Mục lục
Mở đầu . . . . 1
Chương I: Cơ sở lí luận về việc tổ chức hoạt động ngoại khoá vật lí ở trường phổ thông . . . 6
1.1. Một số nội dung lí luận về dạy học ở nhà trường phổ thông . 6
1.1.1. Mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc dạy học ở nhà trường phổ thông . 6
1.1.2. Các vấ n đề chung về hình thức tổ chức dạy học ở nhà trường phổ thông . 9
1.1.3. Tính tích cực của học sinh trong học tập . . 13
1.2. Các nhiệm vụ cơ bản của việc dạy học Vật lí ở trường phổ thông . 16
1.2.1. Đặc điểm của môn vật lí ở trường phổ thông . . 16
1.2.2. C ác nhiệm vụ của việc dạy học môn lý ở trường phổ thông . 16
1.3. Định hướng đổi mới PPDH Vật lí ở trường phổ thông . 18
1.3.1. Đổi mới PPDH như thế nào? . . 18
1.3.2 Những định đổi mới PPDH Vật lí ở THPT . . 19
1.3.3 Hoạt động ngoại khoá trong hệ thống các hình thức tổ chức dạy học ở trường phổ thông. . . 24
1.4 CNTT với dạy học . . . 27
1.4.1 Vai trò của CNTT trong dạy học nói chung. . 27
1.4.2 Những hỗ trợ cơ bản của CNTT trong dạy học Vật lí . 30
Kết luận chương I . . . 33
Chương II: Nghiên cứu xây dựng và tổ chức hoạt động ngoại khoá
phần ''quang học" với sự hỗ trợ của CNTT . . 34
2.1 Nội dung, kiến thức phần "Quang học" trong chương trình Vật L í THPT SGK mới . . . . 34
2.1.1 P hân phối chương trình . . . 34
2.1.2 So sánh về nội dung kiến thức phần "Quang học" giữa SGK mới và SGK cải cách giáo dục . . . 2.1.3 Các kiến thức và kỹ năng cơ bản mà học sinh cần phải đạt được khi học phần "Quang học" . . . 2.1.4 Những khó khăn gặp phải trong quá trình dạy và học kiến thức phần "Quang học" . . . 46
2.2 Quan điểm sử dụng CNTT trong hoạt động ngoại khoá để góp phần giải
quyết những khó khăn trên . . .467
2.2.1 Tính hiệu quả sư phạm . . . 47
2.2.2 Tính hiện đại . . . 48
2.2.3 Tính thực tiễn . . . 49
2.2.4 Tính thẩm mỹ . . . 49
2.2.5 Tính mềm dẻo . . . 49
2.3 Kế hoạch hoạt động ngoại khoá phần " Quang học" cho học sinh TTPT. 50
2.3.1 ý đồ sư phạm của việc xây dựng nội dung, hình thức hoạt động ngoại khoá . 50
2.3.2 Nội dung của hoạt động ngoại khoá phần " Quang học" . 50
Kết luận chương II . . . 74
Chương III: Thực nghiệm sư phạm . . 75
3.1 Mục đích, nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm. . 75
3.1.1 Mục đích. . . 75
3.1.2 Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm . . 75
3.2 Đối tượng, thời gian tiến hành TNSP . . 75
3.2.1 Đối tượng . . . 75
3.2.2 T hời gian tiến hành . . . 76
3.3 P hương pháp TNSP . . . 76
3.4 P hân tích và đánh giá kết qủa TNSP . . 76
3.4.1 T hực trạng việc tổ chức DHNK về vật lý tại các trường THPT ở Quảng Ninh 76
3.4.2 Đánh giá và thực trạng của việc dạy và học kiến thức phần " Quang học"77
3.4.3 P hân tích và đánh giá kết quả TNSP đối với giáo án 1 . 78
3.4.4 P hân tích và đánh giá kết quả TNSP đối với giáo án 2 . 82
Kết luận chương III . . . 85
Kết luận chung . . . 86
Bài báo của học viên liên quan đến luận văn đã được công bố . 88
Tài liệu tham khảo . . . 89
Phụ lục . . . .
104 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2992 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu tổ chức hoạt động ngoại khoá phần quang học với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin nhằm phát huy tính tích cực cho học sinh THPT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giỏo viờn.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
34
Chƣơng II
NGHIấN CỨU XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHOÁ PHẦN "QUANG HỌC"
VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA CNTT
2.1. Nội dung, kiến thức phần “ Quang học” trong chƣơng trỡnh Vật lớ
THPT – SGK mới
2.1.1 Phõn phối chƣơng trỡnh
Phần “Quang học” trong chương trỡnh Vật lớ THPT – SGK mới được
chia ra làm hai phần chớnh ở hai khối lớp :
Lớp 11: Phần Quang hỡnh gồm hai chương:
- Khỳc xạ ỏnh sỏng
- Mắt. Cỏc dụng cụ quang học.
Phần Quang hỡnh được phõn bố ở chương trỡnh học cuối lớp 11, với tổng
số tiết là 19 tiết, trong đú cú 11 tiết lớ thuyết, 2 tiết thực hành, 6 tiết bài tập.
