Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng v
Danh mục hình vii
1 MỞ ðẦU i
1.1 ðặt vấn ñề 1
1.2 Mục ñích, yêu cầu của ñề tài. 3
2 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 4
2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ ngô trên thế giới và Việt Nam 4
2.2 Tình hình nghiên cứu về sâu hại cây ngô. 7
2.3 Tình hình nghiên cứu về sâu ñục thân ngô 10
2.4 Nghiên cứu các biện pháp phòng trừ sâu ñục thân ngô 18
3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20
3.1 ðối tượng, ñịa ñiểm, và thời gian nghiên cứu 20
3.2 Vật liệu, ðối tượng và dụng cụ nghiên cứu 20
3.3 Nội dung và Phương pháp nghiên cứu. 20
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 28
4.1 Thành phần sâu hại ngô và thiên ñịch của chúng tại một số xã
của huyện Gia Lâm, Hà Nội 28
4.1.1 Kết quả ñiều tra thành phần sâu hại ngô trong vụ ñông và hè
thu tại Gia Lâm, Hà Nội 28
4.1.2 Thành phần thiên ñịch của các loài sâu hại ngô tại Gia Lâm, Hà
Nội vụ ñông năm 2009 và hè thu năm 2010 32Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .iv
4.2 Diễn biến mật ñộ và tỷ lệ hại sâu ñục thân ngô và tỷ lệ ký sinh tại
Gia Lâm, Hà Nội 37
4.2.1 Diễn biến mật ñộ sâu ñục thân ngô tại một số ñiểm nghiên cứu
tại Gia Lâm – Hà Nội 37
4.2.2 Tỷ lệ sâu ñục thân ngô bị ruồi ký sinh tại một số xã của huyện
Gia Lâm 48
4.3 Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh vật học của sâu ñục thân ngô 52
4.3.1 Thời gian phát dục của các pha 52
4.3.2 Thời gian qua các pha phát dục 57
4.3.3 Ảnh hưởng của thức ăn tới sức sinh sản của sâu ñục thân 58
4.4 Nghiên cứu giải pháp phòng trừ sâu ñục thân ngô 61
4.4.1 Hiệu lực của một số thuốc trừ sâu ñục thân ngô tại Gia Lâm,
Hà Nội. 61
4.4.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của thời ñiểm sử lý Virtako 40WG ñến
hiệu quả trừ sâu ñục thân ngô 65
4.4.3 Hiệu quả kinh tế 67
5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 70
5.1 Kết luận 70
5.2 ðề nghị 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO 72
PHỤ LỤC 76
99 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái của sâu đục thân ngô ostrinia furnacalis guenée và biện pháp phòng chống vụ đông 2009 và hè thu 2010 tại Gia Lâm - Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+
+
+
+
-
+
+
+
+
Bộ
cá
n
h
ñ
ểu
–
H
O
M
O
PT
ER
A
9
R
ệp
n
gô
Rh
o
pa
lo
sip
hu
m
m
a
id
is
(F
itc
h)
A
ph
id
id
ae
-
-
+
+
+
+
-
+
+
+
10
R
ầy
x
an
h
ñu
ôi
ñe
n
Ne
ph
o
te
tt
ix
vi
re
sc
en
s
(D
ist
an
t)
Ci
ca
de
lli
da
e
-
+
+
+
-
-
+
+
Tr
ư
ờ
n
g
ð
ạ
i h
ọ
c
N
ôn
g
n
gh
iệ
p
H
à
N
ộ
i –
Lu
ậ
n
vă
n
th
ạ
c
sĩ
n
ôn
g
n
gh
iệ
p
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3
1
M
ứ
c
ñộ
ph
ổ
bi
ến
(th
án
g)
V
ụ
ð
ôn
g
20
09
V
ụ
hè
th
u
20
10
TT
Tê
n
V
iệ
t N
a
m
Tê
n
kh
o
a
họ
c
Bộ
/h
ọ
9
10
11
12
7
8
9
Bộ
cá
n
h
cứ
n
g
–
C
O
LE
O
PT
ER
A
11
Án
h
ki
m
n
âu
v
àn
g
Au
la
co
ph
o
ra
sp
.
Ch
ry
so
m
el
id
ae
-
+
-
-
-
-
-
Bộ
cá
n
h
v
ẩy
–
LE
PI
D
O
PT
ER
A
12
Sâ
u
ñụ
c
th
ân
n
gô
O
st
rin
ia
fun
a
ca
lis
(G
u
en
ee
)
Py
ra
lid
ae
+
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
13
Sâ
u
cắ
n
lá
n
gô
M
yt
hi
m
n
a
lo
re
yi
(D
u
po
ch
el
)
N
o
ct
u
id
ae
+
+
+
+
-
+
+
+
14
Sâ
u
x
an
h
H
el
ic
o
ve
rp
a
a
rm
ig
er
a
(H
u
bn
er
)
N
o
ct
u
id
ae
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
15
Sâ
u
x
ám
Ag
ro
tis
yp
sil
o
n
(H
u
fn
ag
el
)
N
o
ct
u
id
ae
+
+
+
-
-
+
+
+
-
16
Sâ
u
kh
o
an
g
Sp
o
do
pt
er
a
lit
u
ra
Fa
br
ic
iu
s
N
o
ct
u
id
ae
+
+
+
+
-
-
+
+
17
Sâ
u
ño
x
an
h
Pl
u
sia
sp
.
