MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU . 1
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI. 1
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. 2
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU . 2
IV. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU. 2
V. PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 3
Chương 1. TỔNG QUAN . 4
1.1. LƯỢC SỬ NGHIÊN CỨU KHU HỆ CÁ NỘI ĐỊA Ở NAM BỘ VÀ LƯU
VỰC HẠ LƯU SÔNG HẬU . 4
1.1.1. Lược sử nghiên cứu khu hệ cá nội địa ở Nam Bộ. 4
1.1.1.1. Thời kì trước năm 1975. 4
1.1.2. Lược sử nghiên cứu cá ở lưu vực hạ lưu sông Hậu . 6
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Ở LƯU VỰC HẠ LƯU SÔNG HẬU7
1.2.1. Đặc điểm tự nhiên và xã hội tỉnh Trà Vinh. 7
1.2.1.1. Đặc điểm tự nhiên . 7
1.2.1.2. Đặc điểm xã hội . 10
1.2.2. Đặc điểm tự nhiên và xã hội tỉnh Sóc Trăng. 10
1.2.2.1. Đặc điểm tự nhiên . 10
1.2.2.2. Đặc điểm xã hội . 14
1.3. ĐỘ MẶN CỦA NƯỚC. 15
1.3.1. Khái niệm. 151.3.2. Phân chia giới hạn các loại nước tự nhiên theo độ mặn . 15
1.4. TÌNH HÌNH NGUỒN LỢI CÁ Ở LƯU VỰC HẠ LƯU SÔNG HẬU. 16
1.4.1. Tầm quan trọng của cá ở lưu vực hạ lưu sông Hậu . 16
1.4.1.1. Vai trò kinh tế. 16
1.4.1.2. Vai trò trong y học . 17
1.4.1.3. Vai trò làm cảnh. 17
1.4.1.4. Các vai trò khác. 17
1.4.1.5. Ý nghĩa khoa học . 17
1.4.2. Tình hình nguồn lợi và nguyên nhân ảnh hưởng đến khu hệ cá KVNC. 17
1.4.2.1. Tình hình nguồn lợi cá ở lưu vực hạ lưu sông Hậu . 17
1.4.2.2. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến nguồn lợi cá ở lưu vực hạ lưu
sông Hậu. 18
1.4.3. Sử dụng hợp lí, đề xuất các biện pháp bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá. 19
1.4.3.1. Sử dụng hợp lí nguồn lợi cá . 19
1.4.3.2. Các biện pháp bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá . 19
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 22
2.1. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ TƯ LIỆU NGHIÊN CỨU . 22
2.1.1. Thời gian nghiên cứu . 22
2.1.3. Tư liệu nghiên cứu . 24
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁ . 24
2.2.1. Ngoài thực địa . 24
2.2.2. Trong phòng thí nghiệm. 25
2.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC . 29
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 30
3.1. KHẢO SÁT ĐỘ MẶN CỦA NƯỚC SÔNG HẬU Ở CỬA ĐỊNH AN VÀ
CỬA TRẦN ĐỀ. 30
3.2. THÀNH PHẦN CÁC LOÀI CÁ Ở LƯU VỰC HẠ LƯU SÔNG HẬU. 31
3.2.1. Danh sách các loài cá ở lưu vực hạ lưu sông Hậu . 31
3.2.2. Danh lục các loài cá ở lưu vực hạ lưu sông Hậu. 45
3.2.3. Đặc điểm khu hệ cá ở lưu vực hạ lưu sông Hậu . 85
3.2.4. Tình hình các loài cá trong Sách Đỏ Việt Nam ở hạ lưu sông Hậu. 90
3.2.5. Độ thường gặp của các loài cá ở lưu vực hạ lưu sông Hậu . 91
3.2.6. So sánh mức độ gần gũi với các khu hệ cá khác. 91
3.2.7. Biến động khu hệ cá ở lưu vực hạ lưu sông Hậu . 92
3.2.7.1. Biến động về số lượng cá thể. 92
3.2.7.2. Biến động về thành phần loài. 93
3.3. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁ Ở LƯU VỰC HẠ LƯU SÔNG HẬU . 93
3.3.1. Phân bố theo mùa. 93
3.3.2. Phân bố cá theo loại hình thủy vực . 94
3.3.3. Sự di nhập của các loài cá biển vào hạ lưu sông Hậu. 95
3.3.4. Sự di cư của các loài cá nước ngọt từ thượng lưu xuống hạ lưu sông. 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 96
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 99
150 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu thành phần loài và đặc điểm phân bố cá ở lưu vực hạ lưu sông Hậu thuộc tỉnh Trà Vinh và tỉnh Sóc Trăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
E
Phân họ cá Chạch cát – Botiinae
22. Giống cá Heo Yasuhikotakia Nalbant, 2002
27. Cá Heo vạch Yasuhikotakia modesta (Bleeker,1864)
Botia modesta Bleeker, 1865 (343), p. 11 (Siam); 1865 (347), p. 35 (Siam); 1865
(356), p. 175 (Siam); Mai Đình Yên và CS, 1992, tr. 141-142; Trương Thủ Khoa và
Trần Thị Thu Hương, 1993, tr. 141, hình 60a, 60b; Nguyễn Văn Hảo, 2005, tập II,
tr. 192-194, hình 92.
Tên địa phương: Cá Heo xanh, cá Heo xanh đuôi đỏ, cá Heo đuôi đỏ;
Số mẫu nghiên cứu: 01.
Mô tả: L0 = 75 mm; D = 2-3.8; A = 3.5; P = 1.12-13; V = 1.7-8;
H/L0 = 30,28(%); T/L0 = 34,61(%); O/T = 18,13(%); OO/T = 29,05(%).