Lớp 12 : Phần Quang lớ gồm hai chương
- Súng ỏnh sỏng.
- Lượng tử ỏnh sỏng
Phần Quang lớ được phõn bố ở gần cuối chương trỡnh lớp 12, với tổng số
tiết là 17 tiết, trong đú cú 10 tiết lớ thuyết, 2 tiết thực hành, 4 tiết bài tập.
So với chương trỡnh SGK cải cỏch giỏo dục cũ đó cú sự thay đổi về sự
phõn phối thời lượng cũng như thời gian học. Cụ thể như sau:
- Trước đõy phần Quang học được đưa hết vào chương trỡnh Vật lớ của
lớp 12, được phõn phối thành 40 tiết, trong đú cú 25 tiết lớ thuyết, 11 tiết bài
tập, 4 tiết thực hành.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
35
2.1.2 So sỏnh về nội dung kiến thức phần “Quang học” giữa SGK mới và
SGK cải cỏch giỏo dục
- Với SGK mới phần Quang hỡnh đó được rỳt gọn kiến thức về gương
cầu và gương phẳng; cỏc khỏi niệm tia sỏng, chựm tia sỏng, định luật phản xạ
ỏnh sỏng khụng được đề cập đến vỡ đó học ở THCS.
- Đối với SGK Vật lớ mới, cả chương trỡnh cơ bản và nõng cao cỏc kiến
thức mới được đưa thờm vào:
+ Cỏp quang
+ Nhiễu xạ ỏnh sỏng
+ Sự phỏt quang. Sơ lược về laze
Đối với chương trỡnh nõng cao cũn cú thờm cỏc kiến thức :
+ Hấp thụ ỏnh sỏng
+ Phản xạ lọc lựa
+ Định luật Xtục về sự phỏt quang
- Ngoài sự khỏc biệt về nội dung kiến thức, trong nội dung cụ thể của từng
đơn vị kiến thức cũn cú sự thay đổi về cỏc thuật ngữ.
Vớ dụ : Thay thuật ngữ “Giới hạn nhỡn rừ” bằng thuật ngữ “Khoảng nhỡn rừ”
Khụng dựng thuật ngữ “Sửa cỏc tật của mắt” mà dựng thuật ngữ
“Khắc phục cỏc tật của mắt”...
Túm lại : Giữa SGK vật lớ mới và SGK cải cỏch giỏo dục đó cú sự
khỏc biệt đỏng kể về nội dung chương trỡnh cũng như sự phõn bố thời gian
học. Điều này gõy khụng ớt khú khăn cho giỏo viờn và học sinh trong quỏ
trỡnh dạy và học. Nhiều thúi quen phải thay đổi để phự hợp với nội dung
chương trỡnh mới.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
36
2.1.3 Cỏc kiến thức và kỹ năng cơ bản mà học sinh cần đạt đƣợc khi học
phần “Quang học”
* Đối với SGK Vật lớ theo chƣơng trỡnh chuẩn
Chủ đề Kiến thức Kĩ năng Ghi chỳ
Khỳc xạ
ỏnh sỏng
a.Định luật
khỳc xạ ỏnh
sỏng. Chiết
suất. Tớnh
chất thuận
nghịch của
sự truyền
ỏnh sỏng.
b.Hiện tượng
phản xạ toàn
phần. Cỏp
quang
- Mụ tả được hiện tượng
phản xạ toàn phần và nờu
được điều kiện để xảy ra
hiện tượng này.
- Mụ tả được sự truyền
ỏnh sỏng trong cỏp quang
và nờu được vớ dụ về ứng
dụng của cỏp quang.
- Vận dụng được hệ
thức của định luật
khỳc xạ ỏnh sỏng.
- Vận dụng được
cụng thức tớnh gúc
giới hạn phản xạ toàn
phần.
- Chấp nhận
hiện tượng
phản xạ toàn
phần xảy ra
khi i ≥ igh
Mắt và cỏc
dụng cụ
quang.
a.Lăng kớnh
b.Thấu kớnh
mỏng
- Nờu được tớnh chất của
lăng kớnh làm lệch tia sỏng
truyền qua nú.
- Nờu được tiờu điểm
chớnh, tiờu điểm phụ, tiờu
diện, tiờu cự của thấu kớnh
là gỡ.
- Phỏt biểu được định nghĩa
độ tụ của thấu kớnh và nờu
- Vẽ được tia lú khỏi
thấu kớnh hội tụ, phõn
kỡ và hệ hai thấu kớnh
đồng trục.
- Dựng được ảnh của
một vật thật tạo bởi
thấu kớnh.
- Vận dụng cỏc cụng
- Khụng yờu
cầu HS sử
dụng cỏc
cụng thức
lăng kớnh để
tớnh toỏn.
- Khụng yờu
cầu HS tớnh
toỏn với
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
37
c.Mắt. Cỏc
tật của mắt.
Hiện tượng
lưu ảnh trờn
màng lưới
d. Kớnh lỳp.
Kớnh hiển
vi. Kớnh
thiờn văn.
được đơn vị đo độ tụ.
