MỤC LỤC
MỞ ĐẦU . 9 U
1. Lý do chọn đềtài. 9
2. Mục đích nghiên cứu. 12
3. Phương pháp nghiên cứu. 12
3.1. Câu hỏi nghiên cứu . 12
3.2. Giảthuyết nghiên cứu . 12
3.3. Khách thểvà đối tượng nghiên cứu . 12
3.4. Phương pháp nghiên cứu cụthể. 13
4. Phạm vi và thời gian nghiên cứu. 14
Chương 1: TỔNG QUAN VÀ CƠSỞLÝ LUẬN. 15
1.1. Tổng quan vềcác nghiên cứu liên quan đến đềtài. 15
1.2. Một sốkhái niệm có liên quan đến vấn đềnghiên cứu . 21
1.2.1. Khái niệm năng lực . 21
1.2.2. Năng lực của sinh viên tốt nghiệp đại học . 22
1.2.3. Khái niệm đáp ứng và đáp ứng với công việc . 28
1.2.4. Cách tiếp cận đánh giá sản phẩm giáo dục đại học . 28
1.2.5. Mối quan hệgiữa đào tạo và sửdụng sinh viên tốt nghiệp đại học. 32
Chương 2: TỔCHỨC ĐÁNH GIÁ. 35
2.1. Xây dựng bộcông cụ đo lường mức độ đáp ứng với công việc . 35
2.2. Chọn mẫu . 36
2.2.1. Chọn mẫu đối tượng khảo sát bằng bảng hỏi . 36
2.2.2. Chọn mẫu đối tượng phỏng vấn sâu. 38
2.3. Nhập và xửlý sốliệu. 39
2.4. Đánh giá độtin cậy và độhiệu lực của bộcông cụ đo lường . 39
2.4.1. Độtin cậy và độhiệu lực của bảng hỏi dành cho người sửdụng lao động. 42
2.4.2. Đánh giá độtin cậy và độhiệu lực của bảng hỏi dành cho người lao động . 47
Chương 3: THỰC TRẠNG VỀMỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG VỚI CÔNG VIỆC CỦA SINH
VIÊN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KINH TẾTHÔNG QUA Ý KIẾN CỦA
NGƯỜI SỬDỤNG LAO ĐỘNG. 53
3.1. Một sốthông tin cơbản vềdoanh nghiệp . 53
3.2. Tình hình tuyển dụng và vịtrí làm việc của sinh viên tốt nghiệp đại học kinh tế. 57
3.3. Mức độ đáp ứng với công việc của sinh viên tốt nghiệp đại học kinh tế. 63
3.4. Các giải pháp nâng cao khảnăng đáp ứng với công việc của sinh viên tốt nghiệp đại
học kinh tế. 79
KẾT LUẬN VÀ ĐỀXUẤT . 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 87
PHỤLỤC . 90
Phụlục 1: Bảng hỏi dành cho người sửdụng lao động . 90
Phụlục 2: Gợi ý phỏng vấn sâu. 100
101 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3010 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu đánh giá mức độ đáp ứng với công việc của sinh viên tốt nghiệp đại học ngành kinh tế giai đoạn 2000-2005 thông qua ý kiến người sử dụng lao động của một số doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
năng làm việc độc lập 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
7. Khả năng tự học, tự đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
8. Khả năng quan sát 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
9. Khả năng tìm kiếm và sử dụng thông tin 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
10. Khả năng tự kiểm tra và đánh giá công việc của mình 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
11. Khả năng sử dụng ngoại ngữ trong công việc 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
12. Khả năng tiếp thu, lắng nghe các góp ý 1. Rất kém 4. Tốt
-42-
Các thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu Phương án trả lời
2. Kém
3. Bình thường
5. Rất tốt
13. Khả năng bày tỏ ý kiến, quan điểm cá nhân 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
14. Khả năng sáng tạo 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
15. Khả năng tham gia các hoạt động xã hội 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
16. Khả năng thích nghi và điều chỉnh 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
17. Khả năng chịu áp lực công việc 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
18. Khả năng lắng nghe và giải quyết các bất đồng 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
19. Nhiệt tình trong công việc 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
20. Thái độ tích cực đóng góp cho doanh nghiệp 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
21. Tuân thủ kỷ luật lao động 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
Kết quả kiểm tra theo mô hình Rasch bằng cách sử dụng phần mềm
