MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG.viii
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA. ix
BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT.xiii
MỞ ĐẦU. 1
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN. 3
1.1. T ng u n ung hư.3
1.1.1. Một số đặc điểm củ ung hư .3
1.1.2. Các gi i đoạn phá riển củ ung hư.5
1.2. Các m h nh sàng ọc huốc chống ung hư .8
1.2.1. Nu i cấy cơ u n.8
1.2.2. Nu i cấy tế bào.8
1.2.3. Nu i cấy khối cầu đ bào ung hư (mu ice u r umor
spheroid) .10
1.2.4. M h nh in i o.12
1.3. Mộ số ng ế bào ung hư.14
1.3.1. D ng ế bào ung hư biểu m ruột kết ở người - HCT116.14
1.3.2. D ng ế bào ung hư biểu m c tử cung ở người - Hela.14
1.3.3. D ng ế bào ung hư biểu m ú ở người - MCF7 .15
1.3.4. D ng ế bào ung hư ú ở người - KPL4 .16
1.4. Chế ph m Hono io M gno o Derrone à huốc T o .16
1.4.1. Hono io (H) à M gno o (M).16
1.4.2. Derrone (D) .19
86 trang |
Chia sẻ: mimhthuy20 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu khả năng chống ung thư của các hoạt chất phân lập từ cây vông nem (erythrina orientalis (l.) murr., fabaceae) và cây hậu phác (magnolia officinalis rehd. et wils, magnoliaceae), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
15
3 à cánh NST số 5; M3 – à mộ NST ương ự (isochromosome) củ cánh ngắn
NST số 5; M4 - gồm cánh ài NST số 11 à mộ cánh của NST số 19. Nhuộm băng
G cho thấy tế bào He có một b n sao của M1, một b n sao của M2, bốn đến năm
b n sao củ M3 à h i b n sao củ M4. He có ph n ứng ương ính ới keratin
khi nhuộm immunopero i se à có chứ r nh ự di truy n củ irus u nhú 18 của
người (human papilloma virus 18 – HPV-18); biểu hiện p53 thấp à pRB
(retinoblastoma suppressor) ở mức b nh hường.
1.3.3. Dòng tế bào ung thư biểu mô vú ở người - MCF7
Hình 6: TBUT vú MCF7 được nuôi cấy dạng đơn lớp in vitro
MCF7 à ng ế bào ung hư biểu m ú hu ừ dịch màng ph i (vị rí i
căn) của một phụ nữ sáu mươi chín tu i có đặc ính bám ính ới thời gi n nhân
đ i à 29h rong đi u kiện in vitro. MCF7 có một số đặc ính của biểu m động vật
có ú đã biệ hó b o gồm kh năng ử ý es r io h ng u các hụ thể estrogen
trong tế bào chấ à h năng ạo khối cầu. MCF7 bị ức chế sinh rưởng bởi TNF-α.
V mặt kiểu nhân h ng hường số ượng NST điển h nh củ MCF7 à 82 có hể
o động từ 66 – 87 NST. D ng ế bào này có ho ng 29 – 34 marker NST, trong
đó 24 – 28 m r er à uất hiện hường uyên ở kho ng 30% tế bào.
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
16
1.3.4. Dòng tế bào ung thư vú ở người - KPL4
KPL4 à ng ế bào ung hư ú ở người được phân ập từ dịch màng ph i ác
ính của một bệnh nhân ung hư ú đã i căn s ng ung hư ạng iêm. D ng ế
bào này biểu hiện Erb B-1, Erb B-2 à Erb B-3. KPL4 có h năng gây u ở chuột
sạch miễn dịch. KPL4 được đánh giá à hữu dụng trong việc phá riển các chiến
ược chống lại bệnh ung hư ú có biểu hiện uá mức các hụ thể họ Erb B.
1.4. Ch h H n Ma n De ne h c Taxol
1.4.1. Honokiol (H) và Magnolol (M)
Vỏ cây à rễ củ các oài thuộc họ Ngọc lan Magnoliaceae đã được sử dụng
như mộ phương huốc c truy n ở Hàn Quốc, Trung Quốc à Nhật b n để đi u trị
nhi u chứng bệnh hác nh u b o gồm chứng o âu đột quỵ o ăng huyế áp sốt
hương hàn rầm uấ đ u đầu à các chứng iên u n đến thần inh hác. Trong số
các hợp chấ ách chiế được từ các oài cây này các nhà ho học đặc biệ chú ý
đến hai chấ Hono io à M gno o . Đây à h i đồng phân của một hợp chất chứa
gốc pheno được ách chiết từ vỏ cây Hậu phác Magnolia officinalis Rehd. Et wils,
c n gọi à Hậu phác bắc.