- Nờu được số phúng đại
của ảnh tạo bởi thấu kớnh
là gỡ.
- Nờu được sự điều tiết
của mắt khi nhỡn vật ở
điểm cực cận và ở điểm
cực viễn.
- Nờu được gúc trụng và
năng suất phõn li là gỡ.
- Trỡnh bày đặc điểm của
mắt cận, mắt viễn, mắt lóo
về mặt quang học và nờu
tỏc dụng của kớnh cần đeo
để khắc phục cỏc tật này.
- Nờu được sự lưu ảnh
trờn màng lưới là gỡ và
nờu được vớ dụ thực tế ứng
dụng hiện tượng này.
- Nờu được nguyờn tắc
cấu tạovà cụng dụng của
kớnh lỳp, kớnh hiển vi và
kớnh thiờn văn.
- Trỡnh bày được số bội
giỏc của ảnh tạo bởi kớnh
lỳp, kớnh hiển vi và kớnh
thiờn văn.
thức về thấu kớnh để
giải được cỏc bài tập
đơn giản.
- Vẽ được ảnh của
vật thật tạo bởi kớnh
lỳp, kớnh bhiển vi,
kớnh thiờn văn và giải
thớch tỏc dụng tăng
gúc trụng ảnh của
mỗi loại kớnh.
- Xỏc định được tiờu
cự của thấu kớnh
phõn kỡ bằng thớ
nghiệm.
cụng thức
- Chỉ đề cập
tới kớnh
thiờn văn
khỳc xạ.
- Khụng yờu
cầu HS giải
bài tập về
vật ảo.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
38
Súng ỏnh
sỏng
a.Tỏn sắc
ỏnh sỏng
b.Nhiễu xạ
ỏnh sỏng.
Giao thoa
ỏnh sỏng.
c. Cỏc loại
quang phổ.
d. Tia hồng
ngoại, tia tử
ngoại. Tia
- Mụ tả được hiện tượng
tỏn sắc qua lăng kớnh.
- Nờu được hiện tượng
nhiễu xạ ỏnh sỏng là gỡ?
- Trỡnh bày được một thớ
nghiệm về giao thoa ỏnh
sỏng.
- Nờu được võn sỏng, võn
tối là kết quả của sự giao
thoa ỏnh sỏng.
- Nờu được điều kiện để
xảy ra hiện tượng giao
thoa ỏnh sỏng.
- Nờu được hiện tượng
giao thoa chứng tỏ ỏnh
sỏng cú tớnh chất súng và
nờu được tư tưởng cơ bản
của thuyết điện từ ỏnh
sỏng.
- Nờu được mỗi ỏnh sỏng
đơn sắc cú một bước súng
xỏc định.
- Nờu được quang phổ
liờn tục, quang phổ vạch
phỏt xạ và hấp thụ là gỡ và
đặc điểm chớnh của mỗi
loại quang phổ này.
- Vận dụng được
cụng thức :
i =
D
a
- Xỏc định được
bước súng ỏnh sỏng
theo phương phỏp
giao thoa bằng thớ
nghiệm.
- Khụng yờu
cầu HS
chứng minh
cụng thức
khoảng võn.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
39
X. Thang
súng điện từ.
- Nờu được bản chất, cỏc
tớnh chất và cụng dụng của
ta hồng ngoại, tia tử ngoại
và tia X.
- Kể được tờn của cỏc
vựng súng điện từ kế tiếp
nhau trong thang súng
điện từ theo bước súng.
Lƣợng tử
ỏnh sỏng.
a.Hiện
tượng quang
điện ngoài .
Định luật về
giới hạn
quang điện.
b.Thuyết
lượng tử ỏnh
sỏng. Lưỡng
tớnh súng hạt
của ỏnh
sỏng.
c.Hiện
tượng quang
điện trong.
d.Quang
phổ vạch
của nguyờn
- Trỡnh bày được thớ
nghiệm Hộc về hiện tượng
quang điện và nờu được
hiện tượng quang điện là
gỡ?
- Phỏt biểu được định luật
về giới hạn quang điện.
- Nờu được nội dung cơ
bản về thuyết lượng tử ỏnh
sỏng.
- Nờu được ỏnh sỏng cú
lưỡng tớnh súng - hạt.
- Nờu được hiện tượng
quang điện trong là gỡ.
- Nờu được quang điện trở
và pin quang điện là gỡ.
- Nờu được sự tạo thành
quang phổ vạch phỏt xạ và
-Vận dụng được
thuyết lượng tử ỏnh
sỏng để giải thớch
định luật về giới hạn
quang điờn.
- Khụng yờu
cầu HS nờu
được tờn cỏc
dóy quang
phổ vạch của
nguyờn tử
hiđrụ và giải
bài tập.
-Sự tạo
thành quang
phổ vạch của
nguyờn tử
hiđrụ được
giải thớch
dựa trờn
những kiến
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
40
tử Hiđrụ
e.Sự phỏt
quang
f.Sơ lược về
Laze
hấp thụ của nguyờn tử
Hiđrụ.
- Nờu được sự phỏt quang
là gỡ.
