Luận văn Nâng cao năng lực đấu thầu của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng và Thương mại Sơn Hà

MỤC LỤC

 

Lời mở đầu 1

Chương I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 8

I. VAI TRÒ CỦA ĐẤU THẦU ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP. 8

1. Khái niệm chung về đấu thầu: 8

2. Một số khái niệm liên quan: 9

3. Vai trò của đấu thầu với các doanh nghiệp xây lắp. 10

3.1. Đối với chủ đầu tư: 11

3.2. Đối với các nhà thầu. 11

3.3. Đối với Nhà Nước. 12

4. Các loại hình đấu thầu của doanh nghiệp xây lắp 12

4.1. Đấu thầu tuyển chọn tư vấn. 12

4.2. Đấu thầu mua sắm hàng hóa. 13

4.3. Đấu thầu xây lắp. 14

5. Các nguyên tắc cơ bản trong đấu thầu xây lắp. 14

5.1. Năng lực đảm bảo năng lực cần thiết. 14

5.2. Nguyên tắc trách nhiệm phân minh. 14

5.3. Nguyên tắc công bằng. 14

5.4. Nguyên tắc bí mật. 15

II. NĂNG LỰC ĐẤU THẦU. 15

1. Khái niệm năng lực đấu thầu. 15

2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực đấu thầu của các doanh nghiệp xây lắp. 15

3. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực đấu thầu. 16

3.1. Năng lực tài chính 16

3.2. Chỉ tiêu về khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật. 17

3.3. Chỉ tiêu về khả năng đáp ứng tiến độ thi công. 18

3.4. Chỉ tiêu về giá dự thầu. 18

Chương II: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI SƠN HÀ 21

I. Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Xây dựng và Thương mại Sơn Hà. 21

1. Lịch sử hình thành và phát triển. 21

1.1 Trụ sở công ty. 21

1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp: 21

1.3. Vị trí kinh tế của công ty trong nền kinh tế . 22

1.4. Quá trình hoạt động của công ty 23

2. CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH. 24

3. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY. 24

3.1. Thành phần ban lãnh đạo 24

3.2. Các phòng ban trực thuộc công ty. 25

3.3. Các đơn vị trực thuộc công ty. 25

3.4. Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban 27

4. Năng lực của Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Xây dựng và Thương mại Sơn Hà. 28

4.1. Nguồn nhân lực. 28

4.1.1.Số lượng cán bộ công nhân viên trong Công ty 28

4.1.2. Bố Trí Nhân Sự: 29

4.1.3. Dự Kiến Đội Sản Xuất: 29

4.2. Năng lực máy móc thiết bị 30

4.3.Năng lực tài chính 31

4.3.1Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của Cty 32

4.3.2:Một Số Kết Quả Hoạt Động Của Công Ty Trong Những Năm Gần Đây: 32

II. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI SƠN HÀ. 41

1. Hình thức và phương thức dự thầu mà công ty đã tham gia 41

1.1. Hình thức dự thầu. 41

1.2. Phương thức dự thầu. 42

2. Quy trình thực hiện hoạt động đấu thầu của công ty. 43

3. Thực trạng hoạt động dự thầu của Công ty. 46

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI SƠN HÀ. 56

1. Đánh giá năng lực thực hiện qua mô hình SWOT. 56

1.1.Các cơ hôi của Công ty ( O) 57

1.2. Các mối đe dọa với Công ty ( T ) 58

1.3. Những điểm mạnh của Công ty ( S ) 58

1.4.Những điểm yếu của Công ty ( W ) 58

2. Đánh giá 60

2.1. Về nguồn nhân lực: 60

2.2. Về máy móc thiết bị. 61

2.3. Về tài chính. 61

3. Đánh giá năng lực thầu theo các chỉ tiê

4. Nguyên nhân hạn chế năng lực đấu thầu của Công ty. 61

4.1. Nguyên nhân khách quan 61

4.2 Nguyên nhân chủ quan 62

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC

ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI SƠN HÀ 63

I. Phương hướng hoạt động của Công ty trong năm 2008. 63

1. Phương hướng nhiệm vụ chung năm 2008. 63

2. Định hướng hoạt động đấu thầu : 64

II. Các giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu của Công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng và thương mại Sơn Hà. 64

1. Giải pháp về tính toán giá bỏ thầu: 65

2. Giải pháp tăng năng lực của nhà thầu.

2.1. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính. 68

2.2. Giải pháp nâng cao năng lực kỹ thuật. 69

2.3. Giải pháp nâng cao năng lực tổ chức. 69

3. Hình thành bộ phận marketing để tìm kiếm thị trường và xây dựng hình ảnh của doanh nghiệp. 70

4. Giải pháp mở rộng quan hệ liên kết, liên doanh trong tham gia đấu thầu. 71

III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ. 72

1. Với Nhà nước. 72

2. Với Công ty. 73

KẾT LUẬN 74

TÀI LIỆU THAM KHẢO 75

 

