MỤC LỤC TRANG
PHẦN 1: TỔNG QUAN 1
1.1. Methylprednisolon 1
1.1.1. Công thức cấu tạo và tên khoa học 1
1.1.2. Tính chất lý hóa 1
1.1.3. Dược lý và cơ chế tác dụng 2
1.1.4. Dược động học 4
1.1.5. Chỉ định 5
1.1.6. Chống chỉ định 5
1.1.7. Thận trọng 6
1.1.8. Thời kỳ mang thai và cho con bú 6
1.1.9. Tác dụng không mong muốn (ADR) 6
1.1.10. Liều lượng 7
1.2. Một số nghiên cứu cải thiện độ hòa tan của viên nén 8
1.2.1. Sử dụng nguyên liệu Methylprednisolon siêu mịn 8
1.2.2. Sử dụng tá dược siêu rã 9
1.2.3. Sử dụng chất gây thấm 10
1.2.4. Chế tạo hệ phân tán rắn chứa Methylprednisolon 11
1.2.5. Sử dụng dạng nguyên liệu kết tinh hay vô định hình 11
PHẦN 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 12
2.1. Nguyên vật liệu 12
2.2. Thiết bị nghiên cứu 13
2.3. Phương pháp nghiên cứu 14
2.3.1. Phương pháp bào chế viên Methylprednisolon 16 mg 14
2.3.2. Phương pháp đánh giá 15
2.3.3. Thẩm định quy trình sản xuất viên nén Methylprednisolon 16 mg 17
2.3.3.1. Tóm tắt quy trình sản xuất viên nén Methylprednisolon 16 mg 17
89 trang |
Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 06/09/2024 | Lượt xem: 52 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu cải thiện độ hòa tan và thẩm định quy trình sản xuất viên nén Methylprednisolon, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng
phương pháp đo quang phổ ở bước sóng 256 nm để định lượng.
y = 0.04x + 0.0022
R² = 1
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
0 5 10 15 20 25
Đ
ộ
h
ấp
t
h
ụ
D
Nồng độ (µg/ml)
20
3.2. Đánh giá viên nén Methylprednisolon 16 mg công ty đang sản xuất
(CT0) theo tiêu chuẩn DĐVN 4:
- Cỡ mẻ pha: 100 viên.
- Công thức cho 1 viên:
Tên nguyên liệu
Khối
lượng
Đơn vị
Methylprednisolon (100%) 16 mg
Amidon 130 mg
Lactose 130 mg
PVP K30 10 mg
DST 16 mg
Bột Talc 16 mg
Nước RO 100 mg
- Tiến hành sản xuất viên nén Methylprednisolon 16 mg theo phương pháp ghi ở
mục 2.3.1:
+ Công thức trộn bột kép cho 1 viên:
Methylprednisolon (100%) 16 mg
Amidon 130 mg
Lactose 130 mg
DST 9,6 mg
+ Pha tá dược dính cho 1 viên:
PVP K30 10 mg
Nước RO vừa đủ 100 mg
+ Công thức tá dược bao trơn cho 1 viên:
DST 6,4 mg
Bột Talc 16 mg
- Kết quả:
+ Viên nén Methylprednisolon 16 mg được đánh giá tiêu chuẩn theo phương
pháp ghi ở mục 2.3.2.
+ Số mấu đánh giá: 06 mẫu.