- Nờu được laze là gỡ và
một số ứng dụng của laze.
thức về mức
năng lượng
đó học ở
mụn Hoỏ
học lớp 10.
* Đối với SGK Vật lớ theo chƣơng trỡnh nõng cao
Chủ đề Kiến thức Kĩ năng Ghi chỳ
Khỳc xạ ỏnh
sỏng
a.Định luật
khỳc xạ ỏnh
sỏng. Chiết
suất. Tớnh
thuận nghịch
của sự
truyền ỏnh
sỏng
b.Hiện tượng
phản xạ toàn
phần. Cỏp
quang
- Phỏt biểu được định luật
khỳc xạ ỏnh sỏng.
- Nờu được chiết suất tuyệt
đối, chiết suất tỉ đối là gỡ và
mối quan hệ giữa cỏc chiết
suất này với tốc độ của ỏnh
sỏng trong cỏc mụi trường.
- Nờu được tớnh chất thuận
nghịch của sự truyền ỏnh
sỏng và chỉ ra sự thể hiện
tớnh chất này ở định luật
khỳc xạ ỏnh sỏng.
- Mụ tả được hiện tượng
phản xạ toàn phần và nờu
được điều kiện để xảy ra
hiện tượng này.
- Mụ tả được sự truyền ỏnh
sỏng trong cỏp quang và
tiện lợi của nú.
- Vận dụng được hệ
thức của định luật
khỳc xạ ỏnh sỏng.
- Giải được cỏc bài
tập về hiện tượng
phản xạ toàn phần.
- Chấp nhận
hiện tượng
phản xạ toàn
phần xảy ra
khi i ≥ igh
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
41
Mắt và cỏc
dụng cụ
quang
a.Lăng kớnh
b.Thấu kớnh
c.Mắt. cỏc
tật của mắt.
Hiện tượng
lưu ảnh trờn
màng lưới
- Mụ tả được lăng kớnh là
gỡ.
- Nờu được lăng kớnh cú tỏc
dụng làm lệch tia sỏng
truyền qua nú.
- Nờu được thấu kớnh mỏng
là gỡ.
- Nờu được tiờu điểm, tiờu
diện của thấu kớnh mỏng là
gỡ.
- Phỏt biểu được định nghĩa
độ tụ của thấu kớnh và nờu
được đơn vị đo độ tụ.
- Nờu được số phúng đại
của ảnh tạo bởi thấu kớnh là
gỡ.
- Viết được cỏc cụng thức
về thấu kớnh.
- Nờu được sự điều tiết của
mắt khi nhỡn vật ở điểm cực
cận và ở điểm cực viễn.
- Nờu được đặc điểm của
mắt cận, mắt viến, mắt lóo
về mặt quang học và nờu
cỏch khắc phục cỏc tậ này.
- Nờu được gúc trụng và
năng suất phõn li là gỡ.
- Vận dụng được cỏc
cụng thức về lăng
kớnh để tớnh được
gúc lú, gúc lệch và
gúc lệch cực tiểu.
- Vận dụng được
cụng thức
0 1 2
1 1 1
1
n
D
f n R R
- Vẽ được đường
truyền của một tia
sỏng bất kỡ qua một
thấu kớnh hội tụ
mỏng phõn kỡ và hệ
hai thấu kớnh đồng
trục.
- Dựng được ảnh của
một vật thật tạo bởi
thấu kớnh.
- Vận dụng được
cụng thức thấu kớnh
và cụng thức tớnh số
phúng đại dài để
giải cỏc bài tập.
- Giải được cỏc bài
tập về mắt cận và
- Chỉ đề cập
tới kớnh
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
42
d.Kớnh lỳp.
Kớnh hiển
vi. Kớnh
thiờn văn
- Nờu được sự lưu ảnh trờn
màng lưới là gỡ và nờu được
vớ dụ thực tế ứng dụng hiện
tượng này.
- Nờu được số bội giỏc là
gỡ.
- Viết được cụng thức tớnh
số bội giỏc của kớnh lỳp đối
với cỏc trường hợp ngắm
chừng của kớnh hiển vi và
kớnh thiờn văn khi ngắm
chừng ở vụ cực.
mắt lóo.
- Dựng được ảnh của
vật tạo bởi kớnh lỳp,
kớnh hiển vi và kớnh
thiờn văn.
- Giải được cỏc bài
tập về kớnh lỳp, kớnh
hiển vi và kớnh thiờn
văn.
- Giải được cỏc bài
tập về quang hệ
đồng trục gồm hai
thấu kớnh hoặc một
thấu kớnh và một
gương phẳng.
- Xỏc định được tiờu
cự của thấu kớnh
phõn kỡ bằng thớ
nghiệm.
thiờn văn
khỳc xạ.
- Chỉ yờu cầu
giải bài tập
về kớnh hiển
vi và kớnh
thiờn văn khi
ngắm chừng
ở vụ cực với
người cú mắt
bỡnh thường.
Súng ỏnh
sỏng
a.Tỏn sắc
ỏnh sỏng.
