữa vốn điều lệ
của các ngân hàng có cái nhìn khái quát về năng lực tài chính của Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thanh Hóa.
Quy mô vốn điều lệ của một số ngân hàng thương mại Việt Nam được thể
hiện trên bảng 2.3.
Bảng 2.3: Quy mô vốn điều lệ của Agribank Thanh Hóa so với một số Chi
nhánh NHTM trên địa bàn Thanh Hóa giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Ngân hàng
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm 2012/2011
Năm
2013/2012
+/-
Tỷ lệ
(%)
+/-
Tỷ lệ
(%)
1. Agribank 20.709 21.103 29.154 394 1,9 8.051 38,2
2. BIDV 14.600 28.251 23.012 13.651 93,5 -5.239 -18,5
3. Vietinbank 15.173 20.230 26.217 5.057 33,3 5.987 29,6
4. Sacombank 9.179 10.740 12.295 1.561 17,0 1.555 14,5
5. Vietcombank 13.233 19.698 23.174 6.465 48,9 3.476 17,6
6. ACB 9.377 9.377 9.377 0 0,0 0 0,0
7. Techcombank 6.932 8.788 8.848 1.856 26,8 60 0,7
8. VPB 4.000 5.050 5.770 1.050 26,3 720 14,3
(Nguồn: Ngân hàng nhà nước Việt Nam)
Vốn điều lệ đóng vai trò rất quan trọng đối với ngân hàng. Thứ nhất, mọi hoạt
động tín dụng dựa vào vốn điều lệ, mà theo Luật Các tổ chức tín dụng, tổng dư nợ
cho vay đối với một khách hàng không vượt quá 15% và các khách hàng liên quan
không quá 25% vốn tự có. Do đó, muốn cho vay khoản lớn thì cần vốn điều lệ lớn.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
52
Thứ hai, vốn điều lệ như chiếc “gối đệm” chống đỡ những thiệt hại của ngân hàng
như nợ xấu hay “cú sốc” bất ngờ nào đó. Thứ ba, ngân hàng vốn lớn thì quy mô
hoạt động lớn, tổng tài sản lớn. Thứ tư, lòng tin của người gửi tiền thường cao hơn
đối với những ngân hàng có vốn lớn. Do đó, ngân hàng có vốn điều lệ càng lớn
càng hỗ trợ ngân hàng phát triển mạnh mẽ.
Qua số liệu trên bảng 2.3 (đồ thị 2.1) ta thấy vốn điều lệ của ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam luôn có quy mô cao nhất (trừ năm 2012).
Điều này chứng tỏ Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn là một ngân
hàng mạnh, có năng lực tài chính mạnh, có độ uy tín lớn và đem lại niềm tin cho
khách hàng. Dưới sự quản lý của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam, Agribank Thanh Hóa cũng là một chi nhánh có bề dày lịch sử trên địa
bàn tỉnh. Với sự lớn mạnh của Agribank Việt Nam, Agribank Thanh Hóa đã tạo cho
khách hàng niềm tin khi gửi gắm những khoản đầu tư của mình vào ngân hàng.
Bên cạnh đó với vốn điều lệ lớn điều này giúp nâng cao khả năng cho vay cho
Agribank Việt Nam, đáp ứng được lượng vốn lớn cho nền kinh tế và có thể mang
lại cho Agribank một khoản thu nhập lớn từ hoạt động tín dụng.
Đồ thị 2.1: Quy mô vốn điều lệ của Agribank Thanh Hóa so với một số NHTM
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2013
(Nguồn: báo cáo thường niên của các NHTM)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
53
Thứ hai, khả năng huy động vốn của Agribank Thanh Hóa
Nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm luôn là nguồn vốn chiếm tỷ trọng
cao trong tổng nguồn vốn huy động. Đây là hình thức huy động chủ yếu cung cấp
nguồn vốn cho ngân hàng hoạt động. Trong các ngân hàng thương mại chi nhánh
Thanh Hóa thì Agribank Thanh Hóa có tỷ trọng nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết
kiệm chiếm tỷ trọng cao (gần 90%). Điều này cho thấy nguồn vốn chủ yếu cho
Agribank chủ yếu từ tiền tiết kiệm của dân cư. Nguyên nhân vì Agribank là ngân
hàng phục vụ nông nghiệp, nông thôn, có mạng lưới rộng khắp các huyện trong tỉnh.