21
+ Kết quả được trình bày ở bảng 3.2, bảng 3.3 và hình 3.2:
Bảng 3.2:
Kết quả đánh giá viên nén Methylprednisolon 16 mg công ty đang sản xuất:
Chỉ tiêu Kết quả
Định lượng 100,1 %
Độ đồng đều khối lượng ± 5 %
Độ đồng đều hàm lượng 98 % - 102 %
Độ rã 5 phút
Bảng 3.3: % Methylprednisolon hòa tan từ viên nén Methylprednisolon 16 mg
công ty đang sản xuất theo thời gian:
Thời gian ( phút) 10 20 30 40 45
% Methylprednisolon hòa tan 48 62 65 67 68
Hình 3.2: Đồ thị % Methylprednisolon hòa tan từ viên nén Methylprednisolon 16
mg công ty đang sản xuất theo thời gian
Nhận xét: Kết quả cho thấy viên nén Methylprednisolon 16 mg không đạt độ hòa
tan theo yêu cầu của DĐVN 4. Pha chế theo công thức trên khi dập viên hay bị
dính chày cối (cứ khoảng 5 - 10 Kg cốm lại phải dừng lau chày cối).
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 10 20 30 40 50
%
M
et
h
y
lp
re
d
n
is
o
lo
n
h
ò
a
ta
n
Thời gian (phút)
CT 0
22
3.3. Nghiên cứu các biện pháp cải thiện độ hòa tan của viên nén
Methylprednisolon 16 mg:
3.3.1. Giảm kích thước tiểu phân nguyên liệu:
3.3.1.1. Đánh giá kích thước tiểu phân của nguyên liệu:
Tiến hành rây 100 mg methylprednisolon qua rây số 180. Kết quả: 100%
nguyên liệu qua rây. Rây 100 mg methylprednisolon qua rây số 125. Kết quả: 39
mg nguyên liệu qua rây.
Từ kết quả trên nhận thấy nguyên liệu Methylprednisolon đạt tiêu chuẩn bột mịn
theo DĐVN 4.
3.3.1.2 Làm tăng độ mịn cho nguyên liệu:
Nghiền mịn Methylprednisolon trong cối sứ, đánh giá lại độ mịn bằng
cách rây qua rây số 125, kết quả 100% nguyên liệu qua rây.
3.3.1.3.Bào chế viên nén Methylprednisolon 16 mg với nguyên liệu đã được
nghiền mịn:
Công thức 1(CT 1): Nghiền mịn nguyên liệu Methylprednisolon:
Nguyên liệu Methylprednisolonđược nghiền mịn, kiểm tra độ mịn qua rây
số 125, tiến hành bào chế viên nén Methylprednisolon 16 mg theo phương pháp
ở mục 2.3.1, mỗi mẻ 100 viên, sau đó đánh giá chỉ tiêu hàm lượng và độ hòa tan
viên theo phương pháp ở mục 2.3.2, thu được kết quả như sau:
- Số mẫu đánh giá: 06 mẫu.
- Hàm lượng: 100 %.
- Độ rã: 4,6 phút
- Độ hòa tan: 73-77%. Bảng 3.4 và hình 3.3:
Bảng 3.4: % Methylprednisolon hòa tan từ viên nén Methylprednisolon 16 mg
bào chế từ nguyên liệu nghiền mịn:
Thời gian (phút) 10 20 30 40 45
% Methylprednisolon hòa tan 60 70 73 74 75
23
Hình 3. 3: Đồ thị so sánh % Methylprednisolon hòa tan từ viên nén
Methylprednisolon 16 mg bào chế từ nguyên liệu nghiền mịn và bào chế theo
công thức công ty đang sản xuất.
Nhận xét: Từ kết quả trên nhận thấy, viên nén Methylprednisolon 16 mg bào chế
từ nguyên liệu nghiền mịn có mức độ và tốc độ hòa tan cao hơn rõ rệt so với
công thức cũ của công ty đang sử dụng, việc sử dụng nguyên liệu nghiền mịn cải
thiện đáng kể độ hòa tan của viên nén Methylprednisolon 16 mg tuy nhiên vẫn
chưa cải thiện được tình trạng dính chày cối khi dập viên.