Ánh sỏng
trắng và ỏnh
sỏng đơn sắc
b.Nhiễu xạ
- Mụ tả được hiện tượng tỏn
sắc ỏnh sỏng qua lăng kớnh
và nờu được hiện tượng tỏn
sức ỏnh sỏng là gỡ.
- Nờu được mỗi ỏnh sỏng
đơn sắc cú một bước súng
xỏc định trong chõn khụng.
- Nờu được hiện tượng
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
43
ỏnh sỏng.
Giao thoa
ỏnh sỏng
c.Mỏy
quang phổ.
Cỏc loại
quang phổ
d.Tia hồng
ngoại. Tia tử
ngoại. Tia X
e.Thuyết
điện tử ỏnh
sỏng. Thang
súng điện từ
nhiễu xạ ỏnh sỏng là gỡ.
- Trỡnh bày được một thớ
nghiệm về sự giao thoa ỏnh
sỏng và nờu được điều kiện
để xảy ra hiện tượng giao
thoa ỏnh sỏng.
- Nờu được võn sỏng, võn
tối là kết quả của sự giao
thoa ỏnh sỏng.
- Nờu được điều kiện để cú
cực đại giao thoa, cực tiểu
giao ở một điểm.
- Viết được cụng thức tớnh
khoảng võn.
- Nờu được hiện tượng giao
thoa ỏnh sỏng chứng tỏ ỏnh
sỏng cú tớnh chất súng và
nờu được tư tưởng cơ bản
của thuyết điện từ ỏnh sỏng.
- Trỡnh bày được nguyờn
tắc cấu tạo của mỏy quang
phổ lăng kớnh và nờu được
tỏc dụng của từng bộ phận
của mỏy quang phổ.
- Nờu được quang phổ liờn
tục, quang phổ vạch phỏt
xạ, quang phổ vạch hấp thụ
- Giải được cỏc bài
tập về hiện tượng
giao thoa ỏnh sỏng.
- Xỏc định được bước
súng ỏnh sỏng theo
phương phỏp giao
thoa bằng thớ
nghiệm.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
44
là gỡ, cỏc đặc điểm chớnh và
những ứng dụng chớnh của
mỗi loại quang phổ.
- Nờu được phộp phõn tớch
quang phổ là gỡ.
- Nờu được bản chất, cỏch
phỏt, cỏc đặc điểm và cụng
dụng của tia hồng ngoại, tia
tử ngoại, tia X.
- Kể được tờn của cỏc vựng
súng điện từ kế tiếp nhau
trong thang súng điện từ
theo bước súng.
Lƣợng tử
ỏnh sỏng
a. Hiện
tượng quang
điện ngoài.
Cỏc định
luật quang
điện.
b. Thuyết
lượng tử ỏnh
sỏng. Lưỡng
tớnh súng -
hạt của ỏnh
sỏng.
- Trỡnh bày được thớ
nghiệm Hec về hiện tượng
quang điện ngoài và nờu
được hiện tượng quang điện
ngoài là gỡ.
- Phỏt biểu được ba định
luật quang điện.
- Nờu được nội dung của
cơ bản của tuyết lượng tử
ỏnh sỏng và viết được cụng
thức Anh – xtanh về hiện
tượng quang điện ngoài.
- Nờu được ỏnh sỏng cú
lưỡng tớnh súng - hạt.
-Vận dụng được
thuyết lượng tử ỏnh
sỏng để giải thớch ba
định luật quang
điện.
- Giải được cỏc bài
tập về hiện tượng
quang điện.
- Giải thớch được tại
sao cỏc vật cú màu
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
45
c. Hiện
tượng quang
điện trong.
Quang điện
trở. Pin
quang điện.
d. Sự hấp
thụ ỏnh
sỏng. Quang
phổ hấp thụ.
e. Sự phỏt
quang. Sự
phản xạ lọc
lựa. màu sắc
cỏc vật.
f. Quang
phổ vạch
của hiđrụ.
g. Sơ lược
về laze.
- Nờu được hiện tượng
quang dẫn là gỡ và giải
thớch được hiện tượng này
bằng thuyết lượng tử ỏnh
sỏng.
- Nờu được hiện tượng
quang điện trong là gỡ và
một số đặc điểm cơ bản của
hiện tượng này.
- Nờu được quang điện trở
là gỡ.
- Nờu được pin quang điện
là gỡ, nguyờn tắc cấu tạo và
giải thớch quỏ trỡnh tạo
thành hiệu điện thế giữa hai
cực của pin quang điện.
sắc khỏc nhau.
- Giải được cỏc bài
tập về tớnh bước
súng cỏc vạch quang
phổ của nguyờn tử
hiđrụ.
-Nờu được hiện tượng hấp
thụ ỏnh sỏng là gỡ và phỏt
biểu được định luật hấp thụ
ỏnh sỏng.
- Nờu được phản xạ lọc lựa
là gỡ.
- Phỏt biểu được định luật
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
46
Stục về sự phỏt quang.
- Mụ tả được cỏc dóy vạch
quang phổ của nguyờn tử
Hiđrụ và nờu được cơ chế
tạo thành cỏc dóy quang
phổ phỏt xạ và quang phổ
vạch hấp thụ của nguyờn tử
này.