 

doc76 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5311 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao năng lực đấu thầu của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng và Thương mại Sơn Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động tài chính 11.432.608 - 7 Chi Phí Tài Chính 144.033.333 54.441.001 Trong đó: chi Phí lãi vay 144.033.333 54.441.001 8 Chi phí quản lý kinh doanh 1.628.997.458 1.524.553.754 9 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 837.610.458 502.410.668 10 Thu nhập khác - 17.108.676 11 Chi phí khác 743.380 - 12 Lợi nhuận khác (743.380) 17.108.676 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 836.867.078 519.519.344 14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 234.322.782 145.465.416 15 Lợi nhuận sau thuế TNDN 602.544.296 374.053.928 (nguồn: phòng tài chính kế toán C«ng ty CP§TPTXD & TM S¬n Hµ) Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ : ( theo phương pháp gián tiếp cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006). Đơn vị tính :VND STT Chỉ Tiêu Năm I Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD 1 Lợi nhuận trước thuế 836.867.078 2 Điều chỉnh cho các khoản - Khấu hao TSCD 404.399.106 - Chi phí lãi vay 144.033.333 3 Lợi nhuận từ hoạt động KD trước những thay đổi vốn lưu động 1.385.299.517 - Tăng giảm các khoản phai thu (2.808.826.101) - Tăng, giảm hàng tồn kho 6.182.621.430 - Tăng, giảm các khoản phải trả (3.047.334.013) - Tăng, giảm chi phí trả trước 192.548.076 - Tiền lãi vay đã trả (144.033.333) - Thuế TNDN đã nộp (61.538.009) - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh - - Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (1.775.259.785) II Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD Lưu chuyển tiền tù hoạt động đầu tư (76.522.218) 5 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (1.000.000.000) 6 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 7 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia III Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính (1.000.000.000) 8 Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 900.000.000 Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 900.000.000 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (176.522.218) Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 1.679.330.544 Ảnh hưởng cua thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi NT Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 1.502.808.326 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Tại ngày 31/12/2006) TT Tài Sản 31/12/2006 01/01/2006 A Tài Sản Ngắn Hạn 19.374.717.706 13.790.197.394 I Tiền và các khoản tương đương tiền 1.502.808.326 1.679.330.544 II Các Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1.000.000.000 - 1 Đầu tư ngắn hạn 1.000.000.000 - 2 Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn - - III Các Khoản Phải thu ngắn hạn 2.264.525.143 5.073.351.244 1 Phải thu của khách hàng 2.107.519.395 4.823.351.244 2 Trả trước cho người bán 107.355.083 250.000.000 3 Phải thu ngắn hạn khác 49.650.665 - 4 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi - - IV Hàng Tồn Kho 13.214.433.529 7.031.812.099 1 Hàng tồn kho 13.214.433.529 7.031.812.099 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - - V Tài sản ngắn hạn khác 1.392.950.708 5.703.462 1 Thuế GTGT được khấu trừ - 5.703.462 2 Thuế và các khoản khác phải thu NN - - 3 Tài sản ngắn hạn khác 1.392.950.708 - B Tài Sản Dài Hạn 1.897.916.831 2.001.805.157 I Tài sản cố định 1.519.610.065 1.816.046.467 1 Nguyên giá 2.649.061.653 2.541.098.949 2 Giá trị