Quest đối với các item trên cho kết quả như sau:
DANH GIA CUA DN
--------------------------------------------------------------------------------
Item Estimates (Thresholds) 8/12/ 8 3: 0
all on dapung (N =150 L = 19 Probability Level= .50)
--------------------------------------------------------------------------------
Summary of item Estimates
=========================
Mean .00
Khi dữ liệu phù hợp với mô hình thì:
Mean phải bằng hoặc gần 0.00
SD phải tiến tới 1.00
SD .97
SD (adjusted) .96
Reliability of estimate .89
Fit Statistics
===============
Infit Mean Square Outfit Mean Square
Mean phải bằng hoặc gần 1.00
SD phải bằng hoặc gần 0.00
Mean 1.10 Mean 1.05
SD .14 SD .48
Infit t Outfit t
Mean .23 Mean .24
SD 1.95 SD 1.38
4 items with zero scores
1 items with perfect scores
================================================================================
-43-
Theo như kết quả được cung cấp ở trên về các điều kiện cần kiểm tra
trước khi phân tích ta thấy:
- Ước tính trường hợp (summary of case estimates): Giá trị Mean =
0.00 bằng với giá trị mean điều kiện (bằng 0.00) và SD = .97, xấp xỉ SD điều
kiện (bằng 1.0). Do đó, có thể kết luận: dữ liệu phù hợp với mô hình Rasch.
- Ước tính phù hợp thống kê (Fit statistics): Giá trị Mean = 1.10 bằng
với giá trị mean điều kiện (bằng 1.00) và SD = 0.14, xấp xỉ SD điều kiện
(bằng 0.0). Do đó, có thể kết luận: dữ liệu phù hợp với mô hình Rasch.
Như vậy, có thể khẳng định rằng nhóm câu hỏi này có Mean và SD đáp
ứng đủ điều kiện cần thiết cho việc thiết lập mô hình đáp ứng với lý thuyết
mô hình Rasch. Do đó, dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình Rasch.
Kiểm tra mức độ phù hợp của các câu hỏi do mô hình cung cấp, ta có:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Item Fit 8/12/ 8 3: 0
all on dapung (N = 150 L = 23 Probability Level= .50)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
INFIT
MNSQ .63 .67 .71 .77 .83 .91 1.00 1.10 1.20 1.30 1.40 1.50 1.60
----------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+-
1 item 1 . * | .
2 item 2 . | * .
3 item 3 . * | .
4 item 4 . * | .
5 item 5 . * | .
6 item 6 . | . *
7 item 7 . * | .
8 item 8 * . | .
9 item 9 . * | .
10 item 10 . * | .
11 item 11 . * | .
12 item 12 . | * .
13 item 13 . * | .
14 item 14 . |* .
15 item 15 . |* .
16 item 16 . * | .
17 item 17 . * | .
18 item 18 . | . *
19 item 19 . * | .
20 item 20 . * | .
21 item 21 . * | .
================================================================================
Biểu đồ thể hiện mức độ phù hợp của các câu hỏi cho thấy item 6, item
8 và item 18 trong nhóm item về mức độ đáp ứng với công việc của sinh viên
tốt nghiệp đại học ngành kinh tế nằm ngoài khoảng cho phép (.71 - 1.5), nghĩa
-44-
là chúng không không tạo thành một cấu trúc, hay còn gọi là các yếu tố ngoại
lai và cần phải loại bỏ chúng ra khỏi nhóm.
Quay trở lại bảng câu hỏi, ta thấy các item nằm trong nhóm ngoại lai là
các câu trong bảng hỏi về về:
- Câu D66: Khả năng làm việc độc lập
- Câu D68: Khả năng quan sát
- Câu D618: Khả năng lắng nghe và giải quyết các bất đồng
Đây là câu hỏi ban đầu được thiết kế để đo lường mức độ đáp ứng với
công việc của sinh viên tốt nghiệp đại học ngành kinh tế. Tuy nhiên, qua kết
quả phân tích mô hình ta thấy trong cuộc khảo sát này, chúng đã không tạo
thành một cấu trúc đo cùng với những câu khác và chúng ta sẽ loại kết quả
khảo sát liên quan đến các câu hỏi này ra khỏi dữ liệu phân tích. Có thể thông
tin từ các câu hỏi D66, D68 và D618 đã được đo lường qua các tiêu chí khác,
chẳng hạn, khả năng làm việc độc lập (câu D65) có thể thể hiện ở khả năng tự
triển khai các yêu cầu của công việc (câu D61) và việc đưa các tiêu chí trùng
lặp này vào bảng hỏi đã làm cho người được hỏi phải tư duy hai lần về cùng
một nội dung, từ đó làm sai lệch kết quả khảo sát. Cũng có khả năng là người
sử dụng lao động không đánh giá người lao động qua các tiêu chí này.