Hình 7: Cây Hậu phác bắc Magnolia officinalis Rehd. Et wils (trái) và cấu trúc phân tử
của hai đồng phân Honokiol và Magnolol (phải)
Honokiol (3,5'-diallyl-4,2'-dihydroxybiphenyl) chiếm kho ng 1-5% trọng
ượng vỏ cây à M gno o (5,5'-diallyl-2,2'-dihydroxybiphenyl) chiếm kho ng 2-
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
17
10% đ u có c ng hức cấu tạo à C18H18O2 với trọng ượng phân ử M = 266,33
Theo các nhà ho học, hoạ ính của hai chấ này có được à nhờ các nhóm chức
hy ro y à y ic.
M gno o hường được sử dụng để đi u trị đ u cấp ính ho chứng lo lắng à
các chứng iên u n đến dạ ày. Các ết qu khoa học đã c ng bố cho thấy
M gno o có hoạ ính háng hu n háng iêm chống o y hó chống ung hư
b o vệ tế bào hần kinh vỏ khỏi đi u kiện thiếu oxy (hypoxia). Trong hi đó
Honokiol - đồng phân của Magnolol - hác với Magnolol ở cách sắp xếp của một
nhóm chức y rên ng pheno . Đây à mộ điểm quan trọng quyế định hoạ ính
sinh học củ Hono io . Các nhà ho học cũng phá hiện thấy Hono io có ược
ính rộng như háng iêm chống đ ng máu chống rối loạn nhịp tim, b o vệ thần
kinh, chống o y hó . Các nghiên cứu hác cũng cho hấy Hono io có hể sử dụng
như ác nhân chống stress, chất ức chế ung hư ti m năng à các hư hỏng do oxy
hó gây r . Magnolol gây apoptosis ở nhi u ng TBUT như ung hư ph i CH-27,
HL-60 ung hư ạ ày COLO 205 ung hư g n HepG2 rong hi Hono io gây
apoptosis ở các ng TBUT buồng trứng SKOV3 ung hư máu Mo 4B ế bào ung
hư ruột kết RKO, TBUT ph i CH27, tế bào nội m chuyển dạng SVR à có hoạt
ính chống ung hư à ung hư m iên ết mạch SVR in vivo rên m h nh chuột
nhắt [3, 17, 21, 45, 46].
Thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu hơn v cơ chế c m ứng apoptosis của
Magnolol các nhà ho học đã chỉ ra rằng ưới ác động củ M gno o F s được
hoạ hó à cytochrome c được chuyển từ ty thể ra tế bào chấ h ng u chênh ệch
nồng độ ion Ca2+ tự do trong bào ương à uá r nh đi u h âm của Bcl-2 (B-cell
lymphoma 2). Th ng u sự hoạ hó F s và sự gi i phóng cy ochrome c, caspase-8
à caspase-9 được hoạ hó , từ đó éo heo chuỗi ph n ứng u i ng củ các
c sp se à ẫn đến apoptosis. Xử ý ế bào ới ZB4 ( ác nhân àm gián đoạn cơ chế
đáp ứng F s) cũng àm gi m ác động của caspase-8 c m ứng bởi Magnolol, từ đó
àm gi m ác suất x y r pop osis. Tuy nhiên đến n y các nhà ho học vẫn chư
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
18
tr lời được liệu Magnolol hoạ hó F s rực tiếp h y nó ích hoạt hoạ động của
một phối tử Fas rồi s u đó phối tử này mới hoạ hó F s [22, 38, 46].
Hình 8: Cơ chế tác động của Honokiol (H) và Magnolol (M) lên con đường truyền tin dẫn
đến apoptosis của tế bào
Trong hi đó Hono io được chứng minh à có ác động đi u h âm c-FLIP
(FLICE- i e inhibi ory pro ein c n gọi à cFLAR) ở TBUT, dẫn đến àm TBUT
mẫn c m hơn với các con đường apoptosis c m ứng bởi c TRAIL (TNF-related
apoptosis-inducing ligand) à F s. Chỉ sử dụng Honokiol sẽ ức chế ở mức độ vừa
ph i sự ăng rưởng củ các TBUT ph i ở người trong khi nếu kết hợp với TRAIL,
nó sẽ àm gi m mạnh mẽ kh năng sống của tế bào à c m ứng apoptosis tố hơn so
với chỉ sử dụng TRAIL. Quá r nh apoptosis c m ứng bởi F s hi Hono io được sử
dụng kết hợp với một phối tử Fas hoặc mộ háng hể háng F s cũng có ết qu
ương ự.
