MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan 01
Phần mở đầu 05
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ TRANG BỊ ĐIỆN CHO MÁY PHAY 08
1.1. Lý thuyết chung 08
1.1.1. Đặc điểm công nghệ 08
1.1.2. Các chuyển động trên máy phay 08
1.1.3. Đặc tính phụ tải của chuyển động chính và chuyển động bàn máy 09
1.1.3.1. Chuyển động chính 09
1.1.3.2. Chuyển động bàn máy 09
1.1.4. Điều chỉnh tốc độ và ổn định tốc độ 09
1.1.4.1. Điều chỉnh tốc độ 09
I.1.4.2. Ổn định tốc độ 11
1.2. Phân tích mạch điện máy phay đứng 6P13Б ở trường 11
Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật
1.2.1. Sơ đồ mạch điện 11
1.2.2. Nguyên lý làm việc 12
1.3. Sự cần thiết phải cải tạo nâng cấp truyền động bàn ăn dao máy phay 15
6P13Б ở xưởng trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật
Chương 2. PHÂN TÍCH SO SÁNH CÁC PHưƠNG ÁN CẢI TẠO 17
NÂNG CẤP TRUYỀN ĐỘNG BÀN MÁY PHAY
2.1.Hệ điều khiển biến tần động cơ không đồng bộ ba pha 17
2.1.1.Điều khiển tần số trượt 17
2.1.2.Điều khiển vector biến tần động cơ ba pha 19
2.1.2.1.Mô tả động cơ không đồng bộ 3 pha dưới dạng các đại lượng vectorkhông gian 19
2.1.2.2.Qui đổi các đại lượng điện của động cơ không đồng bộ từ hệ
vector(a,b,c) về hệ tọa độ cố định trên Stato) , (23
2.1.2.3.Qui đổi các đại lượng điện của động cơ không đồng bộ 3 pha từ hệ tọa độ cố định trên Rotor (x,y) về hệ tọa độ cố định trên Stato) , (. 26
2.1.2.4. Qui đổi các đại lượng điện của động cơ không đồng bộ 3 pha từ
hệ tọa độ cố định trên Stato) , (về hệ tọa độ cố định trên Rotor (d,q) 28
2.1.2.5.Cơ sở để định hướng từ thông trong hệ tọa độ tựa theotừ thông Rotor (d,q) 33
2.2.Hệ thống Thyristor - Động cơ 36
2.2.1.Sơ đồ cấu trúc trạng thái ổn định và đường đặc tính tĩnh 37
2.2.2.Chất lượng động của hệ thống điều chỉnh tốc độ hai mạch vòng kín 39
2.2.2.1.Mô hình toán học trạng thái động 39
2.2.2.2.Phân tích quá trình khởi động 40
2.2.2.3.Tác dụng của hai bộ điều chỉnh 42
Chương 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG SỐ CHO
TRUYỀN ĐỘNG BÀN ĂN DAO MÁY PHAY 43
3.1.Cơ sở để xây dựng hệ truyền động số cho truyền động bàn máy phay 43
3.1.1.Khối biến đổi tương tự – số (A/D) 45
3.1.2.Khối biến đổi số – tương tự (D/A) 48
3.1.3.Bộ PID số 49
3.2.Phân tích và tổng hợp hệ điều khiển số 51
3.2.1.Xét ổn định hệ thống 51
3.2.1.1.Cấu trúc hệ điều khiển của hệ thống 52
3.2.1.2.Tổng hợp hệ thống 52
3.2.2.Ổn định hệ thống 58
3.2.2.1.Độ ổn định của mạch vòng dòng điện 58
3.2.2.2.Ổn định của mạch vòng tốc độ 59
3.2.3.Khảo sát ổn định hệ thống cụ thể 61
3.2.3.1.Ổn định mạch vòng dòng điện 61
3.2.3.2. Ổn định mạch vòng tốc độ 67
3.2.4.Chất lượng của mạch vòng dòng điện và mạch vòng tốc độ 71
3.2.4.1.Mạch vòng dòng điện 71
3.2.4.2. Mạch vòng tốc độ 87
3.3.Thiết kế phần cứng hệ điều khiến T – D số cho truyền động bàn 103
3.3.1.Tiêu chuẩn lựa chọn 103
3.3.2.Các họ vi xử lý thông dụng 104
3.3.3.Các bộ vi điều khiển thông dụng 104
3.3.4.Các bộ xử lý tín hiệu số 105
3.3.4.1.Bộ điều khiển số được xây dựng từ bộ vi xử lý 105
3.3.4.2.Bộ điều khiển số được xây dựng từ máy tính thông qua
CARD ghép nối 114
Kết luận chung và hướng phát triển của đề tài 129
Tài liệu tham khảo
133 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1466 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu nâng cấp truyền động bàn ăn dao máy phay vạn năng ở trường cao đẳng kinh tế - kỹ thuật - đại học Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phối ghép giữa các nguồn tín hiệu tƣơng
tự với hệ xử lý số, ngƣời ta dùng các mạch chuyển đổi, tƣơng tự - số nhằm biến đổi tín
hiệu tƣơng tự sang tín hiệu số hoặc ngƣợc lại.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Quá trình biến đổi một tín hiệu từ tƣơng tự sang số đƣợc minh họa bởi đặc tính
truyền đạt nhƣ hình vẽ:
1 2 3 4 5 6 7
UA
UAmax
001
010
011
100
101
110
111
Hình 3.2: Đặc tính truyền đạt A/D.
