Luận văn Nghiên cứu giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của công ty TNHH xây dựng dân dụng và công nghiệp Delta

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG 5

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ 6

MỞ ĐẦU 7

1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài 7

2. Mục đích nghiên cứu đề tài 8

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 8

4. Phương pháp nghiên cứu 8

5. Ý nghĩa khoa học của đề tài 9

6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 9

7. Kết cấu của luận văn 9

Chương 1 10

MỘT SỐ VẤN DỀ CHUNG VỀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VÀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG 10

1.1. Một số vấn đề về cạnh tranh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp 10

1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh 10

1.1.2. Năng lực cạnh tranh 12

1.1.3. Lợi thế cạnh tranh 12

1.1.4. Vị thế cạnh tranh 12

1.1.5. Khả năng cạnh tranh 13

1.1.5.1. Các quan niệm về khả năng cạnh tranh 13

1.1.5.2. Các tiêu chí đánh giá khả năng cạnh tranh 14

1.2. Khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của doanh nghiệp xây dựng 17

1.2.1. Một số vấn đề về đấu thầu 17

1.2.1.1. Mục đích, ý nghĩa của đấu thầu xây dựng 17

1.2.1.2. Một số khái niệm 18

1.2.1.3. Các hình thức lựa chọn nhà thầu 21

1.2.1.4. Các phương thức đấu thầu 22

1.2.2. Cạnh tranh trong đấu thầu 22

1.2.2.1. Cạnh tranh trong đấu thầu 22

1.2.2.2. Các phương thức cạnh tranh 25

1.2.3. Khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của doanh nghiệp xây dựng 27

1.2.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của doanh nghiệp xây dựng 27

1.2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của doanh nghiệp xây dựng 30

1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của doanh nghiệp xây dựng 40

Chương 2 42

TÌNH HÌNH CÔNG TÁC ĐẤU THẦU VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP DELTA 42

2.1. Giới thiệu về công ty TNHH xây dựng dân dụng và công nghiệp Delta 42

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 42

2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý 44

2.1.3. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh 47

2.1.4. Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây 48

2.2. Công tác đấu thầu của công ty 48

2.2.1. Quá trình đấu thầu xây lắp 49

2.2.2. Kết quả đấu thầu 61

2.3. Phân tích khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty 73

2.3.1. Phân tích, đánh giá khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của công ty theo phương thức cạnh tranh của doanh nghiệp xây lắp 73

2.3.1.1. Giá dự thầu 73

2.3.1.2. Tiến độ thi công 73

2.3.1.3. Chất lượng xây dựng công trình 73

2.3.2. Phân tích, đánh giá các nhân tố nội tại của công ty 77

2.3.2.1 Năng lực tài chính 77

2.3.2.2. Máy móc thiết bị, công nghệ thi công 78

2.3.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực 86

2.3.2.4. Khả năng Marketing 88

2.3.2.5. Uy tín và kinh nghiệm của công ty 88

2.3.2.6. Khả năng liên danh liên kết 88

2.3.3. Phân tích, đánh giá các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty 89

2.3.2.1. Cơ chế chính sách của Nhà nước 89

2.3.2.2. Chủ đầu tư 90

2.3.2.3. Tổ chức tư vấn 91

2.3.2.4. Đối thủ cạnh tranh 91

2.3.2.5. Nhà cung cấp 95

2.3.4. Tổng hợp kết quả phân tích, đánh giá khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty 96

2.3.4.1. Tổng hợp mặt mạnh, mặt yếu của công ty 96

2.3.4.2. Tổng hợp cơ hội, nguy cơ của môi trường kinh doanh 97

Chương 3 99

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP DELTA 99

3.1. Các giải pháp nhằm tăng cường nội lực của công ty 100

3.1.1. Tăng cường tiềm lực tài chính 100

3.1.2. Tăng cường năng lực máy móc thiết bị, công nghệ thi công 105

3.1.3. Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực, hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy 107

3.2. Các giải pháp về phương thức cạnh tranh 110

3.2.1. Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của giá dự thầu 110

3.2.2. Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh về tiến độ thi công 114

3.2.3. Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh chất lượng công trình 115

3.3. Các giải pháp chiến lược theo cách phân đoạn thị trường xây dựng 117

3.3.1. Theo vùng, lãnh thổ 117

3.3.2. Theo chuyên ngành xây dựng 117

3.3.3. Theo thành phần kinh tế 118

3.4. Các giải pháp nhằm hỗ trợ cạnh tranh 118

3.4.1. Tăng cường công tác thu thập thập thông tin về đấu thầu 118

3.4.2. Tăng cường liên danh liên kết trong đấu thầu 120

3.4.3. Các giải pháp rút ngắn thời gian hoàn thành hồ sơ dự thầu 121

3.4.4. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra,đánh giá hồ sơ dự thầu 122