Sau khi loại bỏ các câu hỏi ngoại lai ra khỏi nhóm, chương trình phân
tích cho kết quả như sau:
-45-
DANH GIA CUA DN
--------------------------------------------------------------------------------
Item Estimates (Thresholds) 5/ 2/ 8 11:49
all on dapung (N =150 L = 19 Probability Level= .50)
--------------------------------------------------------------------------------
Summary of item Estimates
=========================
Mean .00 Khi dữ liệu phù hợp với mô hình thì:
SD .91 Mean phải bằng hoặc gần 0.00
SD (adjusted) .90 SD phải bằng hoặc gần 1.00
Reliability of estimate 1.00
Fit Statistics
===============
Infit Mean Square Outfit Mean Square
Mean 1.00 Mean .97 Mean phải bằng hoặc gần 1.00
SD .12 SD .20 SD phải bằng hoặc gần 0.00
Infit t Outfit t
Mean .12 Mean -.38
SD 5.39 SD 4.45
0 items with zero scores
0 items with perfect scores
================================================================================
Các giá trị mean và SD vẫn đảm bảo phù hợp mô hình Rasch. Tuy
nhiên, phân tích mức độ phù hợp của các câu hỏi, ta có kết quả khác hẳn:
DANH GIA CUA DN
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Item Fit 8/12/ 8 3: 39
all on dapung (N = 150 L = 23 Probability Level= .50)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
INFIT
MNSQ .63 .67 .71 .77 .83 .91 1.00 1.10 1.20 1.30 1.40 1.50 1.60
----------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+-
1 item 1 . * | .
2 item 2 . | * .
3 item 3 . * | .
4 item 4 . * | .
5 item 5 . * | .
7 item 7 . * | .
9 item 9 . * | .
10 item 10 . * | .
11 item 11 . | * .
12 item 12 . * | .
13 item 13 . |* .
14 item 14 . |* .
15 item 15 . * | .
16 item 16 . * | .
17 item 17 . * | .
19 item 19 . * | .
20 item 20 . * | .
21 item 21 . * | .
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
18 câu hỏi còn lại đều có INFIT MNSQ ở trong khoảng (0.72-1.5) do
đó chúng đã tạo thành một cấu trúc đo, hình trên cho thấy không còn một biến
ngoại lai nào tồn tại. Điều này có nghĩa là các câu hỏi được sử dụng trong đợt
khảo sát này đã đo được đúng cái cần đo, các thông tin về mức độ đáp ứng
-46-
với công việc của sinh viên tốt nghiệp đại học ngành kinh tế là hoàn toàn có
thể tin cậy được.
2.4.2. Đánh giá độ tin cậy và độ hiệu lực của bảng hỏi dành cho người lao
động
Tương tự như trong bảng hỏi dành cho người sử dụng lao động, trong
bảng hỏi sử dụng để khảo sát đối với người lao động, có 21 item chính đo
lường mức độ đáp ứng với công việc của sinh viên tốt nghiệp đại học kinh tế
hiện đang làm việc tại doanh nghiệp (người lao động). Dưới đây là 21 item
của bảng hỏi dành cho người lao động.