Từ tín hiệu tƣơng tự UA đƣợc chuyển thành một tín hiệu dạng bậc thang đều.
* Nguyên lý làm việc của khối A/D
Sơ đồ khối minh họa nhƣ sau:
A/D
M¹ch lÊy
mÉu
UN
Hình 3.3: Sơ đồ khối A/D.
Trƣớc tiên tín hiệu tƣơng tự đƣợc đƣa đến một mạch lấy mẫu, mạch này có 2
nhiệm vụ:
- Lấy mẫu tín hiệu tƣơng tự tại những thời điểm khác nhau và cách đều nhau
(rời rạc hóa tín hiệu về mặt thời gian).
- Giữ cho biên độ điện áp tại thời điểm lấy mẫu không đổi trong quá trình
chuyển đổi tiếp theo (nghĩa là trong quá trình lƣợng tử hóa và mó hóa)
Tín hiệu ra của mạch lấy mẫu đƣợc đƣa đến mạch lƣợng tử hóa, để thực hiện
làm tròn với độ chính xác ±Q/2.
Mạch lƣợng tử hóa làm nhiệm vụ rời rạc hóa các tín hiệu tƣơng tự về mặt biên
độ. Nhƣ vậy nhờ quá trình lƣợng tử hóa một tín hiệu tƣơng tự bất kỳ đƣợc biểu diễn
bởi một số nguyên lần mức lƣợng tử nghĩa là:
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ZDi = int
Q
X
Q
XAi
Q
X AiAi
(3-1)
Trong đó: XAi: là tín hiệu tƣơng tự ở thời điểm i.
ZDi: là tín hiệu số ở thời điểm i.
Q: là mức lƣợng tử.
XAi: là số dƣ cho phép lƣơng tử hóa.
int: phộp nguyên.
Trong phép chia theo biểu thức (3-1) chỉ cần lấy phần nguyên của kết quả, phần
dƣ còn lại (không chia hết cho Q) chính là lƣợng tử hóa. Vì vậy quá trình lƣợng tử hóa
thực chất là quá trình làm tròn số. Lƣợng tử hóa đƣợc thực hiện theo nguyên tắc so
sánh một loạt các đơn vị chuẩn Q. Sau mạch lƣợng tử hóa là mạch mó hóa, trong mạch
mó hóa kết quả lƣợng tử hóa đƣợc sắp xếp theo một quy luật nhất định phụ thuộc vào
mó yêu cầu trên đầu ra bộ chuyển đổi. Trong nhiều loại A/D quá trình lƣợng tử hóa và
mó hóa xảy ra đồng thời lúc đó không thể tách rời 2 quá trình đó.
3.1.1.2. Các tham số cơ bản
* Dải biến đổi của điện áp tín hiệu tƣơng tự đầu vào:
Là khoảng điện áp mà bộ chuyển đổi A/D có thể thực hiện chuyển đổi đƣợc.
Khoảng điện áp có thể lấy trị số từ 0 đến một giá trị dƣơng hoặc âm nào đó hoặc cũng
có thể là điện áp 2 cực tính –UAM đến + UAM.
t0 t1 t2 t3 t4 t5 t6 t7
t
t
0
UM
UA
Hình 3.4: Đồ thị biến đổi điện áp tín hiệu tương tự đầu vào.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
* Độ chính xác của bộ chuyển đổi:
Tham số đầu tiên đặc trƣng cho độ chính xác của một bộ chuyển đổi A/D là bộ
phân biệt. Đầu ra của một A/D là các giá trị đƣợc sắp xếp theo một quy luật, một loại
mó nào đó. Số các số hạng của một mó số ở đầu ra (số bít trong mó nhị phân) tƣơng
ứng với dải biến đổi của điện áp và cho biết mức chính xác của phép biến đổi.
Liên quan đến độ chính xác của A/D còn có những tham số khác đƣợc minh
họa trên hình vẽ đƣờng đặc tính truyền đạt lý tƣởng của A/D là một đƣờng bậc thang
đều và có độ dốc trung bình bằng 1.
Đƣờng đặc tuyến thực ra có sai số lệch không, nghĩa là nó không bắt đầu ứng
với giá trị của một mức lƣợng tử (1LSB). Nó là hình bậc thang không đều do ảnh
hƣởng của sai số đơn điệu.
Trong sai số khuếch đại là sai số giữa độ dốc trung bình của đƣờng đặc tuyến
thực với độ dốc trung bình của đƣờng dặc tuyến lý tƣởng. Sai số phi tuyến đặc trƣng
bởi sự thay đổi độ dốc trung bình của đặc tuyến thực trong dải biến đổi của điện áp
vào. Sai số này làm cho đặc tuyến chuyển đôi có dạng bậc thang không đều.