3.2.5. Xây dựng và quảng bá hình ảnh công ty 122

3.4.6. Phát triển và hoàn thiện văn hoá công ty 123

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 125

TÀI LIỆU THAM KHẢO 128

 

doc127 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5368 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của công ty TNHH xây dựng dân dụng và công nghiệp Delta, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
điều hành xem xét và phê duyệt phương án thực hiện của các đơn vị nhằm đảm bảo sự phù hợp với sổ tay chất lượng của công trình và phù hợp với hệ thống chất lượng của công ty. Bước 10: Giám sát Trưởng Ban điều hành lập và quản lý kế hoạch giám sát các hoạt động của công trình, phân công nhiệm vụ giám sát đến từng cán bộ giám sát, việc giám sát này nhằm đảm bảo: - Các thông tin mô tả đặc tính và yêu cầu của công trình, của công trình hay hạng mục công việc luôn sẵn có - Các quy trình, phương án thi công, biện pháp an toàn… có đủ tại nơi cần - Các thiết bị (thi công, kiểm tra và nghiệm thu) được sử dụng và được quản lý một cách thích hợp - Các hoạt động đều được kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện - Công tác nghiệm thu, bàn giao được thực hiện đúng yêu cầu đề ra và đúng với các biểu mẫu của Nhà nước và/ hoặc Chủ đầu tư phát hành - Tiến độ của công trình, của công trình hay của hạng mục công việc phù hợp với kế hoạch được duyệt - Nhân sự tham gia công trình là những người có đủ năng lực cần thiết - Mục tiêu chất lượng của công trình đang được triển khai Trên cơ sở tiến độ thi công chi tiết do các đơn vị thi công lập, cán bộ giám sát phải lập sổ tay giám sát trong đó phải thể hiện rõ: - Hạng mục thực hiện việc giám sát - Thời điểm, địa bàn giám sát, - Nội dung dự kiến giám sát theo kế hoạch tiến độ, nội dung thực tế giám sát, - Các kiến nghị, kết luận trong và sau quá trình giám sát,… Các nội dung này cán bộ giám sát phải định kỳ báo cáo Trưởng ban điều hành. Kết quả của quá trình giám sát được tập hợp từ các báo cáo giám sát và lưu thành hồ sơ của công trình. Bước 11: Đánh giá kết quả Kết quả thu được thông qua các hoạt động kiểm tra, giám sát được Trưởng ban điều hành xem xét và đánh giá sự phù hợp so với các yêu cầu kỹ thuật của công trình và yêu cầu của chủ đầu tư. Khi kết quả tốt, công trình đi vào giai đoạn nghiệm thu, bàn giao (bước 14). Bước 12: Xử lý sản phẩm không phù hợp: Ban điều hành cập nhật thông tin về cấc sự cố, tồn tại trong quá trình điều hành công trình. Ban điều hành chỉ đạo đơn vị có hạng mục thi công không đảm bảo yêu cầu thực hiện xử lý đối với các hạng mục, vật tư, hàng hoá không đáp ứng quy cách kỹ thuật, trong đó chỉ rõ: - Các nội dung cần xử lý - Biện pháp xử lý, thời gian thực hiện - Biện pháp phòng ngừa sự cố Sau khi xử lý phải lập biên bản nghiệm thu công tác xử lý giữa đơn vị, BĐH, Chủ đầu tư và/ hoặc các bên liên quan (Theo qui trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp). Bước 13: Khắc phục / phòng ngừa Trong quá trình thực hiện công trình, trên cơ sở các tài liệu kỹ thuật của công trình, nhật ký thi công hàng ngày của đơn vị và Ban điều hành , Trưởng Ban điều hành đánh giá mức độ cần có các hoạt động khắc phục, phòng ngừa nhằm đảm bảo các nguyên nhân gây ra sự cố trong các hoạt động của công trình đã được loại bỏ và các khiếu nại của giám sát A, Chủ đầu tư đã được xử lý triệt để (Theo qui trình hành động khắc phục, phòng ngừa). Bước 14: Nghiệm thu, bàn giao Đơn vị thi công phải lập biên bản nghiệm thu kỹ thuật, nghiệm thu chuyển bước các hạng mục công việc. Công tác nghiệm thu kỹ thuật, bàn giao hạng mục công trình và/ hoặc công trình được thực hiện giữa Ban điều hành, đơn vị thực