VI. BỘ CÁ HỒNG NHUNG – CHARACIFORMES
10. HỌ CÁ HỒNG NHUNG – CHARACIDAE
23. Giống cá Chim trắng nước ngọt Piaractus Eigenmann, 1903
28. Cá Chim trắng nước ngọt Piaractus brachypomus (Cuvier, 1818)
Myletes brachypomus Cuvier, 1817, mem. Mus. Natn. Hist. Nat. vol. 4: ref. 1016,
Brazin, p. 452, pl. 22, fig. 1. Colossoma branchypomum, Nguyễn Văn Hảo, 2005,
tập II, tr. 317-319, hình 163.
Số mẫu nghiên cứu: 01;
56
Mô tả: L0 = 145-230 mm; D1 = 3.14-17; D2 vây mỡ; A = 3.23-24; P = 1.12-14; V =
16-17; L.1 = 97 2/1
2/1
2827
3430
−
−
101; H/L0 = 54,84(%); T/L0 = 29,66(%); O/T = 19,09(%);
OO/T = 52,81(%).
Đặc điểm sai khác so với các mô tả trước:
Theo tác giả và Dương Quang Ngọc
(2007), tr. 80, số thứ tự 132
Trương Trung Anh (1998), dẫn theo tài liệu
của Nguyễn Văn Hảo (2005), tập II, tr. 318
D1 = 3.14-17; A = 3.23-24; D = 1.18-19; A = 1.26-28;
P = 1.12-14; V = 16-17; P = 16-18; V = 8;
L.1 = 97 2/1
2/1
2827
3430
−
−
101. L.1 = 82 3128
3331
−
−
98.
VII. BỘ CÁ NHEO – SILURIFORMES
11. HỌ CÁ LĂNG – BAGRIDAE
24. Giống cá Chốt Mystus Scopoli, 1777
29. Cá Chốt sọc munti Mystus multiradiatus (Roberts, 1992)
Mystus multiradiatus Roberts, 1992, Ichthyol. Explor. Freshwater, vol. 3, No. 1, p.
83, fig. 35; Nguyễn Văn Hảo, 2005, tập II, tr. 369-370, hình 190.
Số mẫu nghiên cứu: 06;
Mô tả: L0 = 59-65 mm; D1 = I.7; D2 vây mỡ; A = 10-12; P = I.9; V = 6;
H/L0 = 29,38(%); T/L0 = 31,18(%); O/T = 23,32(%); OO/T = 46,13(%).
30. Cá Chốt vạch Mystus rhegma (Fowler, 1935)
Mystus rhegma Fowler, 1935, p. 102, fig. 27 (Bangkok); Mai Đình Yên và CS,
1992, tr. 194-195; Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993, tr. 209, hình
90.
Số mẫu nghiên cứu: 1;
Mô tả: L0 = 75-95 mm; D1 = I-II.7; D2 vây mỡ; A = 1.10-13; P = I.6-7; V = 6;
H/L0 = 29,15(%); T/L0 = 28,33(%); O/T = 22,05(%); OO/T = 48,74(%).
31. Cá Chốt vàng Mystus velifer (Ng, 2012)
Mystus velifer , Trần Khắc Định và cs, 2013, Tr.76
57
Số mẫu nghiên cứu: 01
Mô tả: L0 = 77 cm
H/L0 = 22,07(%); T/L0 = 24,67(%); O/T = 28,94(%); OO/T = 52,63(%).
12. HỌ CÁ TRA – PANGASIIDAE
25. Giống cá Tra Pangasius Valenciennes, 1840
32. Cá Bông lau Pangasius krempfi (Fang & Chaux, 1949)
Pangasius krempfi Fang & Chaux, 1949, p. 343-346, fig.5; Trương Thủ Khoa
và Trần Thị Thu Hương, 1993, tr. 71, fig. 34.
Số mẫu nghiên cứu: 03.
Mô tả: L0 = 130-350 mm; D = I.9; A = 28; P = I.12; V = 10;
H/L0 = 25,15(%); T/L0 = 25,47(%); O/T = 8,64(%); OO/T = 55,84(%).
33. Cá Sát sọc Pangasius macronema (Bleeker, 1850)
Pangasius macronemus Bleeker, 1851, p. 11, (Bandjermassing, Borneo) – H.M.
Smith, 1945, p. 368 (Siam).
Số mẫu nghiên cứu: 02.
Mô tả: L0 = 84-140 mm; D = I.6; A = 31-33; P = I.8-11; V = 8;
H/L0 = 26,2(%); T/L0 = 28,6(%); O/T = 21,7(%); OO/T = 65,2.
26. Giống cá Sát Pseudolais Vaillant, 1902
34. Cá Sát bay Pseudolais pleurotaenia (Sauvage, 1878)
Pangasius cultratus H.M. Smith, 1931a, p. 2 (Peninsular and Central Siam).
Pteropangasius cultratus H.M. Smith, 1945, pp. 369, 370 (Siam) – Taki, 1974, p.
70, fig. 70 (Lao).
Số mẫu nghiên cứu: 05.
Mô tả: L0 = 80-102 mm; D = I.7; A = 41; P = I.12; V = 6;
H/L0 = 28,9(%); T/L0 = 25,3(%); O/T = 16,7(%); OO/T = 42,1(%).
13. HỌ CÁ ÚC – ARIIDAE
Phân họ cá Úc – Ariinae
27. Giống cá Úc quạt Nemapteryx Ogilby, 1908
35. Cá Úc quạt Nemapteryx caelata (Valenciennes, 1840)
58
Arius caelatus Cuvier and Valenciennes, 1840, vol. 15, p. 66 (Batavia).