3.3.2. Thay đổi tỷ lệ tá dược:
Công thức 2(CT 2): Nghiền mịn nguyên liệu, tăng lượng tá dược rã trong bột
kép, giảm Lactose, tăng Amidon và thêm Amidon trong công thức bao trơn nhằm
chống dính chày cối:
Công thức:
Bột kép
Methylprednisolon 16 mg
Lactose 96 mg
Amidon 140 mg
DST 32 mg
Tá dược dính
PVP K30 10 mg
Nước RO vừa đủ 100 mg
Bao trơn
DST 6,4 mg
Bột Talc 16 mg
Amidon ( sấy khô) 14 mg
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 10 20 30 40 50
%
M
et
h
y
lp
rd
n
is
o
lo
n
h
ò
a
ta
n
Thời gian(phút)
CT
0
24
Tiến hành bào chế viên nén Methylprednisolon 16 mg theo phương pháp ở
mục 2.3.1, mỗi mẻ 100 viên, sau đó đánh giá chỉ tiêu hàm lượng và độ hòa tan
viên theo phương pháp ở mục 2.3.2, thu được kết quả như sau:
- Số mẫu đánh giá: 06 mẫu.
- Hàm lượng: 100,1%
- Độ rã: 4, 2 phút
- Độ hòa tan từ: 78-79%. Bảng 3.5 và hình3.4
Bảng 3.5: % Methylprednisolon hòa tan từ viên nén Methylprednisolon bào chế
theo công thức 2:
Thời gian (phút) 10 20 30 40 45
% Methylprednisolon hòa tan 63 72 76 78 79
Hình 3.4: Đồ thị so sánh % Methylprednisolon hòa tan từ viên nén
Methylprednisolon 16mg bào chế theo công thức 1 và công thức 2
Nhận xét: Từ kết quả trên nhận thấy, khi tăng lượng tá dược rã trong viên rã
nhanh hơn, mức độ và tốc độ hòa tan của viên bào chế theo công thức trên tăng
lên đáng kể. Thêm khoảng 5% Amidon sấy khô vào công thức bao trơn đã khắc
phục được hiện tượng dính chày cối khi dập viên.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 10 20 30 40 50
%
M
et
h
y
lp
re
d
n
is
o
lo
n
h
ò
a
ta
n
Thời gian (phút)
CT 1
CT 2
25
Công thức 3(CT 3): Công thức 3, bỏ tá dược rã khỏi công thức bao trơn:
Công thức:
Bột kép
Methylprednisolon 16 mg
Lactose 96 mg
Amidon 140 mg
DST 32 mg
Tá dược dính
PVP K30 10 mg
Nước RO vừa đủ 100 mg
Bao trơn
Bột Talc 16 mg
Amidon ( sấy khô) 14 mg
Tiến hành bào chế viên nén Methylprednisolon 16 mg theo phương pháp ở
mục 2.3.1, mỗi mẻ 100 viên, sau đó đánh giá chỉ tiêu hàm lượng và độ hòa tan
viên theo phương pháp ở mục 2.3.2, thu được kết quả như sau:
- Số mẫu đánh giá: 06 mẫu.
- Hàm lượng: 99,9%.
- Độ rã: 4,5 phút.
- Độ hòa tan: 84-87%. Bảng 3.6 và hình3.5
Bảng 3.6: % Methylprednisolon hòa tan từ viên nén Methylprednisolon bào chế
theo công thức 3:
Thời gian (phút) 10 20 30 40 45
% Methylprednisolon hòa tan 65 78 83 85 86
26
Hình 3.5: Đồ thị so sánh % Methylprednisolon hòa tan từ viên nén
Methylprednisolon 16 mg bào chế theo công thức 2 và bào chế theo công thức 3
Nhận xét: Từ kết quả trên nhận thấy: Khi bỏ tá dược rã khỏi công thức bao trơn
thời gian rã của viên tăng lên nhưng mức độ và tốc độ hòa tan của viên tăng lên
rõ rệt do làm giảm cản trở tiếp xúc của dược chất với môi trường.