hiện, Chủ đầu tư và/ hoặc các bên liên quan. Hồ sơ nghiệm thu phải ghi rõ kết quả thu được, các chuẩn mực chấp nhận và tuân thủ đúng nghị định về quản lý chất lượng công trình xây dựng hiện hành. Bước 15: Quyết toán, thanh lý hợp đồng Sau khi các đơn vị đã ký hồ sơ nghiệm thu, xoá hết các tồn tại theo yêu cầu của Giám sát A và lập khối lượng hoàn công Ban điều hành lập khối lượng hoàn công của công trình và xác nhận lập khối lượng hoàn thành cho đơn vị thi công. Trưởng ban điều hành kết hợp các Phòng Kế hoạch , Taì chính kế toán để thực hiện việc quyết toán, thanh lý hợp đồng và phát hành hoá đơn cho Chủ đầu tư. Các hoạt động này được thực hiện theo đúng kế hoạch đề ra và phù hợp với các yêu cầu của hợp đồng. Bước 16: Tổng kết công trình Sau khi toàn bộ công trình đã kết thúc, Trưởng ban điều hành viết báo cáo tổng kết quá trình triển khai công trình trong đó nêu rõ yêu cầu đối với công trình; tổng hợp ý kiến nhận xét của Khách hàng. Báo cáo này trình cho Tổng giám đốc. Bước 17: Lưu hồ sơ Toàn bộ hồ sơ công trình được lưu trữ đầy đủ theo kế hoạch đề ra. 2.2.2. Kết quả đấu thầu xây lắp Kết quả đấu thầu xây lắp các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp được trình bày trong các bảng dưới đây theo từng năm 2005, 2006, 2007[12]. Bảng 2.2 : Kết quả đấu thầu năm 2005 nhóm các công trình trúng thầu năm 2005 TT Tên công trình giá dự thầu (đồng) thời gian thi công chủ đầu tư 1 TTTM Ruby Plaza - 44 Lờ Ngọc Hõn, Hà Nội 13.698.929.700 5 tháng Cụng ty TNHH phỏt triển cụng nghệ và thương mại TTD Toàn bộ phần xõy dựng và hoàn thiện hai tầng hầm. - Diện tớch xõy dựng:1100m2 Phần cọc và tường barrette toàn bộ cụng trỡnh - 64 cọc khoan nhồi đường kớnh 1000mm sõu 50m 2 BếnThành Building 70-72 Bà Triệu, Hà Nội 24.000.000.000 6 tháng Cụng ty TNHH dịch vụ khỏch sạn Việt Thành Toàn bộ phần xõy dựng và hoàn thiện hai tầng hầm - Diện tớch xõy dựng: 600m2 Phần cọc và tường barrette toàn bộ cụng trỡnh - 24 cọc khoan nhồi đường kớnh 800 -1200mm sõu 47m, thả I chống bờn trong cọc Phần thõn và hoàn thiện. - 2 tầng hầm và 12 tầng nổi 3 Toà nhà căn hộ cao cấp 49 Hàng Chuối, Hà Nội 4.901.155.000 5 tháng Cụng ty TNHH Địa Cầu Xanh - Cọc khoan nhồi - Tường võy và tầng hầm 4 Khu thương mại và nhà ở cao tầng Đất Phương Nam - Đường Chu Văn An, Tp HCM 12.830.093.065 3 tháng Cty TNHH XD - TM Đất Phương Nam - Thi cụng tầng hầm 5 Cụng trỡnh The Lancaster - 22 Le Thỏnh Tụn, Tp HCM 29.617.770.000 6 tháng Cụng ty TNHH Trung Thuỷ - Múng cọc khoan nhồi và tầng hầm 6 Cụng trỡnh Làng du lịch Đoàn Kết: Tõy Hồ, Hà Nội 27.850.745.000 4 tháng Cụng ty TNHH Làng Du lịch Đoàn Kết 7 Trung tõm xỳc tiến thương mại xỳc thương mại đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp Nghệ An và cỏc tỉnh Miền Trung 15.100.802.000 3 tháng Cụng ty cổ phần Sara Việt Nam 8 Thi cụng khoan nhồi Nhà mỏy xi măng VinaKansai – Ninh Bỡnh: 61.788.888.000 3 tháng Cụng ty TNHH thương mại đầu tư phỏt triển sản xuất Hoàng Phỏt -  600 Cọc khoan nhồi sõu đường kớnh 1000-1200mm, sõu 42m Thi cụng tường võy và tầng hầm Green Plaza – Đà Nẵng. 18.001.299.000 3 tháng Cụng ty xõy lắp điện 3 9 Thi cụng cọc nhồi, barrette, tường võy, tầng hầm và phần thõn toà nhà Vinafood IOC 12.587.044.000 3 tháng Cụng ty cổ phần tổ chức hỗ trợ và phỏt triển đầu tư 10 Trung tõm học liệu - Đại học Thỏi Nguyờn 28.800.190.000 12 tháng Tổ chức đụng tõy hội ngộ- nước Anh - 1 tầng hầm và 4 tầng nổi nhóm các công trình không trúng thầu TT Tên công trình giá dự thầu (đồng) thời gian thi công chủ đầu tư 1 Xây dựng mới Cao ốc á Châu- số 6 phố Nhà Thờ 16.143.099.000 270 ngày công ty liên danh Cao ốc á Châu 2 Thi công Cọc khoan nhồi Trung tâm sản xuất phần