- Nờu được laze là gỡ và
một số ứng dụng của laze.
2.1.4 Những khú khăn gặp phải trong quỏ trỡnh dạy và học kiến thức
phần “Quang học”
Về thớ nghiệm :
- Ít thớ nghiệm, thiếu dụng cụ thớ nghiệm trực quan.
- Khả năng làm thớ nghiệm, thực hành thớ nghiệm của GV cũn hạn chế,
nhiều trường chưa cú GV chuyờn trỏch về thớ nghiệm vật lớ nờn GV giảng dạy
mất nhiều thời gian chuẩn bị thớ nghiệm dẫn đến tõm lớ ngại làm thớ nghiệm.
- Trỡnh độ sử dụng CNTT vào trong dạy học của GV cũn yếu (nhất là đội
ngũ GV lớn tuổi) nờn chưa khai thỏc được thế mạnh của CNTT vào trong dạy
học dẫn đến hiệu quả dạy học chưa cao.
Về kiến thức :
- Nội dung kiến thức phần “Quang học”đó thay đổi nhiều so với SGK Cải
cỏch giỏo dục. Nhiều kiến thức mới của Vật lớ học hiện đại được đưa vào
chương trỡnh.
- Một số kiến thức cỏc em khụng được học trong giờ học lớ thuyết nhưng vẫn
được đưa vào nội dung bài tập nờn gõy khụng ớt khú khăn.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
47
Vớ dụ : Về “Hệ thấu kớnh”, cả SGK cải cỏch giỏo dục và SGK mới
chương trỡnh nõng cao khụng cú vấn đề này nhưng nội dung bài tập thỡ vẫn cú.
- Thời lượng dành cho cỏc giờ bài tập ớt nờn thời gian rốn luyện kĩ năng
giải bài tập cũn hạn chế dẫn đến việc nhiều HS rất lỳng tỳng trong việc giải
cỏc bài tập Quang học, đặc biệt là cỏc bài tập Quang hỡnh.
2.2. Quan điểm sử dụng CNTT trong hoạt động ngoại khoỏ để gúp phần
giải quyết những khú khăn trờn
CNTT là sự kết hợp của Vật lý, Kỹ thuật, Cụng nghệ và Toỏn học để xõy
dựng hai phần: phần cứng và phần mềm.
Phần cứng là cỏc mỏy múc, thiết bị mỏy tớnh, thiết bị mạng, thiết bị xử lý
thụng tin...
Phần mềm gồm cỏc chương trỡnh giỳp cỏc thiết bị hoạt động theo một
chương trỡnh vạch sẵn...
2.2.1. Tớnh hiệu quả sƣ phạm
Ngày nay khụng ai cú thể phủ nhận vai trũ quan trọng của CNTT trong
quỏ trỡnh dạy học núi chung và trong hoạt động ngoại khoỏ núi riờng.
Hoạt động ngoại khoỏ được sử dụng để hỗ trợ cho quỏ trỡnh dạy học trờn
lớp nờn nú phải bổ sung được những vấn đề về nội dung kiến thức, kĩ năng mà
trong quỏ trỡnh dạy học trờn lớp chưa làm được. Ngoài ra nhiệm vụ cũng
khụng kộm phần quan trọng của hoạt động ngoại khoỏ là để củng cố kiến
thức, kĩ năng cho HS, tạo cho HS niềm say mờ, hứng thỳ đối với mụn học,
xoỏ bỏ cảm giỏc e ngại, sợ sệt đối với mụn học - một mụn học mà nhiều HS
vẫn cho là khú.
Với đặc thự là hoạt động dạy học ngoài giờ lờn lớp nờn để thu được hiệu
quả cao đũi hỏi GV phải bỏ cụng sức để nghiờn cứu xem nờn chọn hỡnh thức
ngoại khoỏ nào, trọng tõm sẽ phải rơi vào nội dung nào, phải củng cố, khắc
sõu những nội dung kiến thức nào, thời gian tiến hành vào thời điểm nào là
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
48
hợp lớ. Ngoài ra cũn phải chỳ ý tới tớnh vừa sức đối với HS mới cú thể đạt
được những mục tiờu đề ra.
Hơn nữa, để đỏp ứng được yờu cầu sau buổi hoạt động ngoại khoỏ HS
thấy say mờ, hứng thỳ với mụn học thỡ nhất thiết trong giỏo ỏn ngoại khoỏ
phải cú những nội dung kiến thức mở rộng, gần gũi với đời sống hằng ngày,
khơi gợi được khả năng tư duy một cỏch khoa học cho HS, giỳp cỏc em bước
đầu cú được tố chất của những người nghiờn cứu khoa học.
