MỤC LỤC
Nội dung Trang
LỜI CAM ĐOAN .i
LỜI CẢM ƠN .ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ . iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .vii
MỤC LỤC. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU . xiii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .1
1.Tính cấp thiết của đề tài .1
2. Mục tiêu nghiên cứu:.2
3. Phương pháp nghiên cứu:.2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẤU THẦU, CẠNH
TRANH ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG.5
1.1. Cơ sở lý luận về đấu thầu.5
1.1.1 Một số khái niệm liên quan trong đấu thầu xây dựng.5
1.1.2 Đặc điểm của đấu thầu xây dựng. .7
1.1.3. Mục tiêu của đấu thầu .8
1.1.4. Vai trò của đấu thầu .8
1.1.5 Các nguyên tắc đấu thầu .11
1.1.6. Các hình thức, Phương thức đấu thầu xây dựng, yêu cầu lựa chọn nhà thầu
trong hoạt động xây dựng. .12
1.2. Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng .15
1.2.1. Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thịtrường .15
1.2.2. Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu .17
1.2.3 Đặc điểm của cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng.18
1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của doanhnghiệp.21
1.3.1 Nguồn lực cạnh tranh của doanh nghiệp.21
1.3.1.1 Nguồn nhân lực .21
1.3.1.2 Kinh nghiệm trong thi công .22
1.3.1.3 Máy móc thiết bị và công nghệ thi công.23
1.3.1.4 Năng lực tài chính .24
1.3.1.5 Hoạt động Markting của doanh nghiệp.25
1.3.1.6 Năng lực liên danh, liên kết .25
1.3.1.7 Trình độ tổ chức, kết lập hồ sơ dự thầu .25
1.3.2 Tình hình của đối thủ cạnh tranh và đối thủ tiềm ẩn trong đấu thầu xây dựng .26
1.3.3 Chính sách của nhà nước, môi trường pháp lý trong cạnh tranh đấu thầu xâydựng.27
1.3.4 Thị trường cung ứng vật tư và nhà cung ứng vốn.28
1.3.5 Mối quan hệ giữa doanh nghiệp xây dựng với chủ đầu tư, đơn vị tư vấn. .28
1.4 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng .29
1.4.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.29
1.4.2 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật .32
1.4.3 Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (giá bỏ thầu) .34
1.5 Một số kinh nghiệm giành thắng lợi trong đấu thầu xây dựng của doanh nghiệp
xây dựng.34
1.5.1 Không ngừng nâng cao năng lực kỹ thuật và tài chính của mình.34
1.5.2 Chuẩn bị, nghiên cứu kỹ hồ sơ dự thầu, phải có sự hiểu biết nhất định về hiện
trường dự án mà mình sẽ tham gia đấu thầu.35
1.5.3 Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập dự án.35
1.5.4 Công tác quảng bá thương hiệu, tiếp thị.35
1.5.5 Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh và đối thủ tiềm ẩn. .35
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH AN .37
2.1 Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế của Quảng trị.37
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên .37
2.1.2 Tình hình kinh tế xã hội .38
2.1.3 Những thuận lợi, khó khăn với hoạt động xây dựng .40
2.2 Tổng quan và thực trạng hoạt động của Công ty cổ phần Thành An .42
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển .42
2.2.2 Lĩnh vực hoạt động của Công ty.43
2.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty .43
2.2.4 Nguồn lực và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời
gian qua .47
2.2.4.1 Tình hình lao động của Công ty trong thời gian qua .47
2.2.4.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.50
2.3. Thực trạng hoạt động đấu thầu và kết quả hoạt động đấu thầu của công ty trong
thời gian qua.51
2.3.1. Quy trình tham gia đấu thầu.51
2.3.2 Kết quả cạnh tranh trong đấu thầu của Công ty trong giai đoạn 2012-2014 .52
2.3.2.1 Đối với các công trình trúng thầu .53
2.3.2.2 Đối với các công trình không trúng thầu .54
2.4. Thực trạng năng lực canh tranh trong đấu thầu xây dựng cơ bản cơ bản của
Công ty .55
2.4.1. Đánh giá tình hình cạnh tranh đấu thầu của Công ty qua kết quả chấm thầu
một số công trình tiêu biểu.55
2.4.1.1. Đối với công trình Công ty trúng thầu .57
2.4.1.2 Đối với công trình Công ty không trúng thầu .60
2.4.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của Công ty Cổ phần Thành An
với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp.65
2.4.2.1 Nguồn nhân lực của công ty so với các đối thủ cạnh tranh . .65
2.4.2.3 Năng lực thiết bị kỹ thuật và công nghệ .68
2.4.2.4. Năng lực tài chính so với các đối thủ cạnh tranh.72
2.4.2.5 Năng lực Maketing.73
2.4.2.6. Năng lực lập hồ sơ dự thầu .74
2.5 Đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng tại công ty cổ phần Thành An
qua khảo sát, điều tra cán bộ công nhân viên và các đối tượng liên quan.74
2.5.1. Qui mô và cơ cấu mẫu.74
2.6. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của Công ty .82
KẾT LUẬN CHƯƠNG II.85
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG
CAO NĂNG LỰC ĐẤU THẦU XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỒ PHẤNTHÀNH AN .86