mềm và đào tạo nguồn lực phần mềm-Cầu giấy 14.999.500.000 127 ngày công ty CP ĐTPT công nghệ FPT 3 Thi công xây lắp phần móng và tầng hầm đến cốt 0,00 Trung tâm điều hành khai thác và phát triển các dịch vụ tin học - viễn thông 65.000.000.000 6 tháng Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam Đồ thị 2.1: Kết quả đấu thầu theo số lượng năm 2005 Đồ thị 2.2: Kết quả đấu thầu theo giá trị năm 2005 Năm 2005 tỷ lệ trúng thầu về số lượng và về giá trị đều cao cho thấy công ty đã trúng thầu nhiều công trình trong đó có một số công trình có giá trị khá lớn. Bảng 2.3: Kết quả đấu thầu năm 2006 nhóm các công trình trúng thầu năm 2006 TT Tên công trình giá dự thầu (đồng) thời gian thi công chủ đầu tư 1 Cụng trỡnh The Garden - Mỹ Đỡnh, Từ Liờm, HN 29.571.000.000 4 tháng Cụng ty sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu Bỡnh Minh (Bitexco) - Tường barrette dày 600mm, sõu 18m Phần cọc nhồi, barrette - 3 tầng hầm và 15 tầng nổi 67.910.486.000 - Diện tớch xõy dựng: ~8000m2 Xõy dựng 3tầng hầm 9 tháng 2 Khỏch sạn Dõn Chủ 24.388.458.000 16 tháng - Diện tớch xõy dựng: ~ 1500m2 - Tường barrette dày 600mm, sõu 23m Cụng ty CP du lịch và thương mại dõn chủ - Cọc khoan nhồi - 2 tầng hầm và 9 tầng nổi 3 Chung cư 17 tầng nhà B lụ CT5 - Dự ỏn khu nhà ở để bỏn tại xó Mễ Trỡ 11.176.042.000 5 tháng Cụng ty cổ phần kinh doanh phỏt triển nhà và đụ thị Hà Nội 4 The Manor Phase II - HCMC 64.260.180.000 5 tháng Bitexco - Diện tớch xõy dựng:~5000m2 - 250 cọc nhồi đường kớnh 1000-1200, sõu 65m Phần cọc nhồi, tường võy - Tường Barrette, dày 800mm, sõu 18m 5 Toà nhà văn phũng Sun City - 13 Hai Bà Trưng, Hanoi Cụng ty Cp Thành phố Mặt Trời Đặc điểm cụng trỡnh: 16.928.625.000 7tháng - 4 tầng hầm và 18 tầng nổi nhóm các công trình không trúng thầu năm 2006 TT Tên công trình giá dự thầu (đồng) thời gian thi công chủ đầu tư 1 Xây dựng nhà và ctrình phụ trợ văn phòng Đài tiếng nói Việt Nam (VOV)-58Quán sứ 16.208.791.000 Văn phòng Đài tiếng nói Việt Nam 2 Thi công hạng mục móng và phần ngầm cho dự án tháp BIDV-194 Trần Quang Khải Hà Nội 96.370.638.000 6tháng Công ty liên doanh tháp BIDV 3 Thi công xây dựng Cọc và tường vây Trung tâm diều hành và ttin viễn thông điện lực Việt Nam(EVN) 114.845.419.000 160ngày Tổng công ty điện lực Việt Nam 4 Thi công cọc nhồi nhà 17 tầng- Trung tâm nút mạng viễn thông liên tỉnh khu vực phía Bắc tại HN 20.664.000.000 120ngày Công ty viễn thông liên tỉnh Đồ thị 2.3 : Kết quả đấu thầu theo số lượng năm 2006 Đồ thị 2.4: Kết quả đấu thầu theo giá trị năm 2006 Năm 2006, tỷ lệ trúng thầu về số lượng 55,56% nhưng tỷ lệ trúng thầu về giá trị chỉ có 46,34% cho thấy tuy số lượng công trình trúng thầu nhiều hơn số lượng công trình trượt thầu nhưng trong số các công trình trượt thầu có những công trình có giá trị lớn. Bảng 2.4: Kết quả đấu thầu năm 2007 nhóm các công trình trúng thầu năm 2007 TT Tên công trình giá dự thầu (đồng) thời gian thi công chủ đầu tư 1 Gói thầu “ xây dựng thô phần thân, hoàn thiện và xây lắp điện nước” thuộc Dự án đầu tư xây dựng mới khách sạn Dân chủ 59.820.881.515 369 ngày  Cụng ty CP du lịch và thương mại dõn chủ 2 Gói thầu “ Móng, thân thô, hoàn thiện và điện nước”Văn phòng Viện KHXH 114.857.507.928 720ngày Viện KHXH 3 Gói thầu thi công phần thân thuộc dự án công trình Toà nhà văn phòngThủ Đô 109 Trần Hưng Đạo 48.938.421.639 165 ngày  Cụng ty cổ phần du lịch thương mại và đầu tư Thủ Đụ 4 Gói thầu kiến trúc và xây lắp thuộc dự án Bệnh viện nhi trung ương Hà Nội 72.683.000.000 450 ngày 5 Cọc thử và thí nghiệm công trình Sas Hanoi Royal Hotel 836.083.048 51 ngày 6 Cọc thử Fico 923.654.946 42 ngày  Cụng ty TNHH đầu tư xõy dựng Tõn Bỏch