Luận văn Nghiên cứu và phát triển ứng dụng trên mạng không dây

MỤC LỤC

Chương 1 Tổng quan vềmạng không dây . 1

1.1 Mở đầu .1

1.1.1 Một sốmô hình mạng cơbản .1

1.1.2 Tầm quan trọng của hệthống mạng .2

1.1.3 Mạng không dây – bước phát triển quan trọng của hệthống mạng

máy tính .3

1.2 Phân loại mạng không dây .4

1.3 Cơchếtruyền thông trong mạng không dây.5

1.4 Mạng cá nhân không dây - WPAN và công nghệBluetooth.5

1.5 Mạng cục bộkhông dây – Wireless LAN.8

1.5.1 Giới thiệu: .8

1.5.2 Một sốkhái niệm cơbản .8

1.5.3 Ưu và khuyết điểm .9

1.6 Mạng diện rộng WWAN.9

1.6.1 Giới thiệu .9

1.6.2 Một sốkhái niệm cơbản .10

1.6.3 Ưu và khuyết điểm .11

Chương 2 Mạng cục bộkhông dây-Wireless LAN. 12

2.1 Tổng quan vềWireless LAN .12

2.1.1 Giới thiệu chung .12

2.1.2 Các ứng dụng của Wirless LAN.13

2.1.3 Các ưu và khuyết điểm của Wireless LAN .14

2.2 Các chuẩn thông dụng của Wireless LAN .15

2.2.1 IEEE 802.11 của Viện kỹthuật Điện-Điện tửMỹ.16

2.2.2 HiperLAN của Viện tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI) .20

2.2.3 Các tiêu chuẩn khác .24

2.2.4 Tóm tắt các tiêu chuẩn thông dụng.26

2.3 Kiến trúc, các đặc điểm kỹthuật của Wireless LAN IEEE 802.11 .27

2.3.1 Các khái niệm chính của Wireless LAN .28

2.3.2 Cấu trúc của Wireless LAN.37

2.3.3 Giới thiệu vềbăng tần của Wireless LAN.42

Chương 3 Ứng dụng “AG Remote Desktop”. 44

3.1 Giới thiệu.44

3.1.1 Các chức năng của phiên bản "AG Remote Desktop Server".44

3.1.2 Các chức năng của phiên bản "AG Remote Desktop Client for

Desktop" .45

3.2 Phân tích - Thiết kế.46

3.2.1 Phân hệ“AG Remote Desktop Server”.46

3.2.2 Phân hệ“AG Remote Desktop Client for Desktop” và “AG

Remote Desktop Client for Pocket PC” .66

3.3 Cài đặt và thửnghiệm .76

3.3.1 Công cụvà môi trường phát triển ứng dụng.76

3.3.2 Mô hình cài đặt .77

3.4 Plugin .78

3.4.1 Giới thiệu .78

3.4.2 Cấu trúc và cách xây dựng một Plugin.78

Chương 4 Ứng dụng “AG Messenger”. 79

4.1 Giới thiệu.79

4.1.1 Các chức năng của phiên bản "AG Messenger Server" .79

4.1.2 Các chức năng của phân hệ"AG Messenger Client for Desktop"

và phiên bản “AG Messenger Client for Pocket PC”.80

4.2 Phân tích - Thiết kế.80

4.2.1 Ứng dụng “AG Messenger Server” .80

4.2.2 Phân hệ“AG Messenger Client for Desktop” và “AG Messenger

Client for Pocket PC” .98

4.3 Cài đặt và thửnghiệm .114

4.3.1 Công cụvà môi trường phát triển ứng dụng.114

4.3.2 Mô hình cài đặt .115

Chương 5 ỨNG DỤNG “AG VNC VIEWER”. 116

5.1 Mở đầu .116

5.2 Một sốvấn đềvềtính an toàn và bảo mật trong liên lạc của hệthống

wireless LAN.116

5.2.1 Một sốvấn đềvềbảo mật thông tin trong hệthống RealVNC .117

5.3 Giải pháp đềnghịcho việc bảo đảm an toàn cho hệthống VNC trên

WirelessLAN.119

5.3.1 Đăng nhập vào hệthống VNC Server .119

5.3.2 Thiết lập khóa bí mật ngẫu nhiên cho phiên làm việc .120

5.3.3 Trao đổi thông tin đã được mã hóa.120

5.4 Giao thức liên lạc RFB- các thông điệp của giao thức .121

5.4.1 Các thông điệp khởi động:.121

5.4.2 Những thông điệp từClient đến Server.123

5.4.3 Các thông điệp từServer đến Client.126

5.5 Phân tích-Thiểt kế.128

5.5.1 Các hoạt động bảo mật chính .128

5.5.2 Các thiết kếxửlý chính .129

5.5.3 Thiết kếgiao diện .131

Chương 6 Tổng kết. 134

6.1 Kết luận .134

6.2 Hướng phát triển .134

Phuï luïc A - Các từviết tắt. 136

Phuï luïc B - Tình hình sửdụng Wireless LAN trên thếgiới và tại Việt Nam. 142