N
o
ct
u
id
ae
-
+
+
+
+
+
+
+
+
18
Sâ
u
ró
m
ch
ỉ ñ
ỏ
Eu
pr
o
ct
is
sp
.
Ly
m
an
tr
id
ae
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
G
hi
ch
ú:
“
-
”
K
hô
n
g
x
u
ất
hi
ện
; "
+
"
R
ất
ít
x
u
ất
hi
ện
:
(T
ần
su
ất
xu
ất
hi
ện
<
25
%
);
"
+
+
"
Ít
x
u
ất
hi
ện
:
(T
ần
su
ất
xu
ất
hi
ện
25
%
-
50
%
);
"
+
+
+
"
X
u
ất
hi
ện
tr
u
n
g
bì
n
h:
(T
ần
su
ất
xu
ất
hi
ện
51
%
-
75
%
);
"
+
+
+
+
"
X
u
ất
hi
ện
n
hi
ều
:
(T
ần
su
ất
xu
ất
hi
ện
>
75
%
)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........32
4.1.2 Thành phần thiên ñịch của các loài sâu hại ngô tại Gia Lâm, Hà Nội
vụ ñông năm 2009 và hè thu năm 2010
ðồng thời với việc ñiều tra xác ñịnh thành phần sâu hại ngô tại Gia
Lâm, Hà Nội, ñể có căn cứ cũng như cơ sở cho việc xây dựng, khuyến cáo
các biện pháp phòng trừ hợp lý ñặc biệt là tận dụng tối ña quá trình ñấu tranh
tự nhiên việc nghiên cứu xác ñịnh thành phần các loài thiên ñịch của các loài
sâu hại trên cây ngô cũng ñược nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu ñược trình
bày ở bảng 4.2
Qua bảng 4.2 cho thấy thành phần thiên ñịch bao gồm 18 loài thuộc 13
họ và 7 bộ khác nhau.
Bộ cánh nửa (Hemiptera) có 3 loài chiếm 16,67%
Bộ cánh cứng (Coleoptera) có 7 loài chiếm 38,89%
Bộ cánh da (Dermaptera) có 1 loài chiếm 5,56%
Bộ chuồn chuồn (Odonara) có 1 loài chiếm 5,56%
Bộ bọ ngựa (Mantoptera) có 1 loài chiếm 5,56%
Bộ 2 cánh (Diptera) có 2 loài chiếm 11,11%
Bộ nhện lớn (Araneae) có 3 loài chiếm 16,67%
Qua bảng thành phần trên ta thấy rằng trong 7 bộ thì có bộ cánh cứng là
có số lượng nhiều nhất chiếm 38,89%, ñây là các loài thiên ñịch chủ yếu ăn
rệp. Nhưng mức ñộ phổ biến của chúng từ ít ñến trung bình. Còn những loài
thiên ñịch khác như chuồn chuồn kim, bọ ngựa, hay các loại bọ xít bắt mồi
cũng có xuất hiện nhưng ít. Ở trên ñồng ruộng tôi thấy rằng thiên ñịch có mặt
phổ biến nhiều ñó là bọ ñuôi kìm và ruồi ký sinh sâu non ñục thân ngô.
Mức ñộ phổ biến của các loài thiên ñịch cũng có sự khác nhau như mức
ñộ xuất hiện của các loài sâu hại. Giai ñoạn giữa mỗi vụ thì mức ñộ xuất hiện
của các loài thiên ñịch có nhiều hơn.
Ruồi ký sinh sâu ñục thân ngô (Lydella thompsoni Herting): Sự xuất
hiện của ruồi ký sinh sâu ñục thân ngô ñồng hành cùng với sự xuất hiện của
sâu ñục thân ngô. Khi mật ñộ sâu ñục thân xuất hiện nhiều thì mật ñộ ruồi ký
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........33
sinh cũng tăng theo. Ruồi ký sinh trên sâu ñục thân ngô thường xuất hiện với
mật ñộ nhiều hơn khi cây ngô ở giai ñoạn 7 – 9 lá trở ñi cho ñến khi trỗ cờ và
chin sáp, quy luật này cũng phù hợp với sự xuất hiện của sâu ñục thân.
Hình 4.1: Triệu chứng gây hại của sâu ñục thân ngô
Nguồn: ðặng Xuân Hưng
Tr
ư
ờ
n
g
ð
ạ
i h
ọ
c
N
ôn
g
n
gh
iệ
p
H
à
N
ộ
i –
Lu
ậ
n
vă
n
th
ạ
c
sĩ
n
ôn
g
n
gh
iệ
p
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3
4
Bả
n
g
4.
2:
Th
àn
h
ph
ần
th
iê
n
ñ
ịc
h
sâ
u
hạ
i n
gô
v
ụ
ñô
n
g
20
09
v
à
v
ụ
hè
th
u
20
10
tạ
i G
ia
Lâ
m
,
H
à
N
ội
M
ứ
c
ñộ
ph
ổ
bi
ến
th
án
g
V
ụ
ñ
ôn
g
20
09
V
ụ
hè
th
u
20
10
ST
T
Tê
n
V
iệ
t N
a
m
Tê
n
kh
o
a
họ
c
Bộ
/h
ọ
V
ật
ch
ủ
/v
ật
m
ồi
9
10
11
12
7
8
9
Bộ
ch
u
ồn
ch
u
ồn
–
O
D
O
N
A
TA
1
Ch
u
ồn
ch
u
ồn
ki
m
Ag
rio
cn
em
is
sp
.