3.1 Định hướng, phát triển xây dựng cơ bản của miền trung và Quảng trị giai đoạn2015-2030.86
3.1.1 Mục tiêu phát triển kinh tế và xây dựng miền trung đến năm 2020 định hướng2030.86
3.1.2 Chiến lược quy hoạch kinh tế và xây dựng Quảng trị đến năm 2020.88
3.2 Định hướng phát triển của Công ty cổ phần Thành An giai đoạn 2015-2020.90
3.3 Giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực đấu thầu xây dựng tại Công ty Cổ phần
Thành An.92
3.3.1 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực xây dựng của Công ty cổ phần
Thành An.92
3.3.1.1 Sắp xếp hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty.92
3.3.1.2 Nâng cao nguồn nhân lực chất lượng, có kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo nâng
cao trình độ chuyên môn và trình độ quản lý.94
3.3.1.3 Nâng cao năng lực thiết bị và công nghệ .95
3.3.1.4 Nâng cao năng lực tài chính, mở rộng ngành nghề kinh doanh.97
3.3.1.5 Tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại nhằm xây
dựng chiến lược trong đấu thầu dài hạn.98
3.3.1.6 Tăng cường tổ chức thi công và hoạt động kiểm tra giám sát, xử lý kịp thời
các sai phạm, đề xuất khen thưởng tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc. .100
3.3.2 Nhóm giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu
tại Công ty cổ phần Thành An. .101
3.3.2.1 Nâng cao chất lượng hồ sơ dự thầu.101
3.3.2.2 Hoàn thiện kỹ năng phân tích giá cạnh tranh, xây dựng các phương án giá
thầu hợp lý.104
3.3.3 Nhóm các giải pháp phụ trợ khác .106
3.3.3.1 Tham gia hiệp hội các nhà thầu việt nam.106
3.3.3.2 Tăng cường tham gia liên danh, liên kết.107
3.3.3.3 Nâng cao uy tính của Công ty, tạo mối quan hệ tốt với các đối tác và chính
quyền các cấp. .108
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.113
PHỤ LỤC.115
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
Bản nhận xét của phản biện 1
Bản nhận xét của phản biện 2
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn
141 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 790 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao năng lực đấu thầu xây dựng tại Công ty Cổ phần Thành An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hính của Công ty và giao nộp cho cơ quan cấp trên.
- Phòng Kinh doanh cơ cấu tổ chức gồm có: 01 trưởng phòng, 01 phó trưởng
phòng và nhân viên. Phòng có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế
hoạch đầu tư phát triển sản xuất của Công ty theo định hướng phát triển và chỉ đạo cụ
thể của Hội đồng quản trị và ban Giám đốc Công ty.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
46
+ Có nhiệm vụ xây dựng phương án khoán và tổ chức phương án khoán cho
công ty.
+ Tổ chức thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty, nghiên
cứu và tham mưu cho Giám đốc về các chiến lược kinh doanh tương ứng trong từng
thời điểm nhất định...
+ Theo dõi, kiểm tra và đề xuất phương án xử lý kịp thời, nhằm đảm bảo cho
các hợp đồng kinh tế được thực hiện mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Phòng Kỹ thuật cơ cấu tổ chức gồm: 01 Trưởng phòng 02 phó phòng và
nhân viên.
+ Thực hiện chức năng quản lý kỹ thuật, chất lượng công trình, kỹ thuật an
toàn lao động.
+ Tham mưu và đề xuất cho lãnh đạo công ty các vấn đề liên quan đến yếu tố
kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
+ Lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình, hồ sơ hoàn công, nghiệm thu.
+ Phối hợp lập hồ sơ đấu thầu, dự thầu.
- Phòng Vật tư - thiết bị cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng , phó trưởng
phòng và nhân viên:
+ Có nhiệm vụ tìm hiểu nguồn vật tư, phối hợp với các phòng, ban chức năng
để tổ chức điều phối vật tư, thiết bị phục vụ cung cấp kịp thời đầy đủ về cả số lượng
và chất lượng, đáp ứng đủ nhu cầu vật tư trong quá trình sản xuất kinh doanh của
công ty
+ Tham mưu cho Giám Đốc trong việc sử dụng máy móc thiết bị cũng như
đầu tư mua sắm đổi mới dây chuyền công nghệ, kiểm tra theo dõi lượng vật tư, phụ
tùng xe máy khi nhập về cũng như khi xuất kho đưa vào sản xuất.
+ Tổ chức cung ứng các loại linh kiện phụ tùng sửa chữa, thay thế đảm bảo về
số lượng, chất lượng, giá cả, thủ tục thanh toán, kịp thời, đúng quy định của công ty.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
47
2.2.4 Nguồn lực và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong
thời gian qua
2.2.4.1 Tình hình lao động của Công ty trong thời gian qua
Nguồn nhân lực và cơ cấu tổ chức, quản lý là nhân tố rất quan trọng ảnh
hưởng đến sự hình thành, phát triển và năng lực cạnh tranh của Công ty trên thị
trường. Chất lượng nguồn nhân lực và cơ cấu tổ chức, quản lý của Công ty được
đánh giá qua trình độ cán bộ công nhân viên, kinh nghiệm làm việc, độ tuổi người
lao động ... và đặc biệt là hiệu quả mà cơ cấu tổ chức với nguồn nhân lực hiện có
mang lại cho doanh nghiệp.