2.2.2. Tớnh hiện đại
Khi tiến hành việc thiết kế cỏc giỏo ỏn dành cho hoạt động ngoại khoỏ,
chỳng ta cần sử dụng cỏc thành tựu tiờn tiến của CNTT nhằm mục đớch lập
trỡnh cỏc hiện tượng, cỏc quỏ trỡnh một cỏch chớnh xỏc, đồng thời tăng khả
năng tương tỏc nhiều chiều đối với mỏy vi tớnh. Cú rất nhiều chương trỡnh,
phần mềm cú thể sử dụng trong hoạt động ngoại khoỏ, tuy nhiờn cần chọn cỏc
chương trỡnh, phần mềm hiện đại thớch hợp, sao cho việc thiết kế đơn giản,
thuận tiện mà vẫn đạt được cỏc mục tiờu đề ra. Cỏc chương trỡnh đú phải hỗ
trợ tốt chức năng chốn ảnh, chốn cỏc đoạn phim, chức năng mụ phỏng sống
động cỏc hiện tượng vật lớ. Cỏc đoạn phim chốn vào chương trỡnh phải ở chế
độ tương tỏc được. Nghĩa là, người sử dụng cú thể làm phim chạy nhanh lờn,
chậm lại hoặc dừng lại những lỳc cần thiết. Trong giỏo ỏn của hoạt động ngoại
khoỏ cần sử dụng chức năng siờu liờn kết (hyperlink) đến cỏc phần mềm, file,
cỏc trang web, thớ nghiệm ảo, hỡnh ảnh, phim, õm thanh... để người sử dụng dễ
dàng lấy ra được những thụng tin cần thiết phục vụ cho mục đớch của mỡnh.
Sử dụng CNTT trong hoạt động ngoại khoỏ nhằm phỏt huy tớnh tớch cực
cho HS, tạo sự say mờ, hứng thỳ đối với mụn học...thỡ nhất thiết trong việc
thiết kế giỏo ỏn ngoại khoỏ cần đưa vào nhiều thụng tin, hỡnh ảnh, õm thanh
sống động mà cỏc giỏo cụ trực quan truyền thống khụng thể làm được điều đú.
Hơn nữa, qua việc sử dụng CNTT trong hoạt động ngoại khoỏ giỳp HS tiếp
cận gần nhất với những tiến bộ vượt bậc của khoa học hiện đại.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
49
2.2.3. Tớnh thực tiễn
Việc đưa ra được một giỏo ỏn hoạt động ngoại khoỏ để phự hợp với mục
tiờu đề ra tương đối mất thời gian, nhất là giỏo ỏn ngoại khoỏ dưới hỡnh thức
“Hội vui”. Để cú một giỏo ỏn ngoại khoỏ cú chất lượng đũi hỏi GV phải bỏ
nhiều cụng sức, từ việc xõy dựng ý tưởng đến việc chọn lựa hỡnh thức, thời
gian tổ chức. Việc sử dụng CNTT để thiết kế chương trỡnh giỳp cho GV và
HS cú nhiều lựa chọn. Tuy nhiờn việc lựa chọn phải bỏm sỏt mục tiờu đề ra,
cỏc thụng tin đưa vào phải gần gũi với đời sống sinh hoạt hàng ngày, mang
tớnh thực tiễn cao. Và một điều cũng cần hết sức chỳ ý, đú là việc thiết kế sao
cho phự hợp với trỡnh độ tin học của GV và HS, phự hợp với đặc điểm của
vựng miền khỏc nhau, cỏch sử dụng phải đơn giản, dễ hiểu, cú sự tương tỏc
với cỏc trỡnh duyệt quen thuộc.
2.2.4. Tớnh thẩm mỹ
Một trong những mục tiờu quan trọng của hoạt động ngoại khoỏ Vật lớ là
tạo ra sự hứng thỳ, say mờ của HS đối với bộ mụn, xoỏ bỏ cảm giỏc e ngại, sợ
sệt đối với mụn học. Vỡ vậy trong việc thiết kế chương trỡnh của hoạt động
ngoại khoỏ cần chỳ ý thiết kế một cỏch sinh động, hài hoà về màu sắc, õm
thanh sống động... cú sức thu hỳt lớn đối với HS, tạo cảm giỏc thoải mỏi, dễ
chịu trong quỏ trỡnh tham gia hoạt động ngoại khoỏ đối với HS. Cỏc hỡnh ảnh,
đoạn phim đưa vào phải được chọn lọc, rừ nột, mang tớnh nghệ thuật, chớnh
xỏc về mặt ngụn từ và kiến thức. Khụng nờn lạm dụng việc sử dụng màu sắc
quỏ sặc sỡ hoặc đưa vào những õm thanh quỏ sống động để trỏnh gõy nhiễu
trong quỏ trỡnh ngoại khoỏ. Đặc biệt với sự phong phỳ về lượng thụng tin trờn
mạng Internet đũi hỏi người thiết kế và sử dụng phải đưa vào được những
thụng tin mang tớnh cập nhật cao.
2.2.5. Tớnh mềm dẻo
Khi thiết kế giỏo ỏn hoạt động ngoại khoỏ với sự hỗ trợ của CNTT đũi
hỏi GV phải đầu tư khỏ nhiều cụng sức, tham khảo ý kiến của nhiều đồng
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
50
nghiệp, thậm chớ đú phải là sản phẩm của một tổ hoặc của một nhúm người.