C
o
en
a
gr
io
n
id
a
e
R
ầy
+
+
+
+
+
-
+
+
+
Bộ
bọ
n
gự
a
–
M
A
N
TO
PT
ER
A
2
B
ọ
n
gự
a
x
an
h
M
a
n
tis
re
lig
io
ra
Li
n
n
e
M
a
n
tid
a
e
R
ệp
,
R
ầy
-
+
+
+
+
-
+
+
+
Bộ
cá
n
h
da
–
D
ER
M
A
PT
ER
A
3
B
ọ
ñu
ôi
kì
m
Eu
bo
re
lli
a
st
a
li
D
o
hr
n
C
a
rc
in
o
ph
o
ri
da
e
Sâ
u
n
o
n
bộ
cá
n
h
v
ẩy
+
+
+
+
+
+
+
-
+
+
Bộ
cá
n
h
n
ử
a
–
H
EM
IP
TE
R
A
4
B
ọ
x
ít
bắ
t m
ồi
Co
ra
n
u
s
sp
R
ed
u
v
iid
a
e
Sâ
u
n
o
n
bộ
cá
n
h
v
ẩy
+
+
+
+
+
+
-
-
+
5
B
ọ
x
ít
ñỏ
bắ
t
m
ồi
Sy
ca
n
u
s
sp
R
ed
u
v
iid
a
e
Sâ
u
n
o
n
bộ
cá
n
h
v
ẩy
+
+
+
+
+
-
-
+
6
B
ọ
x
ít
ho
a
bắ
t
m
ồi
Eo
ca
u
th
ec
o
n
a
fur
ce
lla
ta
Pe
n
ta
to
m
id
a
e
Sâ
u
n
o
n
bộ
cá
n
h
v
ẩy
+
+
+
+
+
+
+
+
-
+
+
Bộ
cá
n
h
cứ
n
g
–
C
O
LE
O
PT
ER
A
7
B
ọ
rù
a
ñỏ
M
ic
ra
sp
is
di
sc
o
lo
r
Fa
b.
C
o
cc
in
el
lid
a
e
R
ệp
,
rầ
y,
B
ọ
tr
ĩ
+
+
+
+
+
+
+
+
-
+
+
8
B
ọ
rù
a
8
ch
ấm
H
a
rm
o
n
ia
o
ct
o
m
a
cu
la
ta
F.
C
o
cc
in
el
lid
a
e
R
ệp
v
à
rầ
y
+
+
+
+
+
+
+
-
+
+
9
B
ọ
rù
a
6
ch
ấm
M
en
o
ch
ilu
s
se
rm
a
cu
la
tu
s
Fa
b.
C
o
cc
in
el
lid
a
e
R
ệp
v
à
rầ
y
+
+
+
+
+
-
-
+
Tr
ư
ờ
n
g
ð
ạ
i h
ọ
c
N
ôn
g
n
gh
iệ
p
H
à
N
ộ
i –
Lu
ậ
n
vă
n
th
ạ
c
sĩ
n
ôn
g
n
gh
iệ
p
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3
5
M
ứ
c
ñộ
ph
ổ
bi
ến
th
án
g
V
ụ
ñ
ôn
g
20
09
V
ụ
hè
th
u
20
10
ST
T
Tê
n
V
iệ
t N
a
m
Tê
n
kh
o
a
họ
c
Bộ
/h
ọ
V
ật
ch
ủ
/v
ật
m
ồi
9
10
11
12
7
8
9
10
Bọ
rù
a
ch
ữ
nh
ân
Co
cc
in
ell
a
tr
a
ns
ve
rs
alu
s
Fa
b.
C
o
cc
in
el
lid
a
e
R
ệp
v
à
rầ
y
+
+
+
+
+
+
+
+
-
-
+
11
B
ọ
rù
a
2
m
án
g
ñỏ
Le
m
n
ia
bi
pg
ia
ta
Sw
ar
tz
C
o
cc
in
el
lid
a
e
R
ệp
v
à
rầ
y
-
+
+
+
+
+
-
-
+
12
B
ọ
cá
n
h
cộ
c
Pe
a
de
ru
s
fus
ci
pe
s
Cu
rt
.
St
a
ph
ili
da
e
R
ệp
v
à
rầ
y
-
+
+
+
+
-
+
+
13
B
ọ
3
kh
o
an
g
4
ch
ấm
tr
án
g
St
en
o
lo
ph
u
s
qu
in
qu
ep
u
st
u
la
tu
s
W
ie
d.
C
a
ra
bi
da
e
B
ọ
tr
ĩ,
rầ
y
-
+
+
+
+
+
+
+
+
+
-
+
Bộ
2
cá
n
h
–
D
IP
TE
R
A
14
R
u
ồi
ăn
rệ
p
Is
ch
o
do
n
sc
u
te
lla
ri
s
Fa
b.