Các thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu Phương án trả lời
1. Khả năng giải quyết tình huống công việc thực tế 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
2. Khả năng tự triển khai được yêu cầu công việc từ cấp trên 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
3. Khả năng thực hành chuyên môn nghiệp vụ 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
4. Hiểu biết về môi trường hoạt động của doanh nghiệp 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
5. Hiểu biết về xã hội và pháp luật 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
6. Khả năng làm việc độc lập 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
7. Khả năng tự học, tự đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
8. Khả năng quan sát 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
9. Khả năng tìm kiếm và sử dụng thông tin 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
10. Khả năng tự kiểm tra và đánh giá công việc của mình 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
11. Khả năng sử dụng ngoại ngữ trong công việc 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
12. Khả năng tiếp thu, lắng nghe các góp ý 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
-47-
Các thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu Phương án trả lời
13. Khả năng bày tỏ ý kiến, quan điểm cá nhân 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
14. Khả năng sáng tạo 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
15. Khả năng tham gia các hoạt động xã hội 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
16. Khả năng thích nghi và điều chỉnh 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
17. Khả năng chịu áp lực công việc 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
18. Khả năng lắng nghe và giải quyết các bất đồng 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
19. Nhiệt tình trong công việc 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
20. Thái độ tích cực đóng góp cho doanh nghiệp 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
21. Tuân thủ kỷ luật lao động 1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Tốt
5. Rất tốt
Các item này được liệt kê trong câu hỏi B4 (từ B41 đến B421) trong
bảng hỏi. Kết quả kiểm tra theo mô hình Rasch bằng cách sử dụng phần mềm
Quest đối với các item trên cho kết quả như sau:
================================================================================
TU DANH GIA CUA NGUOI LAO DONG
--------------------------------------------------------------------------------
Item Estimates (Thresholds) 8/12/ 8 4: 01
all on ngld (N =150 L = 19 Probability Level= .50)
--------------------------------------------------------------------------------
Summary of item Estimates
=========================
Mean .00
Khi dữ liệu phù hợp với mô hình thì:
Mean phải bằng hoặc gần 0.00
SD phải tiến tới 1.00
SD .94
SD (adjusted) .92
Reliability of estimate .87
Fit Statistics
===============
Infit Mean Square Outfit Mean Square
Mean phải bằng hoặc gần 1.00
SD phải bằng hoặc gần 0.00
Mean .96 Mean .94
SD .19 SD .28
Infit t Outfit t
Mean .23 Mean .24
SD 1.92 SD 1.28
2 items with zero scores
1 items with perfect scores
================================================================================
-48-
Theo như kết quả được cung cấp ở trên về các điều kiện cần kiểm tra
trước khi phân tích ta thấy:
- Ước tính trường hợp (summary of case estimates): Giá trị Mean =
0.00 bằng với giá trị mean điều kiện (bằng 0.00) và SD = .94, xấp xỉ SD điều
kiện (bằng 1.0). Do đó, có thể kết luận: dữ liệu phù hợp với mô hình Rasch.
- Ước tính phù hợp thống kê (Fit statistics): Giá trị Mean = .96 bằng với
giá trị mean điều kiện (bằng 1.00) và SD = 0.19, xấp xỉ SD điều kiện (bằng
0.0). Do đó, có thể kết luận: dữ liệu phù hợp với mô hình Rasch.
Như vậy, có thể khẳng định rằng nhóm câu hỏi này có Mean và SD đáp
ứng đủ điều kiện cần thiết cho việc thiết lập mô hình đáp ứng với lý thuyết
mô hình Rasch. Do đó, dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình Rasch.
Kiểm tra mức độ phù hợp của các câu hỏi do mô hình cung cấp, ta có:
================================================================================
TU DANH GIA CUA NGUOI LAO DONG
--------------------------------------------------------------------------------
Item Fit 8/12/ 8 19:49
all on ngldong (N = 50 L = 30 Probability Level= .50)
--------------------------------------------------------------------------------
INFIT
MNSQ .32 .42 .59 1.00 1.70 2.40 3.10
--------------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+-----
1 item 1 . *| .
2 item 2 . | . *
3 item 3 . | *.
4 item 4 . | *.
5 item 5 . | * .
6 item 6 . | . *
7 item 7 . | * .
8 item 8 * . | .
9 item 9 . | *
10 item 10 . |* .
11 item 11 . * | .
12 item 12 * . | .
13 item 13 . * | .
14 item 14 . |* .
15 item 15 . |* .
16 item 16 . *| .
17 item 17 . * | .
18 item 18 * . | .
19 item 19 . *| .
20 item 20 . |* .
21 item 21 . |* .
==============================================================================
Biểu đồ thể hiện mức độ phù hợp của các câu hỏi cho thấy có 5 item
(item 2, item 6, item 8, item 12 và item 18) trong nhóm câu hỏi đánh giá mức
độ đáp ứng với công việc của sinh viên tốt nghiệp đại học ngành kinh tế nằm
ngoài khoảng cho phép (.7 - 1.3), nghĩa là chúng không không tạo thành một
-49-
cấu trúc, hay còn gọi là các yếu tố ngoại lai và cần phải loại bỏ chúng ra khỏi
nhóm.