Phuï luïc C - Cấu trúc và cách xây dựng Plugin . 150

pdf166 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu và phát triển ứng dụng trên mạng không dây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ion Cùng với Association, Authentication là tiến trình mà các thiết bị di động phải thực hiện khi truy cập vào Wireless LAN. Tiến trình này bao gồm hai loại: Open System Authentication (OSA), Shared Key Authentication (SKA). Với OSA, các thiết bị kết nối với AP đều không cần xử lý các mã hoá WEP nào. Điều duy nhất cần phải làm là mô tả SSID chính xác. Một số AP còn chấp nhận cả các SSID rỗng. Một AP có thể cấu hình dạng OSA nhưng vẫn có thể để đặt mã hóa WEP. Ngược lại với OSA, SKA bắt buộc AP gửi một chuỗi ngắn tới thiết bị di động. Thiết bị này sẽ mã hoá chuỗi trên với khoá WEP của chính mình và gửi trả về cho AP. AP sau đó sẽ giải mã lại chuỗi đó và so sánh lại với chuỗi ban đầu. Nếu chính xác, AP cho phép thiết bị kết nối với chúng. 7. Deauthentication Deauthentication là tiến trình huỷ bỏ một authentication trước đó. Một khi thiết bị sử dụng deauthentication thì thiết bị đó không thể truy cập mạng Wireless LAN nữa. Mặt khác, một station muốn thoát khỏi BSS thì nó có thể gửi một frame Deauthentication đến AP để thông báo là nó sẽ ra khỏi mạng. Ngoài ra, AP có thể huỷ xác thực một station bằng cách gửi deauthentication frame đến station. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 2. Mạng cục bộ không dây-Wireless LAN 41 8. Privacy Privacy là dịch vụ mạng sử dụng thuật toán WEP nhằm tăng độ bảo mật cho Wireless LAN. Privacy chỉ là bảo vệ những dữ liệu trong tầng kết nối vô tuyến. Trong trường hợp Wireless LAN sử dụng nhiều mạng kết hợp, Privacy chưa có một phương pháp bảo vệ hữu hiệu khi dữ liệu đi qua các tầng ứng dụng khác nhau. Trong Wireless LAN, các station và các thiết bị có bộ dò sóng đều có thể bắt được các dữ liệu mạng một cách dễ dàng, thậm chí còn có thể xâm hại đến mức độ an toàn của mạng. Để tránh tình trạng trên, ngoài các frame dữ liệu, IEEE 802.11 privacy còn áp dụng thuật giải mã hoá lên tất cả các frame trong công việc quản lý xác thực. 9. MSDU delivery MAC Service Data Unit (MSDU) là dịch vụ được cung cấp bởi các station có trách nhiệm trong việc lấy dữ liệu trong Wireless LAN. Các dịch vụ trên được chia thành hai nhóm: nhóm các dịch vụ của STA, và nhóm các dịch vụ của DS. • Dịch vụ trạm (SS): SS nằm trên mỗi station (bao gồm cả AP). SS chỉ được sử dụng bởi các thực thể tầng MAC. Tất cả các station phải cung cấp dịch vụ sau: 1. Authentication. 2. Deauthentication. 3. Privacy. 4. MSDU Delivery. • Dịch vụ hệ thống phân bố (DSS): Các dịch vụ được cung cấp bởi hệ thống phân bố (DS) gọi là DSS. Ngoài ra, STA cũng có thể cung cấp DSS, một STA cung cấp truy xuất tới DSS thì nó là AP. Những dịch vụ của DSS là: 1. Association. 2. Disassociation. 3. Distribution. 4. Intergration. 5. Reassociation KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 2. Mạng cục bộ không dây-Wireless LAN 42 Bảng 2-5: Tóm tắt các dịch vụ mạng Tên dịch vụ Nhóm dịch vụ Chức năng Distribution Distribution Đây là dịch vụ dùng để phân phối frame đến client. Intergration Distribution Dịch vụ phân phối frame ra khỏi mạng Wireless LAN 802.11 Association Distribution Dịch vụ thiết lập kết nối giữa Access Point và station. Reassociation Distribution Dịch vụ thiết lập lại kết nối khi Station qua vùng phục vụ của AP khác. Disassociation