Sy
rp
hi
da
e
Ấ
u
tr
ùn
g
rệ
p
-
+
+
+
+
-
+
+
15
R
u
ồi
ký
sin
h
Ly
de
lla
th
o
m
ps
o
n
i H
er
tin
g
Ta
ch
in
id
a
e
Sâ
u
n
o
n
ñụ
c
th
ân
n
gô
-
+
+
+
+
+
-
+
+
Bộ
n
hệ
n
lớ
n
–
A
R
A
N
EA
E
16
N
hệ
n
só
i
Ly
co
sa
ps
eu
do
a
n
n
u
la
ta
(B
o
es
st
r)
Ly
co
sid
a
e
Sâ
u
n
o
n
bộ
cá
n
h
v
ẩy
,
rầ
y
-
+
+
+
+
-
+
+
17
N
hệ
n
lin
h
m
iê
u
O
xy
o
pe
s
jav
a
n
u
s.
O
x
yo
pi
da
e
Sâ
u
n
o
n
bộ
cá
n
h
v
ẩy
-
+
+
+
+
+
-
+
+
18
N
hệ
n
ch
ân
dà
i
Te
st
a
gn
a
th
a
jav
a
n
a
(T
ho
re
ll)
Te
tr
a
gn
a
th
id
a
e
Sâ
u
n
o
n
bộ
cá
n
h
v
ẩy
,
rầ
y
-
+
+
+
+
+
+
-
+
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........36
Âu trùng (giòi) ruồi ký sinh (Lydella
thompsoni Herting)
Nhộng ruồi ký sinh (Lydella thompsoni
Herting)
Trưởng thành ruồi cái Trưởng thành ruồi ñực
Hoạt ñộng giao phối của trưởng thành ruồi
(L. thompsoni H.) ký sinh sâu ñục thân ngô
Hoạt ñộng của trưởng thành cái (L.
thompsoni H.) ngoài ñồng ruộng
Hình 4.2a: Ảnh các phát dục của ruồi ký sinh (Lydella thompsoni Herting)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........37
4.2 Diễn biến mật ñộ và tỷ lệ hại sâu ñục thân ngô và tỷ lệ ký sinh tại Gia
Lâm, Hà Nội
Sâu ñục thân ngô là một trong năm loài sâu hại chính trên cây ngô. Sâu
gây hại từ khi giai ñoạn cây con tới khi thu hoạch. Tác hại của sâu ñục thân
tuỳ thuộc vào tuổi sâu và thời kỳ sinh trưởng của cây. Sâu tuổi nhỏ thường
gặm ăn thịt lá nõn hoặc cắn xuyên thủng lá nõn làm cho lá không bật ra khỏi
ngọn hoặc giảm diện tích quang hợp, ở thời kỳ ngô tung cờ, phun râu sâu có
thể ăn vào bao cờ và ñục vào thân làm gẫy cờ ảnh hưởng tới quá trình thụ
phấn, thụ tinh và ảnh hưởng tới năng suất của quá trình sản xuất ngô. Ngoài ra
sâu có thể ñục vào bắp làm giảm năng suất cũng như chất lượng sản phẩm.
Theo dõi diễn biến mật ñộ sâu hại trên ñồng ruộng bên cạnh việc giúp ích cho
việc lựa chọn biện pháp phòng trừ cũng như triển khai các biện pháp phòng
trừ cụ thể một cách có hiệu quả hơn.
4.2.1 Diễn biến mật ñộ sâu ñục thân ngô tại một số ñiểm nghiên cứu tại Gia
Lâm – Hà Nội
Hình 4.2b: Triệu chứng gây hại của sâu ñục thân ngô
Tr
ư
ờ
n
g
ð
ạ
i h
ọ
c
N
ôn
g
n
gh
iệ
p
H
à
N
ộ
i –
Lu
ậ
n
vă
n
th
ạ
c
sĩ
n
ôn
g
n
gh
iệ
p
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3
8
Bả
n
g
4.