Quay trở lại bảng câu hỏi, ta thấy các item này là các câu B42, B46,
B48, B412 và B418. Đó là các câu hỏi về:
B42 Khả năng tự triển khai các yêu cầu công việc từ cấp trên
B46 Khả năng làm việc độc lập
B48 Khả năng quan sát
B412 Khả năng tiếp thu, lắng nghe các góp ý
B418 Khả năng lắng nghe và giải quyết các bất đồng
Đây là câu hỏi được thiết kế để đo lường các giải pháp nâng cao mức
độ đáp ứng với công việc của sinh viên tốt nghiệp đại học ngành kinh tế đang
làm việc tại doanh nghiệp. Tuy nhiên, qua kết quả phân tích mô hình ta thấy
trong cuộc khảo sát này, chúng đã không tạo thành một cấu trúc đo cùng với
những câu khác và chúng ta sẽ loại kết quả khảo sát liên quan đến các câu hỏi
này ra khỏi dữ liệu phân tích.
Sau khi loại bỏ câu hỏi ngoại lai ra khỏi nhóm, chương trình phân tích
cho kết quả như sau:
-50-
================================================================================
TU DANH GIA CUA NGUOI LAO DONG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Item Estimates (Thresholds) 5/ 2/ 8 11:49
all on ngldong (N =150 L = 19 Probability Level= .50)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Summary of item Estimates
=========================
Mean .00 Khi dữ liệu phù hợp với mô hình thì:
SD .98 Mean phải bằng hoặc gần 0.00
SD (adjusted) .96 SD phải bằng hoặc gần 1.00
Reliability of estimate 1.00
Fit Statistics
===============
Infit Mean Square Outfit Mean Square
Mean 1.00 Mean .97 Mean phải bằng hoặc gần 1.00
SD .09 SD .11 SD phải bằng hoặc gần 0.00
Infit t Outfit t
Mean .14 Mean -.24
SD 5.31 SD 4.01
0 items with zero scores
0 items with perfect scores
================================================================================
Các giá trị mean và SD vẫn đảm bảo phù hợp mô hình Rasch. Tuy
nhiên, phân tích mức độ phù hợp của các câu hỏi, ta có kết quả khác hẳn:
======================================================================================
TU DANH GIA CUA NGUOI LAO DONG
--------------------------------------------------------------------------------
Item Fit 9/12/ 8 21:05
all on ngldong (N = 50 L = 30 Probability Level= .50)
--------------------------------------------------------------------------------
INFIT
MNSQ .63 .71 .83 1.00 1.20 1.40 1.60
--------------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+-----
1 item 1 . * | .
3 item 3 . | * .
4 item 4 . | * .
5 item 5 . | * .
7 item 7 . | * .
9 item 9 . | * .
10 item 10 . * | .
11 item 11 . * | .
13 item 13 . * | .
14 item 14 . |* .
15 item 15 . |* .
16 item 16 . * | .
17 item 17 . * | .
19 item 19 . * | .
20 item 20 . | * .
21 item 21 . |* .
=================================================================================
16 câu hỏi còn lại đều có INFIT MNSQ ở trong khoảng (0.77-1.3) do
đó chúng đã tạo thành một cấu trúc đo, hình trên cho thấy không còn một biến
ngoại lai nào tồn tại. Điều này có nghĩa là các câu hỏi được sử dụng trong đợt
khảo sát này đã đo được đúng cái cần đo, các thông tin về các giải pháp nâng
-51-
cao khả năng đáp ứng với công việc của sinh viên tốt nghiệp đại học ngành
kinh tế là hoàn toàn có thể tin cậy được.
Tóm lại, sau khi sử dụng mô hình Rasch để phân tích với sự hỗ trợ của
phần mềm Quest, bộ công cụ đo lường đã trở nên hoàn chỉnh hơn, đảm bảo
độ tin cậy và độ hiệu lực của thông tin thu được. Nhóm câu hỏi chính đo
lường mức độ đáp ứng với công việc của sinh viên tốt nghiệp đại học kinh tế
đã điều chỉnh chỉ còn lại 18 câu thay vì 21 câu như thiết kế ban đầu đối với
bảng hỏi dành cho người sử dụng lao động và 16 câu thay vì 21 câu như thiết
kế ban đầu đối với bảng hỏi dành cho người lao động. Các câu hỏi trong từng
nhóm cũng được bố trí lại để tăng độ hiệu lực và độ giá trị của kết quả nghiên
cứu.