Cuối cùng sai số đơn điệu thực chất cũng do phi tuyến của đƣờng đặc tuyến
biến đổi gây ra nhƣng đây là trƣờng hợp đặc biệt làm cho độ dốc của đƣờng trung bình
thay đổi không đơn điệu, thậm chí dẫn đến mất một vài mó số.
Nhƣ vậy đặc trƣng cho tính chính xác của A/D có nhiều tham số: số bít, sai số
khuếch đại, sai số lệch không và sai số đơn điệu, nếu A/D làm việc lý tƣởng vẫn tồn
tại sai số đó là sai số lƣợng tử hóa còn đƣợc gọi là sai số lý tƣởng hoặc sai số hệ thống
của A/D.
UQV = 1/2Q
Sai số thực của A/D gồm sai số lý tƣởng và những sai số còn lại không đƣợc
vƣợt quá sai số lý tƣởng sao cho một A/D đƣợc thiết kế với độ chính xác là (N+1) bít
thì đạt đƣợc độ chính xác thực là N bít.
* Tốc độ chuyển đổi cho biết số kết quả chuyển đổi trong 1 giây, đƣợc gọi là
tần số chuyển đổi fc , cũng có thể dùng tham số thời gian chuyển đổi Tc để đặc trƣng
cho tốc độ chuyển đổi. Tc là thời gian cần thiết cho một kết quả chuyển đổi.
3.1.2. Khối biến đổi số – tƣơng tự D/A
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
49
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Chuyển đổi số tƣơng tự D/A là quá trình tìm lại tín hiệu tƣơng tự từ N số hạng
(N bít) đó biết của tín hiệu số với độ chính xác là một lƣợng mức lƣợng tử tức là 1
LSB.
Ta có sơ đồ khối nguyên tắc quá trình tìm lại tín hiệu tƣơng tự từ 1 tín hiệu số.
D/A
UD
LT
UM UA
Chuyển đổi số - tƣơng tự không phải là phép nghịch đảo của chuyển đổi tƣơng
tự số, vì thế không thể thực hiện đƣợc phép nghịch đảo của quá trình lƣợng tử hóa.
Quá trình chuyển đổi số - tƣơng tự đơn giản hơn quá trình chuyển đổi tƣơng tự - số
nên chuyển đổi D/A đƣợc ứng dụng nhiều trong các mạch chuyển đổi tƣơng tự - số.
Để lấy đƣợc tín hiệu tƣơng tự từ tín hiệu số, theo sơ đồ nguyên tắc trên thì
chuyển đổi tƣơng tự - số - tƣơng tự là tìm lại tín hiệu đó lấy mẫu đƣợc. Tín hiệu đầu ra
là tín hiệu rời rạc theo thời gian nó đƣợc biểu diễn nhƣ đồ thị dƣới đây.
t
0
UA
Hình 3.5: Đồ thị biến đổi D/A.
Tín hiệu này đƣợc đƣa qua bộ lọc thông thấp lý tƣởng, trên đầu ra bộ lọc có tín
hiệu UA biến đổi liên tục theo thời gian là tín hiệu nội suy của UM. Ở đây bộ lọc thông
thấp đóng vai trũ nhƣ nội suy.
3.1.3.Bộ điều khiển PID số
Bộ điều khiển PID số liên tục gồm 3 kênh song song: vi phân, tích phân, tỷ lệ.
- Khâu tỷ lệ có hệ số truyền KP
- Khâu tích phân:
P
Ki
- Khâu vi phân : Kd.p
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bộ điều khiển PID số cũng có các bộ điều khiển P, I, D, PI, PD, PID và luật điều
khiển giống bộ điều khiển tƣơng tự chỉ khác PID số có thể lập trình trong máy tính
hoặc bộ vi xử lý.
KP
Ki/P
Kd.d
e(t)
E(p)
C(t)
C(p)
+
+
+
Đối với khâu tích phân số ta có nhiều cách để thể hiện ví dụ phƣơng pháp tích phân
hình thang (TUSTIN):
)1Z(2
)1Z(T.Ki
Còn khâu vi phân đạo hàm của e(t) tại t = T cố thể xấp xỉ bởi:
T
T)1i(e)it(e
dt
)t(de
Tt
Biến đổi Z sẽ đƣợc: Kd
Z.T
1Z
Hàm truyền đạt PID số nhƣ sau:
WPID(z) = KP +
Z.T
)1Z(K
)1Z(2
)1Z(T.K di
=
)1Z.(Z.T2
K2Z)K4TK2TK(Z).T.K2K2T.K ddp
2
p
2
pd
2
i
+
+
+
Ci(t)
E(Z)
e(iT)
K.(Z-1)
T.Z
KiT(Z+1)
2(Z-1)
KP
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
51
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trong hệ thống, bộ diều khiển PID số thƣờng nối tiếp với đối tƣợng điều khiển. Với
thiết kế để lựa chọn thông số của PID thƣờng đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp mô
hình trên máy tính. Nếu chọn tham số của bộ điều khiển PID khác nhau ta đƣợc đặc
tính hệ thống y(t) khác nhau ứng với đầu vào bằng 1(t) từ đó ta sẽ chọn đƣợc đặc tính
theo yêu cầu.