3:
D
iễ
n
bi
ến
m
ật
ñ
ộ
sâ
u
ñ
ục
th
ân
n
gô
(O
st
rin
ia
fur
n
a
ca
lis
G
u
en
ee
)
v
ụ
ñ
ôn
g
20
09
v
à
v
ụ
hè
th
u
20
10
tạ
i x
ã
V
ăn
ð
ứ
c,
G
ia
Lâ
m
,
H
à
N
ội
V
ụ
ñ
ôn
g
20
09
V
ụ
hè
th
u
20
10
V
N
2
LV
N
4
C
91
9
V
N
2
LV
N
4
C
91
9
G
ia
i ñ
o
ạn
sin
h
tr
ư
ở
n
g
M
ật
ñ
ộ
(co
n
/1
0
câ
y)
Tỷ
lệ
hạ
i
(%
)
M
ật
ñ
ộ
(co
n
/1
0
câ
y)
Tỷ
lệ
hạ
i
(%
)
M
ật
ñ
ộ
(co
n
/1
0
câ
y)
Tỷ
lệ
hạ
i
(%
)
M
ật
ñ
ộ
(co
n
/1
0
câ
y)
Tỷ
lệ
hạ
i
(%
)
M
ật
ñ
ộ
(co
n
/1
0
câ
y)
Tỷ
lệ
hạ
i
(%
)
M
ật
ñ
ộ
(co
n
/1
0
câ
y)
Tỷ
lệ
hạ
i
(%
)
M
ọc
m
ầm
–
3
lá
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
3
-
5
lá
0,
0
0,
0
0,
1
0,
8
0,
1
2,
0
0,
0
0,
0
0,
1
3,
2
0,
1
2,
4
5
-
7
lá
0,
4
8,
0
0,
3
6,
4
0,
3
7,
6
0,
4
9,
2
0,
3
9,
6
0,
4
6,
8
7
-
9
lá
0,
6
12
,
2
0,
5
10
,
8
0,
6
11
,
2
0,
6
21
,
6
0,
6
26
,
8
0,
6
13
,
6
9
-
11
lá
1,
0
22
,
4
0,
9
16
,
8
0,
9
18
,
0
1,
1
26
,
0
1,
0
34
,
4
1,
0
21
,
6
Lo
a
kè
m
1,
3
34
,
0
1,
2
36
,
0
1,
1
26
,
0
1,
8
51
,
2
1,
5
52
,
0
1,
3
34
,
8
Tr
ỗ
cở
ph
u
n
râ
u
1,
9
34
,
8
1,
8
38
,
0
1,
6
34
,
0
2,
2
49
,
2
2,
0
48
,
4
1,
8
44
,
0
Tu
n
g
ph
ấn
ph
u
n
râ
u
1,
7
33
,
2
1,
4
35
,
6
1,
4
34
,
8
2,
0
40
,
0
1,
9
44
,
8
1,
6
38
,
4
Th
âm
râ
u
ch
ín
sữ
a
1,
5
35
,
6
1,
3
35
,
6
1,
2
32
,
8
2,
0
35
,
6
1,
8
43
,
6
1,
4
42
,
0
Ch
ín
sá
p
1,
5
22
,
0
1,
2
23
,
2
1,
0
24
,
4
2,
1
39
,
6
1,
7
44
,
0
1,
0
35
,
6
Ch
ín
1,
0
23
,
2
0,
8
22
,
4
0,
7
23
,
6
1,
0
24
,
0
0,
9
22
,
0
0,
8
23
,
2
Th
u
ho
ạc
h
0,
9
23
,
2
0,
7
16
,
8
0,
6
14
,
0
0,
7
18
,
0
0,
6
14
,
0
0,
6
12
,
8
Tr
u
n
g
1,
0
20
,7
0,
9
20
,2
0,
8
19
,0
1,
2
26
,2
1,
0
28
,6
0,
9
22
,9
Tr
ư
ờ
n
g
ð
ạ
i h
ọ
c
N
ôn
g
n
gh
iệ
p
H
à
N
ộ
i –
Lu
ậ
n
vă
n
th
ạ
c
sĩ
n
ôn
g
n
gh
iệ
p
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3
9
bì
n
h
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........40
ðiều tra diễn biến mật ñộ sâu ñục thân không những phụ thuộc vào
nhiệt ñộ và ñộ ẩm mà còn phụ thuộc vào các loại giống ký chủ khác nhau.
Qua ñiều tra tại xã Văn ðức chúng tôi nhận thấy cả 3 giống ngô khác nhau
ñều bị sâu ñục thân gây hại, tuy nhiên mức ñộ gây hại có khác nhau không
nhiều. Kết quả ñiều tra ñược trình bày ở bảng 4.3 và hình 4.3 , 4.4.
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
Mọc
mầm –
3 lá
3 - 5 lá 5 - 7 lá 7 - 9 lá 9 - 11
lá
Loa
kèm
Trỗ cở
phun
râu
Tung
phấn
phun
râu
Thâm
râu chín
sữa
Chín
sáp
Chín Thu
hoạch
Giai ñoạn sinh trưởng
M
ật
ñộ
(co
n
/1
0c
ây
)
VN2
LVN4
C919
Hình 4.3: Mật ñộ sâu ñục thân ngô vụ ñông 2009 tại Văn ðức, Gia Lâm,
Hà Nội
0
0.5
1
1.5
2
2.5
Mọc
mầm –
3 lá
3 - 5 lá 5 - 7 lá 7 - 9 lá 9 - 11
lá
Loa
kèm
Trỗ cở
phun
râu
Tung
phấn
phun
râu
Thâm
râu
chín
sữa
Chín
sáp
Chín Thu
hoạch
Giai ñoạn sinh trưởng
M
ật
ñộ
(co
n
/1
0c
ây
)
VN2
LVN4
C919
Hình 4.4: Mật ñộ sâu ñục thân ngô vụ hè thu 2010 tại Văn ðức, Gia Lâm,
Hà Nội
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........41
Từ kết bảng 4.3 và hình 4.3, 4.4 cho thấy: Vụ ñông 2009 sâu ñục thân
ñều xuất hiện và gây hại trên cả 3 giống. Ở giai ñoạn mọc mầm - 3 lá thì ở cả
3 giống hầu như chưa xuất hiện sâu ñục thân ngô, ñến khi cây bắt ñầu 5 - 7 lá
thì lúc ñó sâu ñục thân xuất hiện và bắt ñầu gây hại. Mật ñộ sâu hại trung bình
ở giai ñoạn 5 – 7 lá 0,3 – 0,4 con/10 cây. Diễn biến về sự xuất hiện và gây
hại của sâu ñục thân ngô trong vụ hè thu 2010 cũng tương tự như trong vụ
ñông 2009 ñó là sâu bắt ñầu xuất hiện ở giai ñoạn 5 – 7 lá và tăng dần ñến
ñỉnh ñiểm khi cây ngô ở giai ñoạn loa kèn (trước trỗ 10 ngày) ở các giai ñoạn
tiếp theo mật ñộ có xu hướng giảm dần.