Tachysurus caelatus H. M. Smith, 1945, pp. 410-411 (Siam).
Số mẫu nghiên cứu: 03.
Mô tả: L0 = 70-140 mm; D = I.8; A = 14; P = I.10; V = 6;
H/L0 = 23(%); T/L0 = 28,3(%); O/T = 13,3(%); OO/T = 45,3(%).
28. Giống cá Úc thép Osteogeneiosus Bleeker, 1846
36. Cá Úc thép Osteogeneiosus militaris (Linnaeus, 1758)
Osteogeneiosus militaris, Trương Thủ Khoa - Trần Thị Thu Hương, 1993, tr. 224,
hình 224.
Silurus militaris Linnaeus, 1758, p. 30; Osteogegeneiosus militaris, Mai Đình
Yên và CS, 1992, tr. 199-200, hình 98; Rainboth, 1996, p. 168.
Tên tiếng Anh : Soldier catfish;
Số mẫu nghiên cứu: 06.
Mô tả: L0 = 115-180 mm; D = I.7; A = 20; P = I.10; V = I.7;
H/L0 = 19,78(%); T/L0 = 25,83(%); O/T = 11,82(%); OO/T = 51,61(%).
So sánh với loài gần nó: Khác hẳn với các loài cá khác trong họ Ariidae là có
răng trên xương khẩu cái và có 1 đôi râu hàm trên hóa xương và cứng.
29. Giống cá Úc thường Netuma Bleeker, 1858
37. Cá Úc thường Netuma thalassina (Rüppell, 1837)
Arius serratus Bleeker.
Số mẫu nghiên cứu: 07.
Mô tả: L0 = 70 mm; D = I.7; A = 15-17; P = I.10; V = 7;
H/L0 = 21,4(%); T/L0 = 27,1(%); O/T = 26,3(%); OO/T = 47,4(%).
30. Giống cá Úc Arius Valenciennes, 1840
38. Cá Úc chấm Arius maculatus (Thunberg, 1792)
Arius maculatus, Mai Đình Yên và CS, 1992, tr. 201-202.
59
Tên tiếng Anh: Spotted catfish;
Số mẫu nghiên cứu: 02.
Mô tả: L0 = 130-138mm; D = I.7; A = 15; P = I.9; V = 7;
H/L0 = 17,69(%); T/L0 = 33,85(%); O/T = 17,78(%); OO/T = 36,64(%).
39. Cá Úc trắng Arius microcephalus (Bleeker, 1855)
Arius sciurus Smith, 1931, Mai Đình Yên và CS, 1992, tr. 202.
Tachysurus Smith, 1945: 409 (Siam); Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương,
1993: 243, hình 201.
Số mẫu nghiên cứu: 03.
Mô tả: L0 = 130 mm; D = II.7; A = 16-19; P = I.9-10; V = I.5;
H/L0 = 20(%); T/L0 = 25,64(%); O/T = 13,89(%); OO/T = 35,71(%).
40. Cá Úc nghệ Arius venosus (Valenciennes, 1840)
Arius venosus Valenciennes in Cuvier & Valenciennes, 1840: 69, Vol. 5(Rangoom);
Rainboth, 1996: 166, Fishes of the Cambodian MeKong.
Tachysurus venosus Fowler, 1934a: 93 (BangKok); Smith, 1945: 411 – 412, fig.92
(Siam); Trương Thủ Khoa & Trần Thị Thu Hương, 1993: 232, hình 100 a, b, c. Cá
nước ngọt vùng ĐBSCL Việt Nam.
Số mẫu nghiên cứu: 02.
Mô tả: L0 = 105 mm; D = II.7; A = 16; P = I.9; V = 15;
H/L0 = 20(%); T/L0 = 30,30(%); O/T = 16,13(%); OO/T = 47,62(%).
31. Giống cá Thiều Cephalocassis
41. Cá Thiều Cephalocassis borneensis (Bleeker, 1851)
Pimelodus borneensis Bleeker, 1851: 430, Natuurk, Nerderl, Tijdschr. Indie, Vol.3
(Sambas, Borneo)
Hemipimelodus borneensis Bleeker, 1865: 34, Nerderl. Tijdschr. Dierk (Thailand);
Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993: 245, hình 105, Cá nước ngọt
vùng ĐBSCL Việt Nam; Rainboth, 1996: 167, Fishes of the Cambodian Mekong;
Kottelat, 2001: 153, Fishes of Laos.
60
Hemipimelodus saimensis Sauvage, 1878: 234 (2) {Bull. Soc. Philomath, Paris (ser.
7) vol. 2; ref. 3879} Laos; Mai Đình Yên và cộng sự, 1992: 211, Cá nước ngọt Nam
Bộ Việt Nam. Synonym of H.borneesis (Bleeker) theo Desouttes, 1977: 11 {reff.
20626}; Kottelat, 1984: 816 {reff. 11440} dẫn của Eschmeyer, 1998: 1555, Catalog
of fishes.
Tên địa phương: Cá Úc mím, cá Úc gạo, Trey Kaok (Tên Khmer).
Số mẫu nghiên cứu: 03.
Mô tả: D = II,7; A = 4 – 5, 10 – 12; P = I,9; V = 1,5. L0 = 4,3 – 5,6 (5,0) H = 3,4 –
4,7 (3,9) T.
T = 5,8 – 10,0 (7,6) O = 2,3 – 3,2 (2,8) OO. = 2,4 – 4,2 (3,0) H.
Lcd = 2,1 – 3,0 (2,3) ccd.