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
19
Trong tất c các pro ein iên u n đến uá r nh pop osis đã được kiểm tra
h c-FLIP à pro ein uy nhấ được đi u h âm nh nh chóng bởi Honokiol ở tất c
các ng ế bào. Đi u này cho hấy đi u h âm c-FLIP à mộ bước chủ chốt của
uá r nh ác động của Honokiol dẫn đến apoptosis c m ứng bởi thụ thể chết [2, 12,
15, 46]. Cấu rúc 2 ng phenol chứ 2 nhóm y giúp ăng ái ực của Honokiol
với các ế bào nội m ; nó hoạ động như ác nhân chống o y hó ức chế sự o y hó
của lipoprotein có tỷ trọng thấp à uá r nh pop osis c m ứng bởi glucose ở tế bào
nội m củ người nhờ các hoạ ính mạnh trong việc àm sạch các gốc tự do [5-8,
20, 19, 22, 23, 25, 26, 33, 38, 42, 44].
1.4.2. Derrone (D)
Cây V ng nem c n được gọi bằng nhi u ên gọi hác à cây á V ng H i
đồng b Thích đồng b có ên ho học à Erythrina orientalis L. Murr., thuộc họ
Đậu Fabaceae. Loài này phân bố rộng từ Ð ng Á ới châu Phi. Ở châu Á oài này
ph biến ở Ấn Độ, Trung Quốc Thái L n C mpuchi Lào Việt Nam, Malaixia,
Indonesia à Philippin. Đây à một trong những vị thuốc ân gi n ở Việ N m à
nhi u nước hác rên hế giới, có ác ụng n hần hạ huyế áp háng hu n à
chống oãng ương.
Hình 9: Cây vông nem Erythrina orientalis L., Fabaceae và công thức cấu tạo Derrone
Derrone (5,4-dihydroxy-7,8-(2,2-di- methylpyrano)isoflavone) có c ng hức
hó học à C20H16O5, M = 336,1 à hợp chất được ách chiết từ cây V ng nem
Erythrina orientalis (L.) Murr.,. Trong c ng r nh nghiên cứu được c ng bố ào
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
20
háng 6 năm 2012 Hayet Edziri à cộng sự đã chứng minh Derrone có ác động
háng hu n với vi khu n Pseudomonas aeruginosa à Escherichia coli với nồng
độ trong kho ng từ 7,81 – 15,62 µg/mL. Ngoài r Derrone cũng hể hiện ính háng
nấm mạnh với các oài huộc họ Candida ở nồng độ 7,81 µg/mL à có ính độc với
ng ế bào ung hư g n HepG2. Tuy nhiên các cơ chế chuyên sâu ác động của
Derrone ên ế bào ẫn c n chư được biế rõ [10, 18].
1.4.3. Taxol (Paclitaxel)
Taxol (C47H51NO14, M = 853,906 g/mol) lần đầu iên được đ cập đến với ên
gọi Caltuvocus – cây Thủy ùng ừ thời L Mã c đại. Một số bài huốc ân gi n
cũng sử dụng các ịch chiế này như à chấ độc hoặc thuốc chữa bệnh. Lịch sử hiện
đại nghiên cứu v Taxol bắ đầu từ năm 1962 hi iến sĩ Arthur S. Barclay thu thập
vỏ của Taxus brevifolia à một trong số các mẫu củ oài này hể hiện độc ính ới
tế bào. Năm 1967 Monroe E. W à M nsu h C. W ni huộc Viện ung hư Ho
Kỳ ách chiết được chấ này ừ vỏ cây Taxus brevifolia à đặ ên à T o . S u này
hi được phá riển hành hương ph m bởi Bristol-Myers Squibb (BMS), Taxol
được đ i ên hành Paclitaxel.
Hình 10: Cấu trúc phân tử Taxol
Năm 1971 cấu rúc phân ử của Taxol được phá hiện nhờ các phân ích inh
thể bằng tia X bởi chính Monroe à W ni. Năm 1979 iến sĩ Horwi z à cộng sự
c ng bố các phá hiện của họ v ương ác giữa Taxol với các i ống: nó có h
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
21
năng húc đ y uá r nh h nh hành i ống bằng cách bám à àm b n vi ống, từ đó
h y đ i lịch r nh đã định sẵn củ uá r nh phân bào gây r sự chết cho TBUT lẫn
tế bào b nh hường. Các hử nghiệm âm sàng ới Taxol bắ đầu từ háng 4 năm
1984 à cho đến nay, Taxol đ ng được sử dụng để đi u trị ung hư ph i ung hư
buồng trứng ung hư ú ung hư chuyển dạng Kaposi sarcoma [29, 35].