Việt 7 Cọc khoan nhồi- công ty cổ phần tập đoàn cnghệ CMC 11.984.810.000 48 ngày  Cụng ty Cổ phần Tập đoàn Cụng nghệ CMC 8 Dự án Toà tháp Apex Gói thầu 1 “ Thi công cọc, tường vây, móng và tầng hầm”- Từ Liêm – Hà Nội 66.160.000.000 232 ngày  Công ty cố phần đầu tư Cavico 9 Việt á 25.980.000.000 196 ngày nhóm các công trình trúng thầu năm 2007 TT Tên công trình giá dự thầu (đồng) thời gian thi công chủ đầu tư 1 Dự án : Ciputra Hanoi international city Gói thầu 1 : cọc khoan nhồi 25.814.000.000 100 ngày 2 Gói thầu : 5 tầng hầm và phần thân-Khách sạn Phú Gia 45.420.307.200 281 ngày  Pacific Links 3 Toà nhà đa năng trường ĐH Ngoại Thương-liên danh công ty xây dựng trường học 12.905.000.000 20 tháng  Trường Đại học Ngoại Thương 4 Cọc đại trà-khách sạn Nha Trang Plaza 26.986.114.848 120 ngày  Cụng ty Cổ phần HẢI VÂN NAM 5 Trụ sở Thuế Lai Châu 19.395.000.000 24 tháng  Cục thuế Lai Chõu 6 Cọc thí nghiệm ngân hàng ACB Hà Nội 300.000.000 7 ngày  Ngân hàng ACB Hà Nội Đồ thị 2.5: Kết quả đấu thầu theo số lượng năm 2007 Đồ thị 2.6: Kết quả đấu thầu theo giá trị năm 2007 Năm 2007 tỷ lệ trúng thầu về số lượng và về giá trị đều cao, cao hơn nhiều so với năm 2006 chứng tỏ công ty có nhiều bài thầu đạt chất lượng tốt, giá dự thầu có tính cạnh tranh cao và biện pháp thi công hợp lý. Số lượng các công trình trúng thầu có giá trị lớn tăng so với năm 2005 và 2006 cho thấy công ty đã tự nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Bảng 2.5 : Tổng hợp kết quả đấu thầu trong 3 năm 2005,2006,2007 TT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 1 Số lượng công trình dự thầu 13 9 15 2 Số lượng công trình trúng thầu 10 5 9 3 Tổng giá trị dự thầu (đồng) 345.319.514.765 462.323.639.000 533.004.781.124 4 Tổng giá trị trúng thầu (đồng) 249.176.915.765 214.234.791.000 402.184.359.076 5 Tỷ lệ trúng thầu về mặt số lượng 76,92% 55,56% 60% 6 Tỷ lệ trúng thầu về mặt giá trị 72,16% 46,34% 75,46% 7 Số lượng công trình trúng thầu có giá trị dưới 10 tỷ đồng 1 0 2 8 Số lượng công trình trúng thầu có giá trị từ 10 đến 50 tỷ đồng 9 3 7 9 Số lượng công trình trúng thầu có giá trị từ 50 tỷ đồng trở lên 1 2 5 Đồ thị 2.7: Kết quả đấu thầu 3 năm 2005,2006,2007 Qua số liệu tổng kết về kết quả đấu thầu ở trên cho thấy : - Tỷ lệ trúng thầu về mặt số lượng của công ty giảm dần, mặc dù tỷ lệ trúng thầu về mặt số lượng không thấp (cả 3 năm đều trên 55%). - Tỷ lệ trúng thầu về mặt giá trị năm 2007 tăng hơn hẳn năm 2006 chứng tỏ công ty đã thắng thầu được những công trình có giá trị lớn hơn. Tuy nhiên tổng giá trị trúng thầu trong các năm chưa phải là lớn và giá trị trúng thầu chỉ tập trung ở các gói thầu phần ngầm. - Số lượng công trình trúng thầu chủ yếu có giá trị nằm trong khoảng từ 10-50tỷ đồng, các công trình trúng thầu có giá trị >50 tỷ đồng ít mặc dù số lượng tăng dần. - Năm 2005 công ty tham gia đấu thầu 01 công trình công nghiệp và đã trúng thầu.Trong năm 2006, năm 2007 công ty không tham gia đấu thầu các công trình công nghiệp. Do đó trong thời gian tới công ty cần phải có giải pháp để nâng cao tỷ lệ trúng thầu về mặt số lượng và nâng cao hơn nữa tỷ lệ trúng thầu về mặt giá trị. Tổng hợp các nguyên nhân dẫn đến trượt thầu trong thời gian qua: - Công tác thăm dò khảo sát địa hình trước khi quyết định có tham gia đấu thầu hay không chưa tốt. - Thông tin thu thập được về gói thầu, Chủ đầu tư và các đối thủ cạnh tranh tham gia gói thầu chưa tốt. - Giá dự thầu chưa có tính cạnh tranh do thiếu tỉ mỉ, cẩn trọng trong việc lập dự toán, giá không cập nhật thực tế hoặc cũng có thể sai sót do lỗi đánh máy. - Hồ sơ kinh nghiệm không đúng với yêu cầu của Chủ đầu tư do sự chủ quan, thiếu thận trọng