Luận văn Nghiên cứu ứng dụng phần mềm CAE moldex3d để nâng cao chất lượng khuôn ép chi tiết đồ chơi bằng nhựa

MỤC LỤC.1

DANH MỤC HÌNH VẼ.4

DANH MỤC BẢNG BIỂU.8

CHƯƠNG MỞ ĐẦU .9

CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU VỀ VẬT LIỆU ÉP PHUN VÀ MÁY ÉP PHUN11

1.1. VẬT LIỆU NHỰA ÉP PHUN .11

1.1.1. Giới thiệu .11

1.1.1.1. Polyme .11

1.1.1.2. Mắc xích cơ sở .11

1.1.1.3. Độ trùng hợp.11

1.1.1.4. Tên gọi .12

1.1.2. Đặc tính của một số loại nhựa thông dụng.13

1.1.2.1. Polyetylen(PE) .13

1.1.2.2. Polypropylene(PP) .13

1.1.2.3. Polystyrene (PS).14

1.1.2.4. Polyvinyl chlorire(PVC) .15

1.1.2.5. Polymethylmethacrylate(PMMA).15

1.1.2.6. Polyoxymethylene(POM).16

1.1.2.7. Polyamide(PA) .16

1.2. MÁY ÉP PHUN.17

1.2.1. Phân loại.17

1.2.2. Cấu tạo.17

1.2.3. Hệ thống kẹp .17

1.2.4. Khuôn.18

1.2.5. Hệ thống phun .19

1.2.6. Hệ thống thủy lực .20

1.2.7. Hệ thống điều khiển.21

1.3. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ÉP.21

pdf123 trang | Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 05/09/2024 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu ứng dụng phần mềm CAE moldex3d để nâng cao chất lượng khuôn ép chi tiết đồ chơi bằng nhựa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y 2.1.8. Hệ thống kênh dẫn 2.1.8.1. Gate Wizard Sau khi nhập mô hình, bước 2 là xây dựng hệ thống dẫn. Kích Sẽ có một hộp thoại xuất hiện cho người dùng cài đặ lại các loại kênh dẫn và các thông số liên quan. Moldex 3D hỗ trợ rất nhiều loại kênh dẫn khác nhau: Pin gate, Sprue gate, Edge gate, Fan gate, Lapped edge gate, Tunnel gate, Cashew gate, Tunnel gate with ejector pin, Cashew gate with ejector pin Luận văn thạc sĩ GVHD: TS.Hoàng Vĩnh Sinh Học viên: Vũ Quang Lương 39 Lớp: Máy và dụng cụ công nghiệp Tiếp theo là các thủ tục cài đặt cho từng loại cổng dẫn Hình 2.11: Thủ tục cài đặt các loại cổng dẫn - Bước 1: Chon Pin gate hoặc Spure Gate - Bước 2: Kích vào điểm trên bề mặt mô hình để xác định vị trí cổng - Bước 3: Một bảng điều khiển các thông số cổng dẫn xuất hiện như dưới đây, như đường kính của mặt cả ngang và chiều cổng dẫn. Sau khi cài đặt, nhâp vào nút kết thúc cài đặt Luận văn thạc sĩ GVHD: TS.Hoàng Vĩnh Sinh Học viên: Vũ Quang Lương 40 Lớp: Máy và dụng cụ công nghiệp Hình 2.12 : cài đặt thông số đầu phun dạng Pin gate  Edge Gate - Bươc 1: Chọn Edge Gate - Bước 2: Kích vào điểm trên bề mặt mô hình để xác định vị trí đặt cổng. - Bước 3: Một bảng điều khiển các thông số cài đặt xuất hiện như hình dưới đây. Cài đặt các thông số liên quan, ví dụ như chiều rộng, chiều dài của mặt cắt ngang, vecto định hướng và chiều dài cổng. Sau khi cài đặt, kích nút để kết thúc cài đặt. Hình 2.13: Cài đặt thông số đầu phun dạng adge gate 2.1.8.2. Giới thiệu hệ thống kênh dẫn (Introduction to Runer System Wizard) Luận văn thạc sĩ GVHD: TS.Hoàng Vĩnh Sinh Học viên: Vũ Quang Lương 41 Lớp: Máy và dụng cụ công nghiệp Hệ thống kênh dẫn tự động hóa quá trình thiết kế hệ thống bằng cách tự tạo ra một kiến thức được xây dựng trong hệ thống kênh dẫn.. Khi thiết kế hệ thống kênh dẫn, người dùng cần phải thiết lập vị trí xác định của cổng dẫn và kích thước duy nhất của mô hình, chương