So sánh với loài gần nó: Khác với loài H. intermedius Vinciguerra là không có
xương thìa, mắt tương đối lớn (T = 7 – 8 O) và vây hậu môn 16 – 17 tia. Theo
Rainboth, 1996: 167, đặc điểm chủ yếu của loài cá này là: Mí mắt nối liền với da
phủ trên mắt, chiều dài đầu bằng 8 lần đường kính mắt và A = 16 – 17 tia.
14. HỌ CÁ NGÁT – PLOTOSIDAE
32. Giống cá Ngát Plotosus Lacépède, 1803
42. Cá Ngát nam Plotosus canius (Hamilton, 1822)
Plotosus canius, Mai Đình Yên và CS, 1992, tr. 166-167.
Plotosus lineatus, Thái Thanh Dương, 2001, tr. 36-37.
Tên địa phương: Cá Trê biển;
Số mẫu nghiên cứu: 08.
Mô tả: L0 = 180-278 mm; D1 = I.5; D2 = 130-140; A = 100; P = I.10-13; V =
12-13;
H/L0 = 15,21(%); T/L0 =19,67(%); O/T = 6,35(%); OO/T = 32,76(%).
15. HỌ CÁ LAU KÍNH – LORICARIIDAE
Phân họ cá Lau kính – Hypostominae
33. Giống cá Lau kính Pterygoplichthys Gill, 1858
53. Cá Lau kiếng Pterygoplichthys disjunctivus (Weber, 1991)
61
Pterygoplichthys disjunctivus, Trần Khắc Định và cs, 2013, Tr.65
Số mẫu nghiên cứu: 02
Mô tả: L0 = 280 mm
H/L0 = 21,42(%); T/L0 =10,35(%); O/T = 26,37(%); OO/T = 34,48(%).
VIII. BỘ CÁ ĐÈN LỒNG – AULOPIFORMES
16. HỌ CÁ MỐI – SYNODONTIDAE
Phân họ cá Mối – Harpadontinae
34. Giống cá Khoai Harpadon Le Sueur, 1825
44. Cá Khoai Harpadon nehereus (Hamilton, 1822)
Harpadon nehereus, Thái Thanh Dương, 2001; Nguyen, H.P., N.T. Nguyen, 1995,
Checklist of marine fishes in Vietnam.Vol. 2; Shih-chieh Shen và CS, 1993, p. 35,
fig. 6.
Tên tiếng Anh: Bombay-duck;
Số mẫu nghiên cứu: 08.
Mô tả: L0 = 170 mm, D = 11-13; A= 13-15; P = 9-10
H/L0 = 98,95(%); T/L0 = 57,37(%); O/T = 6,42(%); OO/T = 28,44(%).
IX. BỘ CÁ TUYẾT – GADIFORMES
17. HỌ CÁ TUYẾT TÊ GIÁC – BREGMACEROTIDAE
35. Giống cá Tuyết tê giác Bregmaceros Thompson, 1840
45. Cá Tuyết tê giác vây trắng Bregmaceros lanceolatus (Shen, 1960)
Bregmaceros lanceolatus, Shih – Chieh Shen, Fishes of Taiwan, tr 648.
Số mẫu nghiên cứu: 08.
Mô tả: L0 = 55 mm.
H/L0 = 16,36(%); T/L0 = 14,55(%); OO/T = 50(%).
X. BỘ CÁ CÓC – BATRACHOIDIFORMES
18. HỌ CÁ CÓC – BATRACHOIDIDAE
Phân họ - Halophryninae
36. Giống cá Mặt quỷ Allenbatrachus Greenfield, 1997
46. Cá Mặt quỷ Allenbatrachus grunniens (Linnaeus, 1758)
62
Cottus grunniens Linnaeus, 1758, p. 264. Allenbatrachus grunniens, Nguyễn
Văn Hảo, 2005, tập III, tr. 28-30, hình 4.
Tên địa phương: Cá Cóc sạo, cá Mang ếch, cá Sư tử;
Số mẫu nghiên cứu: 03; .
Mô tả: L0 = 75-79 mm; D1 = III; D2 = 18; A = 17; P = 20; V= 3;
H/L0 = 18,67(%); T/L0 = 34,67(%); O/T = 15,38(%); OO/T = 26,92(%).
37. Giống cá Hàm ếch Halophryne Gill, 1863
47. Cá Hàm ếch Halophryne diemensis (Lesueur, 1824)
Batrachoides diemensis Lesueur, 1824, p. 402. Holophryne diemensis, Paxton et al,
1989, p. 272; Rainboth, 1996, p. 170; Nguyễn Văn Hảo, 2005, tập III, tr. 30-31,
hình 5.
Số mẫu nghiên cứu: 02;
L0 = 115 mm; H/L0 = 25,22(%); T/L0 = 31,30(%); O/T = 16,67(%); OO/T =
27,78(%).
XI. BỘ CÁ NHÁI – BELONIFORMES
19. HỌ CÁ LÌM KÌM – HEMIRAMPHIDAE
38. Giống cá Kìm dưới Hyporhamphus Gill, 1859
48. Cá Kìm sông Hyporhamphus unifasciatus (Ranzani, 1841)
Hyporhamphus unifasciatus, Mai Đình Yên và CS, 1992, tr. 225-226; Nguyễn Văn
Hảo, 2005, tập III, tr. 79-80, hình 36.
Tên tiếng Anh: Common halfbeak;
Số mẫu nghiên cứu: 01.
Mô tả: L0 = 190 mm; D = 13-14; A = 14-15; P = 10; V = 1.5.
H/L0 = 8,33(%); T/L0 = 41,67(%); O/T = 8,50(%); OO/T = 10 (%).