của thành viên trong tổ đấu thầu. - Biện pháp thi công lập chưa thật hợp lý. - Tiến độ thi công chưa rút ngắn được đáng kể so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu dẫn đến phần điểm dành cho mục này bị thấp hơn đối thủ khác. - Điều kiện ứng vốn cho thi công không tốt bằng các đối thủ khác. 2.3. Phân tích, đánh giá khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của công ty 2.3.1. Phân tích đánh giá khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của công ty theo phương thức cạnh tranh của doanh nghiệp xây lắp. 2.3.1.1. Giá dự thầu ý thức được phương thức cạnh tranh tuyệt đối thường nghiêng về phía nhà thầu có phương án giá và các điều kiện tài chính, công ty luôn tìm cách tận dụng triệt để các điều kiện thuận lợi của mình để hạ giá thành công trình, chủ động kiểm soát giá dự thầu. Trong những trường hợp cần thiết để giành ưu thế cạnh tranh, công ty có thể chấp nhận thanh toán chậm, ứng vốn cho thi công...Đối với mỗi gói thầu, công ty đều tìm cách đưa ra mức giá dự thầu phù hợp. 2.3.1.2. Tiến độ thi công Trong các năm qua, công ty đã thực hiện biện pháp tổ chức và thi công trên công trường một cách khoa học, có hiệu quả đồng thời đã có biện pháp khen thưởng kịp thời để động viên tinh thần làm việc của cán bộ công nhan viên nên 90% các hạng mục công trình và các công trình được thi công đúng tiến độ đã ký kết với chủ đầu tư. Một số công trình công ty đã được chủ đầu tư khen ngợi: Trung tâm thương mại và căn hộ cao cấp Ever Fortune 83 Lý Thường Kiệt- Hà Nội,Trung tâm thương mại Ruby Plaza 44 Lê Ngọc Hân-Hà Nội, Nhà mỏy xi măng VinaKansai – Ninh Bỡnh( hạng mục cọc khoan nhồi)... 2.3.1.3. Chất lượng xây dựng công trình Mô hình quản lý chất lượng của công ty như sau : - Công ty TNHH xây dựng dân dụng và công nghiệp DELTA đã được cấp chứng chỉ quản lý chất lượng công trình theo các tiêu chuẩn của hệ thống quản lý chất lượng Quốc tế ISO 9001:2000 (trừ điều khoản 7.3 Thiết kế và phát triển của ISO 9001:2000 không được áp dụng do công ty không có hoạt động thiết kế). Trong thời gian qua, để quản lý chất lượng công trình công ty dựa vào các căn cứ sau: - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng ban hành ngày 16 tháng 12 năm 2004 - Điều lệ quản lý chất lượng công trình xây dựng bao gồm 9 chương 39 điều kèm theo 9 phụ lục. Một số phụ lục này là những văn bản được sử dụng thường xuyên trong suốt quá trình thi công công trình như: Biên bản nghiệm thu bộ phận (cấu kiện, thiết bị…) công trình (trong giai đoạn xây lắp) Biên bản nghiệm thu để đưa công trình xây dựng xong vào sử dụng Danh mục tài liệu của hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng. Bản vẽ hoàn công công trình Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng và các phiếu kiểm tra xác nhận chất lượng vật liệu xây dựng công trình. Các tài liệu biên bản nghiệm thu chất lượng bộ phận công trình trong giai đoạn xây lắp. Biên bản thử các thiết bị chống sét Nhật ký giám sát thi công công trình Biên bản nghiệm thu chất lượng công trình xây dựng hoàn thành - Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tập VII: Quản lý chất lượng thi công và nghiệm thu. Chất lượng xây dựng được hình thành trong mọi giai đoạn: Trước khi thi công (Lập kế hoạch, tiến độ, thiết kế biện pháp, gia công chế tạo, vật liệu, chi tiết xây dựng và vận chuyển tới hiện trường); giai đoạn xây dựng (quá trình thi công xây lắp) và sau xây dựng (bàn giao nghiệm thu và đưa vào sử dụng). - Trước khi thi công: Lập kế hoạch, tiến độ, thiết kế biện pháp, gia công chế tạo tại hiện trường. - Trong quá trình thi công: Thường xuyên tổ chức tự kiểm tra nội bộ để thực hiện đúng qui trình qui