Trong bộ điều khiển PID số đƣợc lập trình trong máy tính cho nên khi muốn hiệu
chỉnh một khâu nào đó thì ngƣời sử dụng chỉ cần gọi chƣơng trình đó ra để hiệu chỉnh
hệ thống theo đúng yêu cầu công nghệ . Ta có minh họa nhƣ sau:
3.2. Phân tích và tổng hợp hệ điều khiển số
3.2.1. Xét ổn định hệ thống
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Hệ thống truyền động điện cũng nhƣ bất kỳ hệ thống nào khác có thể ổn định
hoặc không ổn định. Một hệ thống ổn định nếu khi trạng thái cân bằng của nó bị phá vì
hệ sẽ trải qua một quá trình quá độ nhất định rồi đạt tới giá trị xác lập mới .
Hệ thống không ổn định thì sau khi trạng thái cân bằng bị phá vì thì các đại
lƣợng của nó sẽ tăng vô hạn hoặc giảm về không mà không thể lập lại trạng thái cân
bằng mới.
3.2.1.1 Cấu trúc hệ điều khiển của hệ thống
Với mục đích nâng cao độ chính xác, rút ngắn thời gian quá độ ta có đƣợc sơ đồ
khối của hệ thống điều khiển T-D dùng bộ điều khiển số nhƣ sau:
Hình 3.6: Sơ đồ khối của hệ thống điều khiển số T-D.
Trong đó:
U : là tín hiệu chủ đạo đặt tốc độ.
T: Chu kỳ lấy mẫu hay còn gọi là thời gian lƣợng tử. Để đơn giản lấy T của các
mạch vòng nhƣ nhau.
Kp, K1: các hệ số của bộ điều khiển.
Uph : tín hiệu phản hồi âm tốc độ.
R (Z): bộ điều chỉnh tốc độ số.
UphI: tín hiệu phản hồi dòng điện.
RI(Z): tín hiệu điều chỉnh dòng điện số.
3.2.1.2. Tổng hợp hệ thống
a. Hàm số truyền của các khâu.
* Hàm số truyền của máy vi tính mà đặc trƣng là khâu lƣu giữ
s
e1
sH
sT
b
g
R w(Z)
U w
u ph w
R I (z)
U d
1
T a s + 1
1/K e
T c s
U i
*
u i
-
n(s)
( ) - ( )
- ( )
H(s)
T
T(s)
K e
T
T
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
* Hàm số truyền của bộ biến đổi Thyristo (chỉnh lƣu cầu 3 pha)
sT1
K
sT
u
u
K
u
là hệ số khuyếch đại của bộ chỉnh lƣu
* Hàm số truyền của động cơ một chiều
)1sT)(1sT(
K
1sTsTT
K
sW
ac
d
c
2
ca
d
: hệ số phản hồi dƣơng dòng điện.
: hệ số phản hồi tốc độ.
b. Tổng hợp mạch vòng dòng điện
Từ sơ đồ cấu trúc của hệ thống ta có sơ đồ mạch vòng dòng điện dƣới đây:
U
uphi
RI(z)
Ud
1
Tas + 1
1
Tcs
-( )
H(s)
T
E
T Ku
Tus + 1
RI E(s)
Hình 3.7: Sơ đồ mạch vòng dòng điện.
Áp dụng các định luật về hàm số truyền đạt cho các khối 1,2 ta có:
Trong đó:
2
cac
c
u
u
sTTsT1
sT
.
sT1
K
)s(S
(3-1)
Do đó ta vẽ lại sơ đồ khối nhƣ sau:
U = 1(t)
RI(z)
-
RI(s)
( )
TT
H(s) S(s)
G(s)
U w
u p
R I (z)
1 + T c s + T a T c s
2
- ( )
H(s)
T T
K u
T u s + 1
T c s RI(s)
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trong đó: G(s) = H(s) .S(s).
Biến đổi Z cho G(s) ta có:
s
1
.
sTTsT1
sT
.
sT1
K
Z.Z1
s
)s(S
Z.Z1)Z(G
2
cac
c
u
u11
)sTTsT1)(sT1(
TK
Z.Z1)Z(G
2
cacu
cu1
(3-2)
Đặt
)sTTsT1)(sT1(
TK
2
cacu
cuF(s)
(3-3)
Thay số: Ku=72,96
Ta=0,0054(s)
)s(0033,0
50.6
1
mf2
1
uT
31,0.13,0.55,9.375
62,1.75,0
KK.55,9.375
R.GD
K.K375
R.GD
T
ee
2
eM
2
c
TC = 0,02 (s)
Ta có:
)76,19S)(545,75S)(S3,0100(
1346111
F
)76,19S)(59,81S10.08,1)(S3,0100(
4,145
F
)S10.08,1S02,01)(S003,01(
4 4,1
F
)s(
4)s(
24)s(
(3-4)
Biến đổi F(s) về dạng tra bảng để tìm F(Z)
S76,19
256,17
S545,75
734,22
S0303,303
565,20
F
S76,19
256,17
S545,75
734,22
S33,0100
88,9
F
S76,19
C
S545,75
B
S3,0100
A
F
)s(
)s(
)s(
(3-5)
Tra bảng biến đổi Z ta có:
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Z.