Trong quá trình hình thành và phát triển, Công ty luôn quan tâm đến công tác
đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ, đặc biệt là cán bộ quản lý và cán bộ kỹ thuật.
Đối với đội ngũ công nhân, đại đa số được Công ty quan tâm tạo điều kiện học tập,
nâng cao trình độ tay nghề để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thực trạng nguồn nhân lực của Công ty cổ phần Thành An được phản ảnh
qua bảng thống kê sau đây:
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty năm 2012 - 2014
Chỉ tiêu
2012 2013 2014
SL % SL % SL %
I. Tổng số lao động 178 100 176 100 181 100
1. Phân theo giới tính
+ Nam 156 87,6 152 86,4 162 89,5
+ Nữ 22 12,4 24 13,6 19 10,5
2. Phân theo chức năng
+ Trực tiếp 131 73,6 124 70,5 124 68,5
+ Gián tiếp 47 26,4 52 29,5 57 31,5
3. Phân theo độ tuổi
+ 18-35 80 44,9 68 38,6 78 43,1
+ 36-50 81 45,5 89 50,5 87 48,1
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
48
Chỉ tiêu
2012 2013 2014
SL % SL % SL %
+ > 50 17 9,6 19 10,9 16 8,8
4. Phân theo trình độ
+ ĐH và SĐH 52 29,2 51 29,0 47 26,0
+ CĐ, Trung cấp 20 11,2 16 9,1 26 14,4
+ Sơ cấp - - - - - -
+ Công nhân kỹ thuật 106 59,6 109 61,9 108 59,6
5. Phân theo ngành nghề
+ Xây dựng công trình 46 25,8 54 30,7 56 30,9
+ Ngành nghề khác 132 74,2 122 69,3 125 69,1
II. Số lao động thuê ngoài 120 100% 190 100% 176 100%
(Nguồn: Phòng TC-HC, Công ty CP Thành An)
Mặc dù trong điều kiện kinh tế đất nước khó khăn, khủng hoảng, Công ty gặp
nhiều khó khăn nhưng trong những năm qua Công ty đã có gắng trên mọi lĩnh vực để
hoạt động sản xuất kinh doanh được ổn định và ngày càng phát triển. Qua bảng 2.5 và
phân tích báo cáo tài chính của công ty: cho ta thấy số lượng cán bộ và công nhân công
ty giải quyết việc làm của Công ty rất lớn, số tiền lương mà công ty trả cho người lao
động qua các năm đếu tăng chiếm tỷ trọng cao cụ thể Năm 2012: 34,870 tỷ đồng, Năm
2013: 47,098 tỷ đồng, năm 2014: 56,004 tỷ đồng, thực tế cho thấy, tiền lương bình quân
của người lao động tăng lên hàng năm, năm 2012 tiền lương bình quân của một người
lao động: 4,576 triệu đồng/tháng, năm 2013 là 5,528 triệu đồng, đến năm 2014 tiền
lương bình quân của công nhân viên trong công ty đã là 6,428 triệu đồng.
2.2.4.2.Tình hình tài sản và nguồn vốn
Tài sản và nguồn vốn kinh doanh là điều kiện bắt buộc không thể thiếu được
đối với mọi hoạt động của quá trình sản xuất kinh doanh. Trong thời gian qua, cơ
cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty cổ phần Thành An thể hiện ở bảng sau.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
49
Bảng 2.4: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty trong thời gian qua
TT CHỈ TIÊU
2012 2013 2014
Giá trị
(tr.đ)
Cơ cấu
(%)
Giá trị
(tr.đ)
Cơ cấu
(%)
Giá trị
(tr.đ)
Cơ cấu
(%)
I Tài sản 174.127 100,0 182.663 100,0 279.409 100,0
1 Tài sản ngắn hạn 143.879 82,6 155.458 85,1 256.438 91,8
2 Tài sản dài hạn 30.248 17,4 27.205 14,9 22.971 8,2
II Nguồn vốn 174.128 100,0 182.663 100,0 279.409 100,0
1 Nợ phải trả 139.400 80,1 151.164 82,7 109.121 39,1
- Nợ ngắn hạn 139.400 80,1 151.164 82,7 109.121 39,1
- Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 0
2 Vốn chủ sở hữu 34.728 19,9 31.499 17,3 170.288 60,9
(Nguồn: Phòng KT-TC, Công ty Cổ phần Thành An)
Nhận xét: Từ bảng 2.4 ta thấy
+ Về phần tài sản: Giá trị tài sản của công ty trong 03 năm qua có có sự tăng
rõ rệt. Cụ thể năm 2013 tổng giá trị tài sản của công ty tăng lên 8,536 tỷ đồng so với
năm 2012 tương ứng tăng 4,9%. Năm 2014 tổng giá trị tài sản của công ty tiếp tục
tăng mạnh, cụ thề là 96,746 tỷ đồng so với năm 2013 tương ứng tăng 52,96%.
Trong cơ cấu tài sản, TSNH của công ty chiếm một tỷ trọng rất lớn thường là từ 82-
91%. Giá trị TSNH của Công ty tăng qua các năm là do giá trị nợ đọng xây dựng
của Chủ đầu tư tại các Công trình ngày càng lớn.