-52-
Chương 3:
THỰC TRẠNG VỀ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG VỚI CÔNG VIỆC CỦA SINH
VIÊN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KINH TẾ THÔNG QUA Ý
KIẾN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
3.1. Một số thông tin cơ bản về doanh nghiệp
Hà nội là một trong hai thành phố lớn nên cũng là nơi tập trung nhiều
doanh nghiệp nhất trong cả nước. Với số lượng trên 21 nghìn doanh nghiệp
(cho đến thời điểm hiện nay, con số doanh nghiệp còn lớn hơn nhiều), mẫu
khảo sát 150 doanh nghiệp được coi là một mẫu nhỏ. Tuy nhiên, 150 doanh
nghiệp đã khảo sát cũng thuộc nhiều loại hình và qui mô khác nhau, đủ để
phác hoạ được bối cảnh tổng thể mà các sinh viên tốt nghiệp đại học kinh tế
đang làm việc.
Các đặc trưng mô tả về doanh nghiệp bao gồm: loại hình, ngành nghề
kinh doanh, qui mô lao động và thời gian hoạt động.
- Về loại hình: các doanh nghiệp chia làm sáu loại hình cơ bản: 1/ Nhà
nước (chiếm 14,7%), tập thể (chiếm 4,7%), TNHH (chiếm 32,7%), cổ phần
(28,7%), liên doanh (chiếm 10,0%) và 100% vốn nước ngoài (chiếm 9,3).
Mặc dù lấy tiêu chí qui mô làm tiêu chí chính để chọn mẫu song mẫu khảo sát
cũng đã bao gồm được đại diện của các loại hình doanh nghiệp có trong thực
tế.
- Về ngành nghề kinh doanh: Các doanh nghiệp thuộc mẫu khảo sát có
ngành nghề kinh doanh khá đa dạng, được trình bày trong bảng 3.1 dưới đây.
-53-
Bảng 3.1: Doanh nghiệp phân theo ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề Tần suất % % cộng dồn
Nông nghiệp và lâm nghiệp 12 8,0 8,0
Thuỷ sản 14 9,3 17,3
Công nghiệp chế biến 15 10,0 27,3
Công nghiệp dệt may 6 4,0 31,3
Sản xuất, phân phối điện, khí và nước 12 8,0 39,3
Xây dựng 16 10,7 50,0
Thương nghiệp 17 11,3 61,3
Khách sạn, nhà hàng 18 12,0 73,3
Tài chính, tín dụng 19 12,7 86,0
Vận tải, kho bãi, thông tin liên lạc 21 14,0 100,0
Tổng cộng 150 100,0
Theo bảng 3.1, nhiều nhất trong mẫu khảo sát là doanh nghiệp về vận
tải, kho bãi và thông tin liên lạc (chiếm 14%), ít nhất là doanh nghiệp thuộc
ngành dệt may (chiếm 4%), các doanh nghiệp còn lại chiếm tỷ lệ gần bằng
nhau (xấp xỉ 10%).
- Về qui mô lao động: Nghiên cứu phân chia qui mô doanh nghiệp dựa
trên cách phân chia của tổng cục thống kê. Theo đó, qui mô lao động của các
doanh nghiệp được chia ra làm 5 mức như trình bày trong bảng 3.2.
Bảng 3.2: Doanh nghiệp phân theo qui mô lao động
Ngành nghề Tần suất % % cộng dồn
Dưới 10 người 94 62,7 62,7
10 - 49 người 42 28,0 90,7
50 -199 người 10 6,7 97,3
200 - 299 người 2 1,3 98,7
300 - 499 người 2 1,3 100,0
Tổng cộng 150 100,0
-54-
Bảng 3.2 cho thấy nhiều nhất là doanh nghiệp có qui mô dưới 10 người
(chiếm hơn 50% số doanh nghiệp được khảo sát), tiếp đến là doanh nghiệp có
qui mô 10 - 49 người (chiếm 37,3%), ít nhất là các doanh nghiệp có qui mô
trên 200 người.