hao mòn lũy kế (1.129.451.588) (725.052.482) II Chi Phí Xây Dựng Cơ Bản Dở Dang - - III Tài Sản dài hạn khác 378.306.766 185.758.690 1 Phải thu dài hạn - - 2 Tài sản dài hạn khác 378.306.766 185.758.690 3 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi - - TỔNG CỘNG TÀI SẢN 21.272.634.537 15.792.002.506 STT NguồN Vốn 31/12/2006 01/01/2006 A Nợ Phải Trả 10.703.051.619 7.655.717.606 I Nợ Ngắn hạn 10.703.051.619 7.655.717.606 1 Vay ngắn hạn 1.400.000.000 500.000.000 2 Phải trả người bán 515.710.286 107.528.097 3 Người mua trả tiền trước 8.614.556.560 6.660.347.074 4 Thuế và các khoản phải Nộp nhà nước 37.928.594 7.871.623 5 Phải trả người lao động - - 6 Chi phí phải trả - - 7 Các khoản phải trả ngắn hạn khác 134.856.179 379.970.812 8 Dự Phòng phải trả ngắn hạn - - II Nợ Dài Hạn - - 1 Vay và nợ dài hạn - - 2 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm - - 3 Phải trả, phải nộp dài hạn khác - - 4 Dự Phòng phải trả dài hạn - - B Vốn Chủ Sở Hữu 10.569.582.918 8.136.284.900 I Vốn chủ sở hữu 10.569.582.918 8.136.284.900 1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 9.698.896.172 7.600.000.000 2 Thặng dư vốn cổ phần - - 3 Vốn khác của chủ sở hữu - - 4 Cổ phiếu quỹ - - 5 Chênh lệch tỷ giá hối đoái - - 6 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 268.142.450 - 7 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 602.544.296 536.284.900 II Quỹ Khen thưởng phúc lợi TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 21.272.634.537 15.792.002.506 ( nguồn: Số liệu phòng tài chính kế toán Cty CP ĐTPT XD và TM Sơn Hà) Từ Bảng :Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của Cty Chỉ tiêu 2002 2003 2004 Số vốn kinh doanh 11.203.252.120 16.012.450.547 20.452.124.152 Doanh thu bán hàng 20.256.124.045 23.230.485.257 29.258.288.125 Lợi nhuận sau thuế 1.217.895.000 1.521.589.231 1.795.259.241 Số lượng CNV 55 64 81 Thu nhập BQ/Người 1.100.000 1.300.000 1.600.000 Chỉ tiêu 2005 2006 2007 Số vốn kinh doanh 23.805.252.180 25.856.869.123 38.563.845.962 Doanh thu bán hàng 28.698.564.559 30.627.873.441 52.000.000.000 Lợi nhuận sau thuế 2.138.695.000 2.521.589.231 3.456.259.241 Số lượng CNV 100 120 135 Thu nhập BQ/Người 2.000.000 2.520.000 3.125.000 Ta thấy rằng tình hình kinh doanh của Công ty trong thời gian những năm gần đây đều có mức tăng trưởng cũng khá cao: Về doanh thu bán hàng năm 2005 là : 28.698.564.559 đồng và năm 2006 : 30.627.873.441 đồng như vậy sau 1 năm hoạt động kinh doanh thì tỷ lệ mức tăng doanh thu là : sấp xỉ 7%. ứng với mức tăng số vốn kinh doanh là : 8% . Nhưng từ năm 2007 thì với mức doanh thu là 52.000.000.000 đồng tăng 68 % so với năm 2006 , ứng với mức tăng của nguồn vốn kinh doanh là : 52% như vậy ta thấy rằng trong năm 2007 tình hình kinh doanh của Công ty có những biến chuyển mạnh. Doanh thu của công ty đã tăng với một tỷ lệ lớn hơn so với mức tăng của nguồn vốn kinh doanh trong năm 2007. So với các năm trước thì năm 2007 là năm có mức doanh thu cao nhất trong các năm . Năm 2007 cũng là năm Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO một sân chơi toàn cầu, cũng chính vì thế mà Công ty đã có những cải biến mạnh mẽ để thay đổi tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Mà một trong những điều kiện để Công ty có mức doanh thu cao nhu vậy thì trước hết phải trúng các gói thầu xây dựng mà đó chứng tỏ rằng công tác tham gia đấu thầu của Công ty đã có nhữn biến chuyển mạnh mẽ. …… II. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI SƠN HÀ. 1. Hình thức và phương thức dự thầu mà công ty đã tham gia. 1.1. Hình thức dự thầu. Theo quy chế đấu thầu ban hành theo nghị định 88/1999/ND – CP ngày 1/9/1999 của chính phủ, hiện nay ở Việt Nam có các hình thức đấu thầu sau: Đấu thầu rộng rãi Đấu thầu hạn chế Chỉ định thầu Chào hàng cạnh tranh Mua sắm trực tiếp và tự thực hiện Mua sắm đặc biệt Công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng và thương mại Sơn Hà có tham gia hai hình thức đấu thầu chủ yếu là đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế. Đấu thầu rộng rãi : là hình thức đấu thầu không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia. Bên mời thầu phải thông báo công khai về các điều kiện, thời gian dự thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc thông báo trên tờ thông tin về đấu thầu và trang web về đấu thầu của Nhà Nước và của Bộ, Nghành , địa phương tối thiểu 10 ngày trước khi phát hành hồ sơ mời thầu. Đối với những gói thầu lớn, phức tạp về công nghệ và kỹ thuật bên mời thầu phải tiến hành sơ tuyển để lựa chọn những nhà thầu có đủ tư cách, năng lực tham gia đấu thầu. Đấu thầu rộng rãi là hình thức áp dụng chủ yếu trong đấu thầu. Công ty tham gia hình thức này chủ yếu dựa vào các phương tiện thông tin đại chúng như đài, báo, ti vi, mạng internet … Đấu thầu hạn chế : là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu mời một số nhà thầu ( Tối thiểu là 5) có đủ kinh nghiệm và năng lực tham dự. Trong trường hợp thực tế có ít hơn 5, bên mời thầu phải báo cáo chủ dự án trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định. Chủ dự án quyết định danh sách nahf thầu tham dự trên cơ sở đánh giá của bên mời thầu về kinh nghiệm và năng lực của các nhà thầu, song phải đảm bảo tính khách quan, công bằng và đúng đối tượng. Hình thức này chỉ được xem xét và áp dụng khi có một trong các điều kiện sau: - Chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng được các yêu cầu của gói thầu. - Do nguồn vốn sử dụng phải yêu cầu tiến hành đấu thầu hạn chế. - Do tình hình cụ thể của gói thầu mà việc đấu thầu hạn chế có lợi thế. Công ty tham gia hình thức này thông qua thư mời thầu của các chủ đầu tư. 1.2. Phương thức dự thầu. Theo quy chế đấu thầu của Chính phủ, có 2 phương thức đấu thầu là phương một túi hồ sơ và hai túi hồ sơ.Tùy theo yêu cầu của từng gói thầu mà công ty tham gia đấu thầu với cả 2 phương thức trên. Cơ sở để hình thành 2 phương thức đấu thầu này là hai vấn đề lớn được đặc biệt quan tâm khi đấu thầu, đó là các đề xuất về kỹ thuật và tài chính của các nahf thầu. Phương thức đấu thầu một túi hồ sơ là phương thức đấu thầu mà cả 2 nội dung về kỹ thuật và tài chính được mở ra và xét cùng một lúc trong quá trình xét thầu. Theo phương thức đấu thầu hai túi hồ sơ, nội dung chào về kỹ thuật của các nhà thầu sẽ được xét trước, sau khi chọn được các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật sẽ xét tiếp về mặt tài chính. Ngoài ra Công ty cũng có thể tham gia đấu thầu với phương thức đấu thầu 2 giai đoạn. Giai đoạn thứ nhất, nhà thầu nộp đề xuất về mặt kỹ thuật và phương án tài chính sơ bộ ( chưa có giá ) để bên mời thầu xem xét và thảo luận cụ thể với từng nhà thầu để thống nhất về yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật. Giai đoạn thứ 2, nếu nhà thầu đạt yêu cầu trong giai đoạn thứ nhất nộp đề xuất về mặt tài chính, tiến độ thực hiện, điều kiện hợp đồng, giá bỏ thầu,…để xếp hạng nhà thầu. 2. Quy trình thực hiện hoạt động đấu thầu của công ty. Các bước trong quy trình thực hiện. Bước 1: thu thập thông tin và tiếp thị. Người có nhiệm vụ tìm kiếm thông tin và thu thập thông tin về các dự án công trình , báo cáo lãnh đạo để làm các thủ tục pháp lý đăng ký dự thầu hoặc nhận thầu và phương án lựa