Về mặt giá trị thì TSDH của Công ty giảm cả về số lượng và tỷ trọng.
Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do Công ty đã quản lý chặt chẽ hơn về mặt tài
chính và sử dụng hiệu quả nguồn vốn. Mặt khác tốc độ tăng của TSNH qua các năm
cao hơn tốc độ tăng của TSDH dẫn đến tỷ trọng TSDH thấp hơn so với các năm
trước. Hơn nữa qua các năm giá trị hao mòn tăng lên nên giá trị TSCĐ giảm đi.
+ Về nguồn vốn: Là một đơn vị kinh tế tư nhân, nguồn vốn của Công ty còn
hạn chế. Vì vậy để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục Công
ty phải huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau, chủ yếu là vay ngân hàng và chiếm
dụng của các doanh nghiệp khác.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
Ê
́ HU
Ế
50
- Nợ phải trả của Công ty năm 2012, năm 2013 chiếm tỷ trọng trên 80% tổng
nguồn vốn, nhưng năm 2014 có xu thế giảm rõ rệt về số lượng và tỷ trọng. Trong
khi đó vốn chủ sở hữu của Công ty tăng đột biến năm 2014. Đây là xu hướng tích
cực và thuận lợi cho công tác đấu thầu xét về mặt tài chính.
2.2.4.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
Bảng 2.5: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012-2014
TT Chỉ tiêu
2012
(Triệu
đồng)
2013
(triệu
đồng)
2014
(triệu
đồng)
So sánh (%)
2013/2012 2014/2013
1 Giá trị sản xuất 176.620 304.346 255.779 72,3 -16,0
2 Nộp Ngân sách 9,0 19 25 11,1 31,6
3 LN trước thuế 50 105 100 110 -4,8
4 LN sau thuế 41 87 75 12,2 -13,8
5
Lương cán bộ bình
quân/tháng
4,576 5,528 6,426 20,8 16,2
(Nguồn: Phòng KT-TC, Công ty Cổ phần Thành An)
Qua bảng số liệu trên chúng ta có một số nhận xét sau:
Về Doanh thu: Doanh thu Công ty năm 2013 có sự tăng mạnh thêm 72,3% so
với năm 2012, nhưng năm 2014 lại giảm 16,0%, so với năm 2013. Điều đó chứng tỏ
Doanh thu của công ty không đều và biến động quan các năm và yếu tố ảnh hưởng
đến doanh thu là công tác tìm nguồn công việc cho Công ty cụ thể là công tác đấu
thầu. Từ đây chúng ta có thể hình dung công tác đấu thầu, tìm kiếm công việc xây
dựng rất khó khăn và có sự cạnh tranh khóc liệt.
Nộp ngân sách: Số tiền nộp Ngân sách nhà nước hàng năm của công ty đều
tăng mặc dù doanh thu của năm 2014 giảm 15,9% so với năm 2013. Điều đó chứng
tỏ Công ty đã có sự trưởng thành về hiệu quả sản xuất kinh doanh và luôn hoàn
thành tốt nghĩa vụ nộp ngân sách đối với Nhà nước.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
51
Lương bình quân của đội ngủ nhân viên của công ty qua các năm đều tăng
mặc dù doanh thu của các năm có sự biến động, cụ thể lương của nhân viên năm
2013 tăng 20,8% so với năm 2012, năm 2014 tăng 16,2% so với năm 2013.
Từ kết quả SXKD chúng ta thấy được qua các năm có sự phát triển không
đồng đều. Nhìn chung doanh thu của Công ty không phải là nhỏ so với một số
doanh nghiệp trên địa bàn, trong những năm qua thật sự khó khăn với việc thực hiện
nghị quyết 11. Điều này chứng tỏ Công ty cổ phần Thành An luôn không ngừng
vươn lên và đã tạo ra sự lành mạnh về tài chính, làm tăng thêm uy tín của Công ty
trên thương trường, tạo được lòng tin đối với các Chủ đầu tư. Tuy nhiên, để có thể
hoàn thành tốt hơn nữa nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, trong những năm tới Công ty
cần quan tâm hơn nữa đến công tác marketing, quản trị tài chính, khai thác mở rộng,
định hướng thị trường và chủ động mở rộng sản xuất kinh doanh để đứng vững và
phát triển trong điều kiện cạnh tranh vô cùng khốc liệt trên thị trường xây dựng
trong giai đoạn hiện nay.
2.3. Thực trạng hoạt động đấu thầu và kết quả hoạt động đấu thầu của công ty
trong thời gian qua
2.3.1. Quy trình tham gia đấu thầu
Khi có dự án, công trình xây dựng được phê duyệt đầu tư, căn cứ Hồ sơ mời
thầu của chủ đầu tư (qua trang Web site đấu thầu, thông tin đại chúng, chủ đầu tư
thông báo...), Giám đốc chủ trì cuộc họp với sự tham gia của các trưởng phòng như:
Tổ chức – Hành chính, Kế toán – Tài chính, Kinh doanh, Kỹ thuật, Vật tư – thiết bị.
Giám đốc phân công nhiệm vụ cho mỗi phòng thực hiện các công việc theo yêu cầu
của Hồ sơ mời thầu để xây dựng Hồ sơ dự thầu xây dựng dự án, công trình. Cụ thể:
- Phòng Tổ chức – Hành chính chịu trách nhiệm lập danh sách nhân sự chủ
chốt của nhà thầu.