Distribution Dịch vụ dùng để huỷ kết nối với station Authentication Station Thiết lập một xác nhận cho kết nối. Deauthentication Station Huỷ một một tiến trình xác thực, ngoài ra còn có thể huỷ kết nối. Privacy Station Dịch vụ bảo mật MSDU Delivery Station Phân phối dữ liệu. 2.3.3 Giới thiệu về băng tần của Wireless LAN Wireless LAN hoạt động trong tần số ISM (Industrial, Science, Medical), đây là băng tần mà Uỷ bang Truyền thông của Mỹ (FCC) cho phép sử dụng không phải đăng ký. Bất kỳ ai cũng có thể vận hành nhiều loại thiết bị khác nhau trong những băng tần này mà không phải tốn kém xin cấp giấy bản quyền. Việc thiếu các qui định của chính phủ cũng có nghĩa băng tần này ngày càng “chật chội” hơn và khả năng nhiễu của những hệ thống này ngày càng tăng. Ví dụ, lò vi sóng cũng hoạt động trong băng tần 2,4GHz mà mạng Wireless LAN sử dụng. Do đó, nguy cơ mất dữ liệu nếu đồng thời hai thiết bị này hoạt động là hoàn toàn có thể xảy ra. Băng tần ISM là băng tần được FCC mở phổ lần đầu tiên vào năm 1985. Vào cuối những năm 1980, một số nhà sản xuất đã phát triển chuẩn riêng cho hệ thống Wireless LAN, hoạt động trong khoảng 2,4 đến 2,4835GHz để hỗ trợ các ứng dụng như máy quét mã vạch dùng cho các ứng dụng kho hay bán lẻ. Chuẩn Wireless LAN đầu tiên cho băng tầng 2,4GHz là IEEE 802.11, dùng kỹ thuật radio phổ rộng vốn được ngôi sao điện ảnh Hedy Lamarr và nhà soạn nhạc Geogre Antheil phát triển phát triển và được cấp bằng sáng chế năm 1942. Chuẩn KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 2. Mạng cục bộ không dây-Wireless LAN 43 802.11 đầu tiên cho phép nhà sản xuất sử dụng phổ FHSS (frequency hopping spread spectrum) hay DSSS (direct sequence spread spectrum). FHSS được sáng chế đầu tiên, nó thay đổi tần số truyền theo những khoản thời gian nhanh để kẻ xâm nhập không thể dùng thiết bị phá sóng như với việc phát sóng trên tần số nhất định. Ngược lại, DSSS xuất hiện sau đó rất lâu, nó chia dữ liệu thành những khối nhỏ và phát trên nhiều tần số khác nhau cùng một lúc. DSSS được xem là có tốc độ truyền nhanh hơn và thời gian trễ ngắn hơn do bên phát và bên nhận không đồng thời mất thời gian cho việc dò tần số. FHSS nhảy trong số 79 kênh 1Mhz của băng tần 2,4GHz , còn DSSS trải tín hiệu của nó trên toàn băng tần này với 3 kênh DSSS 22MHz có sẵn. Do truyền không đồng thời nên FHSS cho phép nhiều truy cập hơn mà không ảnh hưởng đến việc truyền, và FHSS cũng tiêu thụ ít năng lượng hơn DSSS. Mặc dù các nhà sản xuất FHSS hứa hẹn sản phẩm của họ khó bị xâm nhập hơn DSSS nhờ tính năng nhảy tần, nhưng hầu hết sản phẩm Wireless LAN hiện đang dùng công nghệ DSSS trong chuẩn 802.11b.[8][9] KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 44 Chương 3 Ứng dụng “AG Remote Desktop” 3.1 Giới thiệu "AG Remote Desktop" là bộ chương trình giúp người dùng có thể sử dụng các máy tính để bàn (Desktop PC) hoặc các máy tính cầm tay (Pocket PC, các thiết bị di động có cài hệ điều hành Windows CE...) có gắn thiết bị mạng không dây và có cài đặt chương trình "AG Remote Desktop Client" để điều khiển máy tính để bàn có cài đặt chương trình "AG Remote Desktop Server". Tùy theo Server có cung cấp các chức năng điều khiển nào, các Client sẽ được lựa chọn và thực hiện các chức năng đó. Vì Server được lập trình theo cơ chế Plugin, tức là mỗi người có thể tự viết cho mình một chương trình theo quy định, dịch thành kiểu DLL rồi chép vào thư mục Plugins