chọn đối tác liên doanh, liên kết để tham dự thầu trong trường hợp cần thiết. Công ty tìm kiếm thông tin về các dự án qua rất nhiều kênh khác nhau: Qua các phương tiện thông tin đại chúng, qua tờ thông tin về đấu thầu, trang web về đấu thầu cẩu Nhà Nước, … Ngoài ra nguồn thông tin và mối quan hệ cảu cán bộ công nhân viên trong Công ty cũng rất quan trọng. Bước 2 : Đăng ký dựu thầu, mua hồ sơ Sau khi có được thông tin về gói thầu, Công ty sẽ tính toán xem có nên tham gia tranh thầu gói thầu đó hay không trên cơ sở tính toán một số chỉ tiêu và khả năng đáp ứng các yêu cầu của Công ty với các đối thủ cạnh tranh. Nếu Công ty nhận thấy có khả năng tham gia dựu thầu thì phòng kỹ thuật có trách nhiệm mua hồ sơ dự thầu và làm các thủ tục pháp lý đăng ký tham gia dựu thầu. Bước 3 : Nghiên cứu hồ sơ, lập báo cáo Phòng kỹ thuật đăng ký dự thầu và mua hồ sơ dự thầu xong sẽ giao hồ sơ dự thầu cho bộ phận đấu thầu nghiên cứu về các thông tin và các yêu cầu trong hồ sơ để lập báo cáo đưa lên cấp trên. Bước 4: Phân công nhiệm vụ ( giao việc) Trên cơ sở các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và nguồn thông tin về dựu án do chủ đầu tư, các đối tác liên doanh, các đơn vị thành viên … cung cấp, lãnh đạo Công ty lãnh đạo trực tiếp Trưởng phòng kỹ thuật tổ chức triển khai. Căn cứ vào yêu cầu của hồ sơ dự thầu, Trưởng phòng kỹ thuật giao cho các bộ phận đấu thầu thực hiện theo bảng phân công nhiệm vụ và tiến độ thực hiện cụ thể của các cán bộ phòng kỹ thuật và cử cán bộ đi khảo sát hiện trường. Bước 5 : Triển khai chi tiết. Để có các thông tin về vị trí, địa hình, địa mạo công trình … Tổ khảo sát thuộc phòng kỹ thuật có nhiệm vụ phối hợp với các đối tác ( nếu có ) tiến hành thăm quan hiện trường công trình theo lịch trình của Chủ đầu tư đưa ra. Dựa trên bản vẽ thiết kế kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu, nhóm kỹ thuật có nhiệm vụ bóc tách khối lượng công việc cần làm. Trong quá trình làm hồ sơ dự thầu nếu có yêu cầu về tài liệu thì cần phải lập phiếu yêu cầu cung cấp thông tin. Cán bộ được phân công phụ trách lập đơn giá chi tiết cấu thành giá dự thầu … cũng như cán bộ phụ trách kỹ thuật biện pháp thi công tiến hành thu thập các thông tin từ đối tác để lựa chọn các giải pháp hợp lý nhất và báo cáo kịp thời với phụ trách bộ phận đấu thầu về tình hình thực hiện. Bước 6 : Kiểm tra hồ sơ , trình duyệt nghiệm thu Sau khi hoàn tất các công việc, phụ trách bộ phận sẽ kiểm tra và nghiệm thu hồ sơ dự thầu báo cáo Trưởng phòng Kỹ thuật trình Giám đốc hoặc Phó Giám đốc ký duyệt hồ sơ dự thầu. Bước 7 : Đóng gói, giao nộp và lưu trữ hồ sơ - Sau khi ký duyệt xong, trưởng bộ phận cho nhân bản ( nếu cần ) và tổ chức đóng gói, niêm phong. - Bộ phận đấu thầu thực hiện giao nộp hồ sơ dự thầu cho đơn vị mời thầu thưo quy định . - Tiến hành lưu trữ hồ sơ tại Công ty Bước 8 : Tham gia mở thầu. Sau khi nộ hồ sơ mời thầu theo quy định chờ đến thời điểm mà bên mời thầu công bố trong hồ sơ mời thầu, hội đồng xét thầu tổ chức mời đại diện Công ty có mặt để dự xét thầu. Bước 9 : Tiếp nhận và thông báo kết quả đấu thầu. - Trong trường hợp trúng thầu, lãnh đạo công ty có trách nhiệm thương thảo hợp đồng và ký hợp đồng với chủ đầu tư. Sau đó phòng kỹ thuật tiếp nhận kết quả và chuyển cho phòng kế hoạch. - Trong trường hợp không trúng thầu thì kết quả mở thầu, các biên bản kiểm tra, hồ sơ lưu sẽ là cơ sở để tìm biện pháp khắc phục, phòng ngừa và tạo ra những ưu thế cạnh tranh, phòng kỹ thuật sẽ thực hiện việc phân tích các nguyên nhân trượt thầu. Trong quá trình lập hồ sơ dự thầu thì vấn đề bảo mật thông tin của Công ty là rất quan