Các nghiên cứu chuyên sâu cho hấy Taxol có h năng iêu iệt TBUT
h ng u các con đường độc lập với p53; ác động này sẽ được ăng cường hiệu
qu với các ế bào bị đột biến p53 hơn à ới các ế bào có iểu gen p53 dại. Ngoài
ra, Taxol có u hướng c m ứng chặn tế bào đi ừ G2 s ng M rong chu r nh ế bào
à gây r pop osis ở các ế bào bị chuyển dạng, nhưng chỉ gây r ừng ở G1 với
các ế bào h ng bị chuyển dạng. Tất c các đặc ính này giúp Taxol có hể ác động
biệ hó ới các TBUT mà hại với các ế bào hường [35, 43].
V cơ chế ác động ên ế bào ẫn đến pop osis cũng như các ác nhân c m
ứng apop osis hác cơ chế của Taxol cũng iên u n đến họ protein Bcl-2. Taxol có
thể đi u chỉnh biểu hiện củ các hành iên rong họ pro ein này à gây r biến đ i
sau dịch mã củ các phân ử Bcl-2. Taxol đi u h âm Bc -XL à đi u h ương
B à B . Ngoài ra, Taxol cũng c m ứng sự phosphory hó Bc -2 từ đó c m ứng
pop osis. Các nghiên cứu gần đây cũng cho hấy sự phosphory hó Bc -2 chỉ xuất
hiện ở các ế bào đã được dừng ở phase G2/M sau khi xử ý ới Taxol. Đi u này gợi
cho thấy sự phosphory hó Bcl-2 chỉ xuất hiện như à hệ qu của sự dừng phân bào
tế bào. Các nhà ho học cũng chỉ ra rằng, hoạ hó JNK/SAPK cần cho gi i đoạn
sớm củ uá r nh pop osis khởi phá bởi Taxol. Ngoài r Taxol cũng c m ứng
apoptosis xuất hiện sau khi ngừng phân bào ới cơ chế u i ng sự n định các i
sợi ubu in mà hiện nay vẫn chư được biế rõ [35, 43].
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
22
Hình 11: Cơ chế tác động của Taxol lên tế bào gây apoptosis
Hình 12: Hình ảnh mô phỏng liên kết của Taxol với vi sợi tubulin
1.5. Enzyme Aurora kinaza
Aurora kinaza thuộc nhóm những pro ein đi u khiển uá r nh phân bào.
Chúng b o gồm b pro ein hành iên có ên gọi Auror A Auror B à Auror C.
Các pro ein này iên u n đến uá r nh h nh hành à phân chi rung thể uá r nh
iên ế các inetochore với các i sợi (micro ubu e) à sự sắp xếp củ hoi sắc.
V ậy, những pro ein này đóng mộ i r u n rọng rong uá r nh phân chi
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
23
của nhiễm sắc thể à sự n định v nhân ế bào [41]. Sự quan âm đến các pro ein
này ăng ên hi các nhà ho học nhận thấy sự ương u n giữa sự biểu hiện uá
mức củ các pro ein này rong rất nhi u loại ung hư ới sự bấ hường của bộ
nhiễm sắc thể [2]. Gen uy định Aurora A nằm rên nhiễm sắc thể 20 củ người tại
vị rí 20 13. Sự biểu hiện uá mức củ pro ein này ần đầu iên được phá hiện ở
ung hư ruộ nguyên phá . Đây chính à bằng chứng đầu iên cho hấy mối iên u n
giữ Auror à ung hư. Auror hoạ động như gen gây ung hư hi chuyển nhiễm
ào các ng tế bào nguyên bào sợi Rat1 ở chuột cống hay NIH3T3 ở chuột nhắt.
Gen Aror A h ng những được ăng cường trong nhi u ng ế bào mà c n ở 52%
ung hư rực ràng nguyên phá à 12% ung hư ph i nguyên phá [13].
Auror B cũng biểu hiện uá mức ở các ng ế bào ách ừ ung hư ruột [9].
Hơn nữa, sự biểu hiện uá ngưỡng của Aurora B trong tế bào nu i cấy ích hích sự
phân chi nhiễm sắc thể mộ cách bấ hường. Những tế bào h nh hành sẽ à những
tế bào nhân uái ( neup oi y) à có hể húc đ y sự h nh hành ung hư ở chuột
[31]. Tại kỳ giữ à ỳ sau củ uá r nh phân bào Auror B tạo hành phức hợp
với các pro ein hách (p ssenger pro eins) như Sur i in INCENP TD60 à
Borealin. Những pro ein này cũng biểu hiện vượt mức ở một số loại ung hư như
ung hư rực ràng ung hư ruộ ung hư ú à một số ng ế bào chuyển dạng.