Việc thiết kế giỏo ỏn ngoại khoỏ phải mang tớnh mềm dẻo, khụng “đúng kớn”,
nghĩa là người sử dụng cú thể dễ dàng thay đổi, chọn lựa sao cho phự hợp với
từng đối tượng HS, với thời gian hoặc địa điểm tiến hành, với cơ sở vật chất
mà nhà trường và GV, HS hiện cú. Trong quỏ trỡnh diễn ra hoạt động ngoại
khoỏ cú thể cú nhiều tỡnh huống bất ngờ xảy ra, đũi hỏi người xõy dựng
chương trỡnh phải dự kiến trước được những tỡnh huống cú thể xảy ra đú, cú
những phần nội dung, kiến thức dự trữ để cú thể giải quyết tốt những tỡnh
huống bất ngờ đú. Muốn vậy, cần phải xõy dựng thư viện hỡnh ảnh động
phong phỳ, đa dạng liờn quan đến nội dung ngoại khoỏ để GV cú thể tuỳ ý sử
dụng khi cần thiết.
2.3. Kế hoạch hoạt động ngoại khoỏ phần “Quang học” cho học sinh
THPT
2.3.1. í đồ sƣ phạm của việc xõy dựng nội dung, hỡnh thức hoạt động
ngoại khoỏ
- Củng cố, khắc sõu và mở rộng nội dung kiến thức đó học phần “Quang
học” của chương trỡnh Vật lớ THPT.
- Kớch thớch sự say mờ, hứng thỳ của HS đối với mụn học, phỏt huy tớnh
tớch cực trong việc chiếm lĩnh tri thức của HS.
- Hỡnh thành kĩ năng và năng lực hoạt động nhúm, gúp phần phỏt triển
nhõn cỏch HS một cỏch toàn diện.
- Tạo mụi trường, điều kiện để phỏt huy tớnh tớch cực, yếu tố tự tin, mạnh
dạn trước đỏm đụng của cỏc em HS.
2.3.2. Nội dung của hoạt động ngoại khoỏ phần “Quang học”
2.3.2.1. Thiết kế giỏo ỏn số 1
1. Hỡnh thức tổ chức:
Tổ chức dưới hỡnh thức “Hội vui vật lớ”.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
51
2. Thời gian tiến hành:
Dự kiến vào khoảng cuối thỏng 3 năm 2008.
3. Phương tiện hỗ trợ:
Mỏy tớnh, mạng internet, cỏc phần mềm dạy học, cỏc cơ sở vật chất cần
thiết như mỏy chiếu, hội trường, sỏch giỏo khoa...
4. Nội dung của giỏo ỏn
Chủ đề : QUANG HỌC
I. Mục tiờu
1.Về kiến thức
- Củng cố, khắc sõu những kiến thức đó học ở trờn lớp về phần
“Quang học”, chủ yếu là phần Quang hỡnh. Cụ thể cỏc kiến thức về gương
phẳng, gương cầu, thấu kớnh, mắt và cỏc dụng cụ quang học; cỏc hiện tượng
phản xạ, khỳc xạ ỏnh sỏng. Ngoài ra củng cố thờm một số kiến thức về
phần Súng ỏnh sỏng: hiện tượng tỏn sắc ỏnh sỏng, bước súng ỏnh sỏng và
màu sắc ỏnh sỏng...
- Mở rộng kiến thức về một số vấn đề như hiện tượng khỳc xạ ỏnh sỏng,
hiện tượng cầu vồng, kớnh vạn hoa.
2. Về kĩ năng
- Qua buổi ngoại khoỏ sẽ gúp phần hỡnh thành, bồi dưỡng cho HS cỏc kĩ
năng như kĩ năng ứng xử, phản xạ nhanh với cỏc tỡnh huống trong thi cử; kĩ
năng tổ chức hoạt động theo nhúm; kĩ năng trả lời trước đỏm đụng.
3. Về thỏi độ, tỡnh cảm
- Giỏo dục cho HS tớnh tớch cực, say mờ tỡm hiểu cỏc kiến thức khoa học;
tạo niềm vui, hứng thỳ học tập đối với bộ mụn.
- Giỏo dục cho HS tinh thần đoàn kết, ý thức tập thể; xõy dựng lũng tự
tin, ý thức vươn lờn hết mỡnh để giành chiến thắng trong thi cử.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
52
II. Chuẩn bị
1. Về phớa giỏo viờn
- Lập kế hoạch cụ thể về buổi ngoại khoỏ, đề xuất xin ý kiến chỉ đạo của
ban giỏm hiệu nhà trường, tổ bộ mụn.
- Gặp gỡ, trao đổi với GV dạy bộ mụn ở cỏc lớp để chọn HS thành lập
cỏc đội chơi.
- Phối hợp với tổ bộ mụn phõn cụng GV và HS chuẩn bị về cơ sở vật chất
: trang trớ khỏnh tiết, mỏy tớnh, mỏy chiếu, hội trường.
- Gặp gỡ cỏc đội chơi để thụng bỏo cho cỏc em về thời gian, hỡnh thức và
chủ đề buổi ngoại khoỏ để cỏc em c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- doc30.pdf