phạm, biện pháp, tiến độ đã vạch ra. Sau khi kiểm tra chất lượng nội bộ đã được soát xét trong từng giai đoạn thi công công ty sẽ tiến hành đề nghị phía Chủ đầu tư và bên Tư vấn giám sát tổ chức nghiệm thu các công tác xây lắp đã hoàn thành. - Để ngăn ngừa và hạn chế những sai sót xảy ra trong quá trình xây lắp công ty sử dụng phương pháp kiểm tra và soát xét ngay từ khâu đầu tiên. + Đối với vật tư, vật liệu thi công khi được tập kết vào công trường đều phải có các chỉ tiêu, chứng chỉ đạt yêu cầu thiết kế, và được đưa kiểm tra nội bộ trước, sau đó đến kiểm tra bên phía Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát. + Đối với các thiết bị phục vụ thi công cũng được kiểm tra, kiểm định máy định kỳ do cơ quan chức năng thực hiện. + Đối con người, là một vấn đề rất quan trọng trong công tác thực hiện chất lượng công trình. Công ty đưa vào công trình những người từ Chủ nhiệm công trình đến công nhân có chuyên môn cao, có kinh nghiệm thi công nhà cao tầng có thể đáp ứng các công việc đòi hỏi kỹ, mỹ thuật cao của Công trình. - Sau khi thi công xong: Công ty chú trọng đến vấn đề nghiệm thu để bàn giao và đưa công trình vào sử dụng. Đối với mỗi công trình cụ thể, công ty sẽ lập biện pháp quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô của công trình xây dựng, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi công xây dựng công trình trong việc quản lý chất lượng công trình xây dựng. Để thực hiện công tác kiểm tra chất lượng công trình, hạng mục được thi công trên công trường một cách khách quan, chính xác, đảm bảo chất lượng đúng yêu cầu thiết kế, công ty tiến hành tổ chức công tác kiểm tra gồm hai bộ phận: - Bộ phận kiểm tra chất lượng của công ty: Gồm có chuyên viên kiểm tra chất lượng của công ty và kỹ sư kiểm tra chất lượng của phòng kỹ thuật. Thẩm quyền và trách nhiệm của bộ phận này như sau: + Quan hệ với Chủ đầu tư để thống nhất lại lần cuối các tiêu chuẩn chất lượng, nguồn gốc, quy cách của các loại vật liệu, các hạng mục sẽ thi công. + Giúp đỡ Ban chỉ huy công trường trong công tác kiểm tra chất lượng các loại vật liệu như: bê tông, các chủng loại thép … + Xác định và trình Chủ đầu tư các chứng chỉ, nguồn gốc, quy cách.. của các loại vật liệu đó. + Cùng ban chỉ huy công trình kiểm tra các công tác khoan tạo lỗ, gia công thép, đổ bê tông, … và các thiết bị khác để mời Chủ đầu tư nghiệm thu. - Bộ phận kiểm tra chất lượng của công trường: Gồm có chỉ huy trưởng công trường, ký sư chuyên trách KCS, kỹ sư phụ trách hạng mục, đội trưởng, tổ trưởng. + Chỉ huy trưởng công trường: Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ công tác thi công vật tư, nhân sự liên hệ với bên A và đơn vị thiết kế để nắm bắt kịp thời các thay đổi hoặc yêu cầu về thiết kế. + Kỹ sư chuyên trách KCS: Chịu trách nhiệm kiểm tra các tiêu chuẩn chất lượng của các vật tư và sản phẩm của công trường, giúp Chỉ huy trưởng công trường về KCS. + Kỹ sư phụ trách hạng mục: Hướng dẫn và rà soát hạng mục phụ trách đúng theo bản vẽ và biện pháp thi công đã được Chủ đầu tư phê duyệt. Kiểm tra và chịu trách nhiệm chất lượng vật tư và các hạng mục trong phạm vi mình phụ trách. + Đội trưởng: Nhận nhiệm vụ, công việc từ các kỹ sư phụ trách thi công, phân bổ công nhân và thực hiện công tác được giao, kiểm tra phần việc mình phụ trách, báo cáo khối lượng và chất lượng thực hiện cho kỹ sư KCS và kỹ sư phụ trách. + Tổ trưởng: Thực hiện công tác đúng theo bản vẽ, điều động, phân công, kiểm tra và cùng làm việc với từng tổ viên. - Trên văn phòng công trường luôn luôn có máy tính cài đặt các phần mềm như Autocad, Office, Project, dự toán ... để phục vụ cho việc kiểm tra chất lượng, khối