Vì vậy huy động được lượng lớn tiền nhàn rỗi trong dân cư. Bên cạnh đó,
Vietcombank Thanh Hóa là chi nhánh mới thành lập nên việc huy động vốn còn
nhiều khó khăn, chi nhánh chưa thực hiện huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ
có giá, nguồn vốn từ tiền gửi tiết kiệm vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn nguồn vốn huy
động từ tiền gửi của các tổ chức dân cư, nhưng so với các ngân hàng thương mại nhà
nước chi nhánh Thanh Hóa khác thì tỷ trọng tiền gửi tiết kiệm còn chiếm tỷ trọng
thấp hơn (dưới 70%).
Chúng ta xem xét cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại nhà
nước chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2013 thông qua bảng 2.3.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
54
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn tại Agribank Thanh Hoá giai đoạn 2011-2013
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số dư
(triệu đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số dư
(triệu đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số dư
(triệu đồng)
Tỷ trọng
(%)
Tổng nguồn vốn huy động 8.933.004 100 9.403.162 100 14.106.150 100
1. Tiền gửi tiết kiệm 7.351.862 82,30 8.292.110 88,18 11.849.166 84,00
2. Tiền gửi các tổ chức kinh tế 1.202.382 13,46 955.682 10,16 1.735.056 12,30
3. Phát hành giấy tờ có giá 378.759 4,24 155.370 1,65 521.928 3,70
(Nguồn: Agribank Thanh Hoá )
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
55
Khách hàng gửi tiết kiệm là chủ yếu. Mục đích của nhóm khách hàng này gửi
tiền vào ngân hàng nhằm thu lãi cao và tâm lý của họ muốn được an toàn và bí mật
vốn. Vì vậy, đối với nhóm khách hàng này các ngân hàng đã có chính sách huy
động hợp lý giữa các địa bàn, đặc biệt là sử dụng công cụ lãi suất mềm dẻo, hấp
dẫn, có sự phân biệt giữa khách hàng thành thị và nông thôn, đảm bảo bí mật và an
toàn vốn cho họ để thu hút. Thực tế những năm gần đây các Agribank Thanh Hoá
luôn quan tâm chú trọng về huy động vốn trong dân cư, các giải pháp chỉ đạo cũng
gắn với thị trường và khách hàng truyền thống để tuyên truyền vận động, khuyến
mại, tặng quà và điều hành lãi suất kịp thời nên tiền gửi tiết kiệm thường chiếm tỷ
trọng lớn.
Khách hàng là doanh nghiệp: trên thực tế số dư tiền gửi nhàn rỗi của các
doanh nghiệp thường không lớn và ít ổn định, mang tính cạnh tranh cao, vì các
doanh nghiệp thường quan tâm đến lợi ích kinh tế: cả tiền gửi và tiền vay, nên để
thu hút được nhóm khách hàng này Agribank Thanh Hóa thường phải thoả hiệp với
họ, kể cả ưu tiên các điều kiện tín dụng và áp dụng lãi suất cạnh tranh.
Đối với Agribank Thanh Hóa số lượng khách hàng gửi tiết kiệm tập trung
chủ yếu ở vùng nông thôn, quy mô món gửi nhỏ nhưng có tính ổn định cao. Mặc dù
tỷ trọng nguồn gửi tiết kiệm có giảm từ 2013 so với 2012, nhưng quy mô vẫn tăng
lên đáng kể. Năm 2012 so với 2011, cơ cấu tiền gửi tiết kiệm có xu hướng tăng lên
và tiền gửi của các tổ chức kinh tế có xu hướng giảm qua các năm. Nguyên nhân
khách hàng là doanh nghiệp có quan hệ còn rất ít, khả năng tiếp cận có khó khăn.
Các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu lại chưa có quan hệ với
AgribankThanh Hoá.
Thứ ba, năng lực tín dụng của Agribank Thanh Hóa
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chủ yếu của ngân hàng
thương mại, cung cấp vốn cho nền kinh tế, mang lại thu nhập chủ yếu cho các ngân
hàng. Trong năm 2013, mục tiêu tăng trưởng tín dụng của toàn ngành ngân hàng là
15%, nhưng sau 6 tháng đầu năm nay, mức tăng trưởng của toàn ngành chỉ đạt 3%.