Các nghiên cứu đã chứng tỏ rằng Sur i in à INCENP à cơ chất cho hoạ ính
enzym củ Auror B đồng thời chúng cũng à ác nhân ích hích hoạ ính của
pro ein này [37]. Như ậy rong các ng ế bào ung hư hoạ ính của Aurora B
phụ thuộc ào sự biểu hiện củ chính b n hân nó à các pro ein iên u n.
Aurora C biểu hiện uá mức ở ung hư uyến ti n liệ à một số ng ế bào
ung hư hác [41]. Đi u đó chứng tỏ rằng nó có hể có i r rong ung hư ế bào
soma. Mặc ù ậy, sự hiểu biết v chức năng củ pro ein này ần c n rấ nghèo nàn.
Những đi u rên chứng tỏ Aurora kinaza à một mục iêu rong đi u trị ung
hư à o ậy việc m iếm các chất ức chế hoạ ính của Aurora kinaza à rất cần
thiết. Mộ ài chất ức chế đã được nghiên cứu à c ng bố như ZM447469 (2003)
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
24
Hesperadin (2004), VX-680 (2004) and PHA-680632 (2006), Benzo[e]pyridoindole
(2008) (Hình 13). Trong số đó VX680 có ác ụng ức chế sự phá riển ung hư in
vivo à hiện n y đ ng được em é để thử nghiệm âm sàng. Tuy nhiên những chất
ức chế này có một số ác ụng phụ à ính đặc hiệu chư c o. VX680 à một chấ có
nhi u triển vọng nhất hiện nay trong việc ức chế hoạ ính củ Auror nhưng đồng
thời nó cũng ức chế FLT-3 LcK à kinaza đột biến BcrAbl T315I. Mặ hác hoạt
ính của chấ này c n phụ thuộc ào p53. Hơn nữ rong uá r nh phá riển u
hường xuất hiện các đột biến ung u nh các ị rí (si es) đi u khiển hoạ ính
kinaza. Do vậy, việc nghiên cứu à m iếm các chất ức chế đặc hiệu hơn à rất cần
thiết [16].
Hình 13: Các chất ức chế Aurora kinaza
( ): các ạng khung cấu rúc củ các chất ức chế; (b): các chất ức chế đã c ng bố
Luận văn cao học Phương pháp nghiên cứu
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
25
CHƯƠNG 2 – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đ ợn n h ên cứ
- Các ng TBUT HCT116, He MCF7 à KPL4 o Nhóm nghiên cứu
Ung hư hực nghiệm – Bộ m n Tế bào M Ph i à Lý sinh – Khoa
Sinh học – Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gi Hà
Nội cung cấp.
- Mẫu Honokiol (H), Magnolol (M) à Derrone (D) do Viện Dược liệu
Trung ương cung cấp, dạng dung dịch đồng nhấ ưu rữ ở nồng độ
20.000µg/mL rong ung m i DMSO.
- Đối chứng ương T o ạng hương ph m 30mg/5mL ương đương
6.000µg/mL.
2.2. M y óc ụn cụ
Bảng 1: Dụng cụ và vật tư tiêu hao
Tên Hãn ản xuất
Buồng đếm tế bào Thom s Đức
Coverglass Trung Quốc
Đĩ 96 giếng Corning, Mỹ
Đĩ nu i cấy tế bào 35, 100mm Corning, Mỹ
Lame, lamelle Trung Quốc
Ống Falcon 15, 50mL Corning, Mỹ
Ống y âm 1 5mL Corning, Mỹ
Luận văn cao học Phương pháp nghiên cứu
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
26
Pipet nhựa 1mL, 2mL, 5mL, 10mL Corning, Mỹ
Tube b o qu n Corning, Mỹ
Bảng 2: Thiết bị sử dụng
Tên Hãn ản xuất
Kính hiển vi huỳnh quang Axio Plan 2 Carl Zeiss – Đức
Kính hiển i ser ué LSM 510 Carl Zeiss – Đức
Kính hiển i soi ngược Axiovert 40 CFL Carl Zeiss – Đức
Máy đọc ELISA BioLab – Mỹ
Máy y âm Uni ers 320 He ich Đức
Pipett aid Gibson
Tủ ấm 5% CO2 Shell Lab, Mỹ
Tủ hood Esco Mỹ
Tủ n nhiệt Gra Operation SS40-1 Đức
2.3. Hóa chất ử ụn
Bảng 3: Hóa chất sử dụng
Tên Hãn ản xuất
Alexa antimouse 488 Invitrogen, Mỹ
Anti-Histon H3PS10 Antibody Invitrogen, Mỹ
Antitubulin antibody Invitrogen, Mỹ
Blue trypan Mỹ
BSA Merc Đức
Ce Ti er 96®A ueous Non-
Radioactive Cell Proliferation Assay
Promega, Mỹ
Luận văn cao học Phương pháp nghiên cứu
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
27
DMEM Invitrogen, Mỹ
Ethanol Trung Quốc
FBS Invitrogen, Mỹ
Hoestch 3334 Invitrogen, Mỹ
Paraformaldehyde Merc Đức
PBS Invitrogen, Mỹ
Peniciline/Streptomicin Invitrogen, Mỹ
Red Phalloidine Invitrogen, Mỹ
Trypsin Invitrogen, Mỹ
Tryton X Merc Đức
2.4. Ph ơn h h ạ hóa nhân n c c n b in vitro
Tế bào được cất giữ trong Nito lạnh đem rã đ ng rong ủ n nhiệt 37ºC.