- Phòng Kế toán – Tài chính: chuẩn bị hồ sơ năng lực về tài chính của Công ty.
- Phòng Kỹ thuật chịu trách nhiệm kiểm tra hiện trường, địa bàn nơi có dự án,
công trình thuộc gói thầu đang chuẩn bị tham gia dự thầu, phối hợp phòng Vật tư -
Thiết bị để xây dựng phương án thi công phù hợp với hồ sơ mời thầu và khả năng
thực tế của Công ty.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
52
- Phòng Kinh doanh phối hợp với các phòng chuyên môn để lập bảng tính giá
trị gói thầu theo bảng giá quy định của Nhà nước; tham mưu cho Giám đốc quyết
định tỷ lệ (hay mức) giảm giá thể hiện trong thư giảm giá(nếu có), hoặc những ưu thế
của Công ty như có mỏ vật liệu, máy móc sẳn có để đưa ra mức giá có thể thuận lợi
cho giảm giá ca máy, vật tư cho công tác cạnh tranh trong đấu thầu nộp theo hồ sơ dự
thầu; tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định và tập hợp đầy đủ bộ hồ sơ tham gia đấu thầu
trình Giám đốc ký hoàn thiện và nộp cho chủ đầu tư trong thời gian quy định theo
thông báo hồ sơ dự thầu.
2.3.2 Kết quả cạnh tranh trong đấu thầu của Công ty trong giai đoạn 2012-2014
Trong vòng 03 năm (từ 2012 - 2014) giá trị sản lượng trung bình hàng năm
đạt hơn 245 tỷ đồng thì. Giá trị sản lượng đạt được do công tác đấu thầu từ lĩnh vực
xây dựng. Biểu dưới đây phản ánh tình hình tham gia và đấu thầu của Công ty trong
3 năm qua từ 2012 đến 2014:
Bảng 2.6: Tình hình tham gia và đấu thầu độc lập của Công ty
giai đoạn 2012-2014
TT Nội dung Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1 Số công trình mua hồ sơ dự thầu 19 28 24
2 Số công trình tham gia đấu thầu 18 22 23
3 Số công trình trúng thầu 11 15 12
4 Số công trình trượt thầu 7 7 11
5 Tỷ lệ trúng thầu (%)=(3)/(2)*100 61,1 68,2 52,2
(Nguồn: Phòng Kinh doanh, Công ty cồ phần Thành An cung cấp)
Từ số liệu bảng 2.6 ta thấy số công trình trúng thầu do đấu thầu luôn biến
động qua các năm. Tỷ lệ trúng thầu hàng năm của Công ty luôn đạt từ 52% - 61%.
Năm 2013 số lượng công trình tham gia đấu thầu tăng 04 công trình so với năm
2012, nhưng năm 2014 số lượng công trình đấu thầu lại giảm so với năm 2013
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
53
nhưng lại tăng 01 công trình so với năm 2012. Điều này chứng tỏ đấu thầu là công
tác hết sức phức tạp và luôn đầy những yếu tố bất trắc có thể xảy ra, nếu ta không
nắm rõ thông tin về đối thủ cạnh tranh và địa bàn thi công công trình . thì khả
năng thắng thầu của là rất thấp.
Tuy nhiên để đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng dựa vào
số công trình trúng thầu và không trúng thầu là chưa đủ mà chúng ta phải phân tích
thêm giá trị công trình trúng thầu và không trúng thầu
2.3.2.1 Đối với các công trình trúng thầu
Bảng 2.7: Số lượng và quy mô các công trình trúng thầu không liên doanh
TT Chỉ tiêu
2012 2013 2014
SL
CT
GTBQ
(tỷ đồng)
SL
CT
GTBQ
(tỷ đồng)
SL
CT
GTBQ
(tỷ đồng)
1 Công trình giao thông
- < 5 tỷ đồng - - 4 4,18 2 4,751
- Từ 05 – 10 tỷ đồng 1 5,653 - - - -
- Từ 10 – 20 tỷ đồng 1 12,561 1 17,832 3 11,529
- ≥ 20 tỷ đồng 2 47,558 3 45,497 2 70,630
2 Công thủy lợi
- < 5 tỷ đồng 1 3,525 3 3,572 1 3,258
- Từ 05 – 10 tỷ đồng - - - - -
- Từ 10 – 20 tỷ đồng 1 11,465 1 16,248 - -
- ≥ 20 tỷ đồng 1 26,832 - 1 40,179
3 Hạ tầng kỹ thuật
- < 5 tỷ đồng 2 3,756 - - 2 3,956
- Từ 05 – 10 tỷ đồng 1 12,673 2 7,942 - -
- Từ 10 – 20 tỷ đồng 1 19,523 1 20,489 1 17,381
- ≥ 20 tỷ đồng - - - - - -
Tổng cộng 11 17,715 15 14,511 12 21,173
(Nguồn: Phòng Kinh doanh, Công ty cồ phần Thành An cung cấp)
- Nhận xét: Từ bảng trên ta nhận thấy các công trình đấu thầu (không liên
danh) qua các năm không đồng đều cả về số lượng và và giá trị trúng thầu, tuy nhiên
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
54
ta thấy phần lớn các gói thầu mà Công ty trúng thầu tập trung ở các lĩnh vực giao
thông, trong khi đó các gói thầu xây dựng thủy lợi và hạ tầng kỹ thuật có giá trị lớn
(trên 20tỷ đồng) chiếm số lượng nhỏ. Số liệu thu thập được cho thấy các hồ sơ đấu
thầu thành công của công ty chủ yếu là các công trình giao thông (thi công đường
kết hợp với xây dựng các cống, cầu nhỏ)
Trong các năm qua lĩnh vực kinh doanh xây dựng gặp nhiều khó khăn do
nhà nước cắt giảm đầu tư công. Điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến các doanh
nghiệp xây dựng nói chung và Công ty CP Thành An nói riêng nhưng với nổ lực
cao của tập thể công nhân viên Công ty đặc biệt là Ban giám đốc, số lượng các dự
án trúng thầu của Công ty đã không ngừng tăng lên. Nhờ vậy mà Công ty thường
xuyên đảm bảo việc làm cho người lao động, doanh thu qua các năm tương đối cao.