của Server thì Server sẽ hiểu và thực thi được DLL đó. Chính vì vậy, phần mềm này không giới hạn ở những chức năng quy định sẵn như các phần mềm thông thường mà tiện dụng hơn cho người sử dụng. Tính tiến hóa, mở rộng, hiệu quả sử dụng được đặt lên hàng đầu. Server cung cấp các chức năng (plugin) tiện ích như: hiện một câu thông báo bất kỳ lên màn hình, thực thị một ứng dụng bất kỳ có trên máy, điều khiển chuột (mouse), xuất tín hiệu điều khiển thiết bị khác thông qua cổng COM. 3.1.1 Các chức năng của phiên bản "AG Remote Desktop Server" 3.1.1.1 Thay đổi tùy chọn Thay đổi các quy định như có thể hiện thông báo trên taskbar hay không, có save danh sách các plugin đã được lụa chọn và cấu hình hay không, có save lại các thay đổi tùy chọn sau khi thoát hay không. 3.1.1.2 Thêm plugin Chọn plugin và cấu hình để sử dụng. 3.1.1.3 Xóa plugin Xóa plugin đã cấu hình. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 45 3.1.1.4 Sửa plugin Thay đổi thông tin cấu hình của plugin 3.1.1.5 Kiểm tra plugin Chạy thử plugin đã cấu hình. 3.1.1.6 Khởi động Server Khởi động Server để các Client có thể kết nối. 3.1.1.7 Kết thúc Server Kết thúc Server. Lúc này các Client sẽ không thể kết nối để thực hiện các plugin mà Server hỗ trợ được. 3.1.2 Các chức năng của phiên bản "AG Remote Desktop Client for Desktop" 3.1.2.1 Kết nối vào Server Kết nối vào Server theo các thông tin như listener port và client port. Nếu kết nối thành công, Client sẽ có thể thực hiện các chức năng mà Server cung cấp (các plugin đã được cấu hình) 3.1.2.2 Ngừng kết nối vào Server Ngừng kết nối vào Server. Lúc này Client sẽ không thể thực hiện bất kỳ các chức năng mà Server cung cấp. 3.1.2.3 Thực thi chức năng mà Server cung cấp Yêu cầu Server thực hiện chức năng mà Server cung cấp cho Client. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 46 3.2 Phân tích - Thiết kế 3.2.1 Phân hệ “AG Remote Desktop Server” 3.2.1.1 Lược đồ chính của mô hình Use-Case StopServerStartServer TestPlugin UpdatePlugin RemovePlugin ChangeOptions AddPlugin User Hình 3-1:Lược đồ chính của mô hình Use-Case 3.2.1.1.1 Danh sách Actor STT Actor YÙ nghóa 1 User Người sử dụng. 3.2.1.1.2 Danh sách Use-Case chính STT Use-Case Ý nghĩa 1 ChangeOptions Thay đổi các tuỳ chọn liên quan đến chương trình như thể hiện thông báo ở taskbar, save danh sách plugins đã được cấu hình, save tùy chọn sau khi thoát chương trình. 2 Add Plugin Thêm và cấu hình một plugin. 3 Remove Plugin Xóa plugin đã cấu hình. 4 Update Plugin Cập nhật thông tin cấu hình. 5 Test Plugin Chạy thử plugin đã cấu hình. 6 Start Server Khởi động server để cho phép client kết nối vào. 7 Stop Server Ngừng server và không cho client kết nối vào nữa. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 47 3.2.1.2 Đặc tả Use-Case chính 3.2.1.2.1 Đặc tả Use-Case “ChangeOptions” Tóm tắt Use-Case này cho phép người sử dụng thay đổi các tùy chọn liên quan đến chương trình như thể hiện thông báo ở taskbar, save danh sách các plugins đã được cấu hình, save tùy chọn sau khi thoát chương trình. Dòng sự kiện o Dòng sự kiện chính 1. Use-Case này bắt đầu khi người sử dụng chọn chức năng hiệu chỉnh tùy chọn từ icon tên "Options" trên màn hình chính. 2. Chương trình chuyển sang màn hình thể hiện danh sách các tùy chọn có thể thay đổi như cổng nghe (listener port), cổng client (client port), thể hiện thông báo trên taskbar (show notifier on taskbar), lưu lại danh sách các plugin đã được cấu hình (save plugins), lưu lại thông tin tùy chọn (save options). 