Chuyển dung dịch chứa tế bào ào ống falcon 15 mL đã có chứa dung dịch
PBS, y âm 1000 rpm rong 5 phú bỏ dịch n i, thu cặn tế bào.
Hình 14: Các dòng TBUT được bảo quản trong bình đựng Nito lỏng
Phân án ế bào ắng ào 5-7 mL m i rường nu i cấy hích hợp, sục đ u rồi
cho ào đĩ pe ri 100 mm hoặc ch i nu i cấy T25 ủ trong tủ ấm 37ºC 5%
CO2. Kiểm r hàng ngày, h y m i rường 2 ngày/lần, khi tế bào mọc ín
Luận văn cao học Phương pháp nghiên cứu
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
28
75-90% b mặ đĩ h hu hoạch hoặc tiến hành cấy chuyển tế bào s ng đĩ
nu i cấy mới.
Thu tế bào ừ đĩ nu i cấy bằng cách ủ với dung dịch Trypsin-EDTA 1X
rong 5 phú ở 37ºC 5% CO2. Trung h Trypsin bằng cách b sung với m i
rường nu i cấy đã b sung FBS hú ịch ào ống y âm đem y âm 1000
rpm trong 5 phú .
Kiểm tra tỷ lệ tế bào chết bằng cách nhuộm với Blue trypan trong 3-5 phú
rồi đếm rên buồng đếm tế bào. Nếu tỷ lệ chết < 10% t ng số tế bào h tế
bào được xem à đủ khỏe mạnh ùng để cấy chuyển tiếp tục hoặc ùng cho
các mục đích hí nghiệm tiếp theo.
2.5. Ph ơn h hử đ c ính MTS
Nguyên ý:
MTS (3 - (4,5-dimethylthiazol-2-yl) – 5 - (3-carboxymethoxyphenyl) – 2 -
(4-sulfophenyl) - 2H - e r zo ium) hi có mặt PMS (phenazine methosulfate) sẽ
được tế bào chuyển hó , tạo ra một s n ph m form z n n rong m i rường nu i
cấy tế bào hấp thụ ánh sáng ối đ ở bước sóng 490-500 nm rong đệm PBS. Lượng
formazan tạo ra sẽ được định ượng bằng ượng ánh sáng ở bước sóng 490nm bị hấp
thụ à ỷ lệ thuận với ượng tế bào sống rong m i rường nu i cấy đó. Phương pháp
MTS hường được coi à phương pháp MTT 1 bước có ính iện lợi cao do chỉ cần
b sung thẳng chấ ào m i rường nu i cấy tế bào mà h ng cần bất kỳ bước rửa
hay chu n bị nào hác.
Quy r nh hí nghiệm
Bảng 4: Dải nồng độ cuối cùng của thuốc thử trong giếng
Mẫu C1 (µg/mL) C2 (µg/mL) C3 (µg/mL) C4 (µg/mL) C5 (µg/mL)
H, M, D 5 10 20 40 50
Taxol 0,003 0,03 0,3 3 30
(Tương ứng nồng độ DMSO cuối cùng ở giếng à 0,125%, lặp 4 lần/nồng độ)
Luận văn cao học Phương pháp nghiên cứu
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
29
Chu n bị tế bào: Với mỗi ng ế bào chu n bị dung dịch tế bào s o cho
có 5.000TB/180 µL/giếng rên đĩ 96 giếng. Trộn nhẹ để tế bào phân án
đ u rong các giếng u n sá iểm r ưới KHV đ o chi u, ủ ở 37oC,
5% CO2 rong 24h để tế bào n định à bám ào b mặ đĩ .