Nghiên cứu diễn biến mật ñộ sâu ñục thân ngô và tỷ lệ gây hại của sâu
ñục thân trong vụ ñông 2009 với 3 giống cho thấy: sâu ñục thân xuất hiện
sớm hơn ở hai giống LVN4 và C919 (khi cây ở giai ñoạn 3 - 5 lá) với mật ñộ
gây hại là 0,1 con/10cây; với giống VN2 sâu ñục thân xuất hiện muộn hơn
(giai ñoạn 5 - 7 lá) với mật ñộ là 0,4 con/10cây. Sâu ñục thân xuất hiện cao
ñiểm nhất khi cây vào giai ñoạn loa kèn ñến chín sáp. Kết quả theo dõi cho
thấy mật ñộ sâu hại trung bình trên giống VN2 là cao nhất (1,0 con/10 cây) và
thấp nhất là giống C919 (0,8 con/10 cây). Tuy nhiên, tỷ lệ gây hại trên các
giống ngô khác nhau có sự khác nhau. Giống có tỷ lệ hại thấp nhất là giống
C919 (tỷ lệ bị hại trung bình là 19,0%) và cao nhất là giống VN2 (20,7%).
Kết quả ñiều tra tương tự ñối với vụ hè thu 2010 cũng có diễn biến và
mức ñộ gây hại tương tự như vụ ñông 2009, tuy nhiên trong vụ hè thu mật ñộ
sâu và tỷ lệ gây hại có cao hơn hẳn so với vụ ñông 2009. Trên giống VN2 vụ
ñông 2009 mật ñộ trung bình là 1,0 con/10 cây trong ñó ở vụ hè thu 2010 là
1,2 con/10 cây và tỷ lệ gây hại trung bình là 20,7% và 26,2%). Kết quả với
giống LVN4 theo cách so sánh trên là 0,9 và 1,0 con/10 cây; 20,2% và 28,6%.
Trên giống C919 kết quả ñó là 0,8 và 0,9 con/10 cây, 19,0% và 22,9%.
Nghiên cứu về mật ñộ diễn biến mật ñộ và tỷ lệ sâu ñục thân ngô tại xã
Cổ Bi, số liệu ñược trình bày ở bảng 4 và hình 4.5, 4.6.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........42
Từ kết bảng 4 và hình 4.5, 4.6 cho thấy: Sâu ñục thân ngô thường xuất
hiện ở giai ñoạn cây ngô có 5 – 7 và mật ñộ tăng dần khi cây ngô ở giai ñoạn
trước trỗ 10 ngày (loa kèm).
Trong 3 giống mà chúng tôi nghiên cứu thì thấy sâu ñục thân xuất hiện
sớm hơn ở hai giống LVN4 và C919 (khi cây ở giai ñoạn 3 - 5 lá) với mật ñộ
gây hại là 0,1 con/10cây; với giống VN2 sâu ñục thân xuất hiện muộn hơn (giai
ñoạn 5 - 7 lá) với mật ñộ là 0,3 con/10cây. Diễn biến mật ñộ sâu ñục thân qua
các giai ñoạn sinh trưởng và phát triển của cây ngô có quy luật tương tự như ở
ñiểm Văn ðức ñó là mật ñộ sâu xuất hiện muộn ở giai ñoạn 5 – 7 lá và ñạt cao
ñiểm ở giai ñoạn trước trỗ 10 ngày và mật ñộ này duy trì ở mức cao cho ñến khi
thâm râu, khi giai ñoạn chín sáp thì mật ñộ sâu ñục thân gây hại giảm dần và giai
ñoạn này chủ yếu là sâu gây hại ở trên phần bắp, ít bắt gặp ở trên cờ.
Kết quả cụ thể trên vụ ñông 2009 mật ñộ sâu trung bình trên giống
VN2 và giống LVN4 (0,9c con/10 cây) cao hơn sơ với giống C919 (0,8
con/10 cây). Tỷ lệ gây hại thường có tương quan thuận với mật ñộ sâu hại ñó
là khi mật ñộ cao, thì tỷ lệ gây hại thường cao hơn cụ thể nghiên cứu cho thấy
giống VN2 (23,4%) và LVN4 (22,5%) cao hơn hẳn so với tỷ lệ gây hại trên
giống C919 (21,1%) trong cùng một thời vụ.
Nghiên cứu diễn biến trong vụ hè 2010 cho thấy: Cả tỷ lệ gây hại và mật ñộ
xuất hiện ñều cao hơn so với vụ
ñông 2009 trên tất cả 3 giống thí
nghiệm. Trong ñó giống có mật ñộ
và tỷ lệ gây hại cao nhất là giống
VN2 (1,0 con/10 cây và 33,4%) và
thấp nhất là giống C919 (0,9
con/10 cây và 28,7%).
Hình 4.2c: Triệu chứng gây hại sâu ñục thân trên thân
Tr
ư
ờ
n
g
ð
ạ
i h
ọ
c
N
ôn
g
n
gh
iệ
p
H
à
N
ộ
i –
Lu
ậ
n
vă
n
th
ạ
c
sĩ
n
ôn
g
n
gh
iệ
p
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
4
3
Bả
n
g
4.