Công thức 4(CT 4): Thay đổi tỷ lệ tá dược độn:
Công thức:
Bột kép
Methylprednisolon 16 mg
Lactose 48 mg
Amidon 188 mg
DST 32 mg
Tá dược dính
PVP K30 10 mg
Nước RO vừa đủ 100 mg
Bao trơn
Bột Talc 16 mg
Amidon (sấy khô) 14 mg
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
%
M
et
h
y
lp
re
d
n
is
o
lo
n
h
ò
a
ta
n
Thời gian (Phút)
CT 3
CT 2
27
Tiến hành bào chế viên nén Methylprednisolon 16 mg theo phương pháp ở
mục 2.3.1, mỗi mẻ 100 viên, sau đó đánh giá chỉ tiêu hàm lượng và độ hòa tan
viên theo phương pháp ở mục 2.3.2, thu được kết quả như sau:
- Số mẫu đánh giá: 06 mẫu.
- Hàm lượng: 100,2%.
- Độ rã: 4,6 phút
- Độ hòa tan: 70-72%. Bảng 3.7 và hình 3.6
Bảng 3.7: % Methylprednisolon hòa tan từ viên nén Methylprednisolon bào chế
theo công thức 4:
Thời gian (phút) 10 20 30 40 45
% Methylprednisolon hòa tan 52 65 68 70 71
Hình 3.6: Đồ thị so sánh % Methylprednisolon hòa tan từ viên nén
Methylprednisolon 16mg bào chế theo công thức 4 và bào chế theo công thức 3
Từ kết quả trên nhận thấy: Tỷ lệ tá dược độn ảnh hưởng nhiều đến mức độ
cũng như tốc độ hòa tan của viên. Khi tăng lượng tinh bột Amidon, trong quá
trình hòa tan gây cản trở tiếp xúc dược chất với môi trường hòa tan. Giảm tá
dược Lactose làm giảm các kênh khuếch tán trong quá trình hòa tan nên làm
giảm độ hòa tan của viên.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 10 20 30 40 50
%
M
et
h
y
lp
re
d
n
is
o
lo
n
h
ò
a
ta
n
Thời gian(phút)
CT 4
CT 3
28
Công thức 5(CT 5): Tăng DST bột kép, giảm Lactose:
Công thức:
Bột kép
Methylprednisolon 16 mg
Lactose 80 mg
Amidon 140 mg
DST 48 mg
Tá dược dính
PVP K30 10 mg
Nước RO vừa đủ 100 mg
Bao trơn
Bột Talc 16 mg
Amidon (sấy khô) 14 mg
Tiến hành bào chế viên nén Methylprednisolon 16 mg theo phương pháp ở
mục 2.3.1, mỗi mẻ 100 viên, sau đó đánh giá chỉ tiêu hàm lượng và độ hòa tan
viên theo phương pháp ở mục 2.3.2, thu được kết quả như sau:
- Số mẫu đánh giá: 06 mẫu.
- Hàm lượng: 99,7%
- Độ rã: 4,5 phút.
- Độ hòa tan từ: 74-76%. Bảng 3.8 và hình 3.7
Bảng 3.8: % Methylprednisolon hòa tan từ viên nén Methylprednisolon bào chế
theo công thức 5:
Thời gian (phút) 10 20 30 40 45
% Methylprednisolon hòa tan 50 62 70 74 76
29
Hình 3.7: Đồ thị so sánh % Methylprednisolon hòa tan từ viên nén
Methylprednisolon 16 mg bào chế theo công thức 5 và bào chế theo công thức 3
Từ kết quả trên nhận thấy việc tăng lượng tá dược rã trong hầu như không
ảnh hưởng nhiều đến độ rã của viên nhưng lại gây cản trở làm giảm tốc độ và
mức độ hòa tan dược chất.