3. Người sử dụng lựa chọn các tùy chọn trên và chọn OK để đồng ý hay chọn Cancel để hủy bỏ các thay đổi ở trên. o Dòng sự kiện khác Cổng nghe (listener port) hoặc cổng client (client port) không phải số hoặc sai quy định. Người sử dụng được yêu cầu sửa lại hoặc chấm dứt thay đổi. Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Không có. Post condition Trong trường hợp chọn đồng ý (OK), các thông tin sẽ được lưu lại, ngược lại sẽ không quan tâm đến thông tin đó và quay lại màn hình chính. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 48 Điểm mở rộng Không có. 3.2.1.2.2 Đặc tả Use-Case “Add Plugin” Tóm tắt Use-Case này cho phép người sử dụng chọn và cấu hình một plugin để sử dụng. Dòng sự kiện o Dòng sự kiện chính 1. Use-Case này bắt đầu khi người sử dụng chọn chức năng thêm plugin từ icon tên "Add" trên màn hình chính. 2. Màn hình liệt kê danh sách các plugin có thể chọn (Available plugins). 3. Người dùng chọn một plugin từ danh sách đó. 4. Người dùng chọn Next để sang bước tiếp theo. 5. Màn hình liệt kê danh thông tin của plugin vừa chọn và yêu cầu nhập tên của plugin này (khác rỗng) cùng với tham số được truyền cho plugin. o Dòng sự kiện khác - Nếu plugin có hỗ trợ hướng dẫn sử dụng, người sử dụng chọn Help. Lúc này chương trình sẽ yêu cầu plugin thể hiện phần hướng dẫn sử dụng plugin cho người sử dụng xem. - Trong quá trình thêm và cấu hình plugin, nếu người dùng chọn Cancel thì chương trình sẽ ngưng việc thêm và cấu hình plugin để quay trở lại màn hình chính. Các yêu cầu đặc biệt Nếu Server không cung cấp bất kỳ plugin nào, người sử dụng sẽ không thể chọn và cấu hình được. Điều kiện tiên quyết Không có. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 49 Post condition Trong trường hợp chọn và cấu hình plugin thành công (chọn Finish), thông tin và plugin đã cấu hình sẽ được thêm vào danh sách các plugin đã được cấu hình. Điểm mở rộng Không có. 3.2.1.2.3 Đặc tả Use-Case “Remove Plugin” Tóm tắt Use-Case này cho phép người sử dụng xóa bỏ một plugin đã được cấu hình. Dòng sự kiện o Dòng sự kiện chính Use-Case này bắt đầu khi người sử dụng chọn chức năng xóa bỏ plugin từ icon tên "Remove" trên màn hình chính nếu như người sử dụng đã chọn plugin đã cấu hình cần xóa trong danh sách các plugin đã được cấu hình. o Dòng sự kiện khác Không có. Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Không có. Post condition Thông tin liên quan đến plugin đã cấu hình được yêu cầu xóa sẽ bị hủy bỏ. Điểm mở rộng Không có. 3.2.1.2.4 Đặc tả Use-Case “Update Plugin” Tóm tắt Use-Case này cho phép người sử dụng cập nhật lại thông tin cấu hình của một plugin đã được cấu hình. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 50 Dòng sự kiện o Dòng sự kiện chính 1. Use-Case này bắt đầu khi người sử dụng chọn chức năng cập nhật thông tin cấu hình của plugin từ icon tên "Update" trên màn hình chính nếu như người sử dụng đã chọn plugin đã cấu hình cần xóa trong danh sách các plugin đã được cấu hình. 2. Chương trình chuyển sang màn hình thể hiện thông tin plugin cùng với các thông tin cấu hình. 3. Người sử dụng thay đổi các thông tin cấu hình cho phù hợp. o Dòng sự kiện khác - Nếu plugin có hỗ trợ hướng dẫn sử dụng, người sử dụng chọn Help. Lúc này chương trình sẽ yêu cầu plugin thể hiện phần hướng dẫn sử dụng plugin cho người sử dụng xem. - Trong quá trình thêm và cấu hình plugin, nếu người dùng chọn Cancel thì chương trình sẽ ngưng việc thêm và cấu hình plugin để quay trở lại màn hình chính. Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Phải có một plugin được người sử dụng chọn trong danh sách các plugin đã được cấu hình. Post condition Nếu người dùng đồng ý thay đổi, thông tin cấu hình mới sẽ được cập nhật và thể hiện trên danh sách các plugin đã được cấu hình. Ngược lại, tức là người sử dụng hủy bỏ thay đổi thì chương trình giữ nguyên các thông tin cấu hình ban đầu. Điểm mở rộng Không có. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 51 3.2.1.2.5 Đặc tả Use-Case “Test Plugin” Tóm tắt Use-Case này cho phép người sử dụng kiểm tra plugin đã được cấu hình có hoạt động như ý muốn hay không. Dòng sự kiện o Dòng sự kiện chính 1. Use-Case này bắt đầu khi người sử dụng chọn chức năng kiểm tra một plugin từ icon tên "Update" trên màn hình chính nếu như người sử dụng đã chọn plugin đã cấu hình cần kiểm tra trong danh sách các plugin đã được cấu hình. 2. Chương trình sẽ yêu cầu plugin thực hiện theo các thông tin (tham số) mà người sử dụng đã cấu hình trước đó. o Dòng sự kiện khác Không có. Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết - Phải có một plugin được người sử dụng chọn trong danh sách các plugin đã được cấu hình. - Plugin này phải được Server hỗ trợ. Post condition Chương trình sẽ yêu câu Plugin chạy thử với tham số được người dùng cấu hình trước đó. Điểm mở rộng Không có. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 52 3.2.1.2.6 Đặc tả Use-Case “Start Server” Tóm tắt Use-Case này cho phép người sử dụng khởi động Server để cho phép các client có thể kết nối và yêu cầu thực hiện các chức năng Server hỗ trợ. Dòng sự kiện o Dòng sự kiện chính 1. Use-Case này bắt đầu khi người sử dụng chọn chức năng khởi động Server từ icon tên "Start" trên màn hình. 2. Chương trình sẽ khởi động Server và thông báo cho người sử dụng biết. o Dòng sự kiện khác Không có. Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Không có. Post condition Server sẽ được khởi động và cho phép client kết nối. Điểm mở rộng Không có. 3.2.1.2.7 Đặc tả Use-Case “Stop Server” Tóm tắt Use-Case này cho phép người sử dụng ngừng Server để và không cho phép các client có thể kết nối vào nữa. Dòng sự kiện o Dòng sự kiện chính 1. Use-Case này bắt đầu khi người sử dụng chọn chức năng ngừng Server từ icon tên "Stop" trên màn hình. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 53 2. Chương trình sẽ ngừng Server và thông báo cho người sử dụng biết. o Dòng sự kiện khác Không có. Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Không có. Post condition Server sẽ ngừng và không cho phép client kết nối. Điểm mở rộng Không có. 3.2.1.3 Một số lớp đối tượng chính UpdatePlugin Options AddPluginMainForm 1 1 1 1 11 MultiCommFramework 1 1 KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 54 Lớp đối tượng MainForm • Danh sách các trách nhiệm STT Xử lý chính Loại Ý nghĩa Ghi chú 1 StartServer Cập nhật Khởi động Server 2 StopServer Cập nhật Ngừng Server 3 ChangeOptions Cập nhật Thay đổi tùy chọn 4 AddPlugin Cập nhật Thêm plugin 5 Remove Plugin Cập nhật Xóa plugin 6 Update Plugin Cập nhật Cập nhật plugin 7 TestPlugin Cập nhật Chạy thử plugin Lớp đối tượng Options • Danh sách các thuộc tính STT Tên Loại Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa 1 listenerport