eZ
256,17
Z.
eZ
734,22
Z.
eZ
565,20
F
T76,19T545,75T0303,303)Z(
(3-6)
Đặt
256,17KeA
734,22KeA
565,20KeA
3
T76,19
3
2
T545,75
2
1
T0303,303
1
3
3
2
2
1
1
)Z(
AZ
Z.K
AZ
Z.K
AZ
Z.K
F
(3-7)
Vậy ta có:
3
3
2
2
1
1
3
3
2
2
1
1
)Z(
1
AZ
K
AZ
K
AZ
K
)1Z()Z(G
AZ
Z.K
AZ
Z.K
AZ
Z.K
Z
1Z
F)Z1()Z(G
(3-8)
Bộ điều khiển RI ta chọn theo luật PI
1Z
Z.PP
)1z(2
)1Z(T.K
K)Z(R 101PI
(3-9)
Trong đó
2
K2T.K
P P10
1Z
Z.PP
)Z(R
2
K2T.K
P
10
i
P1
1
Do đó ta có sơ đồ khối của toàn hệ thống nhƣ sau:
Hình 3.10
Từ sơ đồ hình 3.10 ta có hàm truyền hệ hở sau:
U 1 (Z)
-
R.I(z)
( )
G(Z)
P 0 + P 1 Z
Z - 1
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
01
2
2
01
2
2
100
3
3
2
2
1
1
100
3
3
2
2
1
11010
0
ZCZ.CZ.C
BZ.BZ.B
)Z.PP()Z(W
AZ
K
AZ
K
AZ
K
)Z.PP()Z(W
AZ
K
AZ
K
AZ
K
)1Z(
1Z
ZPP
)Z(G
1Z
Z.PP
)Z(W
(3-10)
Trong đó:
3
01
2
2
0
2
2
3
3
0
3212
213211
3210
3212
1233123211
1233123210
ZCZ.CZ.C
DZ.DZ.D
W
AAAC
AAA).AA(C
A.A.AC
KKKB
)AA(K)AA(K)AA(KB
A.A.KA.A.KA.A.KB
(3-11)
Trong đó:
D0 = P0.B0; D1 = P0B1 + P1B0; D2 = P0B2 + P1B1; D3 = P1B2
Vậy hàm truyền hệ kín của mạch vòng dòng điện là:
01
2
2
3
3
01
2
2
3
3
1
KI
0011
2
22
3
3
01
2
2
3
3
0
0
KI
EZEZEZE
DZDZDZD
)Z(U
)Z(RI
)Z(W
DCZ)DC(Z)DC(Z)D1(
DZDZDZD
)Z(W1
)Z(W
)Z(W
(3-12)
Trong đó:
E0 = C0 + D0; E1 = C1 + D1; E2 = C2 + D2; E3 = 1 + D3
c. Tổng hợp mạch vòng tốc độ
Sau khi tổng hợp mạch vòng dòng điện ta tổng hợp mạch vòng tốc dộ theo sơ
đồ khối sau:
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
U (Z)
R (z)
n(Z)
WKI(Z) WB(Z)
Hình 3-11
WKI(Z): Hàm truyền đạt của mạch vòng dòng điện
01
2
2
3
3
01
2
2
3
3
1
KI
EZEZEZE
DZDZDZD
)Z(U
)Z(RI
)Z(W
WB(Z): Hàm truyền đạt của khối biểu thị quan hệ giữa dòng điện và tốc độ
R (Z): Bộ điều khiển tốc độ số
Ở đây ta chọn bộ điều khiển tốc độ số là khâu tỷ lệ:
R (Z) = K
Ta có
)133(
S.T.K
1
)s(W
Ce
B
Trong đó TC = 0,02 (s); Ke = 0,13
Vậy :
)143(
S
62,384
S.T.K
1
)S(W
Ce
B
Qua phép biến đổi Z ta có
)153(
1Z
Z62,384
)Z(WB
Do đó hàm truyền đạt hệ hở của mạch vòng tốc độ
)163(
EZEZEZE
DZDZDZD
.