So sánh với loài gần nó: Khác với loài H. limbatus (Valenciennes) là phần tam giác
của mõm có chiều rộng tương đương với chiều dài; mõm hẹp, dài và nhọn.
XII. BỘ CÁ MANG LIỀN – SYNBRANCHIFORMES
PHÂN BỘ CÁ MANG LIỀN – SYNBRANCHOIDEI
20. HỌ LƯƠN – SYNBRANCHIDAE
39. Giống Lươn Monopterus Lacépède, 1800
49. Lươn Monopterus albus (Zuiew, 1793)
63
Muraena albus Zuiew, 1793, Nooa Acta.Acad.Sci. Petropolem 7, p. 299, pl.7, fig.
2. 32 ; Monopterus albus, Nguyễn Văn Hảo, 2005, tập III, tr. 115-117, hình 57.
Số mẫu nghiên cứu: 01;
Mô tả: L0 = 315-415 mm; H/L0 = 4,47(%); T/L0 = 8,15(%); O/T = 6,45(%); OO/T =
16,13(%).
XIII. BỘ CÁ MÙ LÀN – SCORPAENIFORMES
21. HỌ CÁ MẶT QUỶ - SYNANCEIIDAE
Phân họ cá Mặt quỷ - Synanceiinae
40. Giống cá Mặt quỷ Leptosynanceia Bleeker, 1874
50. Cá Mặt quỷ Leptosynanceia asteroblepa (Richardson, 1844)
Leptosynanceia asteroblepa, Trần Đắc Định và CS, 2013, tr. 97.
Số mẫu nghiên cứu: 04.
Mô tả: L0 = 145 mm
H/L0 = 26,21(%); T/L0 = 33,79(%); O/T = 7,14(%); OO/T = 30,61(%).
XIV. BỘ CÁ VƯỢC – PERCIFORMES
PHÂN BỘ CÁ VƯỢC – PERCOIDEI
22. HỌ CÁ SƠN – AMBASSIDAE
41. Giống cá Sơn xương Ambassis Cuvier, 1828
51. Cá Sơn Ambassis vachellii (Richardson, 1846)
Ambassis vachellii, Trần Đắc Định và CS, 2013, tr. 96.
Số mẫu nghiên cứu: 02.
Mô tả: L0 = 60 mm.
H/L0 = 36,67(%); T/L0 = 21,67(%); O/T = 46,15(%); OO/T = 38,46(%).
52. Cá Sơn Buru Ambassis buruensis (Bleeker, 1856)
Chandaburuensis: Rainboth W. J., 1996, pp. 181.
Ambassis buruensis, Nguyễn Văn Hảo, 2005, tập III, tr. 151, hình 74.
Tên tiếng Anh: Buru glass perchlet;
Số mẫu nghiên cứu: 08.
Mô tả: L0 = 57 mm; D1 = VII; D2 = I.9; P = 15;V = I.5;
64
H/L0 = 34,00(%); T/L0 = 28,00(%); O/T = 28,57(%); OO/T = 35,71(%).
42. Giống cá Sơn nhánh Parambassis Bleeker, 1874
53. Cá Sơn apo Parambassis apogonoides (Bleeker, 1851)
Ambassis apogonoides Bleeker, 1851, p. 2000. Parambassis apoganoides,
Nguyễn Văn Hảo, 2005, tr. 157-158, hình 78.
Số mẫu nghiên cứu: 02;
Mô tả: L0 = 74-80 mm; D1 = VIII; D2 = I.8-9; A = II-III.8-10; P = 12-13; V =
I.5; L.1 =40-47; H/L0 = 33,15(%); T/L0 = 29,07(%); O/T = 34,11(%); OO/T =
23,26(%).
23. HỌ - LATIDAE
43. Giống cá Chẻm Lates Cuvier, 1828
54. Cá chẻm Lates calcarifer (Bloch, 1790)
Holocentus calcarifer Bloch, 1790: 30. Lates calcarifer, Nguyễn Văn Hảo,
2005, tập III, tr. 145-147, hình 75.
Tên địa phương: Cá Vược;
Số mẫu nghiên cứu: không thu được mẫu;
Mô tả: L0 = 298-315 mm; D = VII.11; A = III.8; P = 17; V = I.5; L.1 =
61
1/ 2
1/ 2
6
13 V−
;
H/L0 = 30,05(%); T/L0= 36,11(%); O/T = 15,38(%); OO/T = 12,31(%).
24. HỌ CÁ CĂNG – TERAPONTIDAE
44. Giống cá Căng Terapon Cuvier, 1816
55. Cá Căng cát Terapon jarbua (Forsskål, 1775)
Therapon jarbua, Nguyễn Nhật Thi, 1991, tr. 93-95; Nguyễn Văn Hảo, 2005,
Tập III, tr. 180-181, hình 89; Thái Thanh Dương, 2001, tr. 62, hình 80.
Tên tiếng Anh: Jarbua therapon.
Tên địa phương: Cá Ong;
Số mẫu nghiên cứu: 01.
Mô tả: L0 = 85 mm; D = XI-XII.10; A = II-III.8; P = 2-3.10; V = I.5; L.1 = 89-
90; H/L0 = 37,31(%); T/L0= 35,26(%); O/T = 18,03(%); OO/T = 30,42(%).
65
So sánh với loài gần nó: Khác với loài T. theraps Cuvier là trên xương lá mía
và xương khẩu cái có răng. Các vân đen dọc thân đều vòng xuống, vân thứ 3 từ
đỉnh đầu vòng xuống phía bụng và chạy thẳng giữa cán đuôi đến vết lõm vây
đuôi. L0 = 2,6-3,1 h và L.1 = 75-97.