trình sẽ tự tính toán kích thước, hình dạng và bố trí kênh dẫn thích hợp. Nó cũng cung cấp sự lựa chọn cho người dùng để chỉ định một kênh dẫn đặc biệt, hệ thống rót, sự co ngót, và sau đó tạo ra một hệ thống kênh dẫn hoàn chỉnh. Bằng cách tự động hóa quá trình tạo kênh dẫn, người dùng có thể thiết kế hệ thống kênh dẫn nhanh hơn, hiệu quả hơn. - Bước 1: Kích - Bước 2 Các thuật sĩ sẽ tự động tạo hệ thống kênh dẫn, và cửa sổ hiển thị sẽ chuyển sang một góc nhìn phù hợp với việc thiết kế kênh dẫn. Hình 2.14 : Tạo kênh dẫn tự động - Bước 3: Hệ thống kênh dẫn sẽ xuất hiện trong cửa sổ không gian làm việc. Trang thiết lập của thuật sĩ sẽ cho phép người dùng xác định hướng phân chia, loại tấm khuân và vị trí mặt phân khuân. Để trở lại thiết lập ban đầu, chỉ cần kích Luận văn thạc sĩ GVHD: TS.Hoàng Vĩnh Sinh Học viên: Vũ Quang Lương 42 Lớp: Máy và dụng cụ công nghiệp vào “Default” dưới cùng trên bảng điều khiển. Việc xác định mỗi thông số được mô tả dưới đây: Hình 2.15 : Cài đặt thông số kênh dẫn Hướng phân chia: Chọn hướng phân chia từ danh sach thả xuống. Thứ nhất, chương trình sẽ xác định hướng chia thích hợp cho phần này. Sử dụng: Thuật sĩ cung cấp bốn phương thức xác định vị trí của mặt phẳng chia: Phần đầu, Phần Cuối, Mặt phẳng gate và tùy chỉnh. Chú ý: Nếu bạn muốn chỉ định một mặt phẳng tham chiếu tùy chọn, chon “ Custom”. Bạn có thể nhập giá trị vào hộp soạn thảo PL1 PL1: Xác định vị trí mặt phẳng phân chia chính PL2: Xác định vị trí mặt phẳng phân chia thứ hai Luận văn thạc sĩ GVHD: TS.Hoàng Vĩnh Sinh Học viên: Vũ Quang Lương 43 Lớp: Máy và dụng cụ công nghiệp PH: Khoảng cách giữa mặt phẳng phân chia chính và mặt phẳng phân chia thứ hai Mold Plate Type: Có sẵn 2 khả năng: 2 Plate mold và 3 plate mold Parting plane position: Khu vực này có tât cả các giá trị có sẵn cho trong vị trí mặt phẳng phân chia - Bước 4: Kích chuyển tiếp đến trang tiếp theo. Trang thiết lập kênh dẫn được sử dụng để xác định các vị trí rót, chiều dài rót và đường kính rót. Việc xác định các thông số được mô tả dưới đây: Sprue position – Vị trí rót: Khu vực này chỉ ra tất cả các giá trị có sẵn cho vị trí rót. Hình 2.16 : Thết lập thông số cuống rót Using: Chọn vị trí rót từ danh sách nhả xuống. Có 2 tùy chọn có thê: Giữa kênh dẫn và tùy chọn. D1: Chỉ ra đường kính bắt đầu kênh rót D2: Chỉ ra đường kính cuối kênh rót SH: Chỉ ra chiều dài kênh rót Luận văn thạc sĩ GVHD: TS.Hoàng Vĩnh Sinh Học viên: Vũ Quang Lương 44 Lớp: Máy và dụng cụ công nghiệp Use cold slug well: Nếu người dùng muốn sử dụng Cold slug Well hãy chắc chắn rằng mình đã chọn nó. CL1: Xác định chiều dài của Cold slug well CLD: Xác định đường kính của Cold slug well - Bước 5: Kích để chuyển tiếp trang tiếp theo.Trang thiết lập kênh dẫn được sử dụng để xác định thông tin hình học của kênh dẫn và co ngót. Việc xác định các thông số được mô tả dưới đây: Hình 2.17: Thông số hình học kênh dẫn và co ngót Runner Geometry Paramaters – Thông số hình học kênh dẫn: Người dùng chỉ ra tất cả các giá trị có sẵn cho phần hình học của kênh dẫn bằng công cụ này: Type – Loại: Định nghĩa mặt cắt ngang của kênh dẫn. Có sẵn loại hình tròn, hình thang, hình bán nguyệt, U