lượng trên công trường. Với biện pháp quản lý chất lượng công trình khoa học như trên, công ty đã thi công những công trình có yêu cầu cao về kỹ thuật-chất lượng của Việt Nam cũng như của các nhà đầu tư nước ngoài. Đặc biệt trong lĩnh vực thi công hệ thống tầng hầm cho nhà cao tầng, công ty đã thi công một số công trình đạt chất lượng quốc tế, được các chủ đầu tư trong nước và nước ngoài đánh giá cao như : Trung tâm thương mại dịch vụ và văn phòng cho thuê 191 Bà Triệu-Hà Nội,Toà nhà trung tâm thương mại văn phòng và căn hộ cao cấp Kinh Đô 93 Lò Đúc-Hà Nội; Trung tâm thương mại và căn hộ cao cấp Ever Fortune 83 Lý Thường Kiệt- Hà Nội; công trình The Garden- Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội; The Manor Phase II- Hồ Chí Minh... Đặc biệt với công trình Trung tâm thương mại dịch vụ và văn phòng cho thuê 191 Bà Triệu-Hà Nội, công ty đã được Chủ đầu tư: thưởng 250.000.000 đồng do có nhiều cố gắng khắc phục khó khăn khi thi công phần Móng, thưởng 379.274.319 đồng do thi công đạt chất lượng phần Móng. Tuy vậy, số lượng các công trình đạt chất lượng cao có Huy Chưong Vàng chưa nhiều, trong quá trình thi công vẫn tồn tại một số sản phẩm không phù hợp (mặc dù các sản phẩm này đã được xử lý khắc phục kịp thời, ko gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng công trình). Do vậy, trong thời gian tới cần có giải pháp để năng cao chất lượng công trình công ty đã và đang xây dựng. 2.3.2. Phân tích, đánh giá các nhân tố nội tại của công ty 2.3.2.1. Năng lực tài chính Nếu công ty có khả năng huy động vốn nhanh, về mặt tài chính luôn chủ động thì hoạt động của công ty sẽ được đảm bảo và tạo sự tin tưởng cho chủ đầu tư. Sức mạnh về vốn cho phép công ty đáp ứng được vốn thi công ngay cả trong trường hợp chủ đầu tư không thanh toán trước; cho phép công ty mua sắm máy móc thiết bị, công nghệ thi công hiện đại; đảm bảo chi phí để công ty tiến hành công tác thu thập thông tin phục vụ cho quá trình đấu thầu; đảm bảo chi phí để tiến hành hoạt động Marketing...Do đó khả năng cạnh tranh của công ty sẽ tăng lên. Mặc dù quy mô vốn của công ty chưa phải là lớn nhưng quy mô vốn năm sau so với năm trước lại tăng rất nhanh nên sức mạnh về vốn được tăng cường. Doanh thu, lợi nhuận của công ty qua các năm đều tăng và vượt kế hoạch đề ra. Tuy vậy, hiện nay công ty cũng gặp khá nhiều khó khăn do: Chủ đầu tư yêu cầu bỏ vốn ra thi công mà vẫn chưa trả trong khi công ty phải trả lãi ngân hàng; công tác thanh quyết toán công trình thường chậm trễ nhất là công trình thuộc vốn ngân sách. Tóm lại, năng lực tài chính hiện tại của công ty đủ mạnh để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo niềm tin cho chủ đầu tư nhưng trong tương lai để có thể đầu tư thêm máy móc thiết bị và đảm bảo chi phí cho công tác Marketing tăng khả năng cạnh tranh trong đấu thầu thì công ty cần phải tăng cường tiềm lực tài chính. 2.3.2.2. Máy móc thiết bị, công nghệ thi công a.Máy móc thiết bị Công ty có một hệ thống máy móc thiết bị hiện đại, đồng bộ. Năng lực máy móc thiết bị của công ty khá mạnh, đủ điều kiện đảm bảo thi công công trình đúng tiến độ, đạt yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng. Bảng 2.6 : Thồng kờ thiết bị thi cụng[12] TT Thiết bị Số lượng Nước sản xuất Năm sản xuất Loại/Cỡ/Cụng suất I MÁY KHOAN CỌC 1 Mỏy khoan cọc đường kớnh đến 2000mm KH 125 2 Nhật 1998 35 T 2 Cẩu phục vụ và khoan đường kớnh đến 2000mm Sumitomo SD 610 3 Nhật 60T 3 Mỏy khoan cọc đường kớnh đến 1500mm ED5500 3 Nhật 1997 35 T 4 Mỏy khoan cọc đường kớnh đến 1500mm ED 4000 3 Nhật 1995 30T 5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLuan van cao hoccuoi.doc
Tài liệu liên quan