56. Cá Căng vảy to Tarapon theraps (Cuvier, 1829)
Terapon theraps, Nguyễn Nhật Thi, 1991, tr. 95-97; Thái Thanh Dương, 2001,
tr. 62, hình 81; Trần Đắc Định và CS, 2013, tr. 113; Shih-chieh Shen và CS, 1993,
p. 79, fig. 3.
Tên tiếng Anh: Large scaled terapon;
Số mẫu nghiên cứu: 02.
Mô tả: L0 = 70 mm; D = X.I.9; A = III.8; P = 14; V = I.5; L.1 = 88-89;
H/L0 = 35,29(%); T/L0 = 27,45(%); O/T = 21,43(%); OO/T = 35,71(%).
So sánh với loài gần nó: Khác với loài T. jarbua (Försskăl) là trên xương lá
mía và xương khẩu cái không có răng. Các vân đen dọc thân đều thẳng, vân thứ
3 từ mút mõm chạy thẳng qua phần trên cán đuôi đến phần trên vây đuôi; L0 =
2,41- 2,89 H và L.1 = 49-53 vảy.
25. HỌ CÁ ĐỤC – SILLAGINIDAE
45. Giống cá Đục Sillago Cuvier, 1816
57. Cá Đục bạc Sillago sihama (Forsskål, 1775)
Atherna sihama Forsskål, 1775, p. 70. Sillago sihama, Nguyễn Văn Hảo, 2005,
tập III, tr. 193-194, hình 95.
Tên địa phương: Cá Đục siha;
Số mẫu nghiên cứu: 07;
Mô tả: L0 = 115-168 mm; D1 = XI; D2 = I.25; A = II.22-23; P = 16-20; V = I.5;
H/L0 = 16,11(%); T/L0 = 28,64(%); O/T = 21,43(%); OO/T = 23,21(%).
26. HỌ CÁ KHẾ - CARANGIDAE
46. Giống cá Khế Caranx Lacépède, 1801
58. Cá Háo sáu sọc Caranx sexfasciatus (Quoy & Gaimard, 1825)
66
Caranx sexfasciatus, Thái Thanh Dương, 2001, tr. 76-77; Vidthayanon, Chavalit,
2008, p. 187-188; Nguyễn Nhật Thi, 1991, tr. 140; Nguyễn Văn Hảo, 2005, Tập
III, tr. 299-300, hình 97.
Tên tiếng Anh: Dusky jack
Tên địa phương: Cá Khế sáu sọc;
Số mẫu nghiên cứu: 01.
Mô tả: L0 = 115 mm; D1 = I.VII; D2 = I.19; A = II.I.16; P = I.20; V = I.5;
H/L0 = 40,38(%); T/L0 = 28,85(%); O/T = 30,15(%); OO/T = 30,07(%).
So sánh với loài gần nó: Khác với loài Caranx melampygus Cuvier &
Valenciennes là chiều dài mõm bằng đường kính mắt, vây hậu môn có 15 – 17
tia vây và góc trên nắp mang thường có 1 chấm đen.
47. Giống cá Sòng gió Megalaspis Bleeker, 1851
59. Cá Sòng gió Megalaspis cordyla (Linnaeus, 1758)
Scombe cordyla Linneus, 1758, pp. 298; Nguyễn Nhật Thi, 1991, tr. 172-173;
Nguyễn Văn Lục và CS, 2007, tr. 28, tập19, tr. 28-29 ; Shih-chieh Shen và CS,
1993, p. 92, fig. 5.
Tên tiếng Anh: Hardtail scad;
Số mẫu nghiên cứu: 01.
Mô tả: Lo = 110 mm; D1 = VIII; D2 = I.18-20; A = III.11,9; P = I.20; V = I.5;
H/Lo = 31,89(%); T/Lo = 32,97(%); O/T = 26,2(%); OO/T = 24,59(%).
27. HỌ CÁ LIỆT – LEIOGNATHIDAE
48. Giống cá Liệt chấm Secutor Bloch, 1787
60. Cá Liệt chấm Secutor insidiator (Bloch, 1787)
Secutor insidiator, Tôn Thất Pháp và CS, 2009, tr. 168, hình 5.90.
Tên tiếng Anh: Pugnose ponyfish.
Số mẫu nghiên cứu: 01.
Mô tả: L0 = 64 mm; D = VIII-IX.16-18; A = II.14; P = 17; V = I.5;
H/L0 = 53,13(%); T/L0 = 31,25(%); O/T = 40 (%); OO/T = 30 (%).
67
So sánh với loài gần nó: Khác với loài S. ruconius (Hamilton) là má không có
phủ vảy.
61. Cá Liệt chấm thân Secutor indicius (Monkolprasit, 1973)
Secutor insidicius, Tôn Thất Pháp và CS (2009) tr. 168, hình 5.91.
Số mẫu nghiên cứu: 01.
Mô tả: L0 = 63 mm; D = VIII.16; A = III.14; P = 16-18; V = I.5;
H/L0 = 50,79(%); T/L0 = 28,57(%); O/T = 44,44(%); OO/T = 33,33(%).
49. Giống cá Liệt mõm ngắn Nuchequula Whitley, 1932
62. Cá Liệt mõm ngắn Nuchequula gerreoides (Bleeker, 1851)
Leiognathus splendens, Thái Thanh Dương, 2001, tr. 92-93.
Tên tiếng Anh: Splendid ponyfish;
Số mẫu nghiên cứu: 08.
Mô tả: L0 = 60 mm; D = VIII.15; A = III.14; P = 16; V = I.5;
H/L0 = 42,99(%); T/L0 = 25,93(%); O/T = 29,63(%); OO/T = 37,04(%).