Cùng với thực trạng chung của các ngân hàng trên toàn quốc, các ngân hàng thương
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
56
mại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa cũng đang đối mặt với mức tăng trưởng tín dụng
thấp, không đáp ứng được mục tiêu đề ra. Để đạt được mục tiêu tăng trưởng, các
ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh đã đưa ra hàng loạt chương chình cho vay
ưu đãi để thu hút khách hàng, nhưng trong thời điểm nền kinh tế hiện nay, doanh
nghiệp không “mặn mà” với việc vay vốn ngân hàng vì thiếu đầu ra, người dân thì
không dám vay vì thu nhập thấp, không ổn định. Tuy nhiên, năm 2013, dư nợ bình
quân của agribank Thanh hóa đã tăng lên so với năm 2012. Điều này cho thấy một
trong những nguyên nhân tỷ lệ nguồn vốn huy đông đáp ứng dư nợ trong năm 2012
của Agribank Thanh Hóa chiếm tỷ lệ cao hơn so với tổng số các TCTD trên địa bàn.
Tình hình nợ xấu tăng lên đáng kể, mặc dù tỷ lệ nợ xấu vẫn trong ngưỡng an
toàn. Ngày 21/01/2014, tại buổi gặp mặt báo chí cuối năm, Chánh văn phòng Ngân
hàng Nhà nước (NHNN) - ông Lê Đức Thọ cho biết: Tính đến ngày 31/12/ 2013, tỷ
lệ nợ xấu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam là 3,79% - giảm gần 1% so với hồi
đầu năm 2013. Về việc mua nợ xấu, gần 40.000 tỷ đồng nợ xấu đã được VAMC
mua lại từ các ngân hàng [19].
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động tín dụng của Agribank Thanh Hóa
năm 2012-2013
Nội dung ĐVT Năm 2012 Năm 2013
Năm 2013/2012
+/-
Tỷ lệ
(%)
- Dư nợ bình quân Triệu đồng 10.573.665 11.943.876 1.370.211 13
- Nợ xấu Triệu đồng 2.053.558 205.356 34.226 20
- Nợ có khả năng mất vốn Triệu đồng 973.848 89.267 8.113 10
- Tỷ lệ nợ xấu % 1,62 1,7 0,08 4,94
(Nguồn: Agribank Thanh Hóa)
2.2.2 Thực trạng năng lực công nghệ
Có thể nói công nghệ hiện đại là yếu tố quyết định sức cạnh tranh. Năng lực
công nghệ đi đối với khả năng phát triển mạng lưới và đa dạng hóa, phát triển sản
phẩm dịch vụ. Ngoài ra, trong công tác quản trị ngân hàng, công nghệ thông tin là
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
57
yếu tố quan trọng trong việc hoàn thiện và đưa ra các sản phẩm có tính đột phá cao
trên thị trường. Kế đến, yêu cầu tập trung và chia sẻ thông tin mạnh mẽ trong hoạt
động hàng ngày của ngân hàng là yêu cầu tất yếu cho công tác quản lý rủi ro hiệu
quả và yêu cầu này chỉ được thực hiện tốt nhất khi công nghệ thông tin được áp
dụng một cách triệt để nhất. Thực tế trên thế giới đã chứng minh việc xây dựng các
quy trình quản lý rủi ro với các chuẩn mực quốc tế chỉ có thể thực hiện một cách tốt
nhất trên nền tảng công nghệ hiện đại.
NHNo&PTNT Thanh Hóa là một trong những ngân hàng đi đầu về ứng dụng
công nghệ trong ngân hàng. Từ năm 2003, NHNo&PTNT Thanh Hoá đã khởi động
dự án hiện đại hoá công nghệ và chính thức đưa vào áp dụng phần mềm quản lý
mới (Core-banking) trên toàn hệ thống từ năm 2005. Với việc thành công trong đầu
tư công nghệ và hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng, NHNo&PTNT Thanh Hóa cung cấp
nhiều dịch vụ mới, đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
Các phòng, ban đều có hệ thống máy tính nối mạng, máy điện thoại, Fax...Tại
chi nhánh hay các phòng giao dịch, mỗi nhân viên đều được cấp một máy tính nối
mạng. Điều này tạo cho nhân viên của ngân hàng nắm bắt được các thông tin một
cách nhanh nhất, học hỏi được các kiến thức và kinh nghiệm về công nghệ thông
tin. Từ đó có thể phục vụ KH một cách tốt nhất. Agribank Thanh Hóa đã và đang
triển khai các chương trình phần mềm quản lý, phần mềm kế toán và thanh toán,
phần mềm giao dịch,... nhưng phần mềm hiện đại của các hãng nổi tiếng trên thế
giới và do các hãng có uy tín cung cấp và lắp đặt.