Chu n bị dung dịch thuốc rung gi n à ủ chất: Pha dung dịch trung gian
ương ứng có nồng độ cao gấp 10 lần nồng độ cuối cần thử trong giếng.
B sung 20 µL dung dịch rung gi n ương ứng rồi lắc nhẹ để thuốc phân
bố đ u trong giếng, ủ 48h ở 37oC, 5% CO2 u n sá à ghi ại h nh nh
hàng ngày.
Ủ MTS à đo mậ độ quang học: Chu n bị dung dịch MTS/PMS với tỷ lệ
1PMS:20 MTS. Thêm 30 µL hỗn hợp rên ào mỗi giếng đ ng chứa 200
µL dung dịch m i rường nu i cấy đã được b sung thuốc à ủ với tế bào
trong 48h. Ủ hỗn hợp rên rong 3h ở đi u kiện 37oC, 5% CO2 rồi tiến
hành đo mậ độ quang học ở bước sóng 490nm. Dùng phần m m Excel
để xử ý số liệu ính chỉ số IC50 – Là giá rị nồng độ chất thử tại đó chất
thử có h năng gây chết 50% tế bào.
Chỉ số IC50 của một chất với mộ ng ế bào được ính từ nghiệm
phương r nh hồi quy biểu diễn ương u n giữ à nồng độ hoặc log
nồng độ chất thử đó à y à chỉ số ăng sinh A (%) củ ng ế bào đó hi
được ủ với chất thử ở các nồng độ hác nh u hi y = 50 (%).
A (%) được ính heo c ng hức:
o A (%) = V/Vh x 100%
V: Chỉ số OD đo được ở trong giếng hí nghiệm
Vh: Chỉ số OD đo được ở trong giếng đối chứng ung m i
Luận văn cao học Phương pháp nghiên cứu
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
30
2.6. Ph ơn h hử đ c ính ên h nh spheroid
Tạo giá hể cho khối spheroid bằng agarose 1,5% cho ào các giếng của
đĩ 96. Chờ g rose đ ng ại tiến hành ạo giọ reo rên nắp đĩ 96 ới
mậ độ 5.000TB/giọt treo.
S u 2 ngày tạo giọt treo hi u n sá hấy các ế bào ưới ác ụng của
trọng lực đã tạo hành cụm, tiến hành hạ giọ reo ào các giếng ương
ứng đã có giá hể agarose 1,5% à m i rường nu i cấy phù hợp.
Với hí nghiệm heo õi ốc độ sinh rưởng của khối spheroid
Theo õi hàng ngày à h y m i rường, chụp nh 2 ngày/ ần cho đến khi
khối spheroi phân rã.
Đo ích hước khối spheroi à ính hể ích hối bằng phần m m
AxioVison L.E. R4.5, dựng đường cong sinh rưởng để biết quy luậ ăng
rưởng của khối spheroid.
Với thí nghiệm kiểm tra ác động của H ên h năng ạo khối
spheroid
Sau khi tạo giá hể, tiến hành ạo giọ reo rên nắp đĩ 96 giếng với mật
độ 5,000TB/giọt treo heo các nhóm mẫu hí nghiệm ương ứng bằng m i
rường có chứa H nồng độ (NĐ) 5µg/mL à m i rường có chứa H NĐ
10µg/mL.
S u 2 ngày iến hành hạ giọt treo xuống các giếng chứ m i rường hoặc
m i rường chứa H với nồng độ ương ứng.
Theo õi hàng ngày à h y m i rường, chụp nh 2 ngày/ ần
Đo ích hước khối spheroi à ính hể ích hối bằng phần m m
AxioVison L.E. R4.5, dựng đường cong sinh rưởng của khối spheroid ở
ba mẫu hác nh u à so sánh sự hác biệt xem liệu H có nh hưởng đến
uá r nh ạo khối spheroi h y h ng.
Luận văn cao học Phương pháp nghiên cứu
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
31
Với thí nghiệm heo õi ác động của H ên uá r nh ăng rưởng khối
spheroid
Sau khi tạo giá thể, tạo giọt treo à hạ giọt treo ào các giếng ương ứng
đã có giá hể agarose 1,5% à m i rường nu i cấy hường các hối
spheroi h nh hành được nu i rong m i rường 37oC, 5% CO2.
S u 5 ngày hạ giọt treo, tiến hành chi các giếng có chứ các hối
spheroi đồng đ u phá riển khỏe mạnh hành b nhóm mẫu: Đối chứng
sinh học (ĐCSH), mẫu ủ H NĐ 10µg/mL, à mẫu ủ H NĐ 20µg/mL.