Nhận xét: Từ kết quả của các công thức trên ta nhận thấy: Thay đổi tỷ lệ
tá dược gây ảnh hưởng lớn đến mức độ và tốc độ hòa tan của viên. Việc thay đổi
tỷ lệ tá dược rã ( tăng lên) không làm thay đổi nhiều độ rã của viên nhưng ảnh
hưởng lớn đến độ hòa tan của viên. Việc sử dụng Amidon sấy khô trong công
thức bao trơn đã khắc phục được tình trạng dính chày cối khi dập viên.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 10 20 30 40 50
%
M
et
h
y
lp
re
d
n
is
o
lo
n
h
ò
a
ta
n
Thời gian(phút)
CT 5
CT 3
30
3.3.3. Sử dụng chất gây thấm:
Công thức 6(CT 6): Nghiền mịn nguyên liệu, sử dụng chất gây thấm Tween 80:
Công thức:
Bột kép
Methylprednisolon 16 mg
Lactose 96 mg
Amidon 140 mg
DST 32 mg
Tá dược dính
PVP K30 7 mg
Tween 80 40 mg
Nước RO vừa đủ 70 mg
Bao trơn
Bột Talc 16 mg
Amidon ( sấy khô) 14 mg
Tiến hành bào chế viên nén Methylprednisolon 16 mg theo phương pháp ở
mục 2.3.1, mỗi mẻ 100 viên, sau đó đánh giá chỉ tiêu hàm lượng và độ hòa tan
viên theo phương pháp ở mục 2.3.2, thu được kết quả như sau:
- Số mẫu đánh giá: 06 mẫu.
- Hàm lượng: 100%.
- Độ rã: 4,5 phút.
- Độ hòa tan: 80-84%. Bảng 3.9 và hình 3.8
Bảng 3.9: % Methylprednisolon hòa tan từ viên nén Methylprednisolon bào chế
theo công thức 6:
Thời gian (phút) 10 20 30 40 45
% Methylprednisolon hòa tan 67 77 80 82 83
31
Hình 3.8: Đồ thị so sánh % Methylprednisolon hòa tan từ viên nén
Methylprednisolon 16 mg bào chế theo công thức 6 và bào chế theo công thức 3
Nhận xét: Từ kết quả trên ta thấy, sử dụng chất gây thấm Tween 80 hầu
như không ảnh hưởng đến độ rã của viên cũng như không cải thiện mức độ và
tốc độ hòa tan của viên.
3.3.4. Thay nước bằng cồn pha tá dược dính:
Công thức 7(CT 7):
Công thức:
Bột kép
Methylprednisolon 16 mg
Lactose 96 mg
Amidon 140 mg
DST 32 mg
Tá dược dính
PVP K30 6,7 mg
Cồn 96% 67 mg
Bao trơn
Bột Talc 16 mg
Amidon ( sấy) 14 mg
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 10 20 30 40 50
%
M
et
h
y
lp
re
d
n
is
o
lo
n
h
ò
a
ta
n
Thời gian(phút)
CT 6
CT 3
32
Tiến hành bào chế viên nén Methylprednisolon 16 mg theo phương pháp ở
mục 2.3.1, mỗi mẻ 100 viên, sau đó đánh giá chỉ tiêu hàm lượng và độ hòa tan
viên theo phương pháp ở mục 2.3.2, thu được kết quả như sau:
- Số mẫu đánh giá: 06 mẫu.
- Hàm lượng: 100,3%.