trọng vì nó đảm bảo tính cạnh tranh lành mạnh trong công tác đấu thầu. Bộ phận đấu thầu không được phép cung cấp thông tin về giá, biên pháp tổ chức thi công cho những người không có trách nhiệm được biết. 3. Thực trạng hoạt động dự thầu của Công ty. Kết quả đạt được trong giai đoạn từ 1999 - tới 2007 Với thời gian hoạt động trong lĩnh vực xây lắp hơn 16 năm, có đội ngũ lãnh đạo, chuyên gia giàu kinh nghiệm và công nhân kỹ thuật lành nghề Công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng và thương mại Sơn Hà đã có đủ khả năng và đã thi công nhiều công trình với yêu cầu chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng được mọi yêu cầu của khách hàng và góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Từ năm 1999 trở lại đây Công ty đã trúng thầu nhiều công trình với cả những công trình có giá trị nhỏ tới những công trình có giá trị lớn. DANH SÁCH CÁC CÔNG TRÌNH THI CÔNG TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY TT Tên công trình Giá trị HĐ Ngày ký HĐ Chủ đầu tư Các công trình xây dựng – Kiến trúc 1 Nhà BĐ Nguyên Khê, Đông Anh 685.732.945 1999 BĐ Hà Nội 2 Nhà Bưu Điện Kim Anh, Sóc Sơn 586.732.450 1999 BĐ Hà Nội 3 Sản xuất và lắp dựng cột ăng ten tự đứng Lý Nhân – Hà Nam 357.897.453 2001 BĐ Hà Nam 4 Lắp đặt thiết bị thu phát sóng các trạm BTS Vinaphone 345.221.150 2001 TTVT khi vực 1 5 Nhà Bưu Điện Phú Xuyên, Hà Tây 824.561.325 2002 BĐ Hà Tây 6 Nhà Bưu Điện trung tâm huyện Đông Anh 985.644.322 2003 BĐ Hà Nội 7 Nhà làm việc Công ty Điện Báo tỉnh Hà Tây 432.651.255 2003 BĐ Hà Tây 8 Khu TT kỹ thuật VT quốc tế Quế Dương 1.355.235.420 2004 TTVT khu vực I 9 Nhà làm việc công ty cáp sợi quang 645.350.275 2005 C. ty VT liên tỉnh 10 Nhà bưu điện Đình Cao, BĐ tỉnh Hưng Yên 632.532.450 2005 BĐ Hưng Yên 11 Cột ăng ten tự đứng BĐ TháI Nguyên 435.563.185 2003 BĐ TháI Nguyên 12 Nhà Bưu Điện Minh Trí 1.255.520.000 2005 BĐ Hà Nội 13 Nhà Bưu Điện Thành Đông HảI Dương 1.535.560.750 2006 BĐ HảI Dương Xây lắp tuyến thông tin cáp sợi quang 1 Xây dựng tuyến cáp quang phục vụ đài Hoa Sen 686.355.000 2002 Công ty VT QT 2 Xây dựng tuyến cáp sợi quang từ Hạ Long đI Móng CáI – Bưu điện tỉnh Quảng Ninh 2.750.525.000 2003 BĐ Quảng Ninh 3 Xây dựng tuyến truyền dẫn cáp quang Lào Cai đI Sa Pa - Bưu điện tỉnh Lào Cai 1.548.756.555 2004 BĐ Lào Cai 4 Xây dựng tuyến cáp sợi quang TX Hưng Yên – KhoáI Châu – Văn Lâm, BĐ tỉnh Hưng Yên 3.150.456.537 2004 BĐ Hưng Yên 5 Xây dựng tuyến cáp sợi quang từ TP TháI Nguyên đến thi xã Sông Công – BĐ tỉnh TháI Nguyên 1.375.557.425 2004 BĐ TháI Nguyên 6 Xây dựng tuyến cáp sợi quang thuộc vùng phục vụ của HOST Mỹ Hào – BĐ tỉnh Hưng Yên 1.953.354.600 2005 BĐ Hưng Yên 7 Lắp đặt tuyến cáp quang Sóc Sơn đI Bắc Phú, XG 1.057.826.456 2005 BĐ Hà Nội 8 Lắp đặt tuyến cáp quang Trung Giã - Bắc Sơn 1.325.566.323 2005 BĐ Hà Nội 9 Lắp đặt tuyến cáp quang từ TĐ HOST HảI Dương đI Nam Sách, Kinh Môn – BĐ TP HảI Dương 3.457.115.140 2006 BĐ HảI Dương 10 Xây dựng tuyến cáp sợi quang Mộc Châu – Sơn La, Bưu điện tỉnh Sơn La 2.653.344.684 2006 BĐ tỉnh Sơn La 11 Xây dựng tuyến cáp sợi quang từ Uông Bí đến Hạ Long – Bưu điện tỉnh Quảng Ninh 2.450.626.650 2006 BĐ Quảng Ninh Xây lắp mạng ngoại vi phục vụ PTTB 1 Mở rộng mạng cáp nội bộ huyện Thạch Thất, Hà Tây 106.473.400 2001 BĐ Hà Tây 2 Mở rộng mạng cáp huyện Quốc Oai, Hà Tây 105.868.400 2001 BĐ Hà Tây 3 Ngầm hoá mạng cáp phụ các tuyến đường chính ngoài vùng BCC thuộc TĐ Hùng Vương 175.499.233 2001 BĐ Hà Nội 4 XD hệ thống cống bể đường vào nhà máy sợi Hà Nội thuộc TĐ Mai Động 267.390.600 2001 BĐ Hà Nội 5 Mở rộng mạng ngoại vi BĐHN, Tổng đài Nhân Chính 732.085.794 