Theo õi hàng ngày h y m i rường ương ứng à chụp nh 2 ngày/ ần
Đo ích hước khối spheroi à ính hể ích hối bằng phần m m
AxioVison L.E. R4.5, dựng đường cong sinh rưởng của khối spheroid,
so sánh sự hác biệt xem H có ác động ên uá r nh sinh rưởng của
khối spheroi h y h ng.
2.7. Ph ơn h nh ễn ịch h ỳnh an
Nồng độ thuốc thử:
H: 10 µg/mL à 20 µg/mL (với hí nghiệm kiểm r ác động ên c in)
H, M, D: 10 µg/mL ( ới hí nghiệm kiểm r ác động ên Auror in z )
Taxol: 0,3 µg/mL
Quy r nh hí nghiệm
Chu n bị 4 đĩ nu i cấy tế bào 35 mm, mỗi đĩ chứa 04 coverglass. B
sung ào mỗi đĩ ung ịch chứa TBUT He nu i ới mậ độ
500.000TB/2,25mL m i rường. Các đĩ được chia hành 4 mẫu hí
nghiệm ương ứng gồm: ĐCSH H NĐ 10µg/mL, H NĐ 20µg/mL à
Taxol 0,3µg/mL
S u 24h nu i cấy cho tế bào n định, bám uống b mặt coverglass, tiến
hành ủ thuốc với các nồng độ đã ự kiến.
Luận văn cao học Phương pháp nghiên cứu
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
32
Cố định mẫu khi thấy phần lớn các tế bào đã có biến đ i h nh hái rõ rệt
ưới ác động của chất thử à ẫn đ ng bám ở rên đĩ .
Nhuộm mẫu heo các bước như s u:
o Cố định mẫu bằng PFA 4% ở nhiệ độ ph ng rong 10 phú .
o Đục màng ế bào bằng TrytonX 0,5% ở nhiệ độ ph ng rong 10 phú .
o Block các iên ế h ng đặc hiệu à bộc lộ các iên ế đặc hiệu bằng
cách ủ mẫu với BSA 5% ở nhiệ độ ph ng rong 30 phú .
- Với hí nghiệm kiểm r ác động ên i sợi actin:
o Nhuộm háng hể 1 anti alpha-tubulin trong 1h ở nhiệ độ ph ng
ránh sáng. S u đó nhuộm háng hể 2 M488 rong 30 phú ở nhiệ độ
ph ng ránh sáng.
o Nhuộm trực tiếp actin bằng Red-phalloidine trong 1h ở nhiệ độ
ph ng ránh sáng.
o Nhuộm nhân bằng Hoechs 3334 rong 10 phú ở nhiệ độ ph ng
ránh sáng.
o Qu n sá ưới KHV huỳnh u ng à ghi lại h nh nh phân ích.
- Với hí nghiệm kiểm r ác động ên sự phosphory hó His one H3:
o Nhuộm háng hể 1 anti histone H3 antibody trong 1h ở nhiệ độ
ph ng ránh sáng. S u đó nhuộm háng hể 2 M488 rong 30 phú ở
nhiệ độ ph ng ránh sáng.
o Nhuộm nhân bằng Hoechst 3334 trong 10 phú ở nhiệ độ ph ng
ránh sáng.
o Qu n sá ưới KHV huỳnh quang à ghi ại h nh nh phân ích.
Luận văn cao học K t quả và thảo luận
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
33
CHƯƠNG 3 – KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. K ả hả đ c ính c a H n Ma n De ne ên
h nh 2D
3.1.1. Với dòng HCT116
Sau 48h ủ với các chấ hí nghiệm, tiến hành chụp nh mẫu ưới KHV đ o
chi u hu được kết qu như s u: các ế bào HCT116 có ích hước nhỏ h nh ạng
ài.
Hình 15: Tế bào HCT116 mẫu ĐCSH (trái) và ĐCDM (phải) (100x)
Hình 16: Tế bào HCT116 sau 48h ủ với Honokiol NĐ 5µg/mL (trái) và 10µg/mL (phải)
(100x)
Kh ng có sự hác biệ đáng ể giữa mẫu ĐCDM ủ DMSO 0,125% với mẫu
ĐCSH. S u 48h ủ, ngay ở nồng độ thứ nhấ (5µg/mL) H đã có ác ụng rõ rệt: 80%
các ế bào co r n ại. Ở nồng độ thứ h i (10µg/mL) các ế bào chỉ c n à các chấm
Luận văn cao học K t quả và thảo luận
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
34
r n nhỏ à h ng c n sự hác
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luanvan_nguyenthingocanh_2012_7241_1869441.pdf