Đơn trị int (0, 9999) cổng nghe 2 clientport Đơn trị int (0, 9999) cổng client 3 shownotifier Đơn trị bool true, false 4 saveplugins Đơn trị bool true, false 5 saveoptions Đơn trị bool true, false • Danh sách các trách nhiệm STT Xử lý chính Loại Ý nghĩa Ghi chú 1 LoadOptions Cập nhật Nạp tùy chọn 2 SaveOptions Cập nhật Lưu tùy chọn Lớp đối tượng AddPlugin • Danh sách các trách nhiệm STT Xử lý chính Loại Ý nghĩa Ghi chú 1 SelectPlugin Cập nhật Chọn plugin 2 ConfigPlugin Cập nhật Cấu hình plugin Lớp đối tượng UpdatePlugin • Danh sách các trách nhiệm STT Xử lý chính Loại Ý nghĩa Ghi chú 1 ConfigPlugin Cập nhật Cấu hình plugin KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 55 Lớp đối tượng MultiCommFramework • Danh sách các trách nhiệm STT Xử lý chính Loại Ý nghĩa Ghi chú 1 listener_OnJoined Cập nhật Phát sinh khi client kết nối vào 2 listener_OnLeave Cập nhật Phát sinh khi client ngừng kết nối 3 multiComm_OnReceive Cập nhật Phát sinh khi nhận được thông điệp 4 multiComm_OnTerminate Cập nhật Phát sinh khi ngừng kết nối 5 SendMessage Cập nhật Gửi tin nhắn 3.2.1.4 Thiết kế giao diện 3.2.1.4.1 Danh sách các giao diện chính Chương trình "AG Remote Desktop Server" đóng vai tròn Server trong mô hình mạng Client-Server. Ngoài các chức năng phục vụ cho Client kết nối, chương trình còn hỗ trợ các chức năng như thêm, xóa, cập nhật plugin nhằm làm cho chương trình thêm tiện dụng và có tính năng tái sử dụng và mở rộng cao. Giao diện thân thiện, dễ dùng cũng là điều đáng quan tâm. Chương trình có giao diện tựa như một cái màn hình của máy tính để bàn. Danh sách các màn hình chính trong chương trình "AG Remote Desktop Server" gồm: STT Tên Nội dung 1 Màn hình giới thiệu Các giới thiệu liên quan đến chương trình 2 Màn hình chính Người sử dụng sẽ thao tác phần lớn trên màn hình này 3 Màn hình điều chỉnh tùy chọn Cho phép người sử dụng thay đổi các tùy chọn liên quan đến chương trình 4 Màn hình thêm plugin bước 1 Bước 1 của thao tác thêm plugin. 5 Màn hình thêm plugin bước 2 Bước 2 của thao tác thêm plugin. 6 Màn hình cập nhật plugin Thay đổi các thông tin đã cấu hình của plugin KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 56 Màn hình giới thiệu Hình 3-2: Màn hình giới thiệu Thoát khỏi màn hình giới thiệu để vào màn hình chính. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 57 Màn hình chính Hình 3-3:Màn hình chính Thu nhỏ chương trình xuống taskbar. Đóng chương trình lại. Chỉnh các tùy chọn liên quan đến chương trình như cho phép hiện thông tin ở taskbar, save danh sách plugins, save tùy chọn sau khi thoát khỏi chương trình. Thêm và cấu hình một plugin mới. Bỏ một plugin đã cấu hình. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 58 Cập nhật thông tin cấu hình của một plugin. Kiểm tra plugin đã cấu hình. Khởi động & kết thúc Server Màn hình điều chỉnh tùy chọn Hình 3-4:Màn hình điều chỉnh tuỳ chọn Hủy bỏ các thay đổi và trở về màn hình chính. Chấp nhận các thay đổi và trở về màn hình chính. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 59 Màn hình thêm Plugin - bước chọn Plugin Hình 3-5:Màn hình thêm Plugin bước 1 Xem hướng dẫn của plugin được chọn. Hủy bỏ thao tác thêm và cấu hình plugin. Sang bước kế tiếp (bước cấu hình plugin) KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 60 Hình 3-6: Màn hình thêm Plugin khi chọn Help KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 61 Màn hình thêm Plugin - bước cấu hình Plugin Hình 3-7:Màn hình thêm Plugin bước 2 Xem hướng dẫn của plugin được chọn để cấu hình. Hủy bỏ thao tác thêm và cấu hình plugin. Trở về bước trước (bước chọn plugin). Hoàn thành việc thêm và cấu hình plugin. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 62 Màn hình cập nhật Plugin Hình 3-8:Màn hình cập nhật Plugin Xem hướng dẫn của plugin được chọn. Hủy bỏ thao tác cập nhật thông tin cấu hình của plugin. Hoàn thành việc cập nhật thông tin cấu plugin. 3.2.1.5 Thiết kế xử lý 3.2.1.5.1 Danh sách các xử lý chính STT Xử lý Mô tả Use-Case tương ứng 1 XL1 Thay đổi tùy chọn ChangeOptions 2 XL2 Thêm plugin AddPlugin 3 XL3 Cập nhật plugin UpdatePlugin KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3 Ứng dụng “AG Remote Desktop” 63 3.2.1.5.2 Các xử lý chính XL1 - Thay đổi tùy chọn : User : MainScreen : OptionsScreen : OptionsControl : Main_DB 1: //ChangeOptionsRequest() 2: //OpenOptionsScreen() 3: //ShowOptionsRequest() 4: //GetOptionsData() 5: //ShowOptionsData() 6: //InputNewOptions() 7: //ChangeOptions() 9: //SaveOptionsRequest() 10: SaveOptionsData() 8: //CheckOptions() Hình 3-9:Sequence Diagram thay đổi tùy chọn KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 64 XL2 – Thêm plugin : User : MainScreen : SelectPluginScreen : ConfigPluginScreen : Main_DB : AddPluginControl 1: //AddPluginRequest() 2: //OpenSelectPluginScreen() 3: //ShowPluginListRequest() 4: GetPluginList() 5: //ShowPluginList() 6: //SelectPlugin() 7: //OpenConfigPluginScreen() 8: //ConfigPlugin() 9: //SavePluginInfo() Hình 3-10: Sequence Diagram của Thêm Plugin KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 65 XL3 – Cập nhật Plugin : User : MainScreen : UpdatePluginScreen : UpdatePluginControl : Main_DB 1: //SelectPlugin() 2: //UpdatePluginRequest() 3: //OpenUpdatePluginScreen() 4: //ShowPluginInfoRequest() 5: //GetPluginInfo() 6: //ShowPluginInfo() 7: //ConfigPlugin() 8: //SavePluginRequest() 9: //SavePluginInfo() Hình 3-11: Sequence Diagram cập nhật Plugin KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 66 3.2.2 Phân hệ “AG Remote Desktop Client for Desktop” và “AG Remote Desktop Client for Pocket PC” 3.2.2.1 Lược đồ chính của mô hình Use-Case DisconnectConnect DoFunction User Hình 3-12: Lược đồ chính của mô hình Use-Case 3.2.2.1.1 Danh sách Actor STT Actor YÙ nghóa 1 User Người sử dụng. 3.2.2.1.2 Danh sách Use-Case chính STT Use-Case Ý nghĩa 1 Connect Kết nối vào Server. 2 Disconnect Ngừng kết nối vào Server. 3 DoFunction Yêu cầu Server thực hiện chức năng được chọn. 3.2.2.2 Đặc tả Use-Case chính 3.2.2.2.1 Đặc tả Use-Case “Connect” Tóm tắt Use-Case này cho phép người sử dụng thiết lập kết nối vào Server. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3. Ứng dụng “AG Remote Desktop” 67 Dòng sự kiện o Dòng sự kiện chính 1. Use-Case này bắt đầu khi người sử dụng chọn chức năng kết nối từ icon tên "Connect" trên màn hình. 2. Chương trình kết nối với Server nếu có thể. o Dòng sự kiện khác Nếu hiện thời chưa thể kết nối với Server, chương trình sẽ cho người sử dụng chọn chức năng thử kết nối lại bằng icon tên "Try" hoặc hủy bỏ kết nối hiện thời bằng cách chọn icon tên "Cancel". Các yêu cầu đặc biệt Server phải được khởi động thì Client mới kết nối vào được. Điều kiện tiên quyết Không có. Post condition Nếu kết nối thành công, chương trình s

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf0012078.pdf