Use Cold slug well CL2: Xác định chiều dài Cold slug well Luận văn thạc sĩ GVHD: TS.Hoàng Vĩnh Sinh Học viên: Vũ Quang Lương 45 Lớp: Máy và dụng cụ công nghiệp Drop diameter – Đường kính co ngót: D3: Xác định đường kính bắt đầu co ngót D4: Đường kính kết thúc co ngót Extended Gate parameter – Thông số mở rộng kênh dẫn: Kiểm tra sự mở rộng kênh dẫn, và xác định các giá trị của L và D. Người dùng có thể mở rộng chức nằng kênh dẫn để tránh tạo ra kênh dẫn không hợp lý. Ví dụ thể hiện dưới đây: Hình 2.18: Chức năng kéo dài gate - Bước 6: Kích để hoàn thành cài đặt, hoặc kích để bỏ nếu yêu cầu hệ thống kênh dẫn không thu được Default: trở lại thiết lập ban đầu 2.1.9. Hệ thống làm mát Phần này giới thiệu hệ thống làm mát trong Designer. Chúng thường được sử dụng khi người dùng muốn nhanh chóng và dễ dàng tạo ra sự đơn giản và thích hợp hệ thống làm mát để phân tích làm mát. Hình 2.19: Sản phẩm trước à sau khi tạo kênh làm mát. Luận văn thạc sĩ GVHD: TS.Hoàng Vĩnh Sinh Học viên: Vũ Quang Lương 46 Lớp: Máy và dụng cụ công nghiệp 2.1.9.1. Giới thiệu về thủ thuật khuôn cơ bản Thuật sĩ khuôn cơ bản thường cung cấp cho người dùng một công cụ thân thiết để thiế kế khuôn cơ bản. Thuật sĩ này giúp người dùng thiế kế kích thước khuôn cơ bản thuận tiện và dễ dàng hơn. Hình 2.20: Sản phẩm trước và sau khi tạo vở khuôn cơ bản - Bước 1: nhấp - Bước 2: Sau khi nhấp nó, thuật sĩ sẽ tự động tạo một khuôn cơ bản Hình 2.21: Kích thước dài rộng của khuôn Luận văn thạc sĩ GVHD: TS.Hoàng Vĩnh Sinh Học viên: Vũ Quang Lương 47 Lớp: Máy và dụng cụ công nghiệp - Bước 3: Thuật sĩ khuôn cơ bản xuất hiện trên cửa sổ không gian làm việc. Trong bước cài đặt kích thước , bạn có thể xác đinh kích thước của khuôn cơ bản này. Kích thước khuôn cơ bản có thể được định nghĩa bằng cách sử dụng các giá trị tuyệt đối hay tương đương. Trong táp Tuyệt đối, người dùng có thể xác định kích thước của khuôn cơ bản sử dụng giá trị tuyệt đối. Định nghĩa mỗi tham số được mô tả dưới đây.  Sự phân chia hướng: chọn hướng chia từ danh sách thả xuống. Thuật sĩ khuôn cơ bản sẽ lựa chọn hướng chia phù hợp như là một mặc định cho thiết kế khuôn cơ bản.  L: chiều dài khuôn cơ bản  W: chiều rộng khuôn cơ bản.  Điểm tham chiếu: Bạn có thể thiết lập điểm tham chiếu sử dụng một trong các tùy chọn dưới. o Tâm chi tiết o Lối dẫn chảy o Đường biên chi tiết o Tùy chỉnh: nếu bạn muốn chỉ định một tham chiếu tùy chỉnh, chọn Tùy Chỉnh. Bạn có thể nhập các giá trị x, y, z trong hộp để xác định một sự phối hợp của các điểm tham chiếu hoặc nhấp chuột và chọn một điểm tham chiếu trực tiếp trên mẫu. Hình 2.22: Thiết lập thông số chiều dài và chiều rông khuôn theo tuyệt đối  L1: Khoảng cách giữa điểm tham chiếu và phia bên trái của khuôn cơ bản.  