2001 BĐ Hà Nội 6 Mở rộng mạng cáp huyện Văn Lâm 155.465.468 2002 BĐ Hưng Yên 7 Sửa chữa mạng cáp huyện Văn Lâm (I) 70.353.381 2002 BĐ Hưng Yên 8 Sửa chữa mạng cáp huyện Văn Lâm (II) 166.504.262 2002 BĐ Hưng Yên 9 Sửa chữa mạng cáp huyện Văn Lâm (III) 89.071.058 2002 BĐ Hưng Yên 10 Sửa chữa mạng cáp huyện Mỹ Hào (I) 167.762.135 2002 BĐ Hưng Yên 11 Sửa chữa mạng cáp huyện Mỹ Hào (II) 104.619.290 2002 BĐ Hưng Yên 12 Mở rộng mạng cáp huyện Mỹ Hào 85.460.000 2002 BĐ Hưng Yên 13 Mở rộng mạng cáp TĐ Văn Lâm 62.109.600 2002 BĐ Hưng Yên 14 Mở rộng mạng cáp TĐ Bạch Sam 50.175.825 2002 BĐ Hưng Yên 15 Mở rộng mạng cáp gốc TĐ Đức Giang (KHĐT năm thứ 4 vùng BCC-NTTV) 102.664.301 2002 BĐ Hà Nội 16 Mở rộng mạng ngoại vi BĐHN (KHĐT năm thứ 3 vùng BCC-NTTV) TĐ Kim Anh thuộc BĐ Sóc Sơn 1.456.761.713 2002 BĐ Hà Nội 17 Mở rộng mạng cáp phụ quý 1/2002 các TĐ Sóc Sơn, Phủ Lỗ, Nội Bài thuộc BĐ Sóc Sơn 97.917.000 2003 BĐ Hà Nội 18 Mở rộng mạng ngoại vi BĐHN (KHĐT năm thứ 3 vùng BCC-NTTV) các TĐ Sóc Sơn, KCN Nội Bài thuộc BĐ Sóc Sơn 687.705.027 2003 BĐ Hà Nội 19 Mở rộng mạng ngoại vi BĐHN (KHĐT năm thứ 4 vùng BCC-NTTV) các trạm Đông Anh, Vân Hà 1.157.947.394 2003 BĐ Hà Nội 20 Mở rộng mạng ngoại vi BĐHN năm 2001-2002 TĐ Thuỵ Khê, Đôị Cấn 2, Giảng Võ 1.187.341.358 2003 BĐ Hà Nội 21 Xây dựng tuyến cống bể dọc đường Giang Văn Minh mới 287.177.280 2003 BĐ Hà Nội 22 Xây lắp tuyến cáp quang Đài Hoa Sen 493.271.000 2003 CTy VTQT 23 Mở rộng mạng cáp phụ quý 4/2002 TĐ Bắc Thăng Long thuộc BĐ Đông Anh 118.384.000 2003 BĐ Hà Nội 24 Mở rộng mạng cáp năm 2003 Dài VT Văn Giang 139.104.613 2003 BĐ Hưng Yên 25 Sửa chữa mạng nội hạt Đài VT Văn Lâm 216.573.217 2003 BĐ Hưng Yên 26 CảI tạo, sửa chữa mạng nội hạt Đài VT KhoáI Châu 199.486.198 2003 BĐ Hưng Yên 27 Mở rộng và phát triển mạng cáp nội hạt Đài VT KhoáI Châu 135.354.731 2003 BĐ Hưng Yên 28 Phát triển mạng cáp nội hạt Đài VT Văn Giang, Văn Lâm 119.002.033 2003 BĐ Hưng Yên 29 Mở rộng mạng cáp huyện Gia Lộc giai đoạn 2003 1.081.668.000 2003 BĐ HảI Dương 30 Mở rộng mạng cáp huyện Ninh Giang giai đoạn 2003 134.134.000 2003 BĐ HảI Dương 31 Mở rộng mạng cáp huyện Thanh Miện giai đoạn 2003 748.625.000 2003 BĐ HảI Dương 32 Mở rộng mạng cáp huyện Tứ Kỳ giai đoạn 2003 677.326.000 2003 BĐ HảI Dương 33 Mở rộng mạng ngoại vi BĐHN (KHĐT năm thứ 4 vùng BCC-NTTV) các trạm Lộc Hà, Ngã Ba Dâu 1.227.091.281 2003 BĐ Hà Nội 34 Mở rộng mạng ngoại vi BĐHN (KHĐT năm thứ 4 vùng BCC-NTTV) các trạm Đại Mạch, Bắc Thăng Long 807.594.053 2003 BĐ Hà Nội 35 Mở rộng mạng ngoại vi BĐHN (KHĐT năm thứ 4 vùng BCC-NTTV đợt 2 GĐ 1) TĐ Đông Anh, Lộc Hà, Võng La 1.649.683.922 2003 BĐ Hà Nội 36 Mở rộng mạng ngoại vi các TĐ thuộc BĐ Sóc Sơn (KHĐT năm thứ 4 vùng BCC-NTTV đợt 2) TĐ Sóc Sơn 1.217.625.305 2004 BĐ Hà Nội 37 Xây dựng cống bể phục vụ kéo cáp quang thuộc dự án truyền dẫn cấp 3 (KHĐT năm thứ 4 vùng BCC-NTTV đợt 2) các TĐ Việt Hùng, Vĩnh Ngọc, Minh Phú 1016.249.758 2004 BĐ Hà Nội 38 Nâng cấp, hiện đại hoá mạng ngoại vi các TĐ thuộc BĐ Đông Anh, phần 6 trạm: Nam Hồng, Võng La, Bắc T. Long, Lộc Hà, Đông Anh, Vân Hà 305.949.640 2004 BĐ Hà Nội 39 CảI tạo, sửa chữa mạng ngoại vi trạm VT Tân Châu, KhoáI Châu - Đài VT KhoáI Châu 184.000.000 2004 BĐ Hưng Yên 40 CảI tạo, sửa chữa mạng ngoại vi trạm VT Đông Tảo, Bô Thời, Thuần Hưng - Đài VT KhoáI Châu 126.000.000 2004 BĐ Hưng Yên 41 CảI tạo, sửa chữa Đài VT Yên Mỹ (I) 315.000.000 2004 BĐ Hưng Yên 42 CảI tạo, sửa chữa Đài VT Yên Mỹ (II) 235.000.000 2004 BĐ Hưng Yên 43 Mở rộng mạng cáp Đài VT Văn Giang 422.000.000 2004 BĐ Hưng Yên 44 CảI tạo, sửa chữa Đài VT Văn Giang 151.000.000 2004 BĐ Hưng Yên 45 