1Z
Z62,384
.K)Z(W
)Z(W.W).Z(R)Z(W
01
2
2
3
3
01
2
2
3
3
0
BKI0
Đặt K0 = 384,62.K
)173(
EZ)EE(Z)EE(Z)EE(ZE
ZDKZDKZDKZDK
)Z(W
010
2
21
3
32
4
3
00
2
10
3
20
4
30
0
Hàm truyền hệ kín của mạch vòng tốc độ:
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
)Z(W1
)Z(W
)Z(W
0
0
K
)183(
)Z(U
)Z(n
FZFZFZFZF
ZDKZDKZDKZDK
)Z(W
EZ)EEDK(Z)EEDK(Z)EEDK(Z)EDK(
ZDKZDKZDKZDK
01
2
2
3
3
4
4
00
2
10
3
20
4
30
K
01000
2
2110
3
3220
4
330
00
2
10
3
20
4
30
Trong đó:
F0 = -E0; F1 = K0D0 + E0 – E1; F2 = K0D1 + E1 – E2; F3 = K0D2 + E2 – E3;
F4 = K0D3 + E3
3.2.2. Ổn định hệ thống
3.2.2.1. Độ ổn định của mạch vòng dòng điện:
Từ hàm truyền đạt hệ kín của mạch vòng dòng điện (3-12)
01
2
2
3
3
01
2
2
3
3
ki
EZEZEZE
DZDZDZD
)Z(W
Ta có phƣơng trình đặc tính
01
2
2
3
3 EZEZEZE
= 0 (3-19)
Đổi biến
1V
1V
Z
ta có:
)203(0EEEE
V)E3EEE3(V)E3EEE3(V)EEEE(
0)1V(E)1V)(1V(E)1V()1V(E)1V(E
0E
1V
1V
E
1V
1V
E
1V
1V
E
0123
0123
2
0123
3
0123
3
0
2
3
2
2
3
3
01
2
2
3
3
Đặt:
01233
01232
01231
01230
EEEEG
E3EEE3G
E3EEE3G
EEEEG
Ta có:
G0V
3
+ G1V
2
+ G2V+G3 = 0 (3-21)
Xét ổn định cho mạch vòng dòng điện theo tiêu chuẩn ổn định Routh:
Lập bảng Routh.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
G0 G2
G1 G3
N0 N2
N1
Trong đó:
)243(G
N
0GNG
N
NN
GG
N
)233(0
G
0G0G
G
0G
0G
)223(
G
GGGG
G
GG
GG
N
3
0
103
0
20
31
1
1
01
1
1
0
2
1
3021
1
31
20
0
Theo tiêu chuẩn Routh, để cho mạch vòng dòng điện ổn định thì điều kiện cần
và đủ là:
G0 > 0 ; G1 > 0 ; N0 > 0 ; N1 > 0
Vậy khi ta chọn các hệ số KP và Ki cho bộ điều khiển dòng điện số và thời gian
lƣợng tử T phải đảm bảo điều kiện trên.
3.2.2.2. Ổn định của mạch vòng tốc độ:
Từ hàm truyền đạt hệ kín của mạch vòng tốc độ:
)Z(U
)Z(n
FZFZFZFZF
ZDKZDKZDKZDK
)Z(W
01
2
2
3
3
4
4
00
2
10
3
20
4
30
K
Ta có phƣơng trình đặc tính:
0FZFZFZFZF 01
2
2
3
3
4
4
Đổi biến Z =
1V
1V Ta có:
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
0FFFFFV)F4F2F2F4(
V)F6F2F6(V)F4F2F2F4(V)FFFFF(
0F
1V
1V
F
1V
1V
F
1V
1V
F
1V
1V
F
012340134
2
024
3
0134
4
01234
01
2
2
3
3
4
4
Đặt:
012344
01343
0242
01341
012340
FFFFFQ
F4F2F2F4Q
F6F2F6Q
F4F2F2F4Q
FFFFFQ
Ta có :
Q4V
4
+ Q3V
3
+ Q2V
2
+ Q1V + Q0 = 0
Ta xét ổn định cho mạch vòng tốc độ theo tiêu chuẩn Routh.
Lập bảng Routh:
Q0 Q2 Q4
Q1 Q3
R0 R2
R1
S0
Trong đó
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
1
021
1
1
20
0
4
1
41
1
1
40
2
0
1230
0
20
31
1
1
3021
1
31
20
0
R
R
0RRR
R
0R
RR
S
Q
Q
QQ
Q
0Q
QQ
R
R
QRQR
R
RR
QQ
R
Q
QQQQ
Q
QQ
QQ
R
Theo tiêu chuẩn Routh, để cho tốc độ ổn định thì điều kiện cần và đủ là:
Q0 > 0; Q1 > 0; R0 > 0; R1 > 0; S0 > 0
Vậy khi chọn các hệ số K cho bộ điều khiển tốc độ số và thời gian lƣợng tử T
ta phải đảm bảo điều kiện trên.
Chú ý: Các hệ số Ki và KP của bộ điều khiển dòng điện số ta đó chọn ở phần ổn
định mạch vòng dòng điện.
3.2.3. Khảo sát ổn định hệ thống cụ thể
Để khảo sát ổn định cụ thể của một hệ thống truyền động ta tiến hành tính chọn
các thông số và thay vào các công thức tính toán. Kết quả khảo sát đƣợc thể hiện ở
phần tiếp theo.
3.2.3.1. Ổn định mạch vòng dòng điện
* Tổng hợp mạch vòng dòng điện
Từ sơ đồ cấu trúc của hệ thống ta có sơ đồ mạch vòng dòng điện dƣới đây:
U
uphi
RI(z)
Ud
1
Tas + 1
1
Tcs
-( )
H(s)
T
E
T Ku
Tus + 1
RI E(s)
Áp dụng các định luật về hàm số truyền đạt cho các khối 1,2 ta có:
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Víi các số liệu tính toán nhƣ sau:
T = 0,00165
Kp =0,25 ; Ki =42
Trong đó:
2
cac
c
u
u
sTTsT1
sT
.
sT1
K
)s(S
Do đó ta vẽ lại sơ đồ khối nhƣ sau:
U = (t)
RI(z)
-
RI(s)
( )
TT
H(s) S(s)
G(s)
Trong đó: G(s) = H(s) .S(s).