L2: khoảng cách giữa điểm tham chiếu và phái bên phải của khuôn cơ bản Luận văn thạc sĩ GVHD: TS.Hoàng Vĩnh Sinh Học viên: Vũ Quang Lương 48 Lớp: Máy và dụng cụ công nghiệp Hình 2.23: Thiết lập các thông số dài rộng của khuôn theo tương đối  W1: khoảng cách giữa điểm tham chiếu và phía trước của khuôn cơ bản  W2: khoảng cách giữa điểm tham chiếu và phía sau của khuôn cơ bản Sau khi hoàn thành thiết lập kích thước khuôn cơ bản, nhấp để sang bước tiếp theo - Bước 4: trong trang cài đặt chiều cao, người dùng có thể thiết lập chiều cao của khuôn cơ bản. Chiều cao khuôn cơ bản có thể được định nghĩa bằng cách sử dụng các giá trị tuyệt đối hay tương đối. + Trong táp tuyệt đối, người dùng có thể định nghĩa chiều cao cảu khuôn sử sụng giá trị truyệt đối. Định nghĩa của mỗi tham số được mô tả dưới đây:  Tổng H: tổng chiều cao của khuôn cơ bản.  Khoang H: chiều cao khoang H Luận văn thạc sĩ GVHD: TS.Hoàng Vĩnh Sinh Học viên: Vũ Quang Lương 49 Lớp: Máy và dụng cụ công nghiệp Hình 2.24: Thiết lập thông số chiều cao khuôn theo tuyệt đối  Lõi H: chiều cao lõi + Trong táp tương đối, người dùng có thể xác định chiều cao khuôn cơ bản là đi từ một điểm tham chiếu được biết đến. Mỗi tùy chọn được mô tả dưới đây:  Điểm tham chiếu: có 3 khả năng điểm tham chiếu o Mặt phẳng chia o Đường bao chi tiết o Tùy chỉnh: nếu bạn muốn chỉ đinh một điểm tham chiếu tùy chỉnh, chon “ Tùy chỉnh”. Bạn có thể nhập giá trị x, y, z trong hộp văn bản để xác định một sự phối hợp của các điểm tham chiếu hoặc nhấp chuột chọn một điểm tham chiếu trực tiếp trên chuột.  H1: khoảng cách giữa điểm tham chiếu và đáy khuôn cơ bản.  H2: khoảng cách giữa điểm tham chiếu và đỉnh khuôn cơ bản. Luận văn thạc sĩ GVHD: TS.Hoàng Vĩnh Sinh Học viên: Vũ Quang Lương 50 Lớp: Máy và dụng cụ công nghiệp Hình 2.25: Thiết lập thông số chiều cao khuôn theo tương đối - Bước 5: kết thúc cài đặt thuật sĩ. 2.1.9.2. Thuật sĩ lớp kênh làm mát Thuật sĩ lớp kênh làm mát là một công cụ tuyển vời cho phép người dùng tạo đơn giản nhanh chóng và dễ dàng thiết kế lớp kênh làm mát. Hơn nữa, nếu bạn muốn thiết kế hệ thống làm mát phức tạp hơn, chẳng hạn như một hệ thống bao gồm máy sục khí, tiết lưu, ống mềm , bạn có thể sử dụng công cụ cơ bản để bố trí mô hình bằng tay. Với thủ thuật này, người dùng có thể thiết lập các thuộc tính sau đây: hướng kênh, đường kính kênh, số kênh, khoảng cách giữa các kênh, khoảng cách phần trên và phần dưới, keets nối kênh với ống hoặc kênh. Thủ thuật lớp kênh làm mát cung cấp các hệ thống làm mát mà người dùng cần bằng cách làm theo mô hình thực nghiệm. Các bước - Bước 1: nhấp Luận văn thạc sĩ GVHD: TS.Hoàng Vĩnh Sinh Học viên: Vũ Quang Lương 51 Lớp: Máy và dụng cụ công nghiệp - Bước 2: Sau khi kích nó, một lớp kênh làm mát đơn giản được tạo ra, và mà hình sẽ chuyển sang hiển thị thích hợp với thiết kế kênh dẫn như dưới: Hình 2.26: Thiết lập thông số tạo kênh làm mát đơn giản Bước 3: Thủ thuật lớp kênh làm mát sẽ xuất hiện trong cửa sổ làm việc. Trong bước thiết lập cơ bản, khi người dùng có thể cài đặt thông số cơ bản có kênh làm mát 2.1.9.3. Đường vào/ ra chất làm mát Để chạy một phân tích làm mát, bạn phải chỉ định lối vào làm mát và thoáng trong thiết kế khuôn. Sử dụng các đầu vào/ ra sẽ giúp bạn tìm hiểu Luận văn thạc sĩ GVHD: TS.Hoàng Vĩnh Sinh Học viên: Vũ Quang Lương 52 Lớp: Máy và dụng cụ công nghiệp ra vị trí của các cửa làm mát vào/ ra và thêm chúng vào làm hệ thông làm mát tự động Hình 2.27: Kênh làm mát trước và sau khi thiết lập đường vào/ra - Bước 1: - Bước 2: sau khi nhấp nó, thủ thuật sẽ xuất hiện và tự động thêm đường vào và ra chất làm mát để làm mát các ống kênh . Tất cả các đường vào và ra được liệt kê trong bảng lệnh: Hình 2.28: Thiết lập đầu vào và ra của hệ thống làm mát Luận văn thạc sĩ GVHD: TS.Hoàng Vĩnh Sinh Học viên: Vũ Quang Lương 53 Lớp: Máy và dụng cụ công nghiệp - Bước 3: kích vào một mục trong danh sách sẽ đánh dấu đối tượng trong mô hình. - Bước 4:kích để hoàn thành thiết lập thủ thuật. Nếu bạn không chấp nhận lối làm mát thu được hoặc thoát ra, nhấp để hủy chúng . 