2.3.2.2 Đối với các công trình không trúng thầu
Bảng 2.8 Số lượng và quy mô các công trình không trúng thầu
TT Chỉ tiêu
2012 2013 2014
SL
CT
GTBQ
(tỷ đồng)
SL
CT
GTBQ
(tỷ đồng)
SL
CT
GTBQ
(tỷ đồng)
1 Công trình giao thông
- < 5 - - - - 4 3,581
- Từ 05 – 10 - - - - - -
- Từ 10 – 20 1 19,580 1 16,310 - -
- ≥ 20 2 68,578 2 41,680 1 227,233
2 Công thủy lợi
- < 5 - - - - - -
- Từ 05 – 10 - - - - 1 14,574
- Từ 10 – 20 2 17,562 1 17,430 - -
- ≥ 20 1 70,680 1 29,428 2 56,890
3 Hạ tầng kỹ thuật
- < 5 - - - - 2 4,790
- Từ 05 – 10 - - - - - -
- Từ 10 – 20 - - 2 13,579 1 13,516
- ≥ 20 1 28,620 - - - -
Tổng cộng 7 41,594 7 24,812 11 35,728
(Nguồn: Phòng Kinh doanh, Công ty cồ phần Thành An cung cấp)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
55
-Nhận xét: Từ bảng trên ta thấy số lượng các công trình trượt thầu ít nhưng
giá trị bình quân các công trình trượt thầu có giá trị rất lớn
Các công trình giao thông và thủy lợi có giá trị đấu thầu lớn chiếm tỷ lệ khá
cao. Từ bảng 2.7 và 2.8 ta thấy các công trình giao thông có giá trị trên 60 tỷ đồng
công ty trúng thầu thấp. Qua tìm hiểm ở hồ sơ dự thầu phần lớn công ty bỏ giá dự
thầu cao đối với các công trình đòi hỏi thi công phức tạp như đường kết hợp với cầu,
các công trình thi công ở vùng sâu vùng xa, hải đảo....
Qua bảng trên ta thấy công tác đấu thầu xây dựng là công việc hết sức phức
tạp phụ thuôc vào nhiều yếu tố như mỏ vật liệu, biện pháp thi công, nhân lực, máy móc
thi công... để tìm hiểm nguyên nhân Công ty không trúng thầu ta phải xét nhiều yếu tố,
từ đó phân tích rút kinh nghiệm để hoàn thiện công tác đấu thầu hơn
2.4. Thực trạng năng lực canh tranh trong đấu thầu xây dựng cơ bản cơ bản
của Công ty
2.4.1. Đánh giá tình hình cạnh tranh đấu thầu của Công ty qua kết quả chấm
thầu một số công trình tiêu biểu.
Kết quả cạnh tranh đấu thầu đã góp phần quan trọng nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của Công ty. Những năm gần đây tình hình kinh tế đất nước gặp
nhiều khó khăn, nhất là năm 2012. Tốc độ tăng trưởng bình quân của toàn nền kinh
tế có xu hướng giảm, tỷ lệ tăng trưởng bình quân thấp. Trong giai đoạn 2012-2014,
giá cả hàng hóa đầu vào của ngành xây dựng như xi măng, sắt thép, đất, cát, điện
nước,..vv...biến động lớn đã làm suy giảm năng lực cạnh tranh của toàn nền kinh
tế nói chung và của các doanh nghiệp xây dựng nói riêng. Trong lĩnh vực công
nghiệp và xây dựng tuy được Nhà nước chú trọng ưu tiên đầu tư, nhưng do nền kinh
tế gặp khó khăn nên lượng vốn được đầu tư vào khu vực này cũng còn hạn chế so
với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Trong giai đoạn này ở Quảng trị nói riêng và
trên phạm vi toàn quốc nói chung có nhiều doanh nghiệp xây dựng bị phá sản do
không đủ sức vượt qua giai đoạn khủng hoảng của nền kinh tế.