4:
D
iễ
n
bi
ến
m
ật
ñ
ộ
sâ
u
ñ
ục
th
ân
n
gô
(O
st
rin
ia
fur
n
a
ca
lis
G
u
en
ee
)
v
ụ
ñ
ôn
g
20
09
v
à
v
ụ
hè
th
u
20
10
tạ
i x
ã
Cổ
Bi
,
G
ia
Lâ
m
,
H
à
N
ội
V
ụ
ñ
ôn
g
20
09
V
ụ
hè
th
u
20
10
V
N
2
LV
N
4
C
91
9
V
N
2
LV
N
4
C
91
9
G
ia
i ñ
o
ạn
sin
h
tr
ư
ởn
g
M
ật
ñ
ộ
(co
n
/1
0
câ
y)
Tỷ
lệ
hạ
i
(%
)
M
ật
ñ
ộ
(co
n
/1
0
câ
y)
Tỷ
lệ
hạ
i
(%
)
M
ật
ñ
ộ
(co
n
/1
0
câ
y)
Tỷ
lệ
hạ
i
(%
)
M
ật
ñ
ộ
(co
n
/1
0
câ
y)
Tỷ
lệ
hạ
i
(%
)
M
ật
ñ
ộ
(co
n
/1
0
câ
y)
Tỷ
lệ
hạ
i
(%
)
M
ật
ñ
ộ
(co
n
/1
0
câ
y)
Tỷ
lệ
hạ
i
(%
)
M
ọc
m
ầm
–
3
lá
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
3
-
5
lá
0,
0
0,
0
0,
1
0,
8
0,
1
1,
2
0,
0
0,
0
0,
1
1,
2
0,
1
1,
6
5
-
7
lá
0,
3
7,
6
0,
3
6,
8
0,
4
7,
6
0,
3
8,
4
0,
3
8,
4
0,
4
8,
4
7
-
9
lá
0,
6
13
,
6
0,
4
11
,
6
0,
7
9,
6
0,
6
36
,
0
0,
4
32
,
0
0,
7
26
,
0
9
-
11
lá
1,
0
22
,
0
0,
9
16
,
0
1,
0
16
,
8
1,
0
48
,
0
0,
9
52
,
0
1,
0
36
,
0
Lo
a
kè
m
2,
0
40
,
0
1,
8
44
,
0
2,
0
43
,
6
2,
4
54
,
0
2,
0
49
,
2
2,
2
49
,
6
Tr
ỗ
cở
ph
u
n
râ
u
1,
7
39
,
2
1,
6
46
,
0
1,
4
41
,
2
1,
8
51
,
6
1,
6
48
,
4
1,
5
48
,
0
Tu
n
g
ph
ấn
ph
u
n
râ
u
1,
4
40
,
0
1,
4
43
,
6
1,
2
40
,
0
1,
5
50
,
4
1,
5
48
,
0
1,
3
45
,
6
Th
âm
râ
u
ch
ín
sữ
a
1,
3
42
,
0
1,
3
33
,
6
1,
2
39
,
2
1,
4
50
,
8
1,
4
46
,
0
1,
2
44
,
8
Ch
ín
sá
p
1,
2
38
,
8
1,
1
31
,
2
1,
0
36
,
0
1,
3
46
,
0
1,
1
42
,
0
1,
0
44
,
0
Ch
ín
1,
1
21
,
6
0,
8
20
,
4
0,
6
9,
6
1,
0
40
,
4
0,
9
19
,
2
0,
6
32
,
0
Th
u
ho
ạc
h
0,
7
16
,
4
0,
6
16
,
0
0,
5
8,
4
0,
7
15
,
2
0,
5
14
,
4
0,
4
8,
0
Tr
u
n
g
0,
9
23
,4
0,
9
22
,5
0,
8
21
,1
1,
0
33
,4
0,
9
30
,1
0,
9
28
,7
Tr
ư
ờ
n
g
ð
ạ
i h
ọ
c
N
ôn
g
n
gh
iệ
p
H
à
N
ộ
i –
Lu
ậ
n
vă
n
th
ạ
c
sĩ
n
ôn
g
n
gh
iệ
p
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
4
4
bì
n
h
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........45
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
Mọc
mầm – 3
lá
3 - 5 lá 5 - 7 lá 7 - 9 lá 9 - 11 lá Loa kèm Trỗ cở
phun râu
Tung
phấn
phun râu
Thâm râu
chín sữa
Chín sáp Chín Thu
hoạch
Giai ñoạn sinh trường
M
ật
ñ
ộ
(co
n
/1
0
câ
y)
VN2
LVN4
C919
Hình 4.5: Mật ñộ sâu ñục thân ngô vụ ñông 2009 tại Cổ Bi, Gia Lâm,
Hà Nội
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
Mọc mầm
– 3 lá
3 - 5 lá 5 - 7 lá 7 - 9 lá 9 - 11 lá Loa kèm Trỗ cở
phun râu
Tung
phấn phun
râu
Thâm râu
chín sữa
Chín sáp Chín Thu hoạch
Giai ñoạn sinh trường
M
ật
ñ
ộ
(co
n
/1
0
câ
y)
VN2
LVN4
C919
Hình 4.6: Mật ñộ sâu ñục thân ngô vụ hè thu 2010 tại Cổ Bi, Gia Lâm,
Hà Nội
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........46
ðiều tra diễn biến mật ñộ sâu ñục thân hại ngô tại xã ðặng Xá ñược
trình bày ở bảng 4.5 và hình 4.7, 4.8