Biến đổi Z cho G(s) ta có:
s
1
.
sTTsT1
sT
.
sT1
K
Z.Z1
s
)s(S
Z.Z1)Z(G
2
cac
c
u
u11
)sTTsT1)(sT1(
TK
Z.Z1)Z(G
2
cacu
cu1
Đặt
)sTTsT1)(sT1(
TK
2
cacu
cuF(s)
Thay số: Ku=72,96
Ta=0,0054(s)
)s(0033,0
50.6
1
mf2
1
uT
31,0.13,0.55,9.375
62,1.75,0
KK.55,9.375
R.GD
K.K375
R.GD
T
ee
2
eM
2
c
U w
u p
R I (z)
1 + T c s + T a T c s
2
- ( )
H(s)
T T
K u
T u s + 1
T c s RI(s)
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
TC = 0,02 (s)
Ta có:
)76,19S)(545,75S)(S3,0100(
1346111
F
)76,19S)(59,81S10.08,1)(S3,0100(
4,145
F
)S10.08,1S02,01)(S003,01(
454,1
F
)s(
4)s(
24)s(
Biến đổi F(s) về dạng tra bảng để tìm F(Z)
S76,19
256,17
S545,75
734,22
S0303,303
565,20
F
S76,19
256,17
S545,75
734,22
S33,0100
88,9
F
S76,19
C
S545,75
B
S3,0100
A
F
)s(
)s(
)s(
Tra bảng biến đổi Z ta có:
Z.
eZ
256,17
Z.
eZ
734,22
Z.
eZ
565,20
F
T76,19T545,75T0303,303)Z(
Đặt
256,17KeA
734,22KeA
565,20KeA
3
T76,19
3
2
T545,75
2
1
T0303,303
1
3
3
2
2
1
1
)Z(
AZ
Z.K
AZ
Z.K
AZ
Z.K
F
Vậy ta có:
3
3
2
2
1
1
3
3
2
2
1
1
)Z(
1
AZ
K
AZ
K
AZ
K
)1Z()Z(G
AZ
Z.K
AZ
Z.K
AZ
Z.K
Z
1Z
F)Z1()Z(G
Bộ điều khiển RI ta chọn theo luật PI
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1Z
Z.PP
)1z(2
)1Z(T.K
K)Z(R 101PI
Trong đó
2
K2T.K
P P10
1Z
Z.PP
)Z(R
2
K2T.K
P
10
i
P1
1
Do đó ta có sơ đồ khối của toàn hệ thống nhƣ sau:
Từ sơ đồ trên ta có hàm truyền hệ hở sau:
3
01
2
2
01
2
2
100
3
3
2
2
1
1
100
3
3
2
2
1
11010
0
ZCZ.CZ.C
BZ.BZ.B
)Z.PP()Z(W
AZ
K
AZ
K
AZ
K
)Z.PP()Z(W
AZ
K
AZ
K
AZ
K
)1Z(
1Z
ZPP
)Z(G
1Z
Z.PP
)Z(W
Trong đó:
3212
213211
3210
3212
1233123211
1233123210
AAAC
AAA).AA(C
A.A.AC
KKKB
)AA(K)AA(K)AA(KB
A.A.KA.A.KA.A.KB
Thay số vào ta đƣợc:
B0= 20,565.[(-e
-75,545.0,00165
).(-e
-19,76.0,00165
)] +[-22,734.(-e
-303,0303.0,00165
).(- e
-19,76.0,00165
)]+
+17,265.(-e
-303,0303.0,00165
).(-e
-75,545.0,00165
) =13,4657
U 1 (Z)
-
R.I(z)
( )
G(Z)
P 0 + P 1 Z
Z - 1
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
B1=20,565.[(-e
-75,545.0,00165
)+(- e
-19,76.0,00165
)]+[-22,734.(-e
-303,0303.0,00165
) +(- e
-
19,76.0,00165
)]+
+17,265.[(-e
-303,0303.0,00165
)+(-e
-19,76.0,00165
)]= -27,9666
B2 = 20,565 – 22,734 + 17,256 = 15,0870
C0= (-e
-303,0303.0,00165
) .(-e
-75,545.0,00165
).(- e
-19,76.0,00165
) = - 0,5183
C1 = [(-e
-303,0303.0,00165
) +(-e
-75,545.0,00165
)].(- e
-19,76.0,00165
) + (-e
-303,0303.0,00165
) .(-e
-
75,545.0,00165
)
= 1,9770
C2 = (-e
-303,0303.0,00165
) +(-e
-75,545.0,00165
)+(- e
-19,76.0,00165
) = - 2,4573
3
01
2
2
0
2
2
3
3
0
ZCZ.CZ.C
DZ.DZ.D
W
Trong đó:D0 = P0.B0; D1 = P0B1 + P1B0;
D2 = P0B2 + P1B1; D3 = P1B2
Thay số vào ta có:
D0=- 0,2154.13.4657 = - 2,8998
D1= (- 0,2154).(- 27,9666) + (0,2846.13,4657) = 9,8556
D2 = (- 0,2154).15,0870 + 0,2846.(- 27,9666) = - 11,2097
D3 = 0,2846.15,0870 = 4,2945
Vậy hàm truyền hệ kín của mạch vòng dòng điện là:
01
2
2
3
3
01
2
2
3
3
1
KI
0011
2
22
3
3
01
2
2
3
3
0
0
KI
EZEZEZE