50. Giống cá Liệt Leiognathus Lacépède, 1802
63. Cá Liệt lớn Leiognathus equulus (Forsskål, 1775)
Scomber equulus Forsskål, 1775, p. 58. Leiognathus equulus, Nguyễn Văn Hảo,
2005, tập III, tr. 209-210, hình 101.
Tên địa phương: Cá Ngãng ngựa;
Số mẫu nghiên cứu: 02;
Mô tả: L0 = 110-121 mm; D = 9; A = 6; P = 8; V = 6;
H/L0 = 42,50(%); T/L0 = 45,00(%); O/T = 27,77(%); OO/T = 22,22(%).
28. HỌ CÁ HƯỜNG – DATNIOIDIDAE
51. Giống cá Hường Datnioides Bleeker, 1853
64. Cá Hường vện Datnioides polota (Hamilton, 1822)
Coius quadrifasciatus, Mai Đình Yên và CS, 1992,tr. 282-283; Sách Đỏ Việt
Nam, 2007, phần động vật, tr. 137; Nguyễn Văn Hảo, 2005, Tập III, tr. 236-238,
hình 115.
Tên địa phương: cá Hường sông, cá Kẽm 4 sọc;
Số mẫu nghiên cứu: 04.
68
Mô tả: L0 = 160 mm; D = XII.13; A = III.8; P = 20; V = I.5;
H/L0 = 41,76(%); T/L0 = 37,92(%); O/T = 28,99(%); OO/T = 15,94(%).
Tình trạng: Đang suy giảm số lượng mạnh.
Phân hạng: VU A 1,a, c, d [1].
Biện pháp bảo vệ: Cần giảm cường độ đánh bắt, không đánh bắt cá con, bảo vệ
nơi sống của loài. Giáo dục trong nhân dân ý thức bảo vệ loài cá này để khôi phục
nguồn lợi quý hiếm.
29. HỌ CÁ TRÁP – SPARIDAE
52. Giống cá Tráp đen rộng Acanthopagrus Peters, 1855
65. Cá Tráp bơđa Acanthopagrus berda (Forsskål, 1775)
Acanthopagrus berda, Nguyễn Văn Hảo, 2005, tập III, tr. 259-260.
Tên tiếng Anh: Goldsilk seabream;
Số mẫu nghiên cứu: 01.
Mô tả: L0 = 81 mm; D = XI.12; A = III.8; P =16; V = I.5; L.1 = 47 V−
2/1
2/1
9
4
;
H/L0 = 39,51(%); T/L0 = 35,80(%); O/T = 31,03(%); OO/T = 24,14(%).
30. HỌ CÁ ĐÙ – SCIAENIDAE
53. Giống cá Đù Pennahia Fowler, 1926
66. Cá Đù bạc Pennahia argentata (Houttuyn, 1782)
Sparus argentatus Houttuyn, 1782, p. 319. Argyrosomus argentatus, Okamura
in Masuda et al, 1984, tr. 164; Nguyễn Văn Hảo, 2005, tập III, tr. 279.
Số mẫu nghiên cứu: 03.
Mô tả: Lo = 158-160 mm; D1 = X; D2 = I.26; A = II.8; P = 18; V = I.5.
H/Lo = 29,68(%); T/Lo = 20,65(%); O/T =28,13(%); OO/T = 40,63(%).
54. Giống cá Uốp Johnius Bloch, 1793
67. Cá Uốp bê lăng Johnius belangerii (Cuvier, 1830)
Corvina belengeri Cuvier & Valenciennes, 1830, vol. 5, p. 120 ; Johnius
belengerii, Thái Thanh Dương, 2001, tr. 130-131; Đỗ Thị Như Nhung, 2007, tr.
49-50.
69
Tên địa phương: Cá Đù đen ;
Số mẫu nghiên cứu: 02.
Mô tả: L0 = 130 mm; D1 = XI; D2 = I.26; A = II.8; P = 18; V = I.5;
H/L0 = 25,11(%); T/L0 = 20,43(%); O/T = 20,83(%); OO/T = 33,33(%).
68. Cá Đù Johnius borneensis (Bleeker, 1851)
Johnius borneensis, Trần Đắc Định và CS, 2013, tr. 109.
Số mẫu nghiên cứu: 01.
Mô tả: L0 = 105 mm.
H/L0 = 23,81(%); T/L0 = 19,05(%); O/T = 25(%); OO/T = 45(%).
69. Cá Đù mắt rộng Johnius plagiostoma (Bleeker, 1849)
Johnius plagiostoma, Trần Đắc Định và CS, 2013, tr. 109.
Số mẫu nghiên cứu: 01.
Mô tả: L0 = 90 mm.
H/L0 = 31,25(%); T/L0 = 21,25(%); O/T = 35,29(%); OO/T = 52,94(%).
70. Cá Đù xiêm Johnius trachycephalus (Bleeker, 1851)
Johnius trachycephalus, Trần Khắc Định và cs, 2013, Tr.110
Số mẫu nghiên cứu : 01
Mô tả : L0 = 83 cm
H/L0 = 26,50(%); T/L0 =31,32(%); O/T = 6,34(%); OO/T = 26,92(%).
55. Giống cá Sủ Boesemania Trewavas, 1977
71. Cá Sủ Boesemania microlepis (Bleeker, 1858)
Johnius microlepis Bleeker, 1858-59:11 (Acta. Soe. Sci. Indo-Neerl. Vol. 5; ref.
16961, Palembang, Musi R. mouth. Sumatra-Inđônêxia.
Boesemania microlepis Trewavas, 1977: 309 (Trán. Zool. Soc. London. Vol. 33 (Pt.