Kết quả bảng 4.5 và hình 4.7, 4.8 cũng cho thấy sâu ñục thân ngô
thường xuất hiện trên ngô tương ñối muộn. Từ khi cây ngô mọc cho ñến khi
cây ngô 3- 5 lá chưa xuất hiện sâu ñục thân. Khi cây ngô bắt ñầu có 5- 7 lá
thì sâu ñục thân ngô mới xuất hiện. Sự xuất hiện của sâu ñục thân ngô ở các
giống ngô khác nhau cũng rất khác nhau. Trong 3 giống ngô ñiều tra thì trên
ngô nếp VN2 sâu ñục thân xuất hiện muôn hơn (khi cây ngô 5 ñến 7 lá) với
mật ñộ sâu 0,3 con/10cây, trong khi ñó giống LVN4 và giống C919 xuất
hiện sớm hơn khi cây ngô 3- 5 lá nhưng mật ñộ tương ñối thấp 0,1
con/10cây. Giống có tỷ lệ hại trung bình cao nhất là giống VN2 (22,3%
trong vụ ñông 2009 và 30,3% trong vụ hè thu 2010) và giống có tỷ lệ hại
trung bình thấp nhất là C919 (vụ ñông 2009 trung bình là 19,7% và 25,7%
trong vụ hè thu 2010)
Qua phân tích số liệu bảng 4.3, 4.4 và 4.5 rút ra một số nhận xét
- Kết quả nghiên cứu tại 3 ñiểm (Văn ðức, Cổ Bi và ðặng Xá) với 3
giống (01 ngô nếp và 02 giống ngô tẻ) cho thấy: Các giống khác nhau cũng
ảnh hưởng tới thời gian xuất hiện của sâu ñục thân (các giống ngô tẻ sâu ñục
thân xuất hiện sớm hơn các giống ngô nếp). Giống VN2 có tỷ hại và mật ñộ
cao nhất trên cả 3 ñịa ñiểm theo dõi và giống có tỷ lệ hại cũng như mật ñộ
thấp nhất là giống C919.
- Kết quả theo dõi tại 03 ñịa ñiểm cho thấy ñiểm Cổ Bi có tỷ lệ bị hại
cao hơn so với hai xã còn lại (Vụ ñông tỷ lệ hại trung bình là 21,1 – 23,4%,
Vụ hè thu 2010: 28,7 -33,49%). Tỷ lệ bị hai thấp nhất là xã Văn ðức (Vụ
ñông tỷ lệ hại trung bình là 19,0 – 20,78%, Vụ hè thu 2010: 22,9 - 28,6%).
Tr
ư
ờ
n
g
ð
ạ
i h
ọ
c
N
ôn
g
n
gh
iệ
p
H
à
N
ộ
i –
Lu
ậ
n
vă
n
th
ạ
c
sĩ
n
ôn
g
n
gh
iệ
p
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
4
7
Bả
n
g
4.
5:
D
iễ
n
bi
ến
m
ật
ñ
ộ
sâ
u
ñ
ục
th
ân
n
gô
(O
st
rin
ia
fur
n
a
ca
lis
G
u
en
ee
)
v
ụ
ñ
ôn
g
20
09
v
à
v
ụ
hè
th
u
20
10
tạ
i x
ã
ð
ặn
g
X
á,
G
ia
Lâ
m
,
H
à
N
ội
V
ụ
ñô
n
g
20
09
V
ụ
hè
th
u
20
10
V
N
2
LV
N
4
C
91
9
V
N
2
LV
N
4
C
91
9
G
ia
i ñ
o
ạn
sin
h
tr
ư
ở
n
g
M
ật
ñ
ộ
(co
n
/1
0c
ây
)
Tỷ
lệ
hạ
i
(%
)
M
ật
ñ
ộ
(co
n
/1
0c
ây
)
Tỷ
lệ
hạ
i
(%
)
M
ật
ñ
ộ
(co
n
/1
0
câ
y)
Tỷ
lệ
hạ
i
(%
)
M
ật
ñ
ộ
(co
n
/1
0
câ
y)
Tỷ
lệ
hạ
i
(%
)
M
ật
ñ
ộ
(co
n
/1
0
câ
y)
Tỷ
lệ
hạ
i
(%
)
M
ật
ñ
ộ
(co
n
/1
0
câ
y)
Tỷ
lệ
hạ
i
(%
)
M
ọc
m
ầm
–
3
lá
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
0,
0
3
-
5
lá
0,
0
0,
0
0,
1
1,
2
0,
1
2,
0
0,
0
0,
0
0,
1
1,
6
0,
1
2,
4
5
-
7
lá
0,
3
9,
2
0,
4
7,
2
0,
3
7,
2
0,
3
20
,
0
0,
4
7,
6
0,
3
7,
6
7
-
9
lá
0,
5
13
,
6
0,
5
11
,
6
0,
7
11
,
6
0,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_nghien_cuu_mot_so_dac_diem_sinh_hoc_sinh_thai_cua_s.pdf