- Độ rã: 4,3 phút
- Độ hòa tan từ: 84-86%. Bảng 3.10 và hình 3.9
Bảng 3.10: % Methylprednisolon hòa tan từ viên nén Methylprednisolon bào
chế theo công thức 7:
Thời gian (phút) 10 20 30 40 45
% Methylprednisolon hòa tan 65 79 82 84 85
Hình 3.9: Đồ thị so sánh % Methylprednisolon hòa tan từ viên nén
Methylprednisolon 16 mg bào chế theo công thức 7 và bào chế theo công thức 3
Từ kết quả trên ta thấy: Thay nước bằng ethanol 96% pha tá dược dính
không cải thiện được độ hòa tan của viên.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 10 20 30 40 50
%
M
et
h
y
lp
re
d
n
is
o
lo
n
h
ò
a
ta
n
Thời gian(phút)
CT 7
CT 3
33
3.3.5. Thay đổi phương pháp bào chế:
Công thức 8(CT 8): Thay nước bằng ethanol 96% pha tá dược dính, kết hợp dập
phá:
Công thức:
Bột kép
Methylprednisolon 16 mg
Lactose 96 mg
Amidon 140 mg
DST 32 mg
Tá dược dính
PVP K30 6,7 mg
Cồn 96% 67 mg
Bao trơn Bột Talc 8,47 mg
Dập phá: Thu được cốm sau dập phá
Cốm phá
Tá dược dính PVP K30 3% trong cồn 96 % 25 % khối lượng cốm phá
Bao trơn
Bột Talc 7 % khối lượng cốm phá
Amidon 5 % khối lượng cốm phá
Tiến hành bào chế viên nén Methylprednisolon 16 mg theo phương pháp ở
mục 2.3.1, mỗi mẻ 100 viên, sau đó đánh giá chỉ tiêu hàm lượng và độ hòa tan
viên theo phương pháp ở mục 2.3.2, thu được kết quả như sau:
- Số mẫu đánh giá: 06 mẫu.
- Hàm lượng: 100,4%.
- Độ rã: 4,3 phút.
- Độ hòa tan: 84-87%. Bảng 3.11 và hình3.10
Bảng 3.11: % Methylprednisolon hòa tan từ viên nén Methylprednisolon bào
chế theo công thức 8:
Thời gian (phút) 10 20 30 40 45
% Methylprednisolon hòa tan 64 75 83 85 86
34
Hình 3.10: Đồ thị % Methylprednisolon hòa tan từ viên nén Methylprednisolon
16 mg bào chế theo công thức 8
Nhận xét: Từ kết quả trên ta thấy, thay đổ phương pháp bào chế hầu như
không ảnh hưởng đến mức độ và tốc độ hòa tan của viên. Tuy nhiên phương
pháp tiến hành tốn thêm thời gian và nhân công làm giảm hiệu quả kinh tế trong
sản xuất.
3.3.6. Chế tạo hệ phân tán rắn:
Công thức 9(CT 9):
Tạo hệ phân tán rắn tỉ lệ Methylprednisolon : Cyclodextrin = 1:2:
Nhào bằng tay hỗn hợp Methylprednisolon/Cyclodextrin tạo hạt ướt bằng ethanol
96%, xát hạt qua rây 3,0 mm, sấy khô trên tủ sấy tĩnh (hàm ẩm < 3%)
Công thức tạo hệ phân tán:
Methylprednisolon 18,3 mg
Cyclodextrin 36,7 mg
Ethanol 96% 5 mg
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 10 20 30 40 50
%
M
et
h
y
lp
re
d
n
is
o
lo
n
h
ò
a
ta
n
Thời gian(phút)
CT 8
CT 3
35
Công thức pha chế:
Bột kép
Hỗn hợp
Methylprednisolon/
Cyclodextrin
46,7 mg
Lactose 96 mg
Amidon 108,6 mg
DST 32 mg
Tá dược dính
PVP K30 6,7 mg
Ethanol 96% 67 mg
Bao trơn
Bột Talc 16 mg
Amidon ( sấy) 14 mg
Tiến hành bào chế viên nén Methylprednisolon 16 mg theo phương pháp ở
mục 2.3.1, mỗi mẻ 100 viên, sau đó đánh giá chỉ tiêu hàm lượng và độ hòa tan
viên theo phương pháp ở mục 2.3.2, thu được kết quả như sau:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_nghien_cuu_cai_thien_do_hoa_tan_va_tham_dinh_quy_tr.pdf