Bước sang năm 2013 các doanh nghiệp xây dựng hầu hết có chiều
hướng phát triển tốt hơn nhờ chương trình cho vay hỗ trợ một phần lãi suất của
Chính phủ, hơn nữa giá cả các loại vật tư thiết yếu phục vụ xây dựng đã giảm và
tương đối ổn định.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
56
Trong bối cảnh khó khăn đó, Công ty CP Thành An vẫn đứng vững tham gia
đấu thầu và thắng thầu được nhiều công trình xây dựng giao thông với giá trị lớn, giải
quyết được công ăn việc làm cho hàng trăm lao động.
Bảng 2.9: Một số công trình xây dựng điển hình của trong giai đoạn 2012- 2014
TT
Tên công trình Tên chủ đầu tư
Tồng gía
trị trúng
thầu
(tỷ đồng)
Thời gian thực
hiện
Khởi
công
Hoàn
thành
I Công trình Thủy lợi
1 Gia cố đê Hải Dương II
Ban QLDA Khắc phục
khẩn cấp thiên tai Sở NN-
PTNT
29,556 2012 2013
2
Nâng cấp kênh tiêu Châu Thị
(Vĩnh Linh)
Ban QLDA PTNT tổng
hợp các tỉnh miền Trung
tỉnh Quảng Trị
16,248 2012 2013
3
Sửa chửa nâng cấp hồ Triệu
Thượng 1,2
Ban QLDA WB5 –Sở NN-
PTNT
40,179 2013 2014
II Công trình giao thông
1 Đường nối vào cầu Đại Lộc Ban QLDA Sở GTVT 50,173 2012 2013
2
Đường Nguyễn Thị Lý thuộc
thành cổ Quảng trị
Ban QLDA Sở Văn Hóa 35,736 2012 2013
3
Đưởng từ TX Quảng trị đến
chợ cạn
Ban QLDA Sở GTVT 80,356 2013 2014
III Công trình hạ tầng kỹ thuật
1
San nền, hệ thống thoát nước
khu CN nghiệp Quáng ngang
Ban QLDA Khu kinh tế
tỉnh
19,532 2012 2013
2 San nền khu Nam Đông hà TT phát triển qũy đất Tỉnh 20,489 2012 2012
3 San nền bệnh viện tỉnh
Ban QLDA bệnh viện
Tỉnh
17,381 2013 2014
(Nguồn: Phòng Kinh doanh Công ty giai đoạn 2012-2014).
Việc thắng thầu nhiều công trình có giá trị lớn đã tạo ra nhiều việc làm cho
người lao động, giá trị sản lượng ngày càng cao, doanh thu tăng lên và hiệu quả
SXKD ngày một tốt hơn.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
57
Để đánh giá sát thực hơn khả năng cạnh tranh đấu thầu xây dựng các
công trình xây dựng của Công ty so với các doanh nghiệp lớn về xây dựng,
chúng ta có thể xem xét số liệu về 05 công trình mà công ty đã tham gia đấu
thầu, trong đó có 03 công trình Công ty thắng thầu và 02 công trình Công ty
không thắng thầu như sau:
2.4.1.1. Đối với công trình Công ty trúng thầu
- Công trình thứ nhất: Nâng cấp kênh tiêu Châu Thị (Vĩnh Linh) thuộc dự
án Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung tỉnh Quảng Trị
Bảng 2.10: So sánh kết quả chấm thầu của 3 Công ty ở
công trình thứ nhất
T
T Nội dung các tiêu chuẩn đánh giá
Số
điểm
tối đa
Công
ty CP
Thành
An
Công ty
CP XD
TH
Quảng
trị
Công
ty CP
XD số
6
1
Tiêu chuẩn đánh giá sơ bộ hồ sơ dự
thầu và tính hợp lệ, kinh nghiệm và
năng lực nhà thầu
(Đánh giá đạt yêu cầu theo Hồ sơ mời
thầu mới đưa vào danh sách nhà thầu
được xem xét đánh giá về kỹ thuật tiếp
theo)
Đạt Đạt Đạt Đạt
2
Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật
(gồm nhiều tiêu chí)
Yêu cầu Hồ sơ dự thầu phải đạt từ 70%
tổng số điểm tối đa trở lên và mỗi tiêu
chí cụ thể phải đạt >= 50% số điểm tối
đa của từng tiêu chí đó.
100 90,3 89,9 88,7
3 Giá dự thầu (tỷ đồng) Sau khi sửa lỗi vàđiều chỉnh các sai lệch 16,248 16,352 16,370
4 Xếp hạng Nhà thầu 1 2 3
(Nguồn: Ban QLDA PT NT tổng hợp các tỉnh miền Trung tỉnh Quảng Trị)
-Công trình thứ hai: Công trình: Xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn góp
phần xoá đói giảm nghèo và ứng phó biến đổi khí hậu huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng
Trị; Gói thầu số 10: Xây lắp nền đường, mặt đường và các công trình trên tuyến.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
58
Bảng 2.11: So sánh kết quả chấm thầu của 3 Công ty ở
công trình thứ hai
T
T
Nội dung các tiêu chuẩn đánh giá
Số
điểm
tối đa
Công
ty CP
Thành
An
Công ty
TNHH
Hải
Triều
Công
ty CP
XD
Nam
Hải
1
Tiêu chuẩn đánh giá sơ bộ hồ sơ dự
thầu và tính hợp lệ, kinh nghiệm và
năng lực nhà thầu
(Đánh giá đạt yêu cầu theo Hồ sơ mời
thầu mới đưa vào danh sách nhà thầu
được xem xét đánh giá về kỹ thuật tiếp
theo).