Các chi nhánh trên địa bàn huyện, xã không ngừng nâng cấp trụ sở văn
phòng giao dịch, tốc độ trang bị và đổi mới máy móc thiết bị và công nghệ đã được
các chi nhánh đầu tư tạo niềm tin cho khách hàng.
Không ngừng nâng cao đào tạo và tin học cho nhân viên các chi nhánh vùng
sâu vùng sa. Năm 2010 Agribank Thanh Hoá đã thực hiện chuyển đổi thành công
dự án hiện đại hoá công tác thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng (còn gọi là
chương trình IPCAS) ở 64/64 chi nhánh, phòng giao dịch trực thuộc; được
NHNo&PTNT Việt Nam đánh giá là đơn vị thực hiện chuyển đổi chương trình
IPCAS thành công nhất trên phạm vi toàn hệ thống góp phần quan trọng củng cố và
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
58
nâng cao uy tín, vị thế, thương hiệu của Agribank Thanh Hoá
Nhờ việc phát triển các phần mềm công nghệ, đầu tư trang thiết bị, Agribank
Thanh Hóa đã đa dạng hóa các dịch vụ ứng dụng phần mềm công nghệ. Đến nay
các dịch vụ E-banking mà NHNo&PTNT Thanh Hoá đã cung cấp bao gồm: thẻ Đa
Năng, máy ATM, điểm chấp nhận thanh toán (máy POS), Internet-banking, SMS
Banking và Mobile Banking.
* Dịch vụ Mobile Banking
Theo khảo sát của tác giả, trong 300 phiếu điều tra khách hàng trên địa bàn
Thành phố Thanh Hóa, có tới 75% khách hàng sử dụng dịch vụ Mobile banking.
Cũng 300 phiếu về địa bàn nông thôn chỉ có 13,7% khách hàng sử dụng dịch vụ
này. Như vây, khu vực nông thôn tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ này còn khá
thấp.Do địa bàn nông thôn lượng khách hàng sử dụng dịch vụ ATM còn thấp, do đó
tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ này còn chiếm tỷ lệ thấp.
Mặc dù là ngân hàng có quy mô vốn điều lệ lớn, với mạng lưới rộng khắp cả
nước, nhưng do hoạt động chủ yếu ở địa bàn nông thôn, nơi mà việc tiếp cận khoa
học công nghệ còn nhiều khó khăn, nhiều yếu tố khách quan dẫn đến ngân hàng
chưa phát huy được năng lực công nghệ của mình.
Đồ thị 2.2: Tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ Mobile Banking của Agribank
Thanh Hóa năm 2013 phân theo thành thị, nông thôn
(Nguồn: Bảng khảo sát khách hàng tại khu vực Thanh Hóa)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
59
*Dịch vụ trả lương qua thẻ, dịch vụ ATM
Thực hiện đề án thanh toán không dùng tiền mặt và Chỉ thị 20 của Thủ tướng
Chính phủ về việc trả lương qua tài khoản cho người hưởng lương NSNN, trong 6
năm qua (áp dụng từ năm 2008), Agribank Thanh Hóa đã thực hiện khá tốt dịch vụ
này. Thông qua giao dịch trả lương qua tài khoản ngân hàng, đã thu hút thêm nguồn
tiền gửi dân cư, phát triển thêm nhiều khách hàng. Đến 31/12/2013 toàn chi nhánh
đã thực hiện chi trả lương qua thẻ ATM cho hơn 60 ngàn người.
Số lượng máy rút tiền ATM được mở đã tăng lên qua các năm. Mặc dù số máy
ATM đã tăng lên qua các năm, nhưng số lượng máy rút tiền tự động tính trên địa
bàn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_nang_luc_canh_tranh_cua_ngan_hang_nong_nghiep_va_phat_trien_nong_thon_chi_nhanh_thanh_hoa_7.pdf