Mở rộng mạng cáp các trạm VT Đông tảo, Tân Châu Bô Thời - Đài VT KhoáI Châu 228.488.000 2004 BĐ Hưng Yên 46 Mở rộng mạng cáp Đài VT KhoáI Châu BĐ tỉnh Hưng Yên 2004 450.114.000 2004 BĐ Hưng Yên 47 Mở rộng mạng cáp Đài VT Yên Mỹ BĐ tỉnh Hưng Yên 2004 tuyến cáp: MDF Yên Mỹ – Máy Xay 282.924.000 2004 BĐ Hưng Yên 48 Mở rộng mạng ngoại vi TĐ Từ Hồ - Đài VT Yên Mỹ, tuyến Cầu Bình Phú – Yên Phú 192.745.000 2004 BĐ Hưng Yên 49 Mở rộng mạng ngoại vi Đài VT Yên Mỹ, tuyến Thổ Cốc – NT Liêu Xá, Trung Hưng – ngã 4 Đạo Khê 321.201.000 2004 BĐ Hưng Yên 50 Mở rộng mạng cáp các huyện Gia Lộc, Kim Thành, Kinh môn tỉnh HảI Dương 1.208.520.000 2004 BĐ HảI Dương 51 Mở rộng mạng ngoại vi BĐHN các TĐ thuộc HOST Đông Anh KHĐT năm thứ 4 đợt 2 GĐ 2 các TĐ Vân Hà, Võng La, Vân Trì, Vĩnh Ngọc, Việt Hùng 738.141.000 2004 BĐ Hà Nội 52 Mở rộng mạng ngoại vi BĐHN các TĐ thuộc HOST Đông Anh KHĐT năm thứ 4 đợt 2 GĐ 2 các TĐ: Đông Anh, Thuỵ Lâm Nam Hồng, Ngã ba Dâu 958.283.247 2004 BĐ Hà Nội 54 Mở rộng mạng cáp huyện Thạch Thất năm 2004 BĐ tỉnh Hà Tây 319.301.583 2004 BĐ Hà Tây 55 Mở rộng mạng cáp huyện Đan Phượng năm 2004 BĐ tỉnh Hà Tây 260.049.579 2004 BĐ Hà Tây 56 Mở rộng mạng ngoại vi BĐHN giai đoạn 2003-2005 (đợt 2) vùng Tây Nam, TĐ Ngọc Hồi 1.149.241.367 2004 BĐ Hà Nội 57 Mở rộng mạng ngoại vi BĐHN giai đoạn 2003-2005 (đợt 2) vùng Tây Nam, TĐ Xuân phương Trung Yên 981.812.572 2004 BĐ Hà Nội 58 Mở rộng mạng ngoại vi BĐHN giai đoạn 2003-2005 (đợt 2) vùng Tây Nam, TĐ Thượng Cát 1.737.596.116 2004 BĐ Hà Nội 59 Mở rộng mạng ngoại vi BĐHN giai đoạn 2003-2005 (đợt 2) vùng Tây Nam, TĐ Yên Hoà 852.881.326 2004 BĐ Hà Nội 60 Xây dựng cống bể và kéo cáp phục vụ PTTB khu vực TĐ Kim Anh 380.241.162 2004 BĐ Hà Nội 61 Xây dựng mạng ngoại vi KCN Phú Thuỵ thuộc CSND Phú Thuỵ - Đài ĐT Trâu Quỳ 387.510.563 2004 BĐ Hà Nội 62 Mở rộng mạng cáp phụ quý 2/2004 Đài ĐT Gia Lâm, TĐ Ngọc Thuỵ, Gia Lâm, Nguyễn Văn Cừ 208.319.290 2004 BĐ Hà Nội 63 Kéo cáp 600x2 ứng cứu PTTB từ TĐ Sóc Sơn đến khu vực Tân Minh, Bắc Phú, Cẩm Hà 496.551.112 2004 BĐ Hà Nội 64 Mở rộng mạng cáp phụ quý 1/2004 Đài ĐT Sóc Sơn, các TĐ Kim Anh, Phủ Lỗ 214.388.262 2004 BĐ Hà Nội 65 Sửa chữa, thay thế các cáp hỏng Đài ĐT Đông Anh 141.555.139 2004 BĐ Hà Nội 66 Xây dựng cống bể và kéo cáp bổ sung các TD Sóc Sơn, Phủ Lỗ, KCN Nội Bài thuộc đài ĐT Sóc Sơn 2.297.240.000 2004 BĐ Hà Nội 67 Xây dựng cống bể và kéo cáp bổ sung đài ĐT Đông Anh 1.201.576.193 2004 BĐ Hà Nội 68 Kéo cáp gốc PTTB Đài ĐT Sóc Sơn, các TĐ Kim Anh, Sóc Sơn, Khu CN Nội Bài 336.623.200 2004 BĐ Hà Nội 69 Mở rộng mạng ngoại vi BĐHN giai đoạn 2003-2005 (đợt 2) vùng Tây Nam, Mạng CB khu nhà ở CBCNV quận Cầu Giấy 1.512.870.109 2005 BĐ Hà Nội 70 Mở rộng tuyến cáp treo BĐ Thống Nhất thôn 4 Đài VT Hạ Longđợt 1 năm 2004 164.117.800 2005 BĐ Quảng Ninh 71 Mạng cáp và cống bể Trạm Thống Nhất, đài VT Hạ Long đợt 1 năm 2004 867.329.100 2005 BĐ Quảng Ninh 72 Bổ sung mạng cáp huyện Đông Triều tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2003-2005 1.286.683.200 2005 BĐ Quảng Ninh 73 Mở rộng mạng cáp khu vực Mạo Khê, BĐ tỉnh Quảng Ninh 2005 513.817.700 2005 BĐ Quảng Ninh 74 CảI tạo mở rộng mạng cáp Đài VT KhoáI Châu, tuyến cáp: Trạm VT KhoáI Châu, Đông Kết, Thuần Hưng Đông Tảo 749.400.075 2005 BĐ hưng Yên 75 CảI tạo mở rộng mạng cáp Đài VT KhoáI Châu, tuyến cáp: Trạm VT Bô Thời Tân Châu, Đông Tảo đI ngã 3 Dạ Trạch 485.783.244 2005 BĐ hưng Yên 76 CảI tạo mở rộng mạng cáp Đài VT Kim Động 344.641.713 2005 BĐ hưng Yên 77 CảI tạo mở rộng mạng cáp Đài VT Yên Mỹ 945.066.799 2005

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc10044.doc
Tài liệu liên quan