DZDZDZD
)Z(U
)Z(RI
)Z(W
DCZ)DC(Z)DC(Z)D1(
DZDZDZD
)Z(W1
)Z(W
)Z(W
Trong đó:
E0 = C0 + D0; E1 = C1 + D1;
E2 = C2 + D2; E3 = 1 + D3
Thay số vào ta có:
E0 = - 0.5183 – 2,8998 = - 3,4181
E1 = 1,9770 + 9,8556 = 11,8326
E2 = - 2,4573 – 11,2097 = - 13,6669
E3 = 1 +4,2945 = 5,2945
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
* Xét ổn định mạch vòng dòng điện
Từ hàm truyền đạt hệ kín của mạch vòng dòng điện
01
2
2
3
3
01
2
2
3
3
ki
EZEZEZE
DZDZDZD
)Z(W
Ta có phƣơng trình đặc tính
01
2
2
3
3 EZEZEZE
= 0
Đổi biến
1V
1V
Z
ta có
0EEEE
V)E3EEE3(V)E3EEE3(V)EEEE(
0)1V(E)1V)(1V(E)1V()1V(E)1V(E
0E
1V
1V
E
1V
1V
E
1V
1V
E
0123
0123
2
0123
3
0123
3
0
2
1
2
2
3
3
01
2
2
3
3
Đặt:
01233
01232
01231
01230
EEEEG
E3EEE3G
E3EEE3G
EEEEG
Thay số vào ta đƣợc
G0 = 5,2945 – 13,6669 + 11,8326 – 3,4181 = 0,0421
G1 = 3.5,2945 – 13,6669 – 11,8326 – 3.(-3,4181) = 0,6383
G2 = 3.5,2945 +13,6669 – 11,8326 – 3.3.4181 = 7,4635
G3 = 5,2945 +13,6669 +11,8326 + 3,4181 = 34,2122
Ta có:
G0V
3
+ G1V
2
+ G2V+G3 = 0
0,0421.V
3
+ 0,6383.V
2
+ 7,4635.V +34,3122 = 0
Xét ổn định cho mạch vòng dòng điện theo tiêu chuẩn ổn định Routh:
Lập bảng Routh.
G0 G2
G1 G3
N0 N2
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
67
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
N1
Trong đó:
2122,34G
N
0GNG
N
NN
GG
N
0
G
0G0G
G
0G
0G
N
2073,5
6383,0
2122,34.0421,06435,7.6383,0
G
GGGG
G
GG
GG
N
3
0
103
0
20
31
1
1
01
1
1
0
2
1
3021
1
31
20
0
Ta lập đƣợc bảng Rouh nhƣ sau:
0,0421 7,4635
0,6383 34,2122
5,2073 0
34,2122
Theo tiêu chuẩn Routh, để cho mạch vòng dòng điện ổn định thì điều kiện cần
và đủ là:
G0 > 0 ; G1 > 0 ; N0 > 0 ; N1 > 0
Vậy ta thấy:
0,0421>0; 7,4635>0; 5,2073>0; 34,2122>0
Vậy khi ta chọn các hệ số KP và Ki cho bộ điều khiển dòng điện số và thời gian
lƣợng tử T phải đảm bảo điều kiện trên thì mạch vòng dòng điện ổn định.
3.2.3.2.Ổn định của mạch vòng tốc độ
* Tổng hợp mạch vòng tốc độ
Sau khi tổng hợp mạch vòng dòng điện ta tổng hợp mạch vòng tốc dộ theo sơ đồ
khối sau:
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
U (Z)
R (z)
n(Z)
WKI(Z) WB(Z)
Với các số liệu tính toán nhƣ sau:
T = 0,00165
Kp = 0,25
Ki = 42
K =0,0006
Trong đó :
WKI(Z): Hàm truyền đạt của mạch vòng dòng điện
01
2
2
3
3
01
2
2
3
3
KI
EZEZEZE
DZDZDZD
)Z(W
WB(Z): Hàm truyền đạt của khối biểu thị quan hệ giữa dòng điện và tốc độ
R (Z): Bộ điều khiển tốc độ số
Ở đây ta chọn bộ điều khiển tốc độ số là khâu tỷ lệ:
R (Z) = K
Ta có
S.T.K
1
)s(W
Ce
B
Trong đó TC = 0,02 (s); Ke = 0,13
Vậy :
S
62,384
S.T.K
1
)S(W
Ce
B
Qua phép biến đổi Z ta có
1Z
Z62,384
)Z(WB
Do đó hàm truyền đạt hệ hở của mạch vòng tốc độ
01
2
2
3
3
01
2
2
3
3
0
BKI0
EZEZEZE
DZDZDZD
.
1Z
Z62,384
.K)Z(W
)Z(W.W).Z(R)Z(W
Đặt K0 = 384,62.K
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
010
2
21
3
32
4
3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LV_09_CN_TDH_DTV.pdf