Đạt Đạt Đạt Đạt
2
Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật
(gồm nhiều tiêu chí)
Yêu cầu Hồ sơ dự thầu phải đạt từ 70%
tổng số điểm tối đa trở lên và mỗi tiêu
chí cụ thể phải đạt >= 50% số điểm tối
đa của từng tiêu chí đó.
100 94,5 90,8 89,3
3
Giá dự thầu (tỷ đồng) sau khi sửa lỗi và
điều chỉnh các sai lệch
139,306 139,345 139,786
4 Xếp hạng Nhà thầu 1 2 3
(Nguồn: Ban QLDA đầu tư và xây dựng huyện Triệu phong)
- Công trình thứ ba: Đường tránh lũ, cứu hộ và phát triển kinh tế phía Tây
huyện Triệu Phong và phía Nam huyện Cam Lộ; Gói thầu số 07: Xây lắp toàn bộ
phần đường và cầu
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
59
Bảng 2.12: So sánh kết quả chấm thầu của 3 Công ty ở
công trình thứ ba
T
T Nội dung các tiêu chuẩn đánh giá
Số
điểm
tối đa
Liên
danh
Công ty
CP
Thành
An và
Công ty
CP
Tổng
Công ty
công
trình
đường
sắt
Công ty
CP Xây
dựng
GT
Thừa
Thiên
Huế
Công ty
TNHH
một
thành
viên
cầu 1
Thăng
1
Tiêu chuẩn đánh giá sơ bộ hồ sơ
dự thầu và tính hợp lệ, kinh
nghiệm và năng lực nhà thầu
(Đánh giá đạt yêu cầu theo Hồ sơ
mời thầu mới đưa vào danh sách nhà
thầu được xem xét đánh giá về kỹ
thuật tiếp theo).
Đạt Đạt Đạt Đạt
2
Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ
thuật (gồm nhiều tiêu chí)
Yêu cầu Hồ sơ dự thầu phải đạt từ
70% tổng số điểm tối đa trở lên và
mỗi tiêu chí cụ thể phải đạt >= 50%
số điểm tối đa của từng tiêu chí đó.
100 92,5 91,0 91,3
3 Giá dự thầu (tỷ đồng) sau khi sửa lỗivà điều chỉnh các sai lệch 339,336 339,472 344,690
4 Xếp hạng Nhà thầu 1 2 3
(Nguồn: Ban QLDA đầu tư và xây dựng huyện Triệu phong)
Nhìn vào bảng dữ liệu chấm thầu của 03 gói thầu trên ta thấy, Công ty CP
Thành An đã thắng thầu 02 công trình độc lập bên cạnh đó Công ty còn trúng thầu
01 công trình liên danh. Dây là công trình có nhiều cầu lớn do đó Công ty phải liên
danh với Công ty Cổ phần Tổng Công ty công trình đường sắt là đơn vị chuyên thi
ĐA
̣I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UÊ
́
60
công cầu. Qua công tác chấm thầu cho thấy kết quả chấm thầu cả 3 công trình công
ty đều đạt tiêu chuẩn đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu về tính hợp lệ, kinh nghiệm và
năng lực của nhà thầu; tiêu chuẩn về mặt kỹ thuật được đánh giá cao hơn 2 đối thủ
cạnh tranh cùng tham gia đấu thầu, đồng thời giá bỏ thầu của Công ty được đánh
giá và xếp hạng là giá thấp nhất trong số các nhà thầu cùng tham gia đấu thầu.
Để đánh giá một cách toàn diện kết quả cạnh tranh đấu thầu xây dựng các
công trình của Công ty, ta tìm hiểu thêm một số công trình Công ty đã tham dự đấu
thầu và không thắng thầu để tìm ra nguyên nhân, giải pháp tăng cường khả năng
thắng thầu trong thời gian tới.
2.4.1.2 Đối với công trình Công ty không trúng thầu
- Công trình thứ 04: Gói thầu số 10: Khu trú bảo bờ Bắc và đoạn từ mặt
cắt 1-1 đến mặt cắt 17-17 thuộc bờ Nam ( toàn bộ phần bờ Bắc + Kè bờ Nam phía
tả + Nạo vét luồng bờ Nam từ mặt cắt 00-00 đến mặt cắt 15-15) thuộc dự án neo
đậu tránh trú bão Cữa Việt, tỉnh Quảng trị.
Bảng 2.13: So sánh kết quả chấm thầu của 4 Công ty ở công trình thứ tư
TT Nội dung đánh giá
Mức
điểm
tối đa
Công ty
CP
Thành
An
Công ty
CP Việt
Ren
Công ty
Đường
126
I
Tiêu chuẩn đánh giá sơ bộ hồ sơ dự
thầu và tính hợp lệ, kinh nghiệm và
năng lực nhà thầu
Đạt Đạt Đạt Đạt
II Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật 100 74 94 83
1
Mức độ đáp ứng các yêu cầu về chất
lượng vật tư đưa vào công trình
10 8 10 9
-
Nêu rõ nơi cung cấp và tiêu chuẩn c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_nang_luc_dau_thau_xay_dung_tai_cong_ty_co_phan_thanh_an_1956_1912229.pdf