2.1.9.4. Bác sỹ hệ thống làm mát Trước khi chạy phân tích làm mát, bạn phải kiểm tra xem hệ thống làm mát được thiết lập có đúng cách không. Nếu có bất kỳ vấn đề gì trong hệ thống làm mát của bạn, nó có thể dẫn tới thất bại của quá trình phân tích làm mát. Moldex3D cung cấp cho người: - Nó giúp người dùng kiểm tra hệ thống làm mát và phát hiện đối tượng có vấn đề - Nó thể hiện thông tin của đối tượng có vấn đề và cũng giải quyết chúng - Nó cung cấp chức năng tự động sửa lỗi đối tượng có vấn đề Các bước: - Bước 1: Kích . Nếu có lỗi nào đó xảy ra trong hệ thống làm mát, mầu sắc ranh giới của sự cố kênh làm mát hoặc sự cố đường vào/ ra sẽ được đánh dấu bằng màu đỏ. Hình 2.29: Báo lỗi kênh làm mát ( màu đỏ) Luận văn thạc sĩ GVHD: TS.Hoàng Vĩnh Sinh Học viên: Vũ Quang Lương 54 Lớp: Máy và dụng cụ công nghiệp - Bước 2: bác sỹ hệ thống làm mát xuất hiện trên cửa sổ làm việc - Bước 3: trong hộp danh sach hiển thị ID, thuộc tính, lỗi và giải pháp của các đối tượng có vấn đề. Bạn có thể bấm vào một mục trong danh sách để đánh dấu đối tượng gặp vấn đề tương tự. o ID: Xác định các đối tượng có vấn đề o Attribute: thuộc tính của các đối tượng có vấn đề o Error: Thông tin lỗi cho từng đối tượng có vấn đề Hình 2.30: Bác sỹ hệ thống làm mát o Solotion: Giải pháp cho từng đối tượng có vấn đề o Information: Nó hiển thị thông tin của bác sĩ này o Auto Fix: bác sĩ sẽ cung cấp hệ thống sửa chữa, bạn có thể nhấp Auto Fix để sửa chữa các đối tượng có vấn đề trong hệ thống làm mát. Luận văn thạc sĩ GVHD: TS.Hoàng Vĩnh Sinh Học viên: Vũ Quang Lương 55 Lớp: Máy và dụng cụ công nghiệp Hình 2.31: Tự động sửa chữa - Bước 4: Nhấp OK để thoát bác sĩ hệ thống làm mát. 2.2. MOLDEX3D - EDESIGN 2.2.1. Các thủ tục cơ bản để tạo một dự án mới - Bước 1: Tạo một dự án mới - Bước 2: Hoàn thành cài đặt cho dự án mới  Tạo một kiểu chạy  Nhâp vào một lưới mới  Chọn/ Nhập một vật liệu mới  Tạo một điều kiện chung cho qua trình mới  Thiết lập các thông số tính toán  Kiểm tra yêu cầu dữ liệu - Bước 3: Chọn một chương trình phân tích và thực hiện phân tích - Bước 4: Hiển thị kết quả phân tích 2.2.1.1. Bước 1: Tạo một dự án mới Luận văn thạc sĩ GVHD: TS.Hoàng Vĩnh Sinh Học viên: Vũ Quang Lương 56 Lớp: Máy và dụng cụ công nghiệp Trong vùng làm việc, kích đúp vào “ Kích đúp vào đây để tạo một dự án mới” hoặc kích “NEW” trong menu file để mở một dự án mới. Một cửa sổ thoại sẽ xuất hiện dưới đây: Có 2 chế độ được cung cấp cho người dùng lựa chọn: Classis mode và Simple mode. Classis mode: là cái một lựa chọn ban đầu, hướng dẫn người dùng thiết lập các thông tin dự án từng bư

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_nghien_cuu_ung_dung_phan_mem_cae_moldex3d_de_nang_c.pdf