44); ref. 4459); Rainboth, 1996: 188, (ref. 22772); Valid Eschmeyer, 1998: 1577,
Catolog of fishes; Vũ Trung Tạng, 1994: 107, Cá hệ sinh thái cửa sông Việt Nam;
Kottelat, 2001: 164, Fishes of Laos; Nguyễn Hữu Dực và cộng sự, 2003: 71, Khu hệ
cá lưu vực sông Mã.
Số mẫu nghiên cứu: 01.
70
Mô tả: L0 = 110 mm.
H/L0 = 26,36(%); T/L0 = 23,64(%); O/T = 26,92(%); OO/T = 30,77(%).
31. HỌ CÁ NHỤ - POLYNEMIDAE
56. Giống cá Nhụ Eleutheronema Bleeker, 1862
72. Cá Chét Eleutheronema tetradactylum (Shaw, 1804)
Eleutheronema tetradactylum, Mai Đình Yên và CS, 1992, tr. 259-260.
Eleutheronema tetradactylus, Thái Thanh Dương, 2001, tr. 44, hình 57.
Tên địa phương: Cá Nhụ bốn râu, cá Gộc, cá Ét;
Số mẫu nghiên cứu: 04.
Mô tả: L0 = 200-220 mm; D1 = VIII; D2 = I.15; A = II.15-16; P = 16+4; V = I.5;
L.1 = 79
V−2/1
2/1
13
9 80; H/L0 = 23,72(%); T/L0 = 27,44(%); O/T = 22,03 (%);
OO/T = 24,58(%).
57. Giống cá Nhụ thường Polynemus Linnaeus, 1758
73. Cá Phèn vàng Polynemus melanochir melanochir (Valenciennes, 1831)
Polynemus melanochir, Trần Đắc Định và CS, 2013, tr. 106.
Số mẫu nghiên cứu: 22.
Mô tả: L0 = 100 mm.
H/L0 = 25(%); T/L0 = 20(%); O/T = 17,86(%); OO/T = 42,86(%).
32. HỌ CÁ HIÊN – DREPANEIDAE
58. Giống cá Hiên Drepane Cuvier, 1831
74. Cá Hiên chấm Drepane punctata (Linnaeus, 1758)
Drepane punctata, Thái Thanh Dương, 2001, tr. 136, hình 176, Shih-chieh Shen và
CS, 1993, p. 114, fig. 10.
Số mẫu nghiên cứu: 05.
Mô tả: L0 = 92-130 mm; D = I.IX.21; A = III.17; P = 15; V = I.5;
H/L0 = 73,91(%); T/L0 = 31,52(%); O/T = 31,03(%); OO/T = 31,03(%).
So sánh với loài gần nó: Khác với tất cả các loài trong phân bộ Percoidei là có
vây ngực phát triển rất đặc biệt kéo dài tới gốc vây đuôi.
33. HỌ CÁ RÔ SÔNG – PRISTOLEPIDIDAE
Phân họ cá Rô sông – Pristolepidinae
71
59. Giống cá Rô biển Pristolepis Jerdon, 1849
75. Cá Rô biển Pristolepis fasciata (Bleeker, 1851)
Catopara fasciatus Bleeker, 1851, p. 65. Pristolepis fasciatus, Mai Đình Yên và
CS, 1992, tr. 287; Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993, tr. 291.
Số mẫu nghiên cứu: 01.
L0 = 140 mm; D = XIII.14; A = III.8; P = 15; V = I.5;
H/L0 = 52,17(%); T/L0 = 35,71(%); O/T = 26,07(%); OO/T = 27,58(%).
PHÂN BỘ CÁ ĐỐI – MUGILOIDEI
34. HỌ CÁ ĐỐI – MUGILIDAE
60. Giống cá Đối Moolgarda Whitley, 1945
76. Cá Đối mục Moolgarda cunnesius (Valenciennes, 1836)
Moolgarda cunnesius, Vidthayanon, Chavalit, 2008, p. 162-163, fig. 222.
Valamugil cunnesius, Tôn Thất Pháp và CS, 2009, tr. 191, hình 5.142.
Tên địa phương: Cá Đối lá
Tên tiếng Anh: Longarm mullet; Số mẫu nghiên cứu: 01.
Mô tả: L0 = 155 mm; D = V.8; A = II-III.9; P = 17-19; V = I.5;
H/L0 = 21,71(%); T/L0 = 24,81(%); O/T = 25(%); OO/T = 46,88(%).
61. Giống cá Đối vẩy to Chelon Rose, 1973
77. Cá Đối đất Chelon subviridis (Valenciennes, 1836)
Mugil dusumieri Valenciennes in Cuvier & Valennciennes, 1836, p. 147. Liza
dussumieri, Nguyễn Văn Hảo, 2005, tập III, tr. 318, hình 157.
Số mẫu nghiên cứu: 06.
Mô tả: L0 = 166 mm; D1 = IV; D2 = I.8; A = III.9; P = 15-16; V = I.5; L.1 =
29
1/ 2
1/ 2
5
5 V−
34; H/L0 = 25,66(%); T/L0 = 23,36(%); O/T = 19,72(%); OO/T =
42,25(%).
35. HỌ CÁ BỐNG TRẮNG – GOBIIDAE
Phân họ cá Bống kèo – Oxudercinae
62. Giống cá Bống áo môn Oxuderces Eydoux, 1850
72
78. Cá Bống áo môn Oxuderces dentatus (Eydoux & Souleyet, 1850)
Oxuderces. Dentatus Eydoux & Souleyet, 1850: 182, pl. 8
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tvefile_2015_01_08_1196675618_8111_1872717.pdf