- Về thời gian hoạt động: Các doanh nghiệp có thời gian hoạt động khá
xa nhau. Thành lập sớm nhất là doanh nghiệp thành lập năm 1978 (tức là hoạt
động được 30 năm tính đến thời điểm khảo sát) và thành lập muộn nhất là
năm 2004 (tức là hoạt động được 4 năm tính đến thời điểm khảo sát). Số năm
hoạt động trung bình của các doanh nghiệp là 14 năm.
Về người cung cấp thông tin cho cuộc khảo sát: thành công lớn của
việc tổ chức khảo sát là đã nhận được sự hợp tác nhiệt tình của lãnh đạo các
doanh nghiệp. Phần lớn những người tham gia trả lời bảng hỏi đều là giám
đốc (chiếm tới 46,7% số người được hỏi) và phó giám đốc (chiếm 47,3%), chỉ
có 6% người được hỏi giữ chức vụ trưởng phòng nhân sự. Tuy rằng việc hẹn
gặp được những lãnh đạo cao nhất của doanh nghiệp khiến cho cuộc khảo sát
bị kéo dài nhưng những thông tin thu được lại có giá trị cao và có tính đại
diện cho doanh nghiệp nhiều hơn cả.
Một điều ngạc nhiên là những người quản lý của doanh nghiệp phần
lớn là nam giới (chiếm tới 66,7% người được khảo sát), nữ cán bộ quản lý
doanh nghiệp chỉ chiếm 33,3% người được hỏi.
-55-
Bảng 3.3: Thông tin chung về người được hỏi
Tuổi Trình độ học vấn cao nhất Số năm làm công tác quản lý
N Valid 150 150 150
Missing 0 0 0
Mean 46,25 3,15 7,61
Median 47,00 3,00 8,00
Mode 51 3 9
Range 29 2 18
Minimum 31 2 1
Maximum 60 4 19
Bảng 3.3 trình bày một số thông tin về người được hỏi thông qua một
số đại lượng thống kê mô tả như số trung bình, số trung vị, khoảng cách giữa
giá trị lớn nhất và nhỏ nhất. Theo đó, tuổi trung bình của người sử dụng lao
động được khảo sát là 46 tuổi, trong đó, trẻ nhất là 29 tuổi và nhiều tuổi nhất
là 60 tuổi. Tuy nhiên, độ tuổi hay gặp nhất lại là 51 tuổi.
Độ tuổi trung bình khá cao song thâm niên trong công tác quản lý nhân
sự lại chỉ dưới 10 năm. Trung bình là 7,6 năm làm công tác quản lý. Người có
nhiều năm kinh nghiệm quản lý nhất là 19 năm và ít nhất là người chỉ có 1
năm kinh nghiệm. Tuy nhiên, 8 là số năm làm công tác quản lý được lặp lại
nhiều hơn cả.
Trình độ học vấn của người sử dụng lao động được chia làm bốn mức
từ trung cấp (gán giá trị 1 như trình bày trong bảng 3) cho đến sau đại học
(gán giá trị 4). Tuy nhiên, tập trung nhiều hơn cả là những người có trình độ
đại học (chiếm tới 78% người được hỏi). Số người có trình độ sau đại học
cũng nhiều, chiếm 7,8% người được hỏi, cao hơn cả số người có trình độ cao
đẳng (chiếm 3,3%).
-56-
Thông tin cơ bản về doanh nghiệp và về người cung cấp thông tin
(người sử dụng lao động) được coi là những biến độc lập khi phân tích để tìm
ra sự khác biệt trong tương quan giữa các biến độc lập với các nội dung
nghiên cứu như tình hình tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp đại học kinh tế,
đánh giá mức độ đáp ứng với công việc của sinh viên tốt nghiệp đại học kinh
tế và đề xuất các giải pháp nâng cao mức độ đáp ứng với công việc của sinh
viên tốt nghiệp đại học kinh tế.
3.2. Tình hình tuyển dụng và vị trí làm việc của sinh viên tốt nghiệp đại
học kinh tế
Kết quả khảo sát cho thấy tất cả các doanh nghiệp đều đã tuyển dụng
sinh viên tốt nghiệp đại học kinh tế trong giai đoạn 2000-2005. Số lao động
được tuyển trung bình là 9 người vào một doanh nghiệp, tuy nhiên 11 mới là
con số lặp lại nhiều hơn cả. Trong đó, ít nhất là doanh nghiệp chỉ tuyển có 1
người kể t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